Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

chương 3 những thách thức đối với sự nghiệo phát triển con người trong thời kỳ mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.33 KB, 36 trang )

Cưng cåc àưíi múái rộ râng àậ nêng cao
àúâi sưëng cho phêìn lúán ngûúâi dên Viïåt
Nam. Tuy nhiïn, bác vâo àêìu thiïn niïn
kó múái, Viïåt Nam vêỵn côn lâ mưåt nûúác rêët
nghêo àang trong quấ trònh chuín àưíi
sang nïìn kinh tïë thõ trûúâng theo àõnh
hûúáng xậ hưåi ch nghơa. Nhiïìu tiïìm nùng
phất triïín to lúán vêỵn côn chûa àûúåc khai
thấc vâ phất huy àêìy à. Nhiïåm v xoấ
àối giẫm nghêo sệ khố khùn hún ngay cẫ
khi kinh tïë tiïëp tc tùng trûúãng nhanh úã
mûác đt nhêët 7% nùm. Sûå chïnh lïåch vïì
phất triïín giûäa cấc vng vâ phên hốa
giâu nghêo sệ trúã nïn gay gùỉt hún. Thấch
thûác vïì phất triïín con ngûúâi vêỵn côn hïët
sûác lúán lao vúái nhûäng nhiïåm v hïët sûác
múái mễ trong nhûäng nùm túái nhû àậ nïu
lïn trong Nghõ quët Àẩi hưåi lêìn thûá IX
Àẫng Cưång sẫn Viïåt Nam. Chûúng nây
sệ phên tđch nhûäng thấch thûác àố trong
cấc lơnh vûåc tiïëp tc xốa àối giẫm nghêo,
tẩo ra vâ bẫo àẫm cưng ùn viïåc lâm cho
hâng triïåu ngûúâi lao àưång, nêng cao chêët
lûúång tùng trûúãng, phất huy cấc lúåi thïë
phất triïín sùén cố, xêy dûång vâ tùng
cûúâng cấc nùng lûåc cẩnh tranh múái, ch
àưång hưåi nhêåp kinh tïë qëc tïë thânh
cưng, nhanh chống cẫi thiïån àúâi sưëng vêåt
chêët vâ tinh thêìn ca mổi ngûúâi dên vâ
bẫo vïå mưi trûúâng .
3.1. BƯËI CẪNH PHẤT TRIÏÍN VÂ MC TIÏU


PHẤT TRIÏÍN CA VIÏÅT NAM TRONG GIAI
ÀOẨN MÚÁI
Tẩi thúâi àiïím chuín giao thïë k, mùåc
d nïìn kinh tïë vâ xậ hưåi Viïåt Nam vêỵn
thïí hiïån àêåm nết hai àùåc trûng cú bẫn
lâ chuín àưíi vâ àang phất triïín, song
bưëi cẫnh phất triïín cẫ trong vâ ngoâi
nûúác àậ vâ àang cố nhûäng thay àưíi
sêu sùỉc.
Trûúác hïët, Viïåt Nam àậ cố mưåt vốc
dấng múái vúái tiïìm lûåc àậ lúán mẩnh hún so
vúái àêìu thêåp niïn 1990. GDP nùm 2000
ca Viïåt Nam lúán gêëp àưi GDP nùm 1990.
Thu nhêåp cng nhû kim ngẩch xët
khêíu bònh qn àêìu ngûúâi tùng lïn àấng
kïí. Chêët lûúång hâng hoấ, dõch v vâ tđnh
nùng àưång kinh doanh àậ cố bûúác chuín
àưíi mẩnh mệ, thđch ûáng hún vúái nïìn kinh
tïë thõ trûúâng. Viïåt Nam cng àậ thoất
khỗi tònh trẩng cêëm vêån kinh tïë, quan hïå
thûúng mẩi vâ àêìu tû qëc tïë múã rưång.
Viïåt Nam àậ gia nhêåp ASEAN vâ tham
gia AFTA (1995), trúã thânh thânh viïn
ca APEC (1998), k kïët Hiïåp àõnh
thûúng mẩi vúái M (2000) vâ àang nưỵ lûåc
àïí gia nhêåp WTO.
So vúái thúâi k bùỉt àêìu àưíi múái àiïìu
quan trổng vâ cố nghơa nhêët tẩi thúâi
àiïím hiïån nay lâ úã sûå khấc biïåt vïì chêët
lûúång ca trònh àưå xët phất. Thïí chïë ca

nïìn kinh tïë kïë hoẩch hoấ têåp trung ‘ quan
liïu, bao cêëp’ àang àûúåc thay thïë dêìn vïì
ngun tùỉc bùçng thïí chïë ca nïìn kinh tïë
thõ trûúâng àõnh hûúáng xậ hưåi ch nghơa.
Tđnh chêët tûå cêëp - tûå tc vâ khếp kđn ca
nïìn kinh tïë àûúåc thay thïë bùçng xu hûúáng
múã cûãa vâ ch àưång hưåi nhêåp qëc tïë.
Viïåc thoất khỗi nïìn kinh tïë "thiïëu ht",
múã rưång cấc cú hưåi vâ khẫ nùng tiïëp cêån
vâ lûåa chổn cú hưåi thưng qua cấc mưëi
quan hïå giûäa nhâ nûúác, thõ trûúâng, doanh
nghiïåp, dên cû vâ cấc tưí chûác xậ hưåi àậ
trúã thânh àưång lûåc thc àêíy sûå phất triïín
con ngûúâi úã Viïåt Nam trong 15 nùm àưíi
múái vûâa qua.
53
NHÛÄNG THẤCH THÛÁC ÀƯËI VÚÁI SÛÅ NGHIÏÅP PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI CA VIÏÅT NAM TRONG THÚÂI K MÚÁI
CHÛÚNG 3
Nhûäng thấch thûác àưëi vúái sûå nghiïåp phất triïín
con ngûúâi ca Viïåt Nam trong thúâi k múái
Mùåc d sûå thay àưíi vïì thïë vâ lûåc phất
triïín àậ àùåt nûúác ta lïn mưåt mùåt bùçng
xët phất múái cao hún àấng kïí so vúái nùm
1986, nưåi tẩi vêỵn chûáa àûång nhiïìu àiïím
ëu kếm, hẩn chïë, nhêët lâ so vúái u cêìu
phất triïín vâ trong bưëi cẫnh so sấnh qëc
tïë hiïån nay cng nhû trong tûúng lai gêìn.
Cho àïën nay, nûúác ta vêỵn chûa thoất khỗi
tònh trẩng kếm phất triïín vâ côn nùçm
trong nhốm cấc nûúác nghêo nhêët thïë giúái.

Quấ trònh àõnh hònh thïí chïë ca nïìn kinh
tïë thõ trûúâng vâ tûúng thđch vúái hưåi nhêåp
qëc tïë côn chûa hoân têët. Chng ta vêỵn
côn àang trong quấ trònh chuín àưíi,
mùåc d vúái cấc àiïìu kiïån vâ phûúng thûác
thûåc hiïån khấc nhiïìu so vúái thúâi k nhûäng
nùm 1990. Hún nûäa, mûác àưå vâ nùng lûåc
tiïëp cêån vâ hêëp th thûåc tïë cưng nghïå vâ
tri thûác chung ca nhên loẩi côn hẩn chïë
vâ thêëp so vúái nhiïìu nûúác trïn thïë giúái vâ
trong khu vûåc. Àêy chđnh lâ nhûäng
ngun nhên sêu xa dêỵn àïën tđnh chûa
vûäng chùỉc trong phất triïín kinh tïë - xậ
hưåi vâ phất triïín con ngûúâi ca Viïåt Nam,
lâm trêìm trổng thïm nhûäng thấch thûác
to lúán mâ Viïåt Nam phẫi àưëi mùåt àïí thûåc
hiïån cấc mc tiïu phất triïín ca mònh
trong bưëi cẫnh qëc tïë múái.
Nhûäng ëu tưë toân cêìu ch ëu cố ẫnh
hûúãng quët àõnh àïën sûå phất triïín ca
thïë giúái vâ ca Viïåt Nam khi bûúác vâo thïë
k XXI cố thïí kïí àïën lâ:
n
Xu hûúáng toân cêìu hoấ kinh tïë àûúåc
àêíy mẩnh. Xu hûúáng toân cêìu hoấ
ca dông cưng nghïå - k thåt,
thưng tin vâ dông vưën sệ ẫnh hûúãng
àïën cấc qëc gia nhû lâ nhûäng lûåc
lûúång cố khẫ nùng chi phưëi lúán vâ
ngây câng khố kiïím soất hún.

n
Quấ trònh khu vûåc hoấ àûúåc àêíy
mẩnh vâ tấc àưång ca quấ trònh nây
ngây câng lúán, câng trûåc tiïëp àïën sûå
lûåa chổn ca Viïåt Nam trong cấc
vêën àïì phất triïín. Viïåc thûåc hiïån cấc
cam kïët vâ àưëi thoẩi trong khn
khưí cấc thoẫ thån AFTA, APEC,
cấc diïỵn àân khu vûåc vâ liïn khu vûåc
cố nhûäng ẫnh hûúãng nhêët àõnh
trong viïåc lûåa chổn vâ thûåc thi cấc
chđnh sấch.
n
Tûúng quan sûác mẩnh trïn thïë giúái
àang thay àưíi: Àố lâ sûå gia tùng sûác
mẩnh ca M sau mưåt thêåp k tùng
trûúãng, sûå nưíi lïn ca Trung Qëc
vúái nhûäng nưỵ lûåc cẫi cấch sêu rưång
vâ vai trô nưíi rộ trong nïìn kinh tïë
thïë giúái. Trong khi àố Nga vâ Nhêåt
Bẫn nưỵ lûåc tòm lẩi võ thïë ca mònh vâ
Têy Êu cng cưë vâ phất triïín sûå liïn
kïët bïn trong. Cấc nûúác Àưng Ấ
àang dêìn phc hưìi sau khng
hoẫng, cẫi cấch vâ thûåc hiïån chiïën
lûúåc phất triïín bïìn vûäng, hiïåu quẫ.
ÊËn Àưå àang trưỵi dêåy nhû mưåt cûúâng
qëc hâng àêìu vïì cưng nghïå thưng
tin, cấc nûúác nghêo (G77) cưë gùỉng
khùèng àõnh vai trô ca mònh. Nhòn

chung mưåt sûå àan xen giûäa húåp tấc
nhiïìu hún vâ cẩnh tranh gay gùỉt hún
àang diïỵn ra trong quan hïå giûäa cấc
nûúác trïn thïë giúái.
n
Quấ trònh sấp nhêåp vâ thưn tđnh ca
cấc cưng ty xun qëc gia - diïỵn ra
mẩnh mệ vâ tẩo ra sûác mẩnh chi
phưëi múái trïn toân cêìu.
n
Cấc vêën àïì toân cêìu nhû dên sưë, mưi
trûúâng, an ninh tâi chđnh vâ an ninh
lûúng thûåc, bïånh têåt, nẩn khng bưë,
cng trúã nïn gay gùỉt hún bao giúâ hïët.
Nhu cêìu phưëi húåp quẫn l phất triïín
toân cêìu tùng lïn, àôi hỗi phẫi cố sûå thay
àưíi phẩm vi, chûác nùng vâ cêëu trc ca
cấc thïí chïë toân cêìu nhû Liïn húåp qëc
(UN), Ngên hâng Thïë giúái (WB), Qu
Tiïìn tïå qëc tïë (IMF), Tưí chûác Thûúng
mẩi thïë giúái (WTO), vv.
Trong giai àoẩn àưíi múái trûúác àêy,
nhiïìu ëu tưë qëc tïë kïí trïn côn chûa cố,
hóåc nïëu cố thò chng cng chûa cố tấc
àưång mẩnh do mûác àưå múã cûãa vâ hưåi
nhêåp kinh tïë qëc tïë ca Viïåt Nam côn
hẩn chïë. Nhûng hiïån nay, nhûäng ëu tưë
àố àậ chi phưëi ngay tûâ àêìu sûå lûåa chổn
chiïën lûúåc vâ tiïën trònh phất triïín thûåc tïë
ca Viïåt Nam. Xët hiïån hâng loẩt cú hưåi

múái to lúán mâ nïëu nùỉm bùỉt vâ têån dng
54
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
àûúåc chng, mưåt qëc gia cố thïí tẩo ra sûå
nhẫy vổt trong quấ trònh phất triïín.
Thûåc tiïỵn cấc nûúác Àưng Ấ trong nhûäng
nùm 1960-1980 hay Trung Qëc 20 nùm
lẩi àêy lâ cú súã àïí hònh thânh niïìm tin
rùçng nïëu mưåt nûúác ài sau lûåa chổn àûúåc
mc tiïu vâ chiïën lûúåc têån dng àûúåc cấc
lúåi thïë mâ thúâi àẩi àậ tẩo ra, thò nûúác àố
hoân toân cố thïí phất triïín nhanh.
Nhûng biïën cú hưåi thânh kïët quẫ hiïån
thûåc lâ mưåt quấ trònh cố àiïìu kiïån:
"Toân cêìu hoấ àem lẩi nhûäng cú hưåi to
lúán cho tiïën bưå ca con ngûúâi - nhûng chó
vúái àiïìu kiïån cố sûå quẫn l tưët hún"
(UNDP, 1999).
Quët têm ca Àẫng, Nhâ nûúác vâ
nhên dên ta hiïån nay lâ xêy dûång mưåt xậ
hưåi dên giâu, nûúác mẩnh, dên ch, cưng
bùçng vâ vùn minh. Trong xậ hưåi àố, sûå
phất triïín lêëy con ngûúâi lâm trung têm
àûúåc xem xết tûâ cẫ hai phđa mc àđch vâ
phûúng tiïån. Viïåt Nam àậ àïì ra mc tiïu
chiïën lûúåctưíng quất lâ:
Àûa nûúác ta ra khỗi tònh trẩng kếm
phất triïín; nêng cao rộ rïåt àúâi sưëng
vêåt chêët, vùn hoấ, tinh thêìn ca nhên
dên, tẩo nïìn tẫng àïí àïën nùm 2020

nûúác ta cú bẫn trúã thânh mưåt nûúác
cưng nghiïåp theo hûúáng hiïån àẩi.
Ngìn lûåc con ngûúâi, nùng lûåc khoa
hổc vâ cưng nghïå, kïët cêëu hẩ têìng,
tiïìm lûåc kinh tïë, qëc phông, an ninh
àûúåc tùng cûúâng; thïí chïë kinh tïë thõ
trûúâng àõnh hûúáng xậ hưåi ch nghơa
àûúåc hònh thânh vïì cú bẫn; võ thïë ca
nûúác ta trïn trûúâng qëc tïë àûúåc
nêng cao.
Viïåt Nam cng àùåt ra nhûäng mc tiïu
c thïí nhû phất triïín kinh tïë bïìn vûäng vúái
nhõp àưå tùng trûúãng cao, àûa GDP nùm
2010 lïn đt nhêët gêëp àưi nùm 2000, nêng
lïn àấng kïí chó sưë phất triïín con ngûúâi
(HDI) ca nûúác ta, thûåc hiïån cấc mc tiïu
vïì xốa àối giẫm nghêo, giẫi quët viïåc
lâm, bẫo vïå mưi trûúâng, nêng cao chêët
lûúång cåc sưëng ca mổi ngûúâi dên.
Chng ta cố cú súã àïí bẫo àẫm viïåc
thûåc hiïån àûúåc cấc mc tiïu àố.
n
Thûá nhêët, àố lâ quët têm phất huy
tưëi àa sûác mẩnh tưíng húåp ca toân
dên tưåc tiïëp tc àưíi múái, ch àưång
hưåi nhêåp, àêíy mẩnh cưng nghiïåp
hoấ, hiïån àẩi hoấ àêët nûúác nhùçm
thoất khỗi nguy cú tt hêåu vâ cố thïí
sấnh vai vúái khu vûåc vâ thïë giúái;
n

Thûá hai, àố lâ nhûäng àiïìu kiïån qëc
tïë cho phếp vâ tẩo khẫ nùng cho
nhûäng nûúác ài sau cố thïí tranh th
sûác mẩnh ca thúâi àẩi àïí rt ngùỉn
quấ trònh cưng nghiïåp hoấ theo
hûúáng hiïån àẩi. Khẫ nùng nây àậ
àûúåc kiïím nghiïåm bùçng chđnh thûåc
tiïỵn Àưíi múái ca Viïåt Nam trong
thêåp niïn 1990 vâ thânh tđch phất
triïín àêìy êën tûúång ca nhiïìu nûúác
Àưng Ấ trong nhûäng thêåp k qua;
n
Thûá ba, àố lâ viïåc Viïåt Nam hoân
toân cố thïí lûåa chổn mưåt chiïën lûúåc
tùng trûúãng nhanh, hiïåu quẫ vâ bïìn
vûäng sau mưåt quậng thúâi gian nhêët
àõnh, àẩt àûúåc trònh àưå cưng nghïå -
k thåt cao hún so vúái cấc nûúác cố
cng mûác thu nhêåp àêìu ngûúâi, nïëu
tẩo dûång àûúåc hïå thưëng giấo dc vâ
àâo tẩo, khoa hổc vâ cưng nghïå tiïn
tiïën, hiïån àẩi lâm nïìn tẫng vâ sûã
dng tưët ngìn lûåc con ngûúâi. Kinh
nghiïåm ÊËn Àưå vïì phất triïín cưng
nghïå thưng tin, nhêët lâ xët khêíu
phêìn mïìm trong thêåp niïn 1990 lâ
bâi hổc q giấ cho Viïåt Nam tham
khẫo;
n
Thûá tû, àố lâ cấch thûác phất triïín

mâ Viïåt Nam àậ tûâng theo àíi mưåt
cấch cố hiïåu quẫ lâ: àùåc biïåt quan
têm àïën khđa cẩnh tưí chûác àúâi sưëng
xậ hưåi dûåa trïn sûå gùỉn kïët Nhâ nûúác,
nhên dên vâ cấc tưí chûác xậ hưåi, cưång
àưìng àïí tẩo ra mưåt xậ hưåi vùn minh,
lânh mẩnh, cao hún mûác mâ nïìn
kinh tïë cố thïí bẫo àẫm.
Tuy nhiïn, dïỵ nhêån thêëy rùçng àïí àẩt
túái mc tiïu tưíng quất lâ thoất khỗi tònh
trẩng tt hêåu phất triïín trong khn
cẫnh toân cêìu hoấ vâ hưåi nhêåp kinh tïë
qëc tïë, Viïåt Nam phẫi giẫi quët hâng
loẩt mc tiïu c thïí vâ àïìu mang tđnh cêëp
55
NHÛÄNG THẤCH THÛÁC ÀƯËI VÚÁI SÛÅ NGHIÏÅP PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI CA VIÏÅT NAM TRONG THÚÂI K MÚÁI
bấch. Nhûng àïí quấ trònh phất triïín diïỵn
ra vúái hiïåu quẫ cao nhêët, nhiïåm v àûúåc
lûåa chổn phẫi ph húåp vúái khẫ nùng thûåc
tïë. Trong àiïìu kiïån mưåt nïìn kinh tïë àang
chuín àưíi vâ àang phất triïín ca Viïåt
Nam, vêën àïì àùåt ra lâ trong hïå mc tiïu
rưång lúán vâ cêëp bấch, phẫi xấc àõnh àng
vâ rộ cấc mc tiïu ûu tiïn cng vúái lưå
trònh vâ bûúác ài ph húåp. Àêy lâ thấch
thûác àêìu tiïn àưëi vúái bẫn lơnh vâ trđ tụå
Viïåt Nam trïn con àûúâng phất triïín ca
giai àoẩn túái.
Vêën àïì àùåt ra hiïån nay àưëi vúái Viïåt
Nam lâ phẫi xấc àõnh rộ cấc mc tiïu ûu

tiïn, lưå trònh, bûúác ài ph húåp àïí quấ
trònh phất triïín diïỵn ra vúái hiïåu quẫ cao
nhêët. Viïåc xấc àõnh cấc mc tiïu ûu tiïn
vïì PTCN ca Viïåt Nam cho giai àoẩn
2001-2010 dûåa trïn nhûäng àùåc àiïím ch
ëu vâ u cêìu phất triïín hiïån nay ca
Viïåt Nam. Àố lâ Viïåt Nam côn lâ mưåt
nûúác nghêo, thiïëu viïåc lâm, àang chuín
àưíi thïí chïë kinh tïë vâ lẩi cêìn àẩt àûúåc sûå
phất triïín nhanh, bïìn vûäng, dêìn thđch
ûáng cố hiïåu quẫ vúái quấ trònh hưåi nhêåp vâ
cåc cấch mẩng khoa hổc vâ cưng nghïå
hiïån nay.
Theo lêåp lån àố, trïn quan àiïím toân
thïí vïì PTCN, cố thïí àõnh ra 4 mc tiïu
phất triïín ûu tiïn ca Viïåt Nam trong 10
nùm túái nhû sau:
n
Mưåt lâ thoất khỗi àối nghêo. Àêy lâ
àiïìu kiïån nïìn tẫng àïí àẩt àûúåc tùng
trûúãng nhanh bïìn vûäng, cng lâ ëu
tưë quan trổng nhêët àïí mang lẩi cho
àưng àẫo nhên dên, nhêët lâ nưng
dên cú hưåi cẫi thiïån àúâi sưëng vâ phất
triïín. Àêy tiïëp tc lâ mc tiïu PTCN
ûu tiïn hâng àêìu ca Viïåt Nam;
n
Hai lâ tẩo viïåc lâm, tùng thu nhêåp
cho ngûúâi lao àưång. Tđnh ûu tiïn ca
mc tiïu nây bùỉt ngìn tûâ mưëi quan

hïå "kếp": ngìn nhên lûåc dưìi dâo lâ
mưåt lúåi thïë phất triïín quan trổng
ca Viïåt Nam, nhûng k nùng thiïëu,
t lïå thêët nghiïåp vâ thiïëu viïåc lâm
cao lẩi lâ ấp lûåc phất triïín cùng
thùèng nhêët, cẫ vïì kinh tïë lêỵn xậ hưåi;
n
Ba lâ nêng cao dên trđ vâ nùng lûåc
phất triïín. Mc tiïu nây bùỉt ngìn
trûåc tiïëp tûâ u cêìu nhanh chống
thoất khỗi nguy cú tt hêåu phất
triïín - mưåt nhiïåm v quan trổng
nhêët vâ nhiïìu thấch thûác nhêët mâ
Viïåt Nam àang phẫi àưëi mùåt. Nố
khưng chó gùỉn liïìn vúái viïåc cẫi cấch
cùn bẫn hïå thưëng giấo dc - àâo tẩo,
mâ côn liïn quan àïën viïåc nêng cao
nùng lûåc thïí chïë vâ nùng lûåc quẫn l
phất triïín àêët nûúác trong bưëi cẫnh
toân cêìu hoấ vâ kinh tïë tri thûác.
n
Bưën lâ bẫo vïå mưi trûúâng. Tuy vêën
àïì mưi trûúâng úã Viïåt Nam hiïån nay
cố thïí chûa nghiïm trổng so vúái úã
nhiïìu nûúác, song nghơa ca nố cêìn
àûúåc nhòn nhêån àêìy à àưëi vúái sûå
phất triïín bïìn vûäng vïì dâi hẩn. Suy
thoấi mưi trûúâng khưng chó gêy tấc
hẩi àïën quấ trònh tùng trûúãng vâ cẫi
thiïån sûå giâu cố vêåt chêët, mâ trûåc

tiïëp hún, lâm giẫm chêët lûúång sưëng
ca con ngûúâi úã nhûäng khđa cẩnh
thiïët ëu nhêët. Mổi sûå chêåm trïỵ hiïån
tẩi trong viïåc ngùn chùån sûå suy thoấi
mưi trûúâng àïìu cố thïí chûáa àûång
nhûäng hêåu quẫ khố lûúâng àưëi vúái
cưng cåc phất triïín kinh tïë vâ àúâi
sưëng con ngûúâi.
56
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
Thấng Tû nùm 2001, Àẩi hưåi Àẫng toân qëc lêìn thûá IX àậ thưng qua “Chiïën
lûúåc phất triïín kinh tïë xậ hưåi 10 nùm 2001-2010”. Chiïën lûúåc àậ àûa ra mưåt
têìm nhòn rộ râng vúái mc tiïu “dên giâu, nûúác mẩnh, xậ hưåi cưng bùçng, dên
ch vâ vùn minh”. Mc tiïu tưíng quất ca Chiïën låc lâ
“Àûa nûúác ta ra khỗi tònh trẩng kếm phất triïín; nêng cao rộ rïåt àúâi sưëng
vêåt chêët, vùn hoấ, tinh thêìn ca nhên dên, tẩo nïìn tẫng àïí àïën nùm 2020
nûúác ta cú bẫn trúã thânh mưåt nûúác cưng nghiïåp theo hûúáng hiïån àẩi
Chiïën låc cng àûa ra nhûäng mc tiïu c thïí sau àêy cho àïën nùm 2010
n
Tùng GDP nùm 2010 lïn đt nhêët gêëp àưi nùm 2000
n
Tùng t lïå tiïët kiïåm trong nûúác lïn 30% GDP
n
Xët khêíu cố mûác tùng trûúãng gêëp àưi so vúái mûác tùng trûúãng GDP,
n
Nêng lïn àấng kïí chó sưë phất triïín con ngûúâi (HDI) ca nûúác ta.
n
Tiïëp tc xoấ àối giẫm nghêo,
n
Thûåc hiïån phưí cêåp phưí thưng trung hổc cú súã,

n
Giẫm t lïå trễ em suy dinh dûúäng xëng 20%.
HƯÅP 3.1
Vò mc tiïu “dên giâu, nûúác mẩnh, xậ hưåi cưng bùçng, dên ch
vâ vùn minh”
Trong vông 10 nùm túái,
àối nghêo vêỵn lâ mưåt
trong nhûäng thấch thûác
lúán vïì phất triïín ca
nûúác ta
3.2. NHÛÄNG THẤCH THÛÁC ÀƯËI VÚÁI PHẤT
TRIÏÍN CON NGÛÚÂI CA VIÏÅT NAM TRONG
GIAI ÀOẨN TÚÁI
3.2.1. XOẤ ÀỐI GIẪM NGHÊO VÂ ÀẪM BẪO
CƯNG BÙÇNG XẬ HƯÅI
Trong vông 10 nùm túái, àối nghêo vêỵn lâ
mưåt trong nhûäng thấch thûác lúán vïì phất
triïín àưëi vúái Viïåt Nam. Àẫng vâ Nhâ nûúác
coi viïåc xoấ bỗ cùn bẫn tònh trẩng àối
nghêo theo tiïu chín qëc gia vâo nùm
2010 nhû mưåt trong nhûäng mc tiïu
chđnh ca chiïën lûúåc phất triïín kinh tïë -
xậ hưåi trong giai àoẩn 2001-2010.
Tđnh cêëp thiïët ca cưng cåc xốa àối
giẫm nghêo câng àûúåc thïí hiïån sêu sùỉc
búãi lệ: i) Viïåt Nam vêỵn lâ mưåt trong
nhûäng nûúác nghêo nhêët trïn thïë giúái,
chïnh lïåch giâu nghêo lẩi àang cố chiïìu
hûúáng gia tùng. Àùåc biïåt cố lệ thúâi k xoấ
àối giẫm nghêo tûúng àưëi dïỵ dâng àậ qua.

Viïåc thûåc hiïån cấc mc tiïu xoấ àối giẫm
nghêo trong thúâi gian túái sệ khố khùn hún
ngay cẫ khi nïìn kinh tïë cố thïí duy trò
àûúåc mûác tùng trûúãng tûúng àưëi cao (6-7
%/nùm). ii) Rêët nhiïìu ngun nhên àối
nghêo chûa àûúåc khùỉc phc mưåt cấch
triïåt àïí, bïìn vûäng, nguy cú tấi nghêo côn
lúán; vâ iii) Nhiïåm v “tiïën kõp” cấc nûúác
phất triïín hún lâ àêìy thấch thûác ngay khi
tònh trẩng àối nghêo dêìn àûúåc khùỉc
phc; mûác tt hêåu vïì thu nhêåp àang gêy
ra nguy cú “chïnh lïåch vïì kïët cêëu hẩ
têìng” hẩn chïë viïåc giẫi quët thânh cưng
cưng cåc phất triïín kinh tïë-xậ hưåi vâ xốa
bỗ àối nghêo.
Vêỵn chûa hïët àối nghêo, chïnh lïåch
giâu nghêo cố xu hûúáng gia tùng
Mùåc d àậ cố nhûäng thânh tûåu xốa àối
giẫm nghêo àêìy êën tûúång trong nhûäng
nùm 1990, Viïåt Nam vêỵn àang lâ mưåt
trong nhûäng nûúác nghêo nhêët trïn thïë
giúái vúái mûác thu nhêåp bònh qn àêìu
ngûúâi lâ khoẫng 400 USD nùm 2000.
Trïn 76% dên sưë sưëng úã cấc vng nưng
thưn cố thu nhêåp bònh qn àêìu ngûúâi
dûúái 200 USD; 30 trong sưë 61 tónh thânh
vúái 32 triïåu dên cố mûác thu nhêåp bònh
qn thêëp hún 200 USD/nùm. Nùm 1998
mûác thu nhêåp bònh qn àêìu ngûúâi tđnh
theo sûác mua tûúng àûúng ( PPP) chó

bùçng 1/12 mûác bònh qn thïë giúái vâ
àûáng thûá 134 trong tưíng sưë 174 qëc gia
àûúåc xïëp hẩng (UNDP, 2000).
Trong khi tònh trẩng àối nghêo vêỵn
côn lâ mưåt thấch thûác àưëi vúái Viïåt Nam,
thò vêën àïì chïnh lïåch giâu nghêo úã Viïåt
Nam, tuy chûa lúán so vúái cấc nûúác trïn
thïë giúái vâ khu vûåc (xem Bẫng 3.1), song
lẩi àang cố chiïìu hûúáng gia tùng trïn
phẩm vi cẫ nûúác, giûäa thânh thõ vâ nưng
thưn, cng nhû giûäa cấc tónh, àõa phûúng
trong cẫ nûúác. Àêy lâ mưåt thấch thûác múái
cho quấ trònh phất triïín bïìn vûäng, mang
tđnh nhên vùn úã Viïåt Nam. Kinh nghiïåm
phất triïín qëc tïë chó ra rùçng tònh trẩng
57
NHÛÄNG THẤCH THÛÁC ÀƯËI VÚÁI SÛÅ NGHIÏÅP PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI CA VIÏÅT NAM TRONG THÚÂI K MÚÁI
BẪNG 3.1
Chïnh lïåch giâu nghêo úã Viïåt Nam vâ mưåt sưë nûúác chổn lổc
Tïn nûúác Nùm àiïìu tra Hïå sưë Gini (%)
Malaisia 1997 (*) 49,2
Thấi Lan 1998 41,1
Philippin 1997 46,2
Trung Qëc 1998 (*) 40,3
Inàưnïsia 1999 31,7
Viïåt Nam 1999 (*) 40,7
Lâo 1997 37,0
ÊËn Àưå 1997 37,8
Ghi ch : Hïå sưë Gini lâ chó sưë ào lûúâng mûác chïnh lïåch vïì thu nhêåp hóåc tiïu dng giûäa cấc nhốm dên cû (Xem phêìn giẫi thđch chi tiïët trong Ph lc).
Hïå sưë Gini àûúåc tđnh theo sưë liïåu thu nhêåp. Cấc trûúâng húåp côn lẩi tđnh theo sưë liïåu tiïu dng.

Ngìn : UNDP (2001), TCTK, 1999.
Trong khi tònh trẩng àối
nghêo vêỵn côn lâ mưåt
thấch thûác àưëi vúái Viïåt
Nam, thò vêën àïì chïnh
lïåch giâu nghêo úã Viïåt
Nam lẩi àang cố chiïìu
hûúáng gia tùng
chïnh lïåch, bêët bònh àùèng cố ẫnh hûúãng
tiïu cûåc àïën quấ trònh phất triïín nối
chung, phûúng hẩi àïën sûå gùỉn kïët xậ hưåi,
gêy ra nhûäng tưín phđ khưng àấng cố cẫ vïì
mùåt kinh tïë vâ xậ hưåi.
Nïëu nhû trong nùm 1994, thu nhêåp
bònh qn àêìu ngûúâi ca 20% dên cû
giâu nhêët ca tónh giâu nhêët gêëp 25 lêìn
thu nhêåp bònh qn àêìu ngûúâi ca 20%
dên cû nghêo nhêët ca tónh nghêo nhêët
thò con sưë nây àậ lïn túái 34 vâo nùm 1996
vâ 50 lêìn nùm 1999. Àùåc biïåt sûå chïnh
lïåch giâu nghêo trong nưåi bưå cấc tónh
cng àậ gia tùng. Mûác chïnh lïåch vïì thu
nhêåp giûäa 20% giâu nhêët vâ 20% nghêo
nhêët ca têët cẫ cấc tónh àïìu tùng trong
thúâi gian tûâ nùm 1994 àïën 1996 vâ câng
trúã nïn sêu sùỉc hún trong nùm 1999.
Trong àố mûác chïnh lïåch tuåt àưëi cao
nhêët lâ cấc thânh phưë lúán nhû Hâ Nưåi,
thânh phưë Hưì Chđ Minh, cấc tónh Têy
Ngun vâ Àưìng bùçng sưng Cûãu Long

1
.
Mưåt àiïìu àấng ch lâ ngay trong nhốm
cấc tónh thânh xïëp theo chó sưë HDI, thò
mûác chïnh lïåch giâu nghêo lâ khấ tûúng
ûáng cho cẫ ba nùm; tuy nhiïn mûác chïnh
lïåch nây àïìu àậ gia tùng mưåt cấch àấng
kïí cho têët cẫ cấc nhốm (Bẫng 3.2).
Tònh trẩng gia tùng chïnh lïåch giâu
nghêo trïn àêy àûúåc thïí hiïån rố nết hún
qua phên tđch sûå biïën àưång ca hïå sưë
Gini, mưåt chó sưë phẫn ấnh mûác àưå bêët
bònh àùèng giûäa cấc têìnng lúáp dên cû vïì
thu nhêåp àûúåc ûúác tđnh cho toân bưå 61
tónh thânh vâ 8 vng trong cấc nùm 1995,
1996 vâ 1999 dûåa trïn sưë liïåu Àiïìu tra ca
Tưíng cc Thưëng kï (TCTK) trong Khẫo
sất Mûác sưëng Dên cû cấc nùm. Theo ûúác
tđnh sú bưå, thò chó sưë Gini vïì thu nhêåp trïn
phẩm vi cẫ nûúác lïn tùng tûâ 35.6 nùm
1995 40,7 nùm 1999. Vïì cú bẫn, kïët quẫ
tđnh toấn nây khưng khấc nhiïìu so vúái kïët
quẫ ca TCTK, àùåc biïåt vïì àưång thấi
thay àưíi ca chó sưë nây úã cấc vng vâ
trong cẫ nûúác, tuy vïì sưë tuåt àưëi, ûúác
tđnh sûã dng trong Bấo cấo nây cố phêìn
cao hún. Mưåt àiïìu àấng ch lâ mûác
chïnh lïåch vïì thu nhêåp nhû trïn ca nûúác
ta àậ rêët gêìn vúái mûác chïnh lïåch ca
Trung Qëc (hiïån nay lâ 40.3), trong khi

thu nhêåp bònh qn àêìu ngûúâi theo sûác
mua tûúng àûúng ca ta (1867 USD) chó
bùçng khoẫng mưåt nûãa ca Trung Qëc
(3617 USD). Mûác chïnh lïåch vïì thu nhêåp
nây cng cao hún so vúái àấnh giấ mûác
chïnh lïåch vïì tiïu dng do Ngên hâng
58
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
BẪNG 3.2
Chïnh lïåch thu nhêåp giûäa nhốm 20% giâu nhêët vâ 20% nghêo nhêët
Chïnh lïåch vïì thu nhêåp giûäanhốm 20%
Xïëp Tónh/ Thânh phưë giâu nhêët vâ nhốm 20% nghêo nhêët
hẩngHDI
1994 1996 1999
1 Bâ Rõa - Vng Tâu 6,6 7,8 10,5
2 Hâ Nưåi 6,8 8,3 9,1
3 Thânh phưë Hưì Chđ Minh 6,8 7,5 11,0
4 Àâ Nùéng 5,1 5,9 8,0
5 Hẫi Phông 5,2 6,3 7,5
6 Bònh Dûúng 4,3 4,6 8,5
Nhốm HDI cao 5,4 6,2 8,3
Nhốm HDI trung bònh 5,4 6,1 7,1
Nhốm HDI thêëp 5,4 6,3 6,9
56 Lâo Cai 4,8 5,2 6,5
57 Sún La 4,8 6,0 6,6
58 Gia Lai 7,7 9,7 10,4
59 Kon Tum 5,6 6,8 6,9
60 Hâ Giang 3,9 4,5 6,0
61 Lai Chêu 6,1 6,8 7,0
Ngìn: TCTK vâ tđneo toấn ca nhốm.

Thïë giúái vâ TCTK àûa ra dûåa vâo sưë liïåu
tûâ Kïët quẫ Àiïìu tra mûác sưëng 1997-1998
trûúác àêy, (NHTG,1999).
Mùåc d cố thïí côn cố nhûäng vêën àïì vïì
sưë liïåu vâ phûúng phấp ûúác tđnh, cố thïí
àûa ra mưåt sưë nhêån xết sau àêy vïì tònh
hònh phên hoấ giâu nghêo úã nûúác ta trong
thúâi gian qua.
1- Trong thúâi k 1995-1999 mûác àưå
chïnh lïåch vïì thu nhêåp àậ tùng lïn àấng
kïë trïn phẩm vi cẫ nûúác. Nïëu tđnh vïì mûác
phêìn trùm thay àưíi ca hïå sưë Gini thò cố
trïn mưåt nûãa ( 31/61) tónh thânh cố hïå sưë
Gini àậ tùng lïn đt nhêët 10%. Chó cố 9
trong sưë 61 tónh thânh cố hïå sưë nây giẫm,
nhûng ngay cẫ trûúâng húåp nhû vêåy thò
nhiïìu tónh trong sưë àố àậ cố mûác àưå
chïnh lïåch giâu nghêo cao hún mûác trung
bònh ca cẫ nûúác (Hònh 3.1).
2- Àưìng bùçng sưng Hưìng, àưìng bùçng
sưng Cûãu Long vâ miïìn Àưng Nam Bưå lâ
nhûäng núi têåp trung nhiïìu tónh cố mûác àưå
chïnh lïåch giâu nghêo gia tùng àấng kïí.
Têy Ngun lâ vng duy nhêët cố mûác àưå
chïnh lïåch giâu nghêo giẫm nhûng vïì
mûác tuåt àưëi, sûå chïnh lïåch nây vưën àậ úã
mûác cao úã cấc tónh nây ngay tûâ nùm 1994
(Bẫng 3.3).
3- Cêìn cố thúâi gian vâ sưë liïåu àïí lâm rộ
ngun nhên dêỵn àïën tònh hònh thay àưíi

quấ nhanh chống ca mûác àưå chïnh lïåch
giâu nghêo trïn phẩm vi rưång, mang tđnh
phưí biïën trïn vâ cố nhûäng chđnh sấch ph
húåp. Cố thïí cấc ngun nhên àố lâ tưëc àưå
phất triïín vâ quấ trònh àư thõ hoấ diïỵn ra
nhanh chống úã cấc vng àư thõ, nhûäng
diïỵn biïën bêët lúåi vïì cấnh kếo giấ cẫ cho
nưng nghiïåp, ri ro do thiïn tai, nhûäng
khấc biïåt trong khẫ nùng tiïëp cêån àïën cú
hưåi viïåc lâm dêỵn àïën sûå khấc biïåt vïì khẫ
nùng chuín dõch cú cêëu lao àưång, viïåc
59
NHÛÄNG THẤCH THÛÁC ÀƯËI VÚÁI SÛÅ NGHIÏÅP PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI CA VIÏÅT NAM TRONG THÚÂI K MÚÁI
BẪNG 3.3
Hïå sưë Gini dûåa trïn thu nhêåp ca cấc vng trong cẫ nûúác trong cấc nùm 1995,1999
Cấc vng 1995 1999
Àưìng bùçng sưng Hưìng 33,0 41,3
Àưng Bùỉc 32,5 38,0
Têy Bùỉc 36,1 39,4
Bùỉc Trung Bưå 34,4 37,8
Dun Hẫi Nam Trung Bưå 34,5 38,5
Têy Ngun 45,6 43,4
Àưng Nam Bưå 36,9 44,6
Àưìng bùçng sưng Cûãu Long 38,3 42,0
Cẫ nûúác 35,6 40,7
Cấc tónh cố thu nhêåp cao vâ chó sưë HDI cao* 36,6 43,6
Cấc tónh cố thu nhêåp thêëp nhûng chó sưë HDI cao 33,1 40,6
Cấc tónh cố thu nhêåp cao vâ chó sưë HDI thêëp 38,6 41,5
Cấc tónh cố thu nhêåp thêëp vâ chó sưë HDI thêëp 34,3 37,3
Ngìn: TCTK, 2000 vâ tđnh toấn ca nhốm.

* Xem phên loẩi cấch tđnh trong phêìn ch thđch.
lâm, sẫn xët. Kïët quẫ nghiïn cûáu sú bưå
cho thêëy khưng nhêët thiïët phẫi cố sûå
àấnh àưíi giûäa mc tiïu phất triïín vúái tưëc
àưå nhanh vúái viïåc gia tùng mûác àưå bêët
bònh àùèng. Hònh 3.2 cho thêëy, gia mûác
àưå bêët bònh àùèng vúái tưëc àưå tùng trûúãng
kinh tïë khưng cố mưëi liïn hïå rộ rïåt.
Thânh quẫ tùng trûúãng úã hêìu hïët cấc tónh
àậ àïën àûúåc vúái àẩi bưå phêån dên cû, song
thu nhêåp ca ngûúâi nghêo tùng chêåm hún
so vúái mûác tùng thu nhêåp chung (Hưåp
3.2). Do vêåy nguy cú tùng khoẫng cấch
giâu nghêo lâ hiïån thûåc. Khoẫng cấch
chïnh lïåch giâu nghêo úã cấc tónh cố tưëc àưå
tùng trûúãng cao cố vễ nhû cao hún song
sûå khấc biïåt àố lâ khưng àấng kïí vâ khấ
múâ nhẩt. Nhiïìu tónh cố mûác tùng trûúãng
tûúng àưëi cao nhû Quẫng Ngậi, Bïën Tre,
Ph n nhûng mûác gia tùng chïnh lïåch
giâu nghêo vêỵn duy trò àûúåc úã mûác thêëp.
Ngûúåc lẩi, úã mưåt sưë tónh nhû Khấnh Hoâ,
Àưìng Thấp, Thấi Ngun, mûác àưå bêët
bònh àùèng àậ gia tùng mùåc d tưëc àưå tùng
trûúãng vêỵn úã mûác khiïm tưën.
4. Tuy nhiïn vïì lêu dâi, khoẫng cấch
chïnh lïåch giâu nghêo vêỵn cố xu hûúáng
gia tùng vúái mûác thu nhêåp bònh qn àêìu
ngûúâi. Kïët lån nây khưng hïì mêu thỵn
vúái nhêån xết úã phêìn trïn mâ chó gúåi

thïm rùçng, giûäa mûác àưå bêët bònh àùèng vïì
thu nhêåp vâ tùng trûúãng kinh tïë cố thïí
tiïìm êín mưåt mưëi quan hïå mang tđnh dưìn
tđch, khưng thïí hiïån mưåt cấch trûåc tiïëp
nhûng cố thïí sệ àûúåc dêìn dêìn thïí hiïån
cng vúái sûå ài lïn ca nïìn kinh tïë, nïëu
khưng cố nhûäng biïån phấp ûáng phố thđch
húåp. Kïët quẫ sú bưå cng cho thêëy úã cấc
tónh cố chó sưë HDI cao ngûúâi nghêo cố
nhiïìu cú hưåi àïí hûúãng th mưåt cấch toân
diïån, àêìy à hún nhûäng thânh quẫ tùng
trûúãng vâ àiïìu àố cố thïí giẫm nhể mûác
chïnh lïåch giâu nghêo. Cấc tónh Nam
Àõnh, Thấi Bònh lâ nhûäng vđ d tưët vïì
trûúâng húåp nây, côn cấc tónh nhû Gia Lai,
Cêìn Thú, Àưìng Thấp lâ nhûäng trûúâng
húåp mâ phất triïín con ngûúâi thêëp cố thïí
lâm cho bêët bònh àùèng gia tùng.
Mưåt trong nhûäng ngun nhên chđnh
tẩo ra sûå chïnh lïåch vïì thu nhêåp lâ khẫ
nùng tiïëp cêån nhûäng cú hưåi phất triïín vâ
tẩo thu nhêåp khưng giưëng nhau. Trong
khi, cố lệ sûå phên bưë ca cẫi tûúng àưëi
àưìng àïìu úã cấc vng nưng thưn àậ lâm
cho sûå chïnh lïåch vïì thu nhêåp búát cùng
thùèng thò úã cấc vng tùng trûúãng nhanh,
do cú hưåi tiïëp cêån vúái cấc thânh quẫ tùng
trûúãng khưng giưëng nhau, cng nhû mưåt
phêìn ẫnh hûúãng ca cấc dông di dên, sûå
chïnh lïåch giâu nghêo cố xu hûúáng gia

tùng. Vêën àïì àùåt ra lâ phẫi cố cấch tiïëp
cêån ph húåp vâ cấch xûã l thoẫ àấng mưëi
quan hïå giûäa tùng trûúãng kinh tïë vâ
chïnh lïåch giâu nghêo.
Nhû chó ra trong Hưåp 3.2, tùng trûúãng
nối chung lâ tưët cho ngûúâi nghêo, song sệ
côn tưët hún nïëu tùng trûúãng mang àêåm
tđnh nhên vùn. Mưåt hïå thưëng thụë vâ
phên phưëi lẩi cố hûäu hiïåu, ph húåp, àng
àưëi tûúång, kïët húåp vúái mẩng lûúái an sinh
xậ hưåi vâ sûå tham gia àống gốp ca cưång
àưìng, cấc tưí chûác xậ hưåi trong viïåc chùm
lo, gip àúä cấc àưëi tûúång dïỵ bõ tưín
thûúng, sệ cố thïí giẫm nhể àûúåc tònh
trẩng chïnh lïåch giâu nghêo mâ khưng
lâm búát ài àưång lûåc tùng trûúãng chung.
Bẫo hiïím xậ hưåi àậ cố bûúác phất triïín
nhêët àõnh trong nhûäng nùm lẩi àêy, song
àẩi àa sưë ngûúâi dên, àùåc biïåt lâ nưng dên
60
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
Tùng trûúãng nối chung lâ
tưët cho ngûúâi nghêo,
song sệ côn tưët hún nïëu
tùng trûúãng mang àêåm
tđnh nhên vùn
vâ nhûäng ngûúâi lâm viïåc trong khu vûåc
phi chđnh thûác, vêỵn chûa cố bẫo hiïím xậ
hưåi, vâ côn đt àûúåc hûúãng lúåi tûâ cấc khoẫn
trúå cêëp xậ hưåi.

Chïnh lïåch vïì phất triïín con ngûúâi
Sûå phất triïín khưng àưìng àïìu giûäa cấc
vng khưng chó thïí hiïån úã sûå chïnh lïåch
vïì thu nhêåp vâ tùng trûúãng kinh tïë. Phất
triïín con ngûúâi àûúåc hiïíu theo nghơa
rưång vâ ào lûúâng qua chó sưë phất triïín
con ngûúâi cng thïí hiïån sûå chïnh lïåch sêu
sùỉc àố, àùåc biïåt lâ giûäa cấc vng trong cẫ
nûúác. Cấc bẫn àưì 3.1-3.4 thïí hiïån cấc chó
sưë phất triïín con ngûúâi ca cấc tónh. Bẫn
àưì 3.1 phẫn ấnh sûå chïnh lïåch giûäa cấc
vng vïì thu nhêåp . Ngoâi Bâ Rõa -Vng
Tâu lâ tónh theo thưëng kï cố thu nhêåp
bònh qn àêìu ngûúâi cao nhêët do cấc
ngìn thu tûâ khai thấc dêìu mỗ, cấc tónh
vâ thânh phưë Hưì Chđ Minh, Hâ Nưåi, Bònh
Dûúng, Àưìng Nai, Hẫi Phông àûáng úã võ
trđ àêìu bẫng vïì thu nhêåp bònh qn àêìu
ngûúâi. Àêy cng lâ nhûäng tónh cố chó sưë
phất triïín con ngûúâi cao nhêët. Tuy nhiïn,
quan hïå giûäa thu nhêåp vâ phất triïín con
ngûúâi khưng phẫi lâ hoân toân chùåt chệ.
Cấc tónh Lai Chêu, Hâ Giang, Kon Tum,
Sún La, Lâo Cai vâ Bùỉc Cẩn cố thûá hẩng
thêëp vïì cẫ hai chó tiïu, nhûng Gia Lai vâ
Cao Bùçng cố chó sưë phất triïín con ngûúâi
thêëp hún so vúái àiïìu kiïån thu nhêåp cho
phếp. Chïnh lïåch giûäa xïëp hẩng vïì thu
nhêåp vúái xïëp hẩng vïì chó sưë phất triïín con
ngûúâi lâ rêët lúán vúái 24 tónh. Nam Àõnh,

Hâ Tơnh, Ninh Bònh lâ nhûäng tónh cố xïëp
hẩng HDI cao mùåc d xïëp hẩng vïì thu
nhêåp lẩi rêët thêëp. Ngûúåc lẩi, An Giang,
Tun Quang, Bùỉc Giang vâ Ph n lâ
nhûäng tónh mâ úã àố àiïìu kiïån tưët vïì thu
nhêåp chûa àûúåc têån dng àïí thc àêíy cấc
thânh quẫ vïì phất triïín con ngûúâi.
Cấc bẫn àưì vïì thu nhêåp vâ chó sưë phất
triïín con ngûúâi chó ra rùçng, cố mưåt sûå
chïnh lïåch àấng kïí vïì phất triïín con
ngûúâi giûäa cấc àõa phûúng trong cẫ nûúác
mâ cấc chó sưë phất triïín kinh tïë xậ hưåi
61
NHÛÄNG THẤCH THÛÁC ÀƯËI VÚÁI SÛÅ NGHIÏÅP PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI CA VIÏÅT NAM TRONG THÚÂI K MÚÁI
Tùng trûúãng cố tưët cho ngûúâi nghêo khưng? Àêy lâ mưåt ch àïì
àûúåc bân cậi rêët nống bỗng, nhêët lâ trong nhûäng cåc thẫo
lån múái vïì thay àưíi trong tû duy phất triïín. Mưåt bâi viïët gêìn
àêy ca David Dollar (2000) khùèng àõnh giẫ thiïët lâ ngûúâi
nghêo cố thïí thu lúåi hoân toân tûâ tùng trûúãng. Giẫ thiïët nây
àûúåc thûã nghiïåm bùçng mưåt k thåt àún giẫn: so sấnh t lïå
tùng thu nhêåp ca nhốm 1/5 nghêo nhêët vúái t lïå tùng thu nhêåp
trung bònh. Kïët quẫ cho thêëy rùçng gêìn nhû cố t lïå mưåt-mưåt
giûäa hai chó sưë nây úã hêìu hïët cấc nûúác vâ nhû vêåy: i) ngûúâi
nghêo gêìn nhû àậ hoân toân hûúãng lúåi àûúåc tûâ tùng trûúãng vïì
thu nhêåp; vâ ii) tònh trẩng bêët bònh àùèng khưng gia tùng khi
thu nhêåp tùng. Kïët lån nây àún giẫn, nhûng sêu sùỉc: mưåt
chđnh sấch thc àêíy tùng trûúãng cng chđnh lâ mưåt chđnh sấch
vò ngûúâi nghêo. Thûã nghiïåm nây àậ àûúåc lùåp lẩi vâ múã rưång ra
cho Viïåt Nam giai àoẩn 1994-1996. Vâ kïët quẫ hïët sûác th võ.
Mùåc d tùng trûúãng nhòn chung àem lẩi lúåi đch cho têët cẫ, cẫ

ngûúâi giâu vâ ngûúâi nghêo, song ngûúâi giâu àûúåc hûúãng lúåi
nhiïìu hún. Tònh trẩng nây thêåm chđ côn trêìm trổng hún úã
nhûäng tónh tùng trûúãng nhanh. Do àố, khưng cố gò ngẩc nhiïn
khi thu nhêåp tùng thò bêët bònh àùèng cng gia tùng. Tuy nhiïn,
lúåi đch ca tùng trûúãng tỗ ra àûúåc chia sễ àưìng àïìu hún úã
nhûäng tónh cố HDI cao hún. Hïå quẫ úã àêy thêåt àún giẫn vâ rộ
râng: tùng trûúãng lâ tưët cho ngûúâi nghêo, nhûng khi cố thïm
tđnh nhên vùn, nố côn tưët hún nûäa.
HƯÅP 3.2
Tùng trûúãng lâ tưët cho ngûúâi nghêo, nhûng sệ côn tưët hún nïëu tùng trûúãng mang àêåm tđnh nhên vùn
Ngìn: Tđnh toấn ca nhốm nghiïn cûáu trïn cú súã sưë liïåu ca 61 tónh thânh phưë tûâ nùm 1994 àïën 1996 ca Tưíng cc Thưëng kï.
Mûác tùng thu nhêåp bònh qn Mûác tùng thu nhêåp bònh qn
cho ngûúâi nghêo cho ngûúâi giâu
Tưëc àưå tùng thu nhêåp bònh qn 75,6% 115,0%
Mûác chïnh lïåch so sấnh
- àưëi vúái cấc tónh cố HDI cao +1,1% - 0,6%
- àưëi vúái cấc tónh cố HDI thêëp - 0,8% +1,5%
- àưëi vúái cấc tónh tùng trûúãng nhanh - 1,2% +0,4%
62
BAÁO CAÁO PHAÁT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
BAÃN ÀÖÌ 3.1
Thu nhêåp bònh quên àêìu ngûúâi cuãa 61 tónh thaânh
63
NHNG THACH THC ệậI VI S NGHIẽP PHAT TRIẽN CON NGI CUA VIẽT NAM TRONG THI KY MI
BAN ệè 3.2
Chú sửở phaỏt triùớn con ngỷỳõi (HDI) cuóa 61 túnh thaõnh
64
BAO CAO PHAT TRIẽN CON NGI VIẽT NAM 2001
BAN ệè 3.3
Chú sửở ngheõo khửớ tửớng hỳồp (HPI) cuóa 61 túnh thaõnh

65
NHNG THACH THC ệậI VI S NGHIẽP PHAT TRIẽN CON NGI CUA VIẽT NAM TRONG THI KY MI
BAN ệè 3.4
Chú sửở phaỏt triùớn giỳỏi (GDI) cuóa 61 túnh thaõnh
tưíng húåp khưng thïí hiïån àûúåc. Àưng
Nam Bưå vâ Àưìng bùçng sưng Hưìng lâ
nhûäng vng phất triïín hún cấc núi khấc
nhû cấc tónh miïìn ni phđa Bùỉc vâ Têy
Ngun. Chó sưë phất triïín con ngûúâi ca
mưåt sưë tónh àậ àẩt àûúåc mûác ca cấc nûúác
nhû Hunggari vâ Extưnia, trong khi àố
nhiïìu tónh múái chó úã mûác nhû cấc nûúác
Lâo, Nïpan hay Butan. Thïm vâo àố sûå
khưng àưìng nhêët giûäa phất triïín kinh tïë
(thïí hiïån qua chó sưë thu nhêåp) vúái phất
triïín con ngûúâi (thïí hiïån qua chó sưë HDI)
àùåt ra nhiïìu vêën àïì vïì chđnh sấch àấng
quan têm.
Hònh 3.3 xïëp 61 tónh vâo 4 nhốm tu
theo thûá bêåc xïëp hẩng ca cấc tónh nây
theo cẫ hai tiïu thûác: phất triïín con ngûúâi
vâ phất triïín kinh tïë. Cấc tónh trong
nhốm thûá nhêët, dêỵn àêìu lâ Hâ Nưåi vâ
thânh phưë Hưì Chđ Minh lâ cấc tónh cố thûá
bêåc cao cẫ vïì phất triïín kinh tïë vâ phất
triïín con ngûúâi. ÚÃ nhûäng tónh nây, thu
nhêåp bònh qn àêìu ngûúâi àẩt mûác cao,
cấc chó tiïu phất triïín xậ hưåi nối chung
àïìu tưët. Nhûäng vêën àïì mâ cấc tónh nây
phẫi xûã l rộ râng lâ mang nhûäng sùỉc thấi

riïng vâ àôi hỗi phẫi cố phûúng phấp tiïëp
cêån vâ biïån phấp chđnh sấch àùåc th. Vêën
àïì àối nghêo cố lệ khưng gay gùỉt, mùåc d
cố nhûäng nết riïng, trong khi àố cấc vêën
àïì nhû mưi trûúâng, di dên, tïå nẩn xậ hưåi,
hïå thưëng an sinh xậ hưåi, lao àưång lẩi lâ
nhûäng àiïím nống. ÚÃ mưåt thấi cûåc khấc lâ
cấc tónh àối nghêo toân diïån, trònh àưå
phất triïín côn rêët thêëp kếm. Àố lâ cấc
tónh nhû Lai Chêu, Kon Tum, Lâo Cai,
nhûäng núi àa sưë ngûúâi dên sưëng úã cấc
vng sêu, vng xa, dûåa ch ëu vâo nưng
nghiïåp, thêåm chi nhiïìu núi côn àang
trong tònh trẩng sẫn xët tûå cung tûå cêëp.
Thấch thûác vïì phất triïín con ngûúâi úã
nhûäng àõa phûúng nây lâ cûåc k to lúán vâ
nùång nïì. Mưëi quan têm vïì phất triïín úã
àêy thêåt àa dẩng, cố rêët nhiïìu viïåc cêìn
giẫi quët trong cấc lơnh vûåc giấo dc cú
súã, xoấ nẩn m chûä, chùm sốc sûác khoễ
ban àêìu vâ vïå sinh, xêy dûång cú súã hẩ
têìng, thûåc hiïån àõnh canh àõnh cû vâ àa
dẩng hoấ sẫn xët. Trong nhûäng nùm
qua, nhâ nûúác ta àậ cố rêët nhiïìu nưỵ lûåc hưỵ
trúå cấc tónh àùåc biïåt khố khùn nây trong
viïåc khùỉc phc àối nghêo vâ lẩc hêåu.
Chûúng II àậ trònh bây kïët quẫ ca
nhûäng hoẩt àưång àố song côn cố rêët nhiïìu
viïåc phẫi lâm. Cố lệ cấc àõa phûúng nây
cêìn cẫ mưåt mưi trûúâng thưng thoấng lêỵn

cấc chđnh sấch hưỵ trúå c thïí cố àưëi tûúång
vâ mc tiïu rộ râng. Hai nhốm cấc tónh
côn lẩi lâ hai trûúâng húåp àùåc biïåt khi giûäa
phất triïín kinh tïë vâ phất triïín con ngûúâi
côn cố nhûäng khoẫng cấch nhêët àõnh. Sûå
khấc biïåt nây cêìn àûúåc khẫo cûáu cố hïå
thưëng hún àïí tòm hiïíu rộ ngun nhên
khi nâo vâ vò sao nhûäng thânh quẫ phất
triïín kinh tïë cố thïí hóåc chêåm àûúåc
chuín hoấ thânh nhûäng thânh tûåu phất
triïín con ngûúâi. Nhûäng nghiïn cûáu nây sệ
rêët cố đch trong viïåc àïì xët cấc giẫi phấp
chđnh sấch ph húåp, kõp thúâi àêíy mẩnh
quấ trònh phất triïín. Cố thïí thêëy cấc tónh
úã nhốm thûá nhêët têåp trung úã nhûäng tónh
phđa Nam, àùåc biïåt lâ úã Àưìng bùçng sưng
Cûãu Long, núi cố thu nhêåp tûúng àưëi cao,
song nhûäng kïët quẫ vïì kinh tïë chûa tẩo ra
àûúåc mưåt cấch xûáng àấng nhûäng tiïën bưå
vïì mùåt xậ hưåi vâ phất triïín con ngûúâi. ÚÃ
àêy, mùåc d nưng nghiïåp vêỵn chiïëm t
66
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
trổng lúán trong thu nhêåp, nhûng àố lẩi lâ
thïë mẩnh trong sẫn xët vâ xët khêíu
ca cấc tónh nây. Thêët nghiïåp vâ thiïëu
viïåc lâm úã mûác vûâa phẫi vâ tưëc àưå tùng
trûúãng kinh tïë àûúåc duy trò úã mûác cao
trong nhiïìu nùm. Tuy vêåy, cấc vêën àïì
àẫm bẫo nûúác sẩch vâ vïå sinh, trònh àưå

giấo dc vâ lao àưång cố tay nghïì, khẫ
nùng phông chưëng thiïn tai vâ àưëi phố vúái
nhûäng biïën àưång ca thõ trûúâng thïë giúái
côn cố rêët nhiïìu khố khùn lâm hẩn chïë
àïën tònh hònh phất triïín chung vâ tđnh
bïìn vûäng ca cấc thânh quẫ xốa àối giẫm
nghêo nối riïng. Cố nhiïìu ngun nhên,
kïí cẫ nhûäng ngun nhên vïì lõch sûã vâ
àõa l giẫi thđch tònh trẩng vâ cấch thûác
phất triïín hiïån nay ca cấc àõa phûúng
trïn, song vêën àïì chđnh sấch cng cố vai
trô khưng nhỗ. Cố thïí nhûäng nưỵ lûåc hưỵ
trúå cưng tấc phông chưëng thiïn tai, tẩo
dûång nhûäng cú chïë ph húåp cho viïåc
quẫn l ri ro, cung cêëp thưng tin, trúå
gip cấc àưëi tûúång dïỵ bõ tưín thûúng cêìn
àûúåc àêíy mẩnh hún nûäa.
Cëi cng lâ nhốm cấc tónh úã àố
ngûúâi ta cố thïí thêëy àiïìu dûúâng nhû lâ
“nghõch l ca sûå phất triïín”. Àố lâ cấc
tónh têåp trung úã Àưìng bùçng Bùỉc bưå vâ
miïìn Trung, núi cố nhûäng chó sưë xậ hưåi
úã mûác cao song tònh hònh phất triïín
kinh tïë lẩi khưng mêëy gò lâ khẫ quan.
Mùåc d trònh àưå dên trđ, giấo dc
tûúng àưëi cao, cấc cú súã hẩ têìng xậ hưåi
vâ cung cêëp dõch v xậ hưåi cú bẫn úã
mûác khấ cng vúái mưåt lûåc lûúång lao
àưång tûúng àưëi lânh nghïì, cấc tónh nây
vêỵn lâ nhûäng núi nghêo khố nhêët trong

cẫ nûúác. ÚÃ àêy, thiïëu viïåc lâm àẩt mûác
cao, nhiïìu ngûúâi dên phẫi di dúâi àïën
cấc àõa phûúng khấc àïí tòm kiïëm cưng
ùn viïåc lâm. Cố thïí nïu ra nhiïìu
ngun nhên lâm cho bûác tranh phất
triïín kinh tïë tẩi cấc àõa phûúng nây
khưng àûúåc sấng sa nhû cấc núi khấc,
trong àố phẫi kïí àïën cấc bêët cêåp trong
mưi trûúâng kinh doanh. Vò vêåy, hûúáng
ûu tiïn trong chiïën lûúåc phất triïín ca
cấc àõa phûúng nây cố thïí cêìn àûúåc
nhùçm vâo viïåc xêy dûång mưåt mưi
trûúâng kinh doanh thưng thoấng, cẫi
thiïån khẫ nùng tiïëp cêån cấc ngìn lûåc,
tùng cûúâng cung cêëp thưng tin, khuën
khđch, hưỵ trúå cấc hoẩt àưång phi nưng
nghiïåp àấp ûáng nhu cêìu cấc thõ trûúâng
cẫ trong vâ ngoâi nûúác.
Chïnh lïåch phất triïín dûúái gốc àưå giúái
Vêën àïì chïnh lïåch vïì cú hưåi vâ thûåc
trẩng phất triïín côn àûúåc thïí hiïån úã tònh
trẩng bêët bònh àùèng vïì giúái. Àiïìu nây cố
thïí àûúåc phẫn ấnh mưåt phêìn thưng qua
chó sưë GDI, mưåt chó sưë phẫn ấnh nhûäng
thânh tûåu phất triïín con ngûúâi cố tđnh
àïën nhûäng chïnh lïåch vïì giúái. Bẫn àưì 3.4
thïí hiïån sûå khấc biïåt giûäa cấc tónh vïì chó
67
NHÛÄNG THẤCH THÛÁC ÀƯËI VÚÁI SÛÅ NGHIÏÅP PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI CA VIÏÅT NAM TRONG THÚÂI K MÚÁI
BẪNG 3.4

Chïnh lïåch vïì phất triïín dûúái gốc àưå giúái
Lao àưång cố Phất triïín con
Vng tay nghïì Viïåc lâm Giấo dc Tíi thổ ngûúâi nối chung
Àưìng bùçng sưng Hưìng 1,07 1,20 1,08 0,96 1,03
Àưng Bùỉc 1,04 1,25 1,11 0,96 1,08
Têy Bùỉc 1,03 1,23 1,33 0,99 1,12
Bùỉc Trung Bưå 1,05 1,26 1,10 0,95 1,05
Dun Hẫi Nam Trung Bưå 1,08 1,23 1,08 0,98 1,07
Têy Ngun 1,07 1,22 1,17 1,01 1,12
Àưng Nam Bưå 1,06 1,28 1,06 0,97 1,02
Àưìng bùçng sưng Cûãu Long 1,03 1,14 1,07 0,97 1,04
Toân qëc 1,05 1,22 1,10 0,97 1,06
Ngìn: Sưë liïåu ca TCTK vâ tđnh toấn ca nhốm.
sưë GDI nây. Bẫng 3.4 cho thêëy rộ nết hún
sûå chïnh lïåch vïì phất triïín dûúái gốc àưå
giúái. Trong sưë 5 chó tiïu àûa ra xem xết
giûäa nam giúái vâ ph nûä vïì cấc mùåt giấo
dc, tíi thổ trung bònh, viïåc lâm, trònh
àưå tay nghïì vâ chó tiïu phất triïín tưíng
húåp, ph nûä àïìu thua kếm nam giúái, trûâ
chó tiïu vïì tíi thổ trung bònh. Nhû vêåy
sưë liïåu thưëng kï ca cấc tónh câng khùèng
àõnh mưåt lêìn nûäa lâ ph nûä thiïåt thôi hún
nam giúái trong viïåc tiïëp cêån cú hưåi giấo
dc, khố khùn trong viïåc nêng cao tay
nghïì, lâm viïåc nhiïìu hún vâ phẫi àẫm
àûúng nhûäng cưng viïåc giẫn àún hún.
Thïm vâo àố, sûå tham gia ca ph nûä
vâo cấc võ trđ lậnh àẩo úã cẫ cấc doanh
nghiïåp vâ tưí chûác khấc côn rêët nhiïìu hẩn

chïë, àùåc biïåt lâ úã cấc tónh miïìn ni. Sûå
chïnh lïåch vïì phất triïín dûúái gốc àưå giúái
úã cấc tónh miïìn ni phđa Bùỉc vâ Têy
Ngun cố mûác àưå cao hún, tuy nhiïn,
xết mưåt cấch tưíng thïí, mûác àưå chïnh lïåch
trong tûâng vngàống vai trô quan trổng
hún lâ sûå chïnh lïåch giûäa cấc vng.
Vêën àïì chïnh lïåch vïì giúái àậ àûúåc
nhêån thûác nghiïm tc. Chđnh ph àậ àûa
ra chûúng trònh Hânh àưång Qëc gia vò
sûå tiïën bưå ca ph nûä trong giai àoẩn
2001-2005. Cấc mc tiïu chđnh ca
chûúng trònh nây àûúåc tốm tùỉt trong
Hưåp 3.3.
Tònh hònh phất triïín khưng àïìu giûäa
cấc vng cố thïí gêy ra nhûäng phđ tưín
khưng nhỗ, àùåc biïåt lâ tònh trẩng di dên.
Tònh hònh di dên nhû vêåy àậ mang lẩi
nhûäng lúåi đch nhêët àõnh vïì kinh tïë xậ hưåi,
nhûng cng àùåt ra khưng đt nhûäng vêën
àïì cêìn giẫi quët liïn quan àïën mưi
trûúâng, cấc vêën àïì xậ hưåi vâ àư thõ hoấ
(Nguỵn Àònh Cûã, 2000). Hiïån nay chûa
thêëy cố nhûäng biïån phấp rộ nết, cố hiïåu
quẫ àïí giẫi quët vêën àïì nây. Sûå quan
têm hún ca Nhâ nûúác àïën phất triïín
nưng nghiïåp vâ nưng thưn cố thïí lâm
giẫm nhể sûå phất triïín khưng àïìu giûäa
thânh thõ vâ nưng thưn. Tuy nhiïn, vêỵn
côn quấ súám àïí cố thïí cố nhûäng àấnh giấ

xấc àấng, khấch quan vïì chûúng trònh
nây. Cấc giẫi phấp phất triïín cấc ngânh
nghïì phi nưng nghiïåp, tẩo àâ phất triïín
tẩi chưỵ chûa phất huy tấc dng àấng kïí.
Viïåc khuën khđch phất triïín kinh tïë
trang trẩi cố thïí sệ múã ra mưåt cú hưåi phất
triïín múái, rt ngùỉn khoẫng cấch phất
triïín cho mưåt sưë vng.
Tuy vêåy vêỵn côn nhûäng râng båc
àấng kïí vïì àêët àai, ngìn vưën, thõ
trûúâng àang hẩn chïë hònh thûác kinh tïë
nây phất huy àêìy à thïë mẩnh ca mònh.
Bûác tranh vïì “hiïåu ûáng lan toẫ” àïën cấc
vng ph cêån nhúâ ûu tiïn phất triïín mưåt
sưë ngânh ca khu vûåc DNNN vâ cấc vng
kinh tïë trổng àiïím chûa thêåt rộ râng;
thêåm chđ nïëu hiïåu quẫ àêìu tû kếm thò
tònh trẩng phất triïín khưng àưìng àïìu cố
thïí côn trúã nïn nghiïm trổng hún. Trong
khi àố, cấch thûác phất triïín dổc theo cấc
trc lưå cố thïí cêìn àûúåc lûu têm hún nûäa.
Nhûäng ngun nhên àối nghêo côn
chûa àûúåc khùỉc phc.
Cố rêët nhiïìu ngun nhên dêỵn àïën
tònh trẩng nghêo àối. Song nhûäng ngun
nhên chđnh lâ:
(i) Cú súã hẩ têìng vêåt chêët ëu kếm;
(ii) Khẫ nùng tiïëp cêån cấc ngìn vưën
sẫn xët, àêët àai, cưng nghïå côn
hẩn chïë; vâ

(iii) Ri ro vïì thiïn tai ài liïìn vúái tònh
trẩng phất triïín thêëp kếm, sûå
thiïëu vùỉng cấc cú chïë thđch ûáng,
dûå phông àïí giẫm thiïíu cấc ri
ro àố.
68
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
n
Thûåc hiïån quìn bònh àùèng ca ph nûä trong lơnh vûåc lao àưång vâ viïåc lâm
nhùçm nêng cao võ trđ vâ àúâi sưëng ca ph nûä
n
Àẫm bẫo viïåc thûåc hiïån cấc quìn bònh àùèng ca ph nûä trong lơnh vûåc
giấo dc, tẩo àiïìu kiïån cho ph nûä nêng cao trònh àưå mổi mùåt ca mònh.
n
Cẫi thiïån sûác khoễ cho ph nûä , tùng cûúâng sưë lûúång vâ nêng cao chêët
lûúång dõch v chùm sốc sûác khoễ, kïë hoẩch hoấ gia àònh cho ph nûä
n
Àïì cao vai trô, võ thïë vâ sûå tham gia ca ph nûä trong cấc cưng tấc lậnh
àẩo, ra quët àõnh thưng qua viïåc àûa vêën àïì giúái trong chđnh sấch cấn bưå.
n
Àẫm bẫo viïåc thûåc hiïån quìn lúåi ca ph nûä vâ tẩo àiïìu kiïån cho chõ em
tham gia vâo cấc hoẩt àưång kinh tïë, xậ hưåi
n
Nêng cao nùng lûåc vâ àiïìu hânh cố hiïåu quẫ hïå thưëng qëc gia vò sûå tiïën bưå
ca ph nûä.
HƯÅP 3.3
Nhûäng mc tiïu chđnh ca Chûúng trònh Hânh àưång vò sûå tiïën bưå ca
ph nûä ( 2001-2005)
Vïì cú bẫn, nhûäng ngun nhên nây
hẩn chïë cú hưåi tiïëp cêån, múã rưång vâ duy

trò cấc hoẩt àưång tẩo thu nhêåp vâ do àố cẫ
viïåc giẫm àối nghêo. Hún nûäa, chng
cng lâm cho cưng cåc chưëng àối nghêo
thïm gay go vò cấc thânh quẫ àẩt àûúåc trúã
nïn bêëp bïnh, thiïëu bïìn vûäng trûúác
nhûäng ri ro cố thïí phất sinh.
Viïåc xêy dûång cú súã hẩ têìng kinh tïë, xậ
hưåi nhùçm thu hểp sûå cấch biïåt giûäa cấc
àõa phûúng àậ àûúåc quan têm nhiïìu hún
trong nhûäng nùm 1990, song úã àêy cng
côn nhiïìu vêën àïì cêìn àûúåc tiïëp tc giẫi
quët.
Cú súã hẩ têìng vêåt chêët ëu kếm hiïån
vêỵn lâ mưåt trong nhûäng ngun nhên lúán
gêy ra nghêo àối cho nhiïìu vng trong
nûúác, nhêët lâ àưëi vúái cấc vng sêu, vng
xa. Hiïån vêỵn côn 7% sưë xậ chûa cố àûúâng
giao thưng ư tư, 30% sưë xậ chûa cố àiïån
(48% sưë hưå chûa cố àiïån dng) vâ múái chó
cố khoẫng 42,50% sưë hưå gia àònh úã nưng
thưn cố nûúác sẩch (xem Chûúng 2). Mùåc
d hïå thưëng y tïë àûúåc phên bưë rưång khùỉp
vâ gêìn nhû xậ nâo cng cố trẩm y tïë,
nhûng do t lïå chi tiïu tûâ ngên sấch lâ nhỗ
trong tưíng chi tiïu dânh cho y tïë, chó
chiïëm khoẫng 20% (TCTK, 1999) nïn
viïåc àẫm bẫo sûác khoễ cho ngûúâi dên
cng côn gùåp khố khùn.
Hún thïë, viïåc àêìu tû vâo cú súã hẩ têìng
kinh tïë vâ xậ hưåi, giûäa àêìu tû xêy dûång cú

bẫn vâ chi thûúâng xun vêỵn côn cố
nhûäng àiïím mêët cên àưëi, lâm ẫnh hûúãng
àïën tđnh bïìn vûäng cng nhû viïåc nêng
cao hiïåu quẫ ca cấc cú súã vêåt chêët xậ hưåi
nây àưëi vúái PTCN. Trong tưíng sưë 403 t
VNÀ hưỵ trúå cho 1000 xậ nghêo thûåc hiïån
trong nùm 1999, chó cố chûa àïën 1%
dânh cho xêy dûång trẩm xấ, khoẫng 9%
dânh cho cung cêëp nûúác sẩch (Bưå
LÀTBXH, 2000). Mùåc d cố túái trïn 27%
sưë vưën dânh cho xêy dûång trûúâng hổc
nhûng viïåc àẫm bẫo duy trò cấc trûúâng
lúáp trong tûúng lai bao gưìm cẫ viïåc cng
cưë àưåi ng giấo viïn, cung cêëp sấch vúã, àưì
dng giẫng dẩy chó àûúåc àïì cêåp múâ nhẩt.
Trong khi viïåc xêy dûång cấc cưng trònh
thu lúåi lâ cố nghơa tđch cûåc àïën sûå phất
triïín ca cấc àõa phûúng, viïåc giẫm búát
gấnh nùång àống gốp cho ngûúâi dên, àùåc
biïåt lâ nhûäng ngûúâi nghêo cng nhû àẫm
bẫo duy trò hoẩt àưång ca cấc cưng trònh
thy lúåi àố trong tûúng lai khi sûå hưỵ trúå
mưåt lêìn ca Nhâ nûúác àậ hoân têët cng lâ
vêën àïì cêìn àûúåc quan têm. Sûå phên bưí
ngìn vưën ngên sấch cho cấc tónh cng
cêìn tiïëp tc àưíi múái àïí nêng cao hiïåu quẫ.
Trong khi cấc tónh cố mûác thu nhêåp bònh
qn àêìu ngûúâi thêëp àậ nhêån àûúåc mûác
chi thûúâng xun cho giấo dc tđnh bònh
qn àêìu ngûúâi tûâ ngên sấch trung ûúng

cao hún cấc tónh khấc thò tònh hònh phên
bưí ngên sấch cho y tïë lẩi cố xu hûúáng
ngûúåc lẩi (Hònh 3.4 vâ 3.5). Nhốm cấc
tónh cố thûá bêåc HDI cao cố mûác chi cho y
tïë hún hùèn nhốm cấc tónh côn lẩi (Bẫng
3.5). Nhû vêåy, cấc tónh cố khố khùn chûa
nhêån àûúåc sûå hưỵ trúå cêìn thiïët ca Nhâ
nûúác vïì y tïë, mùåc d àậ phêìn nâo cố àûúåc
sûå hưỵ trúå tûúng xûáng hún vïì giấo dc. Kïët
quẫ lâ 83% sưë trẩm y tïë xậ thiïëu phng
tiïån, 43% thiïëu thëc men, 36% thiïëu
cấn bưå (NQGDS, 1999).
Vêën àïì khùỉc phc tònh trẩng biïåt lêåp
trúã nïn khố khùn hún do nhûäng eo hểp
trong viïåc huy àưång vưën phc v cho
cưng viïåc nây. Mùåc d Nhâ nûúác àậ cố
mưåt chûúng trònh hưỵ trúå àùåc biïåt cho viïåc
xêy dûång cú súã hẩ têìng cho cấc xậ àùåc biïåt
khố khùn, song diïån hûúãng th lẩi rêët
69
NHÛÄNG THẤCH THÛÁC ÀƯËI VÚÁI SÛÅ NGHIÏÅP PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI CA VIÏÅT NAM TRONG THÚÂI K MÚÁI
nhỗ. Cấc àõa phûúng nhêån àûúåc sûå hưỵ trúå
nây chó chiïëm khoẫng 9% tưíng sưë hưå
nghêo trong cẫ nûúác. Hún nûäa, ngìn
vưën nây côn kếm xa so vúái nhu cêìu hiïån
tẩi cng nhû so vúái nhu cêìu duy trò, bẫo
dûúäng cấc cưng trònh sau khi xêy dûång.
Sûå tham gia ca cấc tưí chûác qëc tïë lâ rêët
quan trổng, nhûng vêën àïì hiïåu quẫ kinh
tïë cng cêìn àûúåc cên nhùỉc vâ phên tđch.

Sûå hưỵ trúå ca Nhâ nûúác àưëi vúái ngûúâi
nghêo thưng qua viïåc tẩo lêåp mưi trûúâng
thưng thoấng cng nhû hưỵ trúå trûåc tiïëp
trong viïåc tiïëp cêån cấc cú hưåi viïåc lâm,
vưën, àêët àai, nêng cao tay nghïì àống vai
trô quan trổng song vêỵn côn nhûäng hẩn
chïë. Nhûäng vêën àïì tưìn tẩi cố ẫnh hûúãng
àïën cú hưåi tẩo thu nhêåp cho ngûúâi dên,
nhêët lâ ngûúâi nghêo, àang àûúåc àïì cêåp
àïën lâ:
n
Khẫ nùng tiïëp cêån cấc ngìn tđn
dng phc v sẫn xët cho ngûúâi
dên nối chung vâ ngûúâi nghêo, àùåc
biïåt lâ úã cấc vng nưng thưn nối
riïng côn rêët hẩn chïë. Trong nùm
1999 cố túái trïn 80% sưë hưå nghêo cố
nhu cêìu vay vưën nhûng khưng àûúåc
vay tûâ thõ trûúâng chđnh thûác; nhiïìu
ngûúâi phẫi vay trïn thõ trûúâng phi
chđnh thûác. Trúå cêëp tđn dng ca
Nhâ nûúác tỗ ra khố cố khẫ nùng duy
trò bïìn vûäng, vâ hún nûäa, àậ àêíy
nhiïìu tưí chûác tđn dng nhỗ ra khỗi
thõ trûúâng tđn dng nưng thưn;
70
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
BẪNG 3.5
Mûác chi cho y tïë, giấo dc bònh qn àêìu ngûúâi tûâ ngên sấch Trung ûúng
Thu nhêåp bònh Chi bònh qn àêìu ngûúâi tûâ

Xïëp hẩng qn àêìu ngên sấch trung ûúng
Tónh HDI ngûúâi 1998 Cho giấo dc Cho y tïë
5 tónh àêìu bẫng vïì HDI
(khưng kïí Bâ Rõa -Vng Tâu)
Hâ Nưåi 2 660,6 131,3 32,2
Tp. Hưì Chđ Minh 3 971,6 95,1 100,4
Àâ Nùéng 4 418,9 90,3 52,4
Hẫi Phông 5 389,4 101,2 46,0
Bònh Dûúng 6 470,2 69,4 13,9
Nhốm cấc tónh cố chó sưë HDI cao 712,3 91,0 45,2
Nhốm cấc tónh cố chó sưë HDI thêëp 190,7 114,1 29,3
Nhốm cấc tónh cố chó sưë HDI trung bònh 303,8 84,3 24,3
5 tónh cố thûá bêåc HDI thêëp nhêët
Sún La 57 128,9 106,3 26,2
Gia Lai 58 180,6 105,8 24,1
Kon Tum 59 172,1 135,6 37,2
Hâ Giang 60 101,9 125,7 28,2
Lai Chêu 61 143,3 103,2 34,0
Ngìn: Tưíng cc thưëng kï, vâ tđnh toấn ca nhốm nghiïn cûáu.
n
Cú hưåi viïåc lâm cng rêët eo hểp àưëi
vúái ngûúâi nghêo. Chđn mûúi phêìn
trùm ngûúâi nghêo sưëng úã vng nưng
thưn, núi t lïå thiïëu viïåc lâm àậ rêët
cao. Diïån tđch gieo trưìng hẩn hểp,
hoẩt àưång phi nưng nghiïåp nhỗ bế,
mûác tùng trûúãng côn chûa cao. Àiïìu
àố câng cưåt chùåt ngûúâi nghêo vâo
thïë àưåc canh, đt cố khẫ nùng àa
dẩng hoấ ngìn thu nhêåp àïí cố thïí

nêng cao mûác sưëng vâ phông ngûâa
ri ro mưåt cấch cố hiïåu quẫ.
n
Khu vûåc dên doanh, nhêët lâ doanh
nghiïåp vâ cưng ty tû nhên, núi àûúåc
coi lâ cố khẫ nùng tẩo viïåc lâm
nhiïìu nhêët, lẩi chûa thûåc sûå àûúåc
phất triïín trong mưi trûúâng kinh
doanh thån lúåi (Xem Chûúng 2).
Cấc Chûúng trònh qëc gia nhùçm hưỵ
trúå trûåc tiïëp cho nhûäng ngûúâi nghêo cố
àiïìu kiïån vûúåt khố, àùåc biïåt lâ Chûúng
trònh xoấ àối giẫm nghêo, trong thúâi gian
qua àậ cố nhûäng tấc dng tđch cûåc. Tuy
nhiïn, côn nhiïìu vêën àïì àùåt ra nhùçm tiïëp
tc nêng cao hiïåu quẫ ca cấc Chûúng
trònh nây. Àố lâ:
n
Khẫ nùng huy àưång cấc ngìn lûåc
àïí duy trò tđnh bïìn vûäng ca chûúng
trònh;
n
Vêën àïì lưìng ghếp mưåt cấch cố hiïåu
quẫ cấc chûúng trònh mc tiïu
nhùçm thûåc hiïån mc àđch chung lâ
xoấ àối giẫm nghêo bïìn vûäng;
n
Vêën àïì phưëi húåp hoẩt àưång ca cấc
ban ngânh, cấc cêëp trong mưåt
khn khưí thưëng nhêët, àẫm bẫo

tđnh chêët nhêët quấn, toân diïån ca
Chûúng trònh;
n
Tùng cûúâng sûå tham gia ca ngûúâi
dên, cưång àưìng, cấc tưí chûác xậ hưåi,
àẫm bẫo sûå hưỵ trúå àïën àng cấc àưëi
tûúång cêìn gip àúä;
n
Nùng lûåc thûåc hiïån úã cêëp cú súã.
Àùåc biïåt khi àậ thoất cẫnh àối nghêo
thò sûå quan têm, hưỵ trúå tiïëp tc ca Nhâ
nûúác vâ cưång àưìng nhû tẩo àiïìu kiïån vay
vưën, dẩy nghïì vâ giẫi quët viïåc lâm lâ
rêët cêìn thiïët (Xem Hưåp 3.4). Thấch thûác
hiïån nay ca cưng cåc chưëng àối nghêo
chđnh lâ úã chưỵ kïët húåp nưỵ lûåc tûå thên ca
ngûúâi nghêo vúái sûå gip àúä trûåc tiïëp cêìn
thiïët trong mưåt mưi trûúâng thưng thoấng
nhùçm tẩo ra nhûäng cú hưåi xoấ àối giẫm
nghêo triïåt àïí vâ bïìn vûäng.
Phông chưëng ri ro, bẫo vïå, hưỵ trúå
nhûäng nhốm ngûúâi dïỵ bõ tưín thûúngcng
lâ hûúáng cêìn àûúåc quan têm àêìy à hún
nûäa. Ri ro vïì thiïn tai lâ mưåt trong
nhûäng ngun nhên chđnh lâm cho nhiïìu
ngûúâi dên lêm vâo cẫnh àối nghêo. Ri ro
cng lâ ngun nhên lâm cho nhûäng
thânh quẫ xoấ àối giẫm nghêo trúã nïn
bêëp bïnh, kếm bïìn vûäng àưëi vúái khưng
chó riïng tûâng ngûúâi, mâ cho cẫ cưång

àưìng. Trêån lt miïìn Trung nùm 1999 lâ
71
NHÛÄNG THẤCH THÛÁC ÀƯËI VÚÁI SÛÅ NGHIÏÅP PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI CA VIÏÅT NAM TRONG THÚÂI K MÚÁI
Trong thúâi gian tûâ nùm 1997 àïën 199, tónh An Giang àậ giẫm àûúåc t lïå àối
nghêo tûâ 10,6% xëng 9,3%; mùåc d vêåy sưë hưå nghêo lẩi tùng tûâ 38.841 hưå lïn
39.210 hưå. Hún nûäa, nïëu nhû nùm 1997 cố 10.105 hưå thoất nghêo, thò nùm 1999
lẩi cố thïm 12.458 hưå nhêåp vâo dông ngûúâi nghêo àối. Ngay trong sưë cấc hưå
thoất nghêo thò cố túái trïn 30% vêỵn khưng thûåc sûå tin tûúãng lâ hổ àậ qua àûúåc
cẫnh àối nghêo mưåt cấch chùỉc chùỉn. Nhûäng ngun nhên nâo àậ dêỵn àïën tònh
trẩng nghêo àối vâ àiïìu gò àậ gip cho mưåt sưë hưå vûúåt qua cẫnh àối nghêo?
Ba ngun nhên chđnh ca sûå nghêo àối
àûúåc nhiïìu hưå nghêo nhùỉc àïën
lâ:
n
Hoân cẫnh gia àònh khố khùn, àưng con, ưëm àau, bïånh têåt
n
Khưng cố viïåc lâm ưín àõnh, mùåc d cố khẫ nùng lao àưång.
n
Thiïëu vưën àïí tûå tưí chûác sẫn xët.
Àiïìu àấng lûu lâ nïëu nhû nùm 1997 cố túái 23% hưå nghêo cho rùçng thiïëu
vưën lâ mưåt trong nhûäng ngun nhên quan trổng dêỵn àïën àối nghêo thò nùm
1999 sưë nây àậ giẫm xëmg 18%. Trong khi àố, sưë hưå nghêo coi thiïëu viïåc lâm
lâ ngun nhên chđnh àậ tùng lïn àấng kïí, tûâ 19 % lïn túái 33%. Rộ râng hưỵ
trúå tòm viïåc lâm cho ngûúâi nghêo àang trúã thânh mưåt thấch thûác lúán.
Hưå nghêo vûúåt khố
55% sưë hưå thoất nghêo cho rùçng àố lâ do nưỵ lûåc bẫn thên
30% àấnh giấ cao vai trô hưỵ trúå ca Nhâ nûúác
11% àấnh giấ cao vai trô ca cưång àưìng.
Cấc hưå thoất nghêo àấnh giấ cao vai trô ca Chûúng trònh xoấ àối giẫm
nghêo vâ sûå gip àúä ca cưång àưìng trong viïåc gip hổ vûúåt nghêo. 41% cấc

hưå nây àûúåc vay vưën sẫn xët (trong khi cố túái hún 80% hưå nghêo khưng àûúåc
vay); 38% àûúåc vay àïí tưn nïìn nhâ vûúåt l (con sưë nây lâ 29% vúái cấc hưå
nghêo nối chung); 12% àûúåc miïỵm giẫm hổc phđ cho con cấi; 30% nhêån àûúåc
sûå hưỵ trúå ca cưång àưìng dûúái nhiïìu hònh thûác khấc nhau. Cấc hưå thoất nghêo
cng àấnh giấ cao sûå hưỵ trúå tiïëp tc àïí hổ cố thïí duy trò vâ cẫi thiïån àúâi sưëng.
HƯÅP 3.4
Têën cưng àối nghêo úã An Giang
Ngìn: Bấo cấo kïët quẫ àiïìu tra biïën àưång hưå nghêo vâ mưåt sưë àưëi tûúång xậ hưåi tónh An Giang
nùm 1997-1999.
mưåt minh chûáng rộ rïåt: chó trong mưåt
thúâi gian ngùỉn, hún 75 000 hưå gia àònh
vûâa múái thoất khỗi cẫnh nghêo àối lẩi bõ
kếo li lẩi cẩm bêỵy ca cẫnh cng cûåc,
khưën khố.
Àưëi vúái ngûúâi nghêo úã nûúác ta, vêën àïì
ri ro câng trúã nïn cêëp bấch búãi lệ ngûúâi
nghêo vûâa àûáng trûúác quấ nhiïìu nhûäng
nguy cú ca nghêo àối, lẩi cố quấ đt cấc
cưng c phông chưëng ri ro hûäu hiïåu.
Khẫ nùng hưỵ trúå ca cưång àưìng vâ xậ hưåi
hóåc múái chó lâ bûúác àêìu hóåc côn quấ
nhỗ bế so vúái u cêìu trúå gip ngûúâi
nghêo. Mưåt chđnh sấch xûã l ri ro tđch
cûåc cêìn phẫi ch trổng àïën cẫ ba vêën àïì:
phông chưëng ri ro; giẫm thiïíu ri ro; vâ
giẫm nhể tấc àưång ca ri ro.
3.2.2. TẨO VIÏÅC LÂM VÂ GIẪM THÊËT
NGHIÏÅP: NHIÏÅM V CHIÏËN LÛÚÅC NÙÅNG NÏÌ
Tẩo cưng ùn viïåc lâm ưín àõnh lâ àiïìu kiïån
cêìn thiïët àïí ngûúâi dên vûúåt khố, nêng cao

mûác sưëng, khưng ngûâng hoân thiïån nùng
lûåc cấ nhên thđch ûáng tưët nhêët vúái nhûäng
cú hưåi múái vâ tònh hònh phất triïín múái.
Trïn phûúng diïån qëc gia, tẩo àêìy à,
bïìn vûäng cưng ùn viïåc lâm ph húåp vâ
xûáng àấng vúái nùng lûåc ca àẩi àa sưë
ngûúâi dên lâ thûåc sûå phất huy mưåt ngìn
tâi sẫn qu giấ nhêët ca dên tưåc, àố lâ con
ngûúâi. Tùng thêët nghiïåp vâ thiïëu viïåc lâm
khưng chó lâm giẫm sẫn lûúång, mâ côn
lâm tùng chi phđ xậ hưåi (cấc chûúng trònh
an sinh xậ hưåi cho ngûúâi thêët nghiïåp) vâ
cấc vêën àïì nhû di dên, bẩo lûåc, vâ cấc tïå
nẩn xậ hưåi khấc. Àêy cng chđnh lâ
ngìn gưëc tiïìm tâng lúán nhêët ca bêët ưín
àõnh vïì kinh tïë vâ xậ hưåi. Àưëi vúái Viïåt
Nam hiïån nay, thấch thûác bûác bấch
khưng chó úã tònh trẩng thêët nghiïåp vâ
thiïëu viïåc lâm, mâ côn úã khđa cẩnh nùng
sët lao àưång thêëp do chêët lûúång ngìn
lao àưång khưng cao.
Mùåc d àẩt àûúåc mưåt sưë thânh tđch
trong viïåc àẫm bẫo cưng ùn viïåc lâm cho
hâng triïåu nhên dên lao àưång trong
nhûäng nùm 1990, àùåc biïåt lâ viïåc hưỵ trúå
ngûúâi nghêo vûúåt khố, giẫi quët viïåc lâm
cho ngûúâi lao àưång vêỵn sệ lâ mưåt thấch
thûác lúán nhêët trong thúâi gian túái do
nhûäng sûác ếp sau:
n

Thûá nhêët, ngìn lao àưång vêỵn tiïëp
tc tùng khoẫng 3%/ nùm do tưëc àưå
tùng dên sưë cao úã thúâi k trûúác.
Hùçng nùm, nûúác ta sệ cố khoẫng 1,4
triïåu ngûúâi bưí sung vâo lûåc lûúång
lao àưång. Àêy lâ lûåc lûúång trễ, song
côn thiïëu kinh nghiïåm lao àưång, sưë
àưng thiïëu trònh àưå tay nghïì, lẩi têåp
trung úã cấc vng nưng thưn vưën àêët
àai chêåt hểp vâ thiïëu cú hưåi viïåc lâm
phi nưng nghiïåp;
n
Thûá hai, quấ trònh àiïìu chónh cú
cêëu vâ cẫi cấch DNNN sệ dêỵn àïën
dû thûâa lao àưång; thêët nghiïåp cú
cêëu lâ àiïìu khưng thïí trấnh khỗi đt
ra lâ trong tûúng lai gêìn. Tònh trẩng
thiïëu viïåc lâm khưng chó lâ hiïån
tûúång trong nưng nghiïåp, mâ tưìn tẩi
ngay cẫ trong nhiïìu lơnh vûåc cưng
nghiïåp vâ dõch v dûúái hònh thûác
"chia viïåc mâ lâm" cng khấ phưí
biïën. Àang tưìn tẩi mưåt giúái hẩn
mong manh giûäa tònh trẩng thiïëu
viïåc lâm vâ tònh trẩng thêët nghiïåp.
Hún nûäa, viïåc giẫi quët vâ àẫm bẫo
viïåc lâm hiïån vêỵn àang vêëp phẫi nhûäng
bêët cêåp khưng nhỗ. Mưåt sưë khưng đt
nhûäng biïån phấp chđnh sấch hiïån nay ca
Nhâ nûúác úã cẫ cêëp vi mư vâ vơ mư àang

hẩn chïë viïåc phất huy khẫ nùng tẩo viïåc
lâm ca nïìn kinh tïë, nêng cao nùng lûåc
tiïëp nhêån nhûäng cú hưåi viïåc lâm ca
ngûúâi lao àưång. Nhiïìu vêën àïì múái trong
quấ trònh hưåi nhêåp kinh tïë qëc tïë cng
àùåt ra cẫ nhûäng cú hưåi vâ thấch thûác múái
trong viïåc giẫi quët cưng ùn viïåc lâm.
Vêën àïì giẫi quët viïåc lâm àang àôi hỗi
phẫi cố mưåt cấch tiïëp cêån toân diïån, kïët
húåp cấc biïån phấp thc àêíy vâ nêng cao
chêët lûúång tùng trûúãng vúái viïåc phất triïín
cên àưëi giûäa cấc vng, nhêët lâ cấc vng
nưng thưn, hoân thiïån thõ trûúâng lao
àưång, nêng cao chêët lûúång vâ cẫi tiïën cú
cêëu lûåc lûúång lao àưång.
Tùng trûúãng vâ viïåc lâm
72
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
Vïì ngun tùỉc, tùng trûúãng kinh tïë
cao sệ múã ra nhûäng cú hưåi viïåc lâm múái vâ
tùng thu nhêåp cho ngûúâi dên. Nhòn tưíng
thïí, tùng trûúãng àậ cố tấc àưång tđch cûåc
àïën viïåc tẩo thïm cưng ùn viïåc lâm. Tuy
vêåy, tùng trûúãng cao múái chó lâ àiïìu kiïån
cêìn àïì tẩo thïm nhiïìu viïåc lâm múái. Khẫ
nùng tẩo viïåc lâm thûåc sûå côn ph thåc
vâo nhiïìu ëu tưë khấc, àùåc biïåt lâ chêët
lûúång, cú cêëu tùng trûúãng chung ca nïìn
kinh tïë.
Mưåt àiïìu àûúåc thïí hiïån rêët rộ nết qua

sưë liïåu tùng trûúãng vâ viïåc lâm ca cấc
tónh qua cấc nùm 1996-1998 lâ: Tùng
trûúãng chûa thûåc sûå chuín hốa thânh
nhûäng cú hưåi múái vïì viïåc lâm cho àưng
àẫo ngûúâi lao àưång, àùåc biïåt lâ ngûúâi
nghêo úã nưng thưn; khưng cố mưåt mưëi
quan hïå tûå àưång giûäa tùng trûúãng cao vâ
mûác giẫm t lïå thêët nghiïåp vâ thiïëu viïåc
lâm. Sưë liïåu thưëng kï vïì tùng trûúãng vâ
viïåc lâm ca cấc tónh cho thêëy trong khi
cấc tónh cố HDI cao cố t lïå thiïëu viïåc lâm
thêëp hún so vúái cấc tónh cố HDI trung
bònh, nhûng mûác thiïëu viïåc lâm đt nhêët lẩi
lâ úã cấc tónh cố HDI thêëp nhû Cao Bùçng,
Sún La, Kon Tum.
Trïn gốc àưå toân bưå nïìn kinh tïë cng
vêåy. Khu vûåc cố vưën àêìu tû nûúác ngoâi lâ
khu vûåc cố tưëc àưå tùng trûúãng cao nhêët
trong nhiïìu nùm (mûác tùng trûúãng sẫn
lûúång trung bònh hùçng nùm ca khu vûåc
nây lâ 17,5% so vúái mûác tùng chung ca
cẫ nïìn kinh tïë lâ 7,5% trong thúâi k 1995-
1999 (TCTK, 1999). Tuy nhiïn, sưë lao
àưång thu ht trûåc tiïëp vâo khu vûåc nây
côn khấ khiïm tưën, khoẫng 300.000 vâo
thúâi àiïím nùm 1999. Nïëu tđnh cẫ sưë viïåc
lâm àûúåc tẩo ra úã cấc ngânh cố liïn quan
thò khu vûåc nây múái tẩo ra khoẫng
477.000 chưỵ lâm viïåc, chiïëm hún 1% lûåc
lûúång lao àưång. Mưåt phêìn ca tònh hònh

nây lâ do khu vûåc àêìu tû nûúác ngoâi cố xu
hûúáng têåp trung vâo nhûäng ngânh cưng
nghiïåp nùång, sûã dng nhiïìu vưën, thiïn vïì
thõ trûúâng trong nûúác vâ àûúåc bẫo hưå cao
(Viïån Kinh tïë hổc, 1999). Chùèng hẩn,
64% tưíng sưë vưën FDI àûúåc giẫi ngên nùm
1998 têåp trung vâo cấc lơnh vûåc dêìu khđ,
cưng nghiïåp nùång vâ bêët àưång sẫn, cấc
ngânh cố hïå sưë bẫo hưå cao, vâ cấc ngânh
àôi hỗi nhiïìu vưën; trong khi àố cưng
nghiïåp nhể, ngânh cố hïå sưë tẩo viïåc lâm
cao lẩi chó chiïëm cố 12%.
Thânh tđch tẩo viïåc lâm ca khu vûåc
DNNN cng rêët khiïm tưën. Trong cấc
nùm qua, mùåc d cố rêët nhiïìu khoẫn àêìu
tû dûúái mổi hònh thûác cho cấc DNNN,
song cú hưåi viïåc lâm trong cấc DNNN lâ
rêët hẩn hểp. Hún thïë nûäa, trong cấc nùm
1997-1999 sẫn xët ca mưåt sưë ngânh àậ
bõ àònh trïå vâ do àố, tònh trẩng dû thûâa
lao àưång ngây câng tùng trong khu vûåc
DNNN. Nùm 1997, cấc DNNN dû thûâa
khoẫng 8% lao àưång, sang nùm 1998 tùng
lïn 9-10% vâ nùm 1999 t lïå nây lâ 9,1%
(trong cấc doanh nghiïåp cố vưën àêìu tû
nûúác ngoâi, t lïå lao àưång dưi dû cng lâ
8%). Vúái viïåc àêíy mẩnh cẫi cấch DNNN
vâ chuín dõch cú cêëu, sưë lao àưång dưi dû
cố khẫ nùng côn tiïëp tc tùng trong
nhûäng nùm túái (Àâo Quang Vinh, 2000).

Chđnh sấch ûu tiïn, giấn tiïëp hóåc trûåc
tiïëp phất triïín cấc ngânh cưng nghiïåp sûã
dng nhiïìu vưën hún lâ lao àưång àậ vâ
àang hẩn chïë khẫ nùng tẩo viïåc lâm ca
khu vûåc nây.
Khu vûåc doanh nghiïåp tû nhên àống
vai trô hïët sûác tđch cûåc trong viïåc giẫi
73
NHÛÄNG THẤCH THÛÁC ÀƯËI VÚÁI SÛÅ NGHIÏÅP PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI CA VIÏÅT NAM TRONG THÚÂI K MÚÁI
quët viïåc lâm. Thûåc tïë nhûäng nùm qua
àậ chó ra rùçng, khu vûåc ngoâi qëc doanh
lâ núi cố khẫ nùng tẩo àûúåc nhiïìu viïåc
lâm nhêët. Trong nùm 1998, khu vûåc cưng
nghiïåp tû nhên mùåc d múái chiïëm 22%
sẫn lûúång nhûng àậ sûã dng túái 64% lao
àưång trong toân ngânh cưng nghiïåp (Àâo
Quang Vinh, 2000). Chi phđ tẩo ra mưåt
chưỵ viïåc lâm trong khu vûåc nây cng lâ
thêëp nhêët so súái cấc khu vûåc khấc (xem
Chûúng 2). Cấc sưë liïåu vïì viïåc lâm trong
nhûäng nùm 90 cng cho thêëy tùng trûúãng
viïåc lâm ch ëu do khu vûåc ngoâi qëc
doanh, àùåc biïåt lâ khu vûåc hưå gia àònh vâ
cấc doanh nghiïåp vûâa vâ nhỗ tẩo nïn.
Ngay trong thúâi k cố nhiïìu ngânh bõ ẫnh
hûúãng ca cåc khng hoẫng kinh tïë
chêuẤ, thò khu vûåc tû nhên cng vêỵn duy
trò vâ tẩo thïm khấ nhiïìu viïåc lâm múái
(Hưåp 3.5).
Tuy nhiïn, cấc tiïìm nùng àïí tiïëp tc

thu ht thïm lao àưång ca khu vûåc nây
àang cố xu hûúáng giẫm dêìn khi àûáng
trûúác nhûäng sûå lûåa chổn vâ cẩnh tranh
khố khùn trong àiïìu kiïån múã cûãa vâ hưåi
nhêåp. Hún nûäa, cng côn khấ nhiïìu trúã
ngẩi àïí cho khu vûåc kinh tïë tû nhên, nhêët
lâ doanh nghiïåp vâ cưng ty tû nhên, tùng
trûúãng à mẩnh vâ bïìn vûäng. Sưë liïåu
thưëng kï cho thêëy t trổng ca khu vûåc
nây trong tưíng GDP àậ giẫm tûâ 70,8%
vâo nùm 1991 xëng côn 49,4% vâo nùm
1999; trong khi àố t trổng ca kinh tïë
nhâ nûúác tùng tûâ 29,3% lïn 40,2% trong
cng thúâi gian. Mùåc d àậ cố sûå cẫi thiïån
vïì låt phấp vâ thïí chïë, song vêỵn côn
nhiïìu cẫn trúã cho sûå phất triïín ca kinh
tïë dên doanh. Trûúác hïët phẫi kïí àïën mưi
trûúâng kinh doanh côn nhiïìu ri ro,
chđnh sấch chûa ưín àõnh, sûå nhng nhiïỵu
ca nhûäng ngûúâi thûâa hânh cưng v,
thiïëu thưng tin, thiïëu cấc tưí chûác hưỵ trúå
mưåt cấch cố hiïåu quẫ sûå phất triïín ca
cấc doanh nghiïåp tû nhên, nhêët lâ cấc
doanh nghiïåp vûâa vâ nhỗ.
Nưng thưn lâ khu vûåc viïåc lâm ca
phêìn lúán lao àưång xậ hưåi. Tuy nhiïn, do
diïån tđch àêët canh tấc bònh qn àêìu
ngûúâi thêëp, cú cêëu lao àưång chûa húåp l,
ch ëu lâ lao àưång lâm nưng nghiïåp,
chuín àưíi cú cêëu kinh tïë nưng thưn diïỵn

ra chêåm, cấc ngânh cưng nghiïåp vâ dõch
v chûa phất triïín, mûác àêìu tû cho nưng
nghiïåp côn thêëp, cho nïn tònh trẩng thiïëu
viïåc lâm úã khu vûåc nây hiïån rêët nghiïm
trổng. Nùm 1998 t lïå nưng dên thiïëu viïåc
lâm trong cẫ nûúác lâ 29%, trong àố cố
nhûäng tónh cố t lïå rêët cao nhû Quẫng Trõ
(57,5%), Hûng n (59,3%), Hẫi Dûúng
(67,4%) vâ Hâ Tơnh (72,0%) ( Bưå
LÀTBXH, 1999). Nhiïìu biïån phấp tẩo
viïåc lâm úã nưng thưn theo hûúáng ‘ ly nưng
bêët ly hûúng’ thưng qua viïåc phất triïín
cưng nghiïåp nưng thưn, dõch v tẩi chưỵ,
74
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
Hẫi Phông vâ Quẫng Ninh lâ hai tónh úã phđa Àưng Bùỉc chêu thưí sưng Hưìng vâ
àïìu cng nùçm trong Tam giấc Tùng trûúãng phđa Bùỉc. Tuy nhiïn, trong nhûäng
nùm gêìn àêy, xu hûúáng phất triïín ca hai tónh cố nhûäng àiïím khấc nhau vâ
do vêåy vêën àïì tẩo viïåc lâm cng cố nhûäng nết khấc biïåt àấng lûu .
Nhòn chung, kinh tïë dên doanh àậ àống mưåt vai trô quan trổng trong viïåc
tẩo viïåc lâm múái úã Hẫi Phông. Trong hai nùm 1996 vâ 1997, Hẫi Phông àậ tẩo
àûúåc 55 470 viïåc lâm múái, trong àố, khoẫng 30 000 lâ thåc khu vûåc tû nhên.
Nùm 1998, khu vûåc tû nhên tẩo ra hêìu hïët sưë viïåc lâm múái. Trong 8 thấng àêìu
nùm 1998, cấc cưng ty tû nhên tẩo àûúåc 4 250 viïåc lâm vâ khu vûåc hưå gia àònh
tẩo àûúåc 9 054. Trong khi àố, toân bưå khu vûåc nhâ nûúác chó tẩo ra thïm 305
viïåc lâm.
Trong cấc ngânh cưng nghiïåp nhể, thò ngânh giây dếp cố vai trô hâng
àêìu. Bùỉt àêìu nưíi lïn trong thêåp niïn 1990, ngânh cưng nghiïåp nây àậ hûáa hển
mưåt triïín vổng tùng trûúãng rêët sấng sa. Trong vông chûa àêìy 10 nùm, tûâ
mưåt võ thïë khưng àấng kïí, ngânh giây dếp àậ trúã thânh ngûúâi tẩo viïåc lâm vâ

thu ngoẩi tïå lúán nhêët ca Hẫi Phông. Hiïån tẩi, àêy lâ mưåt trong nhûäng lơnh
vûåc sûã dng nhiïìu nhên cưng nhêët vúái gêìn 30 000 lao àưång, mưåt nûãa trong sưë
àố àang lâm viïåc trong khu vûåc tû nhên. T lïå lao àưång lâm viïåc trong ngânh
nây tùng tûâ khoẫng 1% lïn hún 20% lûåc lûúång lao àưång cưng nghiïåp toân
thânh phưë trong cng giai àoẩn. Ngay trong thúâi k khng hoẫng chêu Ấ, cẫ
viïåc lâm vâ sẫn lûúång ca ngânh àïìu gia tùng.
Trong thúâi gian àố, tónh lên cêån Hẫi Phông lâ Quẫng Ninh lẩi phẫi àưëi mùåt
vúái nhiïìu vêën àïì nghiïm trổng trong viïåc tẩo viïåc lâm. Kinh tïë dên doanh
kếm phất triïín. Lûåc lûúång lao àưång têåp trung nhiïìu vâo ngânh than. Tuy
nhiïn, hiïåu quẫ ca ngânh nây rêët thêëp. Nùm 1999, do nhûäng biïën àưång trïn
thõ trûúâng thïë giúái, than tiïu th kếm, Tưíng cưng ty Than phẫi ngûâng sẫn xët
mưåt thúâi gian. Viïåc tưí chûác sùỉp xïëp lẩi ngânh than sệ dêỵn àïën mưåt sưë lûúång lúán
lao àưång dưi dû, àôi hỗi phẫi giẫi quët viïåc lâm múái.
HƯÅP 3.5
Tẩo viïåc lâm úã Hẫi Phông vâ Quẫng Ninh: Cêu chuån ca hai ngûúâi
lấng giïìng
Ngìn: David Dapice, Bi Vùn 1999
phất triïín cấc lâng nghïì àậ àûúåc ấp dng
nhûng hiïåu quẫ triïín khai côn rêët khiïm
nhûúâng. Ngìn thu nhêåp ch ëu ca
ngûúâi dên cấc vng nưng thưn vêỵn lâ tûâ
hoẩt àưång nưng nghiïåp, chiïëm gêìn 2/3
tưíng thu nhêåp, cố vng t lïå nây lïn túái
80% (TCTK, 1999). Cưng nghiïåp chïë
biïën nối chung vâ ngânh nghïì cưng
nghiïåp nưng thưn côn chêåm phất triïín
(xem Hưåp 3.6). Cố nhiïìu ngun nhên
hẩn chïë sûå phất triïín ca cưng nghiïåp
nưng thưn, trong àố cố nhûäng ri ro, àùåc
th ca sẫn xët nưng nghiïåp vâ thiïëu

vùỉng nhûäng cú chïë thđch húåp nhùçm hẩn
chïë, san sễ nhûäng ri ro àố. Mùåt khấc,
nhûäng mếo mố trong chđnh sấch thûúng
mẩi, trïn thõ trûúâng tâi chđnh, sûå ëu kếm
vïì cú súã hẩ têìng, khẫ nùng tiïëp cêån thõ
trûúâng câng lâm cho viïåc àêìu tû vâo lơnh
vûåc nây trúã nïn kếm hêëp dêỵn, ẫnh hûúãng
trûåc tiïëp àïën khẫ nùng tùng trûúãng ca
khu vûåc nây. T trổng àêìu tû vâo nưng
nghiïåp trong tưíng vưën àêìu tû xậ hưåi cố
chiïìu hûúáng giẫm liïn tc tûâ trûúác nhûäng
nùm 80 vâ chó àûúåc chuín hûúáng trong 2
nùm vûâa qua do ch trûúng ca Àẫng vâ
Nhâ nûúác ch trổng hún vâo phất triïín
nưng nghiïåp vâ nưng thưn.
Chêët lûúång lûåc lûúång lao àưång
Viïåt Nam, trong khi dû thûâa lao àưång,
lẩi phẫi àưëi mùåt vúái vêën àïì chêët lûúång
ngìn lao àưång, àùåc biïåt lâ lao àưång cố k
nùng, trònh àưå cao àïí àấp ûáng u cêìu
cưng nghiïåp hốa, hiïån àẩi hốa vâ cẩnh
tranh qëc tïë ngây câng khùỉc nghiïåt hún.
Viïåc nêng cao chêët lûúång vâ thay àưíi cùn
bẫn cú cêëu lûåc lûúång lao àưång khưng chó
ẫnh hûúãng trûåc tiïëp àïën viïåc múã rưång,
tiïëp nhêån cú hưåi viïåc lâm vâ thu nhêåp, mâ
côn ẫnh hûúãng àïën hiïåu quẫ, sûác cẩnh
tranh ca nïìn kinh tïë vâ sûå thânh bẩi ca
tiïën trònh hưåi nhêåp kinh tïë qëc tïë.
Hiïån nay, chêët lûúång ngìn lao àưång

Viïåt Nam côn ëu kếm. Trònh àưå tay
nghïì thêëp, cú cêëu ngânh nghïì ca lûåc
lûúång lao àưång khưng ph húåp vúái u
cêìu phất triïín ca tònh hònh múái. Àïën
nùm 1998, t lïå lao àưång khưng cố trònh
àưå chun mưn trïn cẫ nûúác côn rêët
cao, chiïëm túái 86,7%, àùåc biïåt lâ úã nưng
thưn vâ cấc tónh vng sêu, vng xa (xem
Bẫng 3.6).
Tûúng quan giûäa t lïå lao àưång khưng
cố chun mưn vúái t lïå thiïëu viïåc lâm
khấ chùåt chệ: ngûúâi cố tay nghïì thêëp,
hóåc khưng cố tay nghïì chun mưn thò
khẫ nùng kiïëm viïåc lâm câng mỗng
manh. Mưåt trong nhûäng ngun nhên
trûåc tiïëp ca tònh trẩng trïn lâ sûå thiïëu
vùỉng, giẫm st vâ ëu kếm ca hïå thưëng
àâo tẩo dẩy nghïì trong nhiïìu nùm dâi do
sûå têåp trung thiïn lïåch vâo cấc cêëp àâo
tẩo khấc (Hưåp 3.7).
Tònh hònh àố àậ hẩn chïë khẫ nùng vâ
hânh vi lûåa chổn hổc tiïëp ca hổc sinh tưët
nghiïåp phưí thưng trung hổc; chó cố 10%
hổc sinh tưët nghiïåp nưåp àún xin vâo cấc
trûúâng dẩy nghïì. Hêìu nhû khu vûåc tû
nhên vâ khu vûåc cố vưën àêìu tû nûúác
ngoâi chûa cố vai trô àấng kïí trong viïåc
75
NHÛÄNG THẤCH THÛÁC ÀƯËI VÚÁI SÛÅ NGHIÏÅP PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI CA VIÏÅT NAM TRONG THÚÂI K MÚÁI
Mưåt trong nhûäng àiïím "nt cưí chai" hiïån nay ca phất triïín kinh tïë nưng

thưn lâ sûå non ëu ca lơnh vûåc chïë biïën nưng sẫn vâ cưng nghiïåp nưng thưn.
T trổng nưng sẫn àûúåc chïë biïën cưng nghiïåp côn quấ thêëp, múái chó àẩt 30%
sẫn lûúång mđa, gêìn 60% chê, 5% rau quẫ, 1% thõt húi, 25% sẫn phêím thu
sẫn Sưë lûúång cấc cú súã múái àûúåc xêy dûång cố mấy mốc thiïët bõ tûúng àưëi hiïån
àẩi chûa nhiïìu. Phêìn lúán cấc cú súã chïë biïën la gẩo, chê, rau quẫ, mđa àûúåc
xêy dûång àậ lêu, thiïët bõ vâ quy trònh cưng nghïå lẩc hêåu. Nhòn chung nùng lûåc
cưng nghiïåp chïë biïën vâ cưng nghïå sau thu hoẩch chûa theo kõp tưëc àưå phất
triïín sẫn xët ngun liïåu vâ cố khoẫng cấch xa so vúái u cêìu vïì nêng cao
chêët lûúång vâ hiïåu quẫ nưng sẫn phêím. Hêìu hïët cấc sẫn phêím nưng nghiïåp
àïìu àûúåc tiïu th dûúái dẩng thư hóåc sú chïë. Cưng nghiïåp chïë biïën nối chung
vâ ngânh nghïì cưng nghiïåp nưng thưn phất triïín chêåm. Do àêìu tû vâo khu vûåc
nây thêëp, nïn cú súã vêåt chêët ca cấc cú súã vâ hưå ngânh nghïì úã nưng thưn rêët
ëu kếm: chó cố 18,6% cấc cú súã cố nhâ xûúãng kiïn cưë, 15% chûa sûã dng àiïån,
63% cưng viïåc lâ hoân toân th cưng. Vưën ca cấc cú súã nây thêëp, vúái mûác
trung bònh cho mưåt cú súã lâ 370 triïåu VNÀ, mưåt hưå chun lâ 36 triïåu VNÀ, hưå
kiïm lâ 19 triïåu VNÀ. Vưën sẫn xët ch ëu lâ vưën tûå cố, chó cố 20% lâ vưën
vay. Sẫn phêím ca ngânh nghïì nưng thưn ch ëu phc v thõ trûúâng trong
nûúác, chó cố mưåt phêìn hâng th cưng m nghïå cố tham gia xët khêíu. Mùåt
hâng côn àún àiïåu, chêët lûúång thêëp, mêỵu mậ, bao bò kếm.
HƯÅP 3.6
Cưng nghiïåp nưng thưn: Bao giúâ múái trûúãng thânh?
Ngìn : Àùång Kim Sún, Nguỵn Thùỉng, 2000.
Viïåc nêng cao chêët lûúång
vâ thay àưíi cùn bẫn cú
cêëu lûåc lûúång lao àưång
khưng chó ẫnh hûúãng trûåc
tiïëp àïën viïåc múã rưång,
tiïëp nhêån cú hưåi viïåc lâm
vâ thu nhêåp, mâ côn ẫnh
hûúãng àïën hiïåu quẫ, sûác

cẩnh tranh ca nïìn kinh
tïë vâ sûå thânh bẩi ca
tiïën trònh hưåi nhêåp kinh tïë
qëc tïë
àâo tẩo nghïì.
Mưåt phêìn khưng nhỗ cố ẫnh hûúãng
àïën chêët lûúång vâ cú cêëu ca lûåc lûúång lao
àưång lâ nhûäng bêët cêåp hiïån nay ca hïå
thưëng giấo dc vâ àâo tẩo nối chung.
Sûå hưỵ trúå trûåc tiïëp ca Nhâ nûúác: Cấc
chûúng trònh mc tiïu qëc gia
Nhêån thûác rộ vai trô ca vêën àïì giẫi
quët viïåc lâm àưëi vúái sûå nghiïåp phất
triïín chung ca àêët nûúác, Àẫng vâ Nhâ
nûúác àậ cố nhûäng nưỵ lûåc lúán trong viïåc hưỵ
trúå trûåc tiïëp thc àêíy cưng tấc nây. Hai
chûúng trònh mc tiïu cố liïn quan trûåc
tiïëp àïën tẩo viïåc lâm lâ Chûúng trònh xoấ
àối giẫm nghêo vâ Chûúng trònh giẫi
quët viïåc lâm.
Tuy nhiïn, sau mưåt thúâi gian thûåc
hiïån, àậ phất sinh nhûäng vêën àïì cêìn àûúåc
xem xết k lûúäng (ILO, 2000). Thûá nhêët,
cấc chûúng trònh nây dûåa ch ëu vâo tđn
dng ûu àậi, do vêåy cố ẫnh hûúãng trûåc
tiïëp àïën hoẩt àưång tđn dng chung, khẫ
nùng huy àưång vưën vâ tđnh bïìn vûäng ca
chûúng trònh. Hiïåu quẫ ca cấc Chûúng
trònh nây cng cêìn àûúåc àấnh giấ àêìy à
hún. Sưë liïåu vïì Chûúng trònh giẫi quët

viïåc lâm cho thêëy, sët àêìu tû àïí tẩo mưåt
viïåc lâm múái theo Chûúng trònh nây cố
chiïìu hûúáng tùng, tûâ mûác 0,7-0,8 triïåu
VNÀ vâo nhûäng nùm 1992-1994 lïn 1,4
triïåu VNÀ nùm 1998 vâ 2,2 triïåu VNÀ
nùm 1999 (Àâo Quang Vinh, 2000).
Thïm vâo àố, viïåc têåp trung ch ëu vâo
cấc hưå sẫn xët nưng nghiïåp cố thïí mang
lẩi nhûäng kïët quẫ trûåc tiïëp vïì nùng sët
vâ thu nhêåp cho cấc àưëi tûúång hûúãng th,
song tấc àưång àïën viïåc lâm cố thïí bõ hẩn
chïë, do tấc àưång lan tỗa vâ phẩm vi th
hûúãng hểp. Trong khi àố cấc lơnh vûåc cố
khẫ nùng tẩo viïåc lâm lúán hún thưng qua
cấc tấc àưång nây nhû cưng nghiïåp nưng
thưn, dõch v lẩi đt àûúåc ch . Vêën àïì
nùng lûåc thûåc hiïån, àiïìu phưëi, kïët húåp
giûäa cấc chûúng trònh cố liïn quan cng
nhû cấc cêëp, ngânh côn ëu.
Àiïìu quan trổng trong thúâi gian túái lâ
cêìn àùåt cấc chûúng trònh mc tiïu qëc
gia trong khn khưí ca mưåt chiïën lûúåc
tưíng thïí, àưìng bưå vâ cố tđnh bao quất hún,
nhùçm phất huy mẩnh mệ cấc ngìn lûåc
vâ nêng cao hiïåu quẫ ca cấc chûúng
trònh àố.
3.2.3. CH ÀƯÅNG HƯÅI NHÊÅP KINH TÏËQËC
TÏË THÂNH CƯNG: MƯÅT THẤCH THÛÁC
GAY GÙỈT
Hiïån nay Viïåt Nam àậ cố quan hïå ngoẩi

giao vúái 167 nûúác vâ quan hïå thûúng mẩi
vúái 154 nûúác. Àố lâ kïët quẫ àêìy êën tûúång
76
BẤO CẤO PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI VIÏÅT NAM 2001
BẪNG 3.6
Thiïëu viïåc lâm vâ thiïëu tay nghïì trong lûåc lûúång lao àưång (%)
T lïå lao àưång khưng cố tay nghïì T lïå thiïëu viïåc
Cấc tónh thânh cố: Nưng thưn Chung Thânh thõ lâm chung
HDI cao 88,8 78,8 61,6 25,2
HDI thêëp 91,4 86,8 59,7 13,6
HDI trung bònh 93,0 90,2 72,6 28,2
Cẫ nûúác 91,9 86,7 66,3 26,5
Ngìn: Bưå LÀTBXH vâ tđnh toấn ca nhốm.
Theo sưë liïåu ca Tưíng cc Dẩy nghïì, chó cố 17,7% trong tưíng sưë gêìn 40 triïåu
lao àưång ca Viïåt Nam àûúåc coi lâ cố k nùng chun mưn. Trong sưë 2,5 triïåu
cưng nhên, khoẫng 1,8 triïåu lâ àûúåc àâo tẩo nghïì. Sưë trûúâng dẩy nghïì nùm
1999 lâ 138, giẫm 122 trûúâng kïí tûâ nùm 1997. Sưë lûúång giấo viïn dẩy nghïì
cng giẫm, côn 5260 ngûúâi nùm 1999, trong àố chó 2% lâ cố trònh àưå àẩi hổc.
Ngên sấch Nhâ nûúác dânh cho cấc trûúâng dẩy nghïì lâ rêët nhỗ bế, chó chiïëm
5% toân bưå ngên sấch dânh cho giấo dc - àâo tẩo nùm 1999, mùåc d àậ tùng
àấng kïí so vúái mûác 3,8% ca nùm 1997-1998. Hún mưåt nûãa thiïët bõ dẩy nghïì
àậ quấ lẩc hêåu, àûúåc sẫn xët tûâ nhûäng nùm 1970 vïì trûúác.
HƯÅP 3.7
Àâo tẩo lûåc lûúång lao àưång cố tay nghïì - ëu tưë bõ lậng qụn
Ngìn: Theo Viïåt Nam Economic News, No 11, thấng Ba 2000.
Thấch thûác lúán nhêët ca
Viïåt Nam lâ phẫi ch
àưång, tđch cûåc hưåi nhêåp
kinh tïë qëc tïë trong àiïìu
kiïån ca mưåt nïìn kinh tïë

chuín àưíi, thïí chïë thõ
trûúâng. Nhiïìu vêën àïì vïì
chđnh sấch côn chûa àûúåc
giẫi quët mưåt cấch toân
diïån, nhêån thûác vïì sûå cêìn
thiïët vâ quët têm ch
àưång hưåi nhêåp côn khấc
nhau, nùng lûåc xêy dûång,
triïín khai chiïën lûúåc hưåi
nhêåp côn ëu kếm
trïn bûúác àûúâng hưåi nhêåp kinh tïë khu
vûåc vâ qëc tïë mâ Viïåt Nam àậ trẫi qua.
Nhû àậ trònh bây úã Chûúng 2, múã cûãa vâ
hưåi nhêåp àậ chûáng tỗ lâ mưåt ch trûúng
àng àùỉn ca Àẫng vâ Nhâ nûúác, thûåc sûå
mang lẩi nhûäng lúåi đch thiïët thûåc cho àẩi
àa sưë ngûúâi dên, nêng cao tiïìm lûåc kinh tïë
ca àêët nûúác. Tuy nhiïn, trong giai àoẩn
múái, trûúác bưëi cẫnh toân cêìu hoấ kinh tïë
vúái cẫ cú hưåi vâ ri ro, vêën àïì hưåi nhêåp
kinh tïë qëc tïë lâ cẫ mưåt thấch thûác lúán
lao àưëi vúái sûå nghiïåp phất triïín ca àêët
nûúác vâ dên tưåc.
Thấch thûác lúán nhêët ca Viïåt Nam lâ
phẫi ch àưång, tđch cûåc hưåi nhêåp kinh tïë
qëc tïë trong àiïìu kiïån ca mưåt nïìn kinh
tïë chuín àưíi, thïí chïë thõ trûúâng hưỵ trúå
cho quấ trònh nây côn àang trong giai
àoẩn hònh thânh vâ sú khai trïn nhiïìu
mùåt; nhiïìu vêën àïì vïì chđnh sấch côn

chûa àûúåc giẫi quët mưåt cấch toân diïån,
ẫnh hûúãng lúán àïën hiïåu quẫ vâ sûác cẩnh
tranh ca nïìn kinh tïë; nhêån thûác vïì sûå
cêìn thiïët vâ quët têm ch àưång hưåi
nhêåp côn khấc nhau, nùng lûåc xêy dûång,
triïín khai chiïën lûúåc hưåi nhêåp côn ëu
kếm. Cấc biïån phấp cêìn thiïët hưỵ trúå quấ
trònh hưåi nhêåp nhùçm lâm giẫm thiïíu
nhûäng chi phđ chuín àưíi, àẫm bẫo an
ninh kinh tïë xậ hưåi cho ngûúâi dên, nhêët
lâ cấc nhốm ëu thïë, dïỵ bõ tưín thûúng vâ
chõu thua thiïåt tẩm thúâi trong quấ trònh
hưåi nhêåp chûa àûúåc hoẩch àõnh, xem xết
mưåt cấch cố hïå thưëng.
Hiïåu quẫ vâ sûác cẩnh tranh ca nïìn
kinh tïë côn ëu kếm
Xết vïì nhûäng chó tiïu vơ mư cú bẫn,
nïìn kinh tïë Võït Nam àậ cố nhûäng bûúác
tiïën dâi sau 15 nùm Àưíi múái. Tuy nhiïn,
àùçng sau nhûäng chó tiïu sưë lûúång côn tiïìm
êín nhûäng vêën àïì khấ gay gùỉt vïì chêët
lûúång tùng trûúãng, hiïåu quẫ, sûác cẩnh
tranh ca nïìn kinh tïë. Nhiïìu cưng trònh
nghiïn cûáu (UNDP, 1997; WB, 1998 vâ
1999) àậ chó ra nhûäng mêët cên àưëi
nghiïm trổng vâ tđnh chêët phất triïín côn
thiïëu bïìn vûäng ca nïìn kinh tïë (Hưåp 3.8).
Mưi trûúâng kinh doanh trong nhûäng
nùm 1999-2000 tuy àậ àûúåc cẫi thiïån
nhûng nhòn chung vêỵn côn chûa àûúåc

thưng thoấng, cẫn trúã àấng kïí viïåc huy
àưång cấc ngìn lûåc phc v phất triïín.
Àiïìu àấng lo ngẩi lâ sau cåc khng
hoẫng kinh tïë chêu Ấ, trong khi cấc nûúác
trong khu vûåc thûåc hiïån nhûäng cẫi cấch
mẩnh mệ nhùçm cẫi thiïån mưi trûúâng àêìu
tû, khùỉc phc tònh trẩng ëu kếm vïì thïí
chïë vâ cú cêëu, nêng cao hiïåu quẫ vâ sûác
cẩnh tranh ca nïìn kinh tïë vâ àậ thïí hiïån
khấ rộ nết nhûäng lúåi thïë cẩnh tranh qëc
gia so vúái Viïåt Nam. Mùåc d tưëc àưå tùng
trûúãng nùm 2000 ûúác tđnh cao hún àấng
kïí so vúái nùm 1999, thûåc trẩng ca cú cêëu
tùng trûúãng ca nûúác ta vêỵn khưng khấc
nhiïìu so vúái thúâi gian trûúác àêy: tùng
trûúãng cao têåp trung vâo nhiïìu ngânh
cưng nghiïåp cố nùng sët vâ sûác cẩnh
77
NHÛÄNG THẤCH THÛÁC ÀƯËI VÚÁI SÛÅ NGHIÏÅP PHẤT TRIÏÍN CON NGÛÚÂI CA VIÏÅT NAM TRONG THÚÂI K MÚÁI
Àưì thõ úã àêy hiïån mûác àưå àống gốp ca hai ëu tưë cú bẫn àưëi vúái nhõp àưå
tùng trûúãng ca nïìn kinh tïë: vưën vâ nùng sët (chó tiïu hiïåu quẫ, quan trổng
nhêët àưëi vúái sûå tùng trûúãng bïìn vûäng, cố chêët lûúång). Cố thïí thêëy rộ tđnh chêët
tùng trûúãng rêët khấc nhau ca hai giai àoẩn, trûúác 1993-1994 vâ sau àố. Giai
àoẩn trûúác tùng trûúãng ch ëu lâ do tùng hiïåu quẫ côn giai àoẩn sau ch ëu
lâ do vưën àêìu tû. Phêìn àống gốp ca nùng sët câng ngây câng giẫm vâ chó côn
khoẫng 20% vâo thúâi àiïím hiïån nay. Tònh trẩng nây lâ àấng lo ngẩi vò chó sưë
nây ca cấc nûúác trong khu vûåc lâ tûúng àưëi cao (35% úã Thấi Lan, 41% úã
Philippin, 43% úã Inàưnïxia trong giai àoẩn 1991-1996, Sarel M., 1997). Àiïìu
àố cố thïí lâm cho viïåc thûåc hiïån mc tiïu tùng trûúãng cao vâ bïìn vûäng trong
cấc nùm túái trúã nïn khố khùn hún.

HƯÅP 3.8
Chêët lûúång tùng trûúãng: T lïå àống gốp ca vưën vâ nùng sët
Ghi ch: Sưë liïåu àûúåc sûã dng àïí tđnh toấn úã àêy cố àûúåc àiïìu chónh lẩi. Tuy nhiïn, àiïìu quan
trổng lâ xu hûúáng suy giẫm phêìn àống gốp ca nùng sët toân bưå cấc nhên tưë (TFP) àïìu thïí
hiïån rộ qua sûå thay àưíi sưë liïåu.
Ngìn: UNDP, 1997; Ngên hâng Thïë giúái, 1998 vâ 1999 vâ nhốm nghiïn cûáu.

×