Nội Dung
• I. Đối tượng khơng chịu
thuế GTGT
• II. Đặc điểm của thuế
GTGT
• III.Phân biệt đối tượng
khơng chịu thuế GTGT và
đối tượng chịu thuế GTGT
0%
Đối tượng không chịu thuế GTGT
Sản phẩm trồng trọt
Nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước do Nhà nước bán cho
người đang thuê
Sản phẩm là giống vật
nuôi, giống cây trồng…
Chuyển quyền sử dụng đất
Tưới, tiêu nước …dịch vụ thu
hoạch sản phẩm nông nghiệp.
Bảo hiểm nhân thọ,… các
dụng cụ khác phục vụ
đánh bắt thủy sản; tái
bảo hiểm
Sản phẩm muối được sản
xuất từ nước biển,thành
phần NaCl
Dịch vụ tài chính
ngân hàng, kinh
doanh, chứng
khốn
Đối tượng không chịu thuế GTGT
Dịch vụ y tế, thú
y
Dạy học, nghề
theo quy định
pháp luật
Dịch vụ bưu chính
viễn thơng,
Internet
Phát sóng truyền
thanh, truyền hình
bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước
Dịch vụ duy trì
vườn thú
Xuất bản, nhập khẩu,
phát hành báo, tạp
chí, bản tin chun
ngành.
xây dựng bằng
nguồn vốn đóng
góp của nhân dân
Vận chuyển
hành khách
cơng cộng bằng
xe buýt, xe điện.
Ngồi ra, hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản
xuất được nhập khẩu trong các trường hợp sau:
Vũ khí, khí tài chun dùng phục vụ quốc phịng, an ninh
Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức,
cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại.
Hàng hóa chuyển khẩu, q cảnh qua lãnh thổ Việt Nam,
gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngồi.
Chuyển giao cơng nghệ theo quy định của Luật chuyển
giao công nghệ
Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa
được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ
Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác
chưa chế biến thành sản phẩm khác.
Sản phẩm nhân tạo.
Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức
doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
Các hàng hóa, dịch vụ.
II. ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA THUẾ GTGT
1. Thuế GTGT là thuế gián thu
2. Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều
giai đoạn không trùng lặp
3. Thuế GTGT là sắc thuế có tính luỹ
thối so với thu nhập
4. Thuế GTGT thường được đánh theo
nguyên tắc điểm đến
5. Thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng
1.THUẾ GTGT LÀ THUẾ GIÁN THU
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu ( tức là người
nộp thuế không phải là người chịu thuế ) , có tính
chất trung lâp về kinh tế
Thuế GTGT được tính trên giá trị gia tăng của hàng
hoá,dịch vụ
Người chịu thuế là người tiêu thụ sản phẩm ,
dịch vụ, hàng hoá
Các cơ sở kinh doanh chỉ đóng vai trị là thu hộ
tiền thuế GTGT của người tiêu dùng
2.THUẾ GTGT LÀ THUẾ
TIÊU DÙNG NHIỀU GIAI
ĐOẠN KHÔNG TRÙNG
LẶP
Thuế GTGT là loại thuế khơng mang tính
trùng lặp . Vì thuế GTGT sẽ khơng bị tính
trùng phần thuế GTGT đã tính ở giai đoạn
trước đó.
Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn ln chuyển
của hàng hố,dịch vụ nhưng chỉ tính trên giá trị gia
tăng của mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng hoá , dịch
vụ
3.THUẾ GTGT LÀ SẮC THUẾ CĨ TÍNH LUỸ THỐI SO VỚI THU
NHẬP
Do thuế GTGT tính trên giá bán của
hàng hố, dịch vụ mà người chịu
thuế lại là người tiêu dùng hàng hoá
, dịch vụ nên khi tiêu thụ của người
tiêu dùng tăng lên thì tỉ lệ thuế
GTGT phải trả trong giá mua so với
thu nhập của họ giảm đi.
4.THUẾ GTGT THƯỜNG
ĐƯỢC ĐÁNH THEO
NGUYÊN TẮC ĐIỂM ĐẾN
Quyền đánh thuế GTGT thuộc về
quốc gia nơi có hàng hố , dịch vụ
tiêu thụ , bất kể hàng hố, dịch vụ
đó được sản xuất ra ở đâu
Theo đó , đối tượng đánh thuế
GTGT căn cứ vào thân phận cư
trú của người tiêu dùng hàng
hố , dịch vụ mà khơng dự trên
nguồn gốc tạo ra hàng hoá, dịch
vụ
5.THUẾ GTGT CĨ PHẠM
VI ĐIỀU TIẾT RỘNG
Thuế GTGT có đối tượng chịu thuế rất lớn.
Đó là mọi đối tượng tồn tại trong xã hội , kể cả cá nhân và tổ chức đều
phải chi trả thu nhập cá nhân của mình để thụ hưởng kết quả sản xuất
kinh doanh tạo ra cho xã hội.
Phân biệt đối tượng không chịu thuế GTGT và
đối tượng chịu thuế GTGT 0%
Giống nhau: Trong cả hai trường
hợp, doanh nghiệp đều khơng
phải đóng bất cứ một khoản thuế
GTGT nào.
Tiêu chí
Thuế suất 0%
Khơng chịu thuế
Bản chất Là các đối tượng vẫn thuộc
Là các đối tượng không
diện chịu thuế GTGT nhưng
thuộc diện chịu thuế GTGT
được hưởng mức thuế suất ưu theo quy định.
đãi 0%
Đối
tượng
loại thuế áp dụng đối với
hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu;
hoạt động xây dựng, hàng bán
cho cửa hàng bán hàng miễn
thuế; vận tải quốc tế; hàng
hoá, dịch vụ thuộc diện không
chịu thuế GTGT khi xuất
khẩu.
những loại vật tư, hàng hố
dùng cho các lĩnh vực
như: Khuyến khích sản xuất
nơng nghiệp phát triển; Hỗ
trợ tư liệu sản xuất trong
nước không sản xuất được…
Khác nhau
Kê
khai
thuế
Doanh nghiệp vẫn phải
kê khai thuế
Doanh nghiệp không
phải kê khai thuế
Khấu
trừ
thuế
GTGT
đầu
vào
Được khấu trừ và hoàn
thuế giá trị gia tăng đầu
vào của hàng hoá, dịch vụ
sử dụng cho việc sản xuất
kinh doanh hàng hố, dịch
vụ thuộc đối tượng chịu
thuế
Khuyến khích doanh
nghiệp xuất khẩu, đẩy
mạnh tiêu thụ hàng hóa,
dịch vụ ra nước ngồi
Khơng được khấu trừ và
hồn thuế giá trị gia tăng
đầu vào. Mà phải tính vào
nguyên giá tài sản cố
định, giá trị nguyên vật
liệu hoặc chi phí kinh
doanh
Khuyến khích doanh
nghiệp phát triển các lĩnh
vực thiết yếu cho người
dân trong nước
Giống như các đối tượng
chịu thuế khác: phần thuế
suất điền 0%, tiền thuế 0,
tiền thanh tốn đã bao
gồm cả tiền thuế
Sử dụng hóa đơn giá trị
gia tăng. Trên hóa đơn giá
trị gia tăng chỉ ghi dịng
giá bán là giá thanh tốn.
Ý
nghĩa
Xuất
hóa
đơn
Bảng đánh giá thành viên nhóm 1
Tên thành viên
Làm bài thuyết
trình
Tìm tài liệu thuyết
trình
Làm powerpoint
Cụ thể cơng việc tìm tài
liệu từng phần
1.Nguyễn Khánh Linh
Có làm
Có làm
2.Phạm Yến Hoa( nhóm
trưởng)
Có làm
Có làm
Câu 3
3.Nguyễn Hồng Ngọc
Có làm
Có làm
Câu 1
4.Nguyễn Thị Thúy Nga
Có làm
Có làm
Câu 1
5.Nguyễn Thị Hồng
Có làm
Có làm
Câu 2
6.Nguyễn Thị Hằng
Có làm
Có làm
Câu 2
7.Phạm Thu Un
Có làm
Có làm
Câu 3
8.Ngơ Thị Thùy Linh
Có làm
Có làm
Câu 3
Nguyễn Khánh
Linh+edit nội dung
Câu 1