Chuyên đề
Bảo hộ Quyền sở hữu công nghiệp và
Quyền tác giả
trong kinh doanh-thương mại
PGS. TS. Trần Văn Nam
T×nh huèng 1: “TRUNG NGUYEN” bÞ vi ph¹m t¹i
Mü
RICE FIELD
CORP’ mark
Tình huống 2:
Kiểu dáng công nghiệp Duy lợi
Kiểu dáng công nghiệp võng xếp
Duy lợi được bảo hộ theo Pháp
luật Việt Nam
( Điều 784 mục I chương II phần 6 Bộ
luật Dân sự)
Sở hữu trí tuệ
•
Tài sản trí tuệ : Là các thành quả do trí
tuệ con người tạo ra thông qua hoạt động
sáng tạo, bao gồm các tác phẩm văn học
nghệ thuật, các sáng tạo khoa học kỹ thuật
và các giống cây trồng mới.
•
Quyền Sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức,
cá nhân đối với Tài sản trí tuệ, bao gồm
Quyền tác giả (hay Bản quyền tác giả), và
Quyền sở hữu công nghiệp .
Quyền Sở hữu trí tuệ
•
Bản quyền
(Quyền Tác giả)
Tác phẩm văn học
Tác phẩm nghệ thuật
Tác phẩm khoa học
Phần mềm máy tính
•
Quyền SHCN
–
Sang che
–
Kiểu dáng công nghiệp
–
Thiết kế bố trí mạch
tích hợp bán dẫn
–
Bí mật kinh doanh
–
Nhãn hiệu
–
Tên thương mại
–
Chỉ dẫn địa lý
Bảo hộ quyền Sở hữu trí tuệ
•
là việc Nhà nước, thông qua hệ thống luật
pháp và các cơ quan có thẩm quyền, xác
lập quyền sở hữu đối với tài sản trí tuệ
của tổ chức, cá nhân đã tạo ra/nắm giữ
tài sản trí tuệ đó
•
thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm
quyền đó được thực thi, chống lại mọi sự
xâm phạm của người khác.
SHTT quan trọng như thế nào?
•
Tài sản trí tuệ, đặc biệt là sáng chế, bí
quyết công nghệ và nhãn hiệu đã trở thành
hàng hoá và thường là tài sản có giá trị nhất
trong giao dịch thương mại.
•
Tài sản trí tuệ đang trở thành tiêu chuẩn để
đánh giá tiềm lực của một quốc gia và là thước
đo khả năng tồn tại và thành đạt của các doanh
nghiệp.
Tại Việt Nam từ 1997- 2004
•
Đã có 1007 Hợp đồng Li Xăng và 2363 Hợp
đồng chuyển giao quyền SHCN được đăng ký
tại Cục SHTT (chủ yếu là Hợp đồng về nhãn
hiệu)
–
Colgate mua nhãn Dạ Lan
–
Cà phê Trung Nguyên được nhượng quyền sử dụng ở
Nhật, Singapore
–
“AQ Silk” của Cty Lụa Tơ Tằm Châu A (Vạn
Phúc, Hà Đông) nhượng cho Việt kiều
Ở nước ngoài
•
Châu Âu: Đầu những năm 1990, Tài sản
trí tuệ đã chiếm hơn 1/3 tài sản của các
doanh nghiệp
•
1982, 62% tài sản của các doanh nghiệp
Hoa Kỳ là tài sản vật chất, năm 2000 chỉ
còn 30%
–
Wald Disney:73%; Microsoft:97,8%;
Yahoo:98,8%
Kết luận sơ bộ
•
Do giá trị kinh tế ngày càng được thừa
nhận, SHTT đang trở thành yếu tố chính
trong quản lý kinh doanh của các công ty
Quyền sở hữu công nghiệp
bao gồm:
Độc quyền sử dụng
Chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng
Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền buộc người
có hành vi xâm phạm QSH của mình phải
chấm dứt hành vi xâm phạm và bồi thường
thiệt hại.
đối tượng sở hữu
công nghiệp
Sáng chế
Kiểu dáng công nghiệp
Nhãn hiệu
Tên gọi xuất xứ hàng hoá
Bí mật thương mại
Thiết kế bố trí mạch tích hợp
S¸ng chÕ
•
là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm
hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn
đề xác định bằng việc ứng dụng các
quy định tự nhiên.
•
Sáng chế được bảo hộ phải đáp ứng các
yêu cầu sau :
+ Có tính mới so với trình độ thế giới;
+ Có trình độ sáng tạo;
+ Có khả năng áp dụng công nghiệp. .
Ví dụ: Bằng độc quyền GPHI số 314 (VN)
Bằng độc quyền sáng chế
•
Việc thừa nhận quyền đối với sáng chế
được thực hiện bằng việc cấp Bằng
độc quyền sáng chế (Patent).
•
Bằng độc quyền sáng chế thường có
hiệu lực là 20 năm trên lãnh thổ của
nươc cấp Bằng và không được gia hạn.
Bằng độc quyền sáng chế
Khi Sáng chế được cấp
bằng và công bố tức là
chúng được bộc lộ công
khai, xã hội có được
những thông tin cần
thiết về các đối tượng đã
được bảo hộ
Những nguyên tắc cơ bản
của hệ thống cấp bằng sáng chế
(Patent)
–
độc quyền công nghệ
–
công khai công nghệ
–
đánh đổi
Kiểu dáng công nghiệp
•
là hình dáng bên
ngoài của sản phẩm
được thể hiện bằng
hình khối, đường nét,
màu sắc hoặc sự kết
hợp những yếu tố
này.
Nhãn hiệu
Là những dấu hiệu dùng để phân biệt
hàng hóa, dịch vụ cùng loại của các
cơ sở sản xuất kinh doanh khác nhau.
Nhãn hiệu hàng hóa có thể là từ ngữ,
hình ảnh hoặc kết hợp các yếu tố đó
được thể hiện bằng một hoặc nhiều
màu sắc.
Tra cứu nhãn hiệu hàng hoá
Tên nhãn hiệu hàng hoá: P/S TRA XANH , FIG.
Người nộp đơn: UNILEVER N. V.
Địa chỉ người nộp đơn: Weena 455, 3013 AL Rotterdam, The Netherlands
Mã nước: NL
Số đơn: 4-2003-01651
Ngày nộp đơn: 17/03/2003
Nhóm sản phẩm: 03
Phân loại hình: 01.15.15; 05.03.15
Danh mục sản phẩm:
Ngày công bố đơn:
Số bằng: 55963