MỤC LỤC
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời nói đầu
4
4
Chương I: Chọn dạng sản xuất
Chương I: Chọn dạng sản xuất
5
5
Chương II: Phân tích chi tiết gia công
Chương II: Phân tích chi tiết gia công
6
6
Chương III: Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo phôi
Chương III: Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo phôi
10
10
Chương IV:Chọn tiến trình gia công các bề mặt của phôi
Chương IV:Chọn tiến trình gia công các bề mặt của phôi
1
1
1
1
Chương V: Thiết kế nguyên công
Chương V: Thiết kế nguyên công
18
18
Chương VI: Xác đònh lượng dư
Chương VI: Xác đònh lượng dư
28
28
Chương VII: Xác đònh chế độ cắt và thời gian nguyên công cơ
Chương VII: Xác đònh chế độ cắt và thời gian nguyên công cơ
bản
bản
36
36
Chương VIII: Thiết kế đồ gá
Chương VIII: Thiết kế đồ gá
60
60
Kết luận 68
Kết luận 68
Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo
69
69
LỜI NÓI ĐẦU
LỜI NÓI ĐẦU
Để phục vụ cho việc cải tiến và nâng cao chất lượng sản
Để phục vụ cho việc cải tiến và nâng cao chất lượng sản
phẩm cơ khí, việc đề ra quy trình công nghệ thích hợp và có
phẩm cơ khí, việc đề ra quy trình công nghệ thích hợp và có
hiệu quả là vấn đề rất quan trọng
hiệu quả là vấn đề rất quan trọng
.
.
Ngoài ra, để đảm bảo
Ngoài ra, để đảm bảo
được yêu cầu thiết kế, đạt tính công nghệ cao, sản phẩm làm
được yêu cầu thiết kế, đạt tính công nghệ cao, sản phẩm làm
ra được sử dụng rộng rãi, việc đề ra quy trình công nghệ thích
ra được sử dụng rộng rãi, việc đề ra quy trình công nghệ thích
hợp là công việc phải được ưu tiên hàng đầu. Việc thiết kế
hợp là công việc phải được ưu tiên hàng đầu. Việc thiết kế
quy trình công nghệ thích hợp còn giúp người công nhân giảm
quy trình công nghệ thích hợp còn giúp người công nhân giảm
được thời gian gia công, tăng được năng suất.v.v… làm cho giá
được thời gian gia công, tăng được năng suất.v.v… làm cho giá
thành sản phẩm hạ hơn, đáp ứng được nhu cầu của thò trường.
thành sản phẩm hạ hơn, đáp ứng được nhu cầu của thò trường.
Một chi tiết máy có thể có nhiều quy trình công nghệ khác
Một chi tiết máy có thể có nhiều quy trình công nghệ khác
nhau, việc thiết kế quy trình công nghệ được chọn trong đồ án
nhau, việc thiết kế quy trình công nghệ được chọn trong đồ án
này đã được chọn sao cho hợp lý nhất đồng thời đảm bảo yêu
này đã được chọn sao cho hợp lý nhất đồng thời đảm bảo yêu
cầu về chất lượng, giá thành, thời gian.
cầu về chất lượng, giá thành, thời gian.
Các số liệu và thông số tính toán đều được thầy hướng dẫn từ
Các số liệu và thông số tính toán đều được thầy hướng dẫn từ
tài liệu và bằng kinh nghiệm. Tuy vậy, đồ án công nghệ chế
tài liệu và bằng kinh nghiệm. Tuy vậy, đồ án công nghệ chế
tạo máy này được thực hiện lần đầu tiên, nên không thể tránh
tạo máy này được thực hiện lần đầu tiên, nên không thể tránh
khỏi các sai sót trong quá trình tính toán, thiết kế.
khỏi các sai sót trong quá trình tính toán, thiết kế.
Chúng em mong được các thầy cô góp ý, bổ sung kiến thức
Chúng em mong được các thầy cô góp ý, bổ sung kiến thức
cũng như chỉ bảo cho chúng em để kiến thức của chúng em
cũng như chỉ bảo cho chúng em để kiến thức của chúng em
ngày càng phong phú hơn
ngày càng phong phú hơn
Chương I: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
Chương I: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
Khối lượng của chi tiết
Khối lượng của chi tiết
M=2.7(kg)
M=2.7(kg)
Sản lượng chế tạo
Sản lượng chế tạo
Theo [1] trang 23 ta có công thức xác đònh sản lượng chế tạo trong 1 năm
Theo [1] trang 23 ta có công thức xác đònh sản lượng chế tạo trong 1 năm
của nhà máy là :
của nhà máy là :
N = No.m(1 + )(1 + )
N = No.m(1 + )(1 + )
Trong đó :
Trong đó :
- Sản lượng chế tạo trong một năm theo yêu cầu của đề bài là:
- Sản lượng chế tạo trong một năm theo yêu cầu của đề bài là:
No = 10000 (chi tiết/năm).
No = 10000 (chi tiết/năm).
- Số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm m = 1 (chi tiết).
- Số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm m = 1 (chi tiết).
- Số phần trăm dự trữ cho chi tiết làm phụ tùng
- Số phần trăm dự trữ cho chi tiết làm phụ tùng
= 5%.
= 5%.
- Số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo
- Số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo
= 4%.
= 4%.
- Do đó sản lượng chi tiết cần chế tạo trong một năm là :
- Do đó sản lượng chi tiết cần chế tạo trong một năm là :
N = 10000.1(1 + )(1 + ) = 11960 (chi tiết/năm )
N = 10000.1(1 + )(1 + ) = 11960 (chi tiết/năm )
⇒
⇒
tra bảng 2.1[1] ứng với N = 11960 (chi tiết/năm) và M = 2.7 (kg) ta xác
tra bảng 2.1[1] ứng với N = 11960 (chi tiết/năm) và M = 2.7 (kg) ta xác
đònh được dạng sản xuất của nhà máy là hàng loạt vừa. Sản phẩm được chế
đònh được dạng sản xuất của nhà máy là hàng loạt vừa. Sản phẩm được chế
tạo theo hàng loạt vừa và có tính chất lặp lại.
tạo theo hàng loạt vừa và có tính chất lặp lại.
100
α
100
β
100
15
100
4
Chương II: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
Chương II: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
Công dụng của chi tiết
Công dụng của chi tiết
Chi tiết là bích đuôi của bơm thủy lực bánh răng ăn khớp ngoài. Bích đuôi
Chi tiết là bích đuôi của bơm thủy lực bánh răng ăn khớp ngoài. Bích đuôi
này khi lắp với thân bơm và bích đầu tạo nên một bơm thủy lực bánh
này khi lắp với thân bơm và bích đầu tạo nên một bơm thủy lực bánh
răng. Trên thực tế ta thấy bơm bánh răng đïc sử dụng rộng rãi vì nó có
răng. Trên thực tế ta thấy bơm bánh răng đïc sử dụng rộng rãi vì nó có
kết cấu đơn giản, chế tạo dễ, với loại bơm này có thể tạo áp suất cao nên
kết cấu đơn giản, chế tạo dễ, với loại bơm này có thể tạo áp suất cao nên
nó được dùng phổ biến trong các hệ thống thuỷ lực.
nó được dùng phổ biến trong các hệ thống thuỷ lực.
2. Điều kiện làm việc
2. Điều kiện làm việc
Chi tiết làm việc ở áp suất cao nên độ bền của chi tiết phải cao.
Chi tiết làm việc ở áp suất cao nên độ bền của chi tiết phải cao.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3. Yêu cầu kỹ thuật
Đây là bích đuôi của bơm thủy lực bánh răng, nó được lắp vối thân bơm. do
Đây là bích đuôi của bơm thủy lực bánh răng, nó được lắp vối thân bơm. do
đây là bơm nên yêu cầu độ kín của mối ghép phải được đảm bảo, do đó
đây là bơm nên yêu cầu độ kín của mối ghép phải được đảm bảo, do đó
mặt lắp phải có độ phẳng và độ bóng cao.
mặt lắp phải có độ phẳng và độ bóng cao.
chi tiết này có hai lỗ
chi tiết này có hai lỗ
φ
φ
36 dùng để lắp hai trục bơm của hai bánh răng
36 dùng để lắp hai trục bơm của hai bánh răng
ăn khớp. Để tránh sự va đập khi ăn khớp của hai bánh răng yêu cầu hai
ăn khớp. Để tránh sự va đập khi ăn khớp của hai bánh răng yêu cầu hai
lỗ này phải có tâm song song với nhau, yêu cầu của độ song song là 0,02,
lỗ này phải có tâm song song với nhau, yêu cầu của độ song song là 0,02,
hai lỗ này còn dùng làm ổ trượt của hai trục, do đó yêu cầu độ nhám phải
hai lỗ này còn dùng làm ổ trượt của hai trục, do đó yêu cầu độ nhám phải
thấp ( Ra = 1,25 ). Để cho quá trình lắp ghép được chính xác giữa độ
thấp ( Ra = 1,25 ). Để cho quá trình lắp ghép được chính xác giữa độ
kín khít giữa bích đuôi và thân bơm, đảm bảo độ song song giữa hai tâm
kín khít giữa bích đuôi và thân bơm, đảm bảo độ song song giữa hai tâm
lỗ ta cần đònh vò nó một cách chính xác và cũng để thao tác một cách dễ
lỗ ta cần đònh vò nó một cách chính xác và cũng để thao tác một cách dễ
dàng trong quá trình lắp ghép. Do đó hai lỗ
dàng trong quá trình lắp ghép. Do đó hai lỗ
φ
φ
8 đònh vò của chi tiết cũng
8 đònh vò của chi tiết cũng
yêu cầu độ nhám thấp (Ra = 1,25). Ngoài ra về mặt thẩm mỹ, yêu cầu
yêu cầu độ nhám thấp (Ra = 1,25). Ngoài ra về mặt thẩm mỹ, yêu cầu
các mặt ngoài của bơm không gia công phải có độ nhám Rz = 80
các mặt ngoài của bơm không gia công phải có độ nhám Rz = 80
µ
µ
m.
m.
Các yêu cầu độ chính xác về vò trí tương
Các yêu cầu độ chính xác về vò trí tương
quan.
quan.
Yêu cầu về vò trí tương quan quan trong
Yêu cầu về vò trí tương quan quan trong
nhất đối với chi tiết trên là :
nhất đối với chi tiết trên là :
Độ chính xác về khoảng cách tâm giữa 2
Độ chính xác về khoảng cách tâm giữa 2
lỗ .
lỗ .
Độ không song song của mặt lỗ
Độ không song song của mặt lỗ
(lỗ không suốt) so với mặt lỗ
(lỗ không suốt) so với mặt lỗ
không vượt quá 0,02 mm.
không vượt quá 0,02 mm.
Độ không vuông góc của mặt lỗ so
Độ không vuông góc của mặt lỗ so
với mặt đáy của bích không vượt quá
với mặt đáy của bích không vượt quá
0,01mm.
0,01mm.
Dụng cụ kiểm tra: dùng đồng hồ so có
Dụng cụ kiểm tra: dùng đồng hồ so có
độ chính xác 0,01 để kiểm tra các sai
độ chính xác 0,01 để kiểm tra các sai
lệch về vò trí tương quan của chi tiết.
lệch về vò trí tương quan của chi tiết.
Sơ đồ kiểm tra độ chính xác về độ song
Sơ đồ kiểm tra độ chính xác về độ song
song của lỗ 6 và lỗ 6’
song của lỗ 6 và lỗ 6’
0,027
0
36
+
φ
0,027
0
36
+
φ
0,027
0
36
+
φ
0,027
0
36
+
φ
Chi tiết được đặt trên bàn máp. Cắm 2 trục
Chi tiết được đặt trên bàn máp. Cắm 2 trục
kiểm
kiểm
φ
φ
36 sít vào 2 lỗ 6 và 6’. Gá trục mang
36 sít vào 2 lỗ 6 và 6’. Gá trục mang
2 đồng hồ so lên trục kiểm gắn trong lỗ 6,
2 đồng hồ so lên trục kiểm gắn trong lỗ 6,
sau đó cho 2 mũi của 2 đồng hồ so tiếp xúc
sau đó cho 2 mũi của 2 đồng hồ so tiếp xúc
với trục kiểm tra cắm vào lỗ 6’. Dòch chuyển
với trục kiểm tra cắm vào lỗ 6’. Dòch chuyển
bạc gắn trên trục kiểm 1 cho mũi của 2 đồng
bạc gắn trên trục kiểm 1 cho mũi của 2 đồng
hồ so di chuyển trên trục kiểm thứ 2. Độ sai
hồ so di chuyển trên trục kiểm thứ 2. Độ sai
lệch của 2 đồng hồ so chính là độ không song
lệch của 2 đồng hồ so chính là độ không song
song của 2 lỗ 6, 6’ và độ không song song
song của 2 lỗ 6, 6’ và độ không song song
này không được phép vượt quá 0,02 mm trên
này không được phép vượt quá 0,02 mm trên
suốt chiều dài của lỗ.
suốt chiều dài của lỗ.
Sơ đồ kiểm tra độ chính
xác về vò trí tương quan
giữa mặt bên trong của lỗ
6 và bề mặt
- Chi tiết được đặt lên bàn
máp, cắm trục kiểm φ36
sít vào lỗ 4. Gá đồng hồ
so lên bề mặt 3 của chi
tiết sao cho mũi của 2
đồng hồ so tì vào mặt của
trục kiểm. Xoay tròn đế
đồng hồ so xung quanh
trục, độ sai lệch giữa 2
sđồng hồ so chính là độ
không vuôn góc giữa bề
mặt của lỗ 4 với mặt
phẳng 3. Độ sai lệch này
không được vượt quá 0,01
mm.
- Chi tiết được đặt lên bàn máp, cắm trục kiểm
- Chi tiết được đặt lên bàn máp, cắm trục kiểm
φ
φ
36 sít vào lỗ 4.
36 sít vào lỗ 4.
Gá đồng hồ so lên bề mặt 3 của chi tiết sao cho mũi của 2 đồng
Gá đồng hồ so lên bề mặt 3 của chi tiết sao cho mũi của 2 đồng
hồ so tì vào mặt của trục kiểm. Xoay tròn đế đồng hồ so xung
hồ so tì vào mặt của trục kiểm. Xoay tròn đế đồng hồ so xung
quanh trục, độ sai lệch giữa 2 sđồng hồ so chính là độ không
quanh trục, độ sai lệch giữa 2 sđồng hồ so chính là độ không
vuôn góc giữa bề mặt của lỗ 4 với mặt phẳng 3. Độ sai lệch này
vuôn góc giữa bề mặt của lỗ 4 với mặt phẳng 3. Độ sai lệch này
không được vượt quá 0,01 mm.
không được vượt quá 0,01 mm.
4. Vật liệu chi tiết.
4. Vật liệu chi tiết.
Chi tiết được chế tạo bằng gang xám 28-48, vật liệu này có các
Chi tiết được chế tạo bằng gang xám 28-48, vật liệu này có các
thông số như sau :
thông số như sau :
+ Giới hạn bền kéo : = 240 N/mm2
+ Giới hạn bền kéo : = 240 N/mm2
+ Độ giãn dài :
+ Độ giãn dài :
δ
δ
= 0,5%
= 0,5%
+ Giới hạn bền uốn : = 440 N/mm2
+ Giới hạn bền uốn : = 440 N/mm2
+ Giới hạn bền nén : = 830 N/mm2
+ Giới hạn bền nén : = 830 N/mm2
+ Độ cứng : 170-241 HB
+ Độ cứng : 170-241 HB
+ Dạng grafit : tấm nhỏ và mòn
+ Dạng grafit : tấm nhỏ và mòn
Vật liệu có cơ tính cao, nền kim loại peclit, có thể lẫn
Vật liệu có cơ tính cao, nền kim loại peclit, có thể lẫn
một ít ferit với các tấm grafit nhỏ mòn, làm cho các chi
một ít ferit với các tấm grafit nhỏ mòn, làm cho các chi
tiết chòu tải trọng tónh cao và chòu mài mòn tốt .
tiết chòu tải trọng tónh cao và chòu mài mòn tốt .
5. Tính công nghệ của chi tiết
5. Tính công nghệ của chi tiết
+ Chi tiết yêu cầu về độ chính xác một số bề mặt, độ
+ Chi tiết yêu cầu về độ chính xác một số bề mặt, độ
chính xác về vò trí tương quan giữa các bề mặt chi tiết,
chính xác về vò trí tương quan giữa các bề mặt chi tiết,
yêu cầu độ nhám bề mặt làm việc tương đối cao .
yêu cầu độ nhám bề mặt làm việc tương đối cao .
+ Về hình dạng của chi tiết cũng khá đơn giản nên dễ
+ Về hình dạng của chi tiết cũng khá đơn giản nên dễ
dàng trong quá trình chế tạo phôi.
dàng trong quá trình chế tạo phôi.
+ Để gia công một số bề mặt đặc biệt của chi tiết cần thiết
+ Để gia công một số bề mặt đặc biệt của chi tiết cần thiết
kế đồ gá thích hợp để đảm bảo chính xác kích thước, đạt
kế đồ gá thích hợp để đảm bảo chính xác kích thước, đạt
được độ nhám theo yêu cầu, qui trình chế tạo đạt được
được độ nhám theo yêu cầu, qui trình chế tạo đạt được
năng suất cao…
năng suất cao…
Chương III: CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ
Chương III: CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ
TẠO PHÔI
TẠO PHÔI
Dạng phôi có thể là : phôi đúc, phôi rèn, phôi cán, phôi hàn.
Dạng phôi có thể là : phôi đúc, phôi rèn, phôi cán, phôi hàn.
1. Tạo phôi bằng phương pháp đúc
1. Tạo phôi bằng phương pháp đúc
Việc chế tạo phôi bằng phương pháp đúc được sử dụng rộng rãi hiện nay vì
Việc chế tạo phôi bằng phương pháp đúc được sử dụng rộng rãi hiện nay vì
phôi đúc có thể đúc được những dạng kết cấu phức tạp và có thể đạt kích
phôi đúc có thể đúc được những dạng kết cấu phức tạp và có thể đạt kích
thước từ nhỏ đến lớn mà các phương pháp khác như rèn, dập khó đạt được.
thước từ nhỏ đến lớn mà các phương pháp khác như rèn, dập khó đạt được.
Cơ tính và độ chính xác của phôi đúc tuỳ thuộc vào phương pháp đúc và kỹ
Cơ tính và độ chính xác của phôi đúc tuỳ thuộc vào phương pháp đúc và kỹ
thuật làm khuôn. Tuỳ theo tính chất sản xuất, vật liệu của chi tiết đúc, trình
thuật làm khuôn. Tuỳ theo tính chất sản xuất, vật liệu của chi tiết đúc, trình
độ kỹ thuật để chọn các phương pháp đúc khác nhau. Có thể đúc trong
độ kỹ thuật để chọn các phương pháp đúc khác nhau. Có thể đúc trong
khuôn kim loại, đúc trong khuôn cát, đúc li tâm…
khuôn kim loại, đúc trong khuôn cát, đúc li tâm…
2. Tạo phôi bằng phương pháp rèn
2. Tạo phôi bằng phương pháp rèn
+ Phương pháp rèn được áp dụng cho những chi tiết rèn có hình thù đơn
+ Phương pháp rèn được áp dụng cho những chi tiết rèn có hình thù đơn
giản, cùng với những mép dư rất lớn.
giản, cùng với những mép dư rất lớn.
3. Phôi cán
3. Phôi cán
Thường là cán tạo ra những sản phẩm đònh hình : ví dụ như cán thép đònh
Thường là cán tạo ra những sản phẩm đònh hình : ví dụ như cán thép đònh
hình, phôi cán có prôfin đơn giản…
hình, phôi cán có prôfin đơn giản…
Với việc phân tích các dạng phôi trên, trên cơ sở sản xuất hàng loạt vừa của chi
Với việc phân tích các dạng phôi trên, trên cơ sở sản xuất hàng loạt vừa của chi
tiết và yêu cầu về độ nhám của các bề mặt không gia công của chi tiết Rz =
tiết và yêu cầu về độ nhám của các bề mặt không gia công của chi tiết Rz =
80
80
µ
µ
m, căn cứ vào hình dạng của chi tiết ta chọn ra phương pháp chế tạo
m, căn cứ vào hình dạng của chi tiết ta chọn ra phương pháp chế tạo
phôi là đúc trong khuôn kim loại. Loại phôi này có cấp chính xác kích
phôi là đúc trong khuôn kim loại. Loại phôi này có cấp chính xác kích
thước IT14 – IT15, độ nhám Rz = 40
thước IT14 – IT15, độ nhám Rz = 40
µ
µ
m.
m.
Chương IV: CHỌN TIẾN
Chương IV: CHỌN TIẾN
TRÌNH GIA CÔNG CÁC
TRÌNH GIA CÔNG CÁC
BỀ MẶT CỦA PHÔI
BỀ MẶT CỦA PHÔI
Các bề mặt của phôi được đánh số
Các bề mặt của phôi được đánh số
như sau :
như sau :
Phân tích và chọn phương pháp
Phân tích và chọn phương pháp
gia công các bề mặt :
gia công các bề mặt :
- Bề mặt 1:
- Bề mặt 1:
+ Dạng bề mặt : mặt phẳng
+ Dạng bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu vầu độ nhám : Rz = 80
+ Yêu vầu độ nhám : Rz = 80
µ
µ
m
m
+ Kích thước tương quan với bề
+ Kích thước tương quan với bề
mặt 5 là :
mặt 5 là :
Các phương pháp có thể
Các phương pháp có thể
gia công là: PHAY, BÀO,
gia công là: PHAY, BÀO,
MÀI.
MÀI.
8
3'
10
11
9
7
1
6
2
4
5
3
Từ hình dạng và yêu cầu của bề mặt và để làm chuẩn tinh cho các bề mặt khác
Từ hình dạng và yêu cầu của bề mặt và để làm chuẩn tinh cho các bề mặt khác
và để đạt được năng suất cao ta chọn phương pháp gia công : PHAY
và để đạt được năng suất cao ta chọn phương pháp gia công : PHAY
MẶT ĐẦU – PHAY THÔ.
MẶT ĐẦU – PHAY THÔ.
-Bề mặt 2, 3 :
-Bề mặt 2, 3 :
Phôi sau khi đúc đạt độ nhám yêu cầu của chi tiết, do đó không cần phải gia
Phôi sau khi đúc đạt độ nhám yêu cầu của chi tiết, do đó không cần phải gia
công.
công.
- Bề mặt 4 :
- Bề mặt 4 :
+ Loại bề mặt : lỗ
+ Loại bề mặt : lỗ
φ
φ
8 không thông.
8 không thông.
+ Độ nhám : Ra = 1,25
+ Độ nhám : Ra = 1,25
µ
µ
m.
m.
Chọn phương pháp gia công: KHOAN + KHOÉT + DOA MỎNG
Chọn phương pháp gia công: KHOAN + KHOÉT + DOA MỎNG
Phương pháp gia công
Phương pháp gia công
Cấp chính xác
Cấp chính xác
Độ nhám bề mặt
Độ nhám bề mặt
Kinh tế
Kinh tế
Đạt được
Đạt được
Ra (
Ra (
µ
µ
m )
m )
PHAY
PHAY
MẶT ĐẦU
MẶT ĐẦU
Thô Tinh
Thô Tinh
Mỏng
Mỏng
12-14
12-14
11
11
8-9
8-9
-
-
10
10
6-7
6-7
6,3-12,5
6,3-12,5
3,2-6,3
3,2-6,3
0,8-1,6
0,8-1,6
BÀO
BÀO
Tinh Thô
Tinh Thô
Tinh Mỏng
Tinh Mỏng
12-14
12-14
11-13
11-13
8-10
8-10
-
-
-
-
7
7
12,5-25
12,5-25
3,2-6,3
3,2-6,3
(0,8)-1,6
(0,8)-1,6
MÀI
MÀI
PHẲNG
PHẲNG
Nửa tinhTinh
Nửa tinhTinh
Mỏng
Mỏng
8-11
8-11
6-8
6-8
6-7
6-7
-
-
-
-
6
6
3,2
3,2
0,8-1,6
0,8-1,6
0,2-0,4
0,2-0,4