Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Quản Lý Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Đối Với Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Cục Thuế Tỉnh Bắc Kạn.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

HÀ THỊ CẨM HƯƠNG

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ LAN ANH

THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế với đề tài
“Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Cục thuế tỉnh Bắc Kạn” là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng, công bố
trong bất kỳ công trình khoa học nào.
Tơi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và tất cả các thơng tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn


Hà Thị Cẩm Hương


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được
rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào tạo
(Bộ phận sau đại học), các Khoa chuyên môn, các Phòng ban chức năng của trường
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên, đã tạo mọi điều kiện
giúp đỡ tơi hoàn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn của mình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS.
Nguyễn Thị Lan Anh.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại
Cục thuế tỉnh Bắc Kạn đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho
tơi trong q trình nghiên cứu thực hiện đề tài.
Trong q trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tơi còn nhận được sự giúp đỡ
của các doanh nghiệp, các đồng chí, đồng nghiệp ở các cơ quan, tổ chức liên quan.
Xin cảm ơn gia đình, bạn đã đợng viên và giúp đỡ tơi hoàn thành chương
trình học tập và thực hiện luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn

Hà Thị Cẩm Hương


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii

MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ......................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ CẤP TỈNH ..................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ....................................................................................................... 5
1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................. 5
1.1.2. Một số vấn đề về sắc thuế thu nhập doanh nghiệp............................................ 8
1.1.3. Một số vấn đề về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ................................... 16
1.1.4. Nội dung cơ bản của công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp............... 18
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý thuế TNDN đối với dn nhỏ và vừa ............. 22
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 24
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của một số địa phương .... 24
1.2.2. Bài học rút ra cho Cục thuế tỉnh Bắc Kạn....................................................... 26
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................29
2.1. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn ....................................................................... 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 29


iv
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 29

2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ........................................................................... 32
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .................................................................... 33
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 34
2.4.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ...... 34
2.4.2. Chỉ tiêu phản ánh tình hình nợp thuế TNDN .................................................. 34
2.4.3. Chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý thuế TNDN ............................................ 34
2.4.4. Chỉ tiêu phản ánh các yếu tố ảnh hưởng đến thuế TNDN .............................. 35
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC THUẾ
TỈNH BẮC KẠN .....................................................................................................36
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Kạn ....................................... 36
3.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Bắc Kạn .............................................................. 36
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Kạn ................................................... 37
3.2. Khái quát về Cục thuế tỉnh Bắc Kạn .................................................................. 39
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn ..................... 39
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế tỉnh
Bắc Kạn .................................................................................................................... 40
3.2.3. Quy trình quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn .......................................... 44
3.3. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ....... 46
3.4. Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ......................................................................................... 48
3.4.1. Thực trạng việc xây dựng và tổ chức thực hiện dự toán thu thuế TNDN
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................................. 48
3.4.2. Công tác quản lý đăng ký thuế ........................................................................ 49
3.4.3. Khai thuế, nộp thuế TNDN và kế toán thuế của doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ......................................................................................... 51
3.4.4. Tình hình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp thông qua công tác tuyên
truyền, hỗ trợ người nộp thuế .................................................................................... 52



v
3.4.5. Tình hình quản lý thuế TNDN của doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua
công tác thanh tra, kiểm tra thuế ............................................................................... 55
3.4.6. Tình hình quản lý thuế TNDN của doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua
công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ................................................................ 60
3.5. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Bắc
Kạn qua kết quả điều tra............................................................................................ 63
3.5.1. Tổng hợp ý kiến đánh giá công tác quản lý thuế qua kết quả điều tra đối
với chủ các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ............................ 63
3.5.2. Tổng hợp ý kiến đánh giá công tác quản lý thuế qua kết quả điều tra đối
với cán bộ công chức tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ..................................................... 64
3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ........................................................... 64
3.6.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................. 65
3.6.2. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................... 66
3.7. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn.............................................................................. 70
3.7.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 70
3.7.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 72
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CỤC
THUẾ TỈNH BẮC KẠN .........................................................................................77
4.1. Phương hướng, nhiệm vụ của Cục thuế tỉnh Bắc Kạn trong công tác quản
lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................... 77
4.1.1. Định hướng chung của Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ............................................... 77
4.1.2. Phương hướng của Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ..................................................... 77
4.1.2. Nhiệm vụ của Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ............................................................. 78
4.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ........................................................... 80
4.2.1. Hoàn thiện công tác chỉ đạo điều hành ........................................................... 80

4.2.2. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác lập dự toán thu ......................... 82


vi
4.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý đăng ký thuế, kê khai, nợp thuế và kế tốn thuế ...... 82
4.2.4. Hoàn thiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế............................... 83
4.2.5. Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế .................................................................. 85
4.2.6. Hoàn thiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ................................... 86
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 87
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước về chế đợ chính sách ............................................... 87
4.3.2. Kiến nghị với Bợ Tài chính, Tổng cục Thuế .................................................. 88
4.3.3. Đối với cục thuế tỉnh Bắc Kạn ........................................................................ 89
4.3.4. Kiến nghị với chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng liên quan ....... 90
4.3.5. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ......... 91
KẾT LUẬN ..............................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94
PHỤ LỤC .................................................................................................................96


vii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBCC

Cán bộ công chức

CCNT

Cưỡng chế nợ thuế

CĐNS


Cân đối ngân sách

CQT

Cơ quan thuế

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

HĐND

Hội đồng nhân dân

HSKT

Hồ sơ khai thuế

KBNN

Kho bạc nhà nước

MST

Mã số thuế


NHTM

Ngân hàng thương mại

NNT

Người nợp thuế

NQD

Ngồi quốc doanh

NS

Ngân sách

NSNN

Ngân sách nhà nước

PNN

Phi nông nghiệp

QĐCC

Quyết định cưỡng chế

QLT


Quản lý thuế

SDĐ

Sử dụng đất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

KTKS

Khai thác khoáng sản

UBND

Ủy ban nhân dân


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam ......................5
Bảng 3.1: Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa được quản lý tại Cục thuế tỉnh
Bắc Kạn ..................................................................................................47
Bảng 3.2: Dự toán và thực hiện thu thuế TNDN của doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ......................................................................48
Bảng 3.3: Tình hình thu thuế TNDN của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục
thuế tỉnh Bắc Kạn...................................................................................49
Bảng 3.4: Thực trạng sử dụng các hình thức kê khai thuế của doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ..........................................................51
Bảng 3.5: Kết quả thực hiện công tác thanh kiểm tra tại trụ sở các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ...................................................59
Bảng 3.6: Tình hình nợ đọng thuế TNDN các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục
thuế tỉnh Bắc Kạn...................................................................................62


ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình bợ máy tổ chức Cục thuế tỉnh Bắc Kạn .................................43
Biểu đồ 3.1: Tình hình hợp thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa .........................52
Biểu đồ 3.2: Tình hình sử dụng các hình thức hỗ trợ của doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ...................52
Biểu đồ 3.3: Tình hình tham gia các chương trình hỗ trợ về thuế của doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ......................................54
Biểu đồ 3.4: Đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với
các chương trình hỗ trợ về thuế tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ..................55
Biểu đồ 3.5: Tần suất kiểm tra thuế theo khảo sát của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn ..............................................................59


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế là nguồn thu chủ yếu của nhà nước và là một công cụ quan trọng để các
quốc gia sử dụng nhằm thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Trước sự phát triển
nhanh của nền kinh tế, hội nhập quốc tế, những diễn biến mới như sự phát triển mạnh
mẽ của thương mại điện tử, Luật quản lý thuế có những điểm chưa được quy định
hoặc quy định không còn phù hợp với chuẩn mực quốc tế về quản lý thuế để tham
gia, ký kết hiệp định thuế đa phương... Số lượng người nợp thuế tăng nhanh; mơ hình
hoạt đợng sản xuất kinh doanh của người nợp thuế đã có sự thay đổi cả về quy mô và
phương thức. Thêm nữa, thời đại khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin
phát triển mạnh mẽ; các tập đoàn, doanh nghiệp đa quốc gia đầu tư, kinh doanh tại
Việt Nam ngày càng nhiều... Những nhân tố này dẫn đến những thay đổi căn bản
trong công tác quản lý người nợp thuế. Vì vậy, quy định về quản lý thuế cần tiếp tục
hoàn thiện hơn nữa cho phù hợp với tình hình mới.
Hiện nay số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (97,1%) và đang có xu hướng tăng thêm do
các doanh nghiệp dự kiến mới thành lập đều là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Số
lượng doanh nghiệp gia tăng giúp cho nền kinh tế của tỉnh Bắc Kạn khởi sắc nhưng
đi song song với vấn đề phát triển kinh tế cũng là những thách thức về mặt quản lý
thu thuế, đặc biệt là thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đa phần các doanh nghiệp hiện nay đều có những kiến thức về thuế và ý
thức chấp hành pháp luật về thuế tương đối hạn chế. Mục đích thành lập doanh
nghiệp khác nhau và không bền vững, năng lực cạnh tranh yếu, thiếu chiến lược
kinh doanh và kĩ năng kinh doanh hạn chế nên dễ bị giải thể, ngừng hoạt đợng, phá
sản...Thêm vào đó, thủ tục liên quan đến thuế TNDN của nước ta còn tương đối
phức tạp, chưa thống nhất về nhiều mặt như đối tượng nộp thuế, ưu đãi thuế, miễn
giảm thuế...và những vấn đề khác liên quan đến chứng từ hợp lý, hợp lệ, kê khai,
nộp thuế...vẫn là những vấn đề cần tiếp tục cải tiến, sửa đổi theo hướng hiện đại,
thuận tiện, phù hợp với thực tế và các quy định về thủ tục hành chính.



2
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thế trực thu, đây là phần đóng góp thực
sự của doanh nghiệp đối với Nhà nước nói chung và tỉnh Bắc Kạn nói riêng. Tuy
nhiên, trong q trình hoạt đợng kinh doanh, các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh thường tìm cách kê khai giảm lợi nhuận trước thuế để giảm số thuế TNDN
phải nộp. Nguyên nhân là do các doanh nghiệp có nhiều khoản chi khơng có hóa
đơn chứng từ và khơng được trừ khi tính thuế TNDN, mặt khác cũng do các doanh
nghiệp thiếu ý thức trách nhiệm xã hợi trong vấn đề kê khai thuế, tính tự nguyện
trong vấn đề kê khai thuế chưa cao... Lý do dẫn đến những vi phạm của các doanh
nghiệp một phần là do mức xử phạt hành vi kê khai sai, kê khai thiếu, trốn thuế của
nhà nước chưa mạnh tay; các chế tài xử phạt chưa đủ răn đe những sai phạm của
các doanh nghiệp... Bởi vậy các cơ quan nhà nước, đặc biệt là Cục thuế tỉnh Bắc
Kạn rất cần có những giải pháp, kiến nghị trong cơng tác quản lý thuế TNDN đối
với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Xuất phát từ tầm quan trọng nói trên, với vị trí cơng tác của bản thân và kiến
thức về quản lý kinh tế đã đã được học tập, nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh
Bắc Kạn” để làm luận văn thạc sĩ, đồng thời mong muốn góp phần tìm hiểu sâu hơn
công tác quản lý thuế, thực hiện nghĩa vụ với NSNN tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Từ đó, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với các loại hình doanh nghiệp này trên
địa bàn tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về thuế TNDN, công tác quản lý thuế
TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa, chỉ ra được những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại
và nguyên nhân của những hạn chế này tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn.


3
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế TNDN
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Công tác quản lý thuế TNDN đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ cho công tác quản lý thuế TNDN đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn được thu thập từ năm 2017
đến năm 2019, thông tin về Cục thuế tỉnh Bắc Kạn được cập nhật đến năm 2020.
- Phạm vi về không gian: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh
Bắc Kạn.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Về mặt lý luận: Hệ thống hóa và làm rõ những lý luận cơ bản về thuế
TNDN và công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cục
thuế cấp tỉnh. Qua đó, đề tài xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý
thuế TNDN trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Về mặt thực tiễn: Làm rõ thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn. Qua đó đánh giá những mặt
được và những mặt còn hạn chế trong công tác quản lý thuế TNDN. Đề tài đề xuất
một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, góp phần chống thất thu ngân sách, xây dựng môi trường đầu tư,

kinh doanh lành mạnh trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điểm mới nhất của luận văn là cập nhật những thông tin, số liệu mới nhất về
thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Cục thuế tỉnh Bắc Kạn. Từ đó đề xuất các giải pháp mang tính khả thi về quản lý
thuế TNDN trong bối cảnh giai đoạn hiện nay.


4
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nợi dung chính của luận văn được kết
cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại cục thuế cấp tỉnh.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Bắc Kạn.


5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
CỤC THUẾ CẤP TỈNH
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Khái niệm
Doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa hay cịn gọi thơng dụng là doanh

nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ bé về mặt vốn, lao
động hay doanh thu.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mơ đó
là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu
chí của nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng
lao đợng dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao đợng từ 10 đến dưới 200
người và nguồn vốn 20 tỷ trở xuống, cịn doanh nghiệp vừa có từ 200 đến 300 lao động
nguồn vốn 20 đến 100 tỷ. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để xác định doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở nước mình. Ở Việt Nam, các quy định về doanh nghiệp vừa và
nhỏ được quy định rõ trong theo Điều 6, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày
11/03/2018 của Chính phủ, cụ thể [1]:
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam [1]
Quy mô
khu vực

Doanh nghiệp siêu nhỏ
Tổng
Số lao Doanh
nguồn
động
thu
vốn

I. Lĩnh
vực
Không
Không
nông
quá 3
quá 10

nghiệp,
tỷ
người
lâm
đồng
nghiệp,
thủy sản
II. Công Không
Không
nghiệp, quá 3
quá 10
tỷ
xây
người
đồng
dựng
Không
III.
Không
Thương quá 3
quá 10
tỷ
mại và
người
đồng
dịch vụ

Doanh nghiệp nhỏ
Tổng
Số lao Doanh

nguồn
động
thu
vốn

Doanh nghiệp vừa
Tổng
Số lao Doanh
nguồn
động
thu
vốn

Không
quá 3
tỷ
đồng

Không Không
quá 20
quá
tỷ
100
đồng
người

Không
quá 50
tỷ
đồng


Không Không
quá
quá
100 tỷ
200
đồng
người

Không
quá
200 tỷ
đồng

Không
quá 3
tỷ
đồng
Không
quá 10
tỷ
đồng

Không Không
quá 20
quá
tỷ
100
đồng
người

Không
Không
quá 50
quá 50
tỷ
người
đồng

Không
quá 50
tỷ
đồng
Không
quá
100 tỷ
đồng

Không Không
quá
quá
100 tỷ
200
đồng
người
Không Không
quá
quá
100 tỷ
100
đồng

người

Không
quá
200 tỷ
đồng
Không
quá
300 tỷ
đồng


6
1.1.1.2. Đặc trưng hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Tính chất hoạt đợng kinh doanh: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường tập
trung ở những khu vực chế biến và dịch vụ, gần với người tiêu dùng hơn, cụ thể:
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa là vệ tinh, chế biến bộ phận chi tiết cho các
doanh nghiệp lớn với tư cách là tham gia vào các sản phẩm đầu tư.
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện các dịch vụ đa dạng và phong phú
trong nền kinh tế như: Các dịch vụ trong quá trình phân phối và thương mại hóa,
dịch vụ sinh hoạt và giải trí, dịch vụ tư vấn và hỗ trợ.
+ Trực tiếp tham gia chế biến các sản phẩm cho người tiêu dùng ở phân đoạn
cuối cùng với tư cách là nhà sản xuất.
Nhờ tính chất hoạt đợng kinh doanh này mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa
có lợi thế về tính linh hoạt. Linh hoạt là đặc tính trợi của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa, nhờ cấu trúc và quy mô nhỏ nên khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển
hướng kinh doanh thậm chí cả địa điểm kinh doanh được coi là mặt mạnh của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Nguồn lực vật chất: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa bị hạn chế bởi nguồn
vốn, tài nguyên, đất đai và công nghệ. Sự hữu hạn về nguồn lực vật chất là do quy

định của pháp luật và nguồn gốc hình thành doanh nghiệp.
Mặt khác còn do sự hạn hẹp trong các quan hệ với thị trường tài chính - tiền
tệ, q trình tự tích lũy thường đóng vai trò quyết định của từng doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Nhận thức về vấn đề này các quốc gia đang tích cựu hỗ trợ các doanh nghiệp
nhỏ và vừa để họ có thể tham gia tốt hơn trong các tổ chức hỗ trợ để khắc phục sự
hạn hẹp này.
- Năng lực quản lý điều hành: Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất,
quy mô... các quản trị gia doanh nghiệp nhỏ và vừa thường nắm bắt, bao quát và
quán xuyến hầu hết các mặt của hoạt động kinh doanh. Bởi vậy mà nhiều kỹ năng,
nghiệp vụ quản lý trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa còn rất thấp so với yêu cầu.
- Tính phụ tḥc hay bị đợng: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa bị thụ động
nhiều hơn ở thị trường. Cơ hội làm chủ và dẫn dắt thị trường tương đối nhỏ, chính
vì vậy số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa bị phá sản ở các nước có nền kinh tế
thị trường phát triển là tương đối cao.


7
1.1.1.3. Vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đới với nền kinh tế
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi nước, kể
cả các nước có trình đợ phát triển cao. Trong xu thế hợi nhập và toàn cầu hóa như hiện
nay thì các nước đều chú ý hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm huy động tối đa
các nguồn lực và hỗ trợ cho doanh nghiệp lớn, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm. Vai
trò cụ thể của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế như sau:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp:
Trong các loại hình SXKD ở nước ta hiện nay doanh nghiệp nhỏ và vừa có sức lan tỏa
trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hợi. Theo tiêu chí mới thì doanh nghiệp
nhỏ và vừa chiếm trên 93% tổng số các doanh nghiệp tḥc các hình thức.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa là nơi tạo ra việc làm chủ yếu: Thực tế trong
những năm qua, đã cho thấy toàn bộ các doanh nghiệp nhỏ và vừa là nguồn chủ yếu
tạo ra công ăn việc làm cho tất cả các lĩnh vực. Các doanh nghiệp này có vai trò rất

quan trọng trong việc tạo ra phần lớn các công, đáp ứng nhu cầu việc làm của người
dân, góp phần tạo ra thu nhập và nâng cao mức sống cho người dân.
- Hình thành và phát triển đợi ngũ các nhà kinh doanh năng động: Sự xuất
hiện và khả năng phát triển của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào người
thành lập doanh nghiệp. Do đặc thù là số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa là rất lớn
và thường xuyên phải thay đổi để thích nghi với mơi trường xung quanh, phản ứng
với những tác động bất lợi do sự phát triển, xu hướng tích tụ và tập trung hóa sản
xuất. Sự sáp nhập, giải thể và xuất hiện các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường xuyên
diễn ra trong mọi giai đoạn. Do vậy, đây cũng là sức ép lớn buộc những người quản
lý và sáng lập ra chúng phải có tính linh hoạt cao trong quản lý và điều hành, dám
nghĩ, dám làm và chấp nhận sự mạo hiểm.
Những nhà quản lý doanh nghiệp có khả năng, trình đợ, nhận thức về tình
hình thị trường và khả năng nắm bắt cơ hội kinh doanh. Họ luôn là những người đi
đầu trong đổi mới, tìm kiếm phương thức mới, đặt ra nhiệm vụ chuyển đổi cho phù
hợp với môi trường kinh doanh. Đối với mợt quốc gia thì sự phát triển của nền kinh
tế phụ tḥc rất lớn vào sự có mặt của đợi ngũ này, và chính đợi ngũ này sẽ tạo ra
một cơ cấu kinh tế năng động, linh hoạt phù hợp với thị trường.


8
- Khai thác và phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ: Các doanh nghiệp nhỏ và
vừa thường có mặt ở hầu hết các vùng, địa phương nên giúp cho doanh nghiệp tận
dụng và khai thác tốt các nguồn lực tại chỗ. Ngoài ra, các doanh nghiệp nhỏ và vừa
còn sử dụng nguồn tài chính của dân cư trong vùng, nguồn nguyên liệu trong vùng
để hoạt động SXKD.
1.1.2. Một số vấn đề về sắc thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN
 Khái niệm thuế TNDN:
Thuế TNDN xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của thuế và được
nhiều quốc gia áp dụng. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế TNDN giữ vai trò đặc

biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu NSNN và thực hiện phân
phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối tượng nộp
thuế TNDN là khác nhau, điều đó phụ tḥc vào quan điểm điều tiết thu nhập và
mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch
sử nhất định. Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời bắt nguồn từ yêu cầu thực hiện
chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội; từ nhu cầu tài chính
của nhà nước.
Theo tác giả Simon James và Christopher Nobels có quan điểm về tính bắt
ḅc của thuế TNDN: “Thuế là khoản thu bắt ḅc do chính phủ quy định mà
khơng có sự hoàn trả trực tiếp”. Theo nhà kinh tế học Paul.A. Samuelson: “Thuế
được coi là một loại giá, đây là giá phải trả cho các loại hàng hóa cơng” [11], [12].
Tại Việt Nam, theo các nhà nghiên cứu tài chính của Việt Nam, trong
khái niệm về thuế cần phải nêu được các khía cạnh: Nợi dung kinh tế của thuế được
đặc trưng bởi mối quan hệ tiền tệ giữa nhà nước với người nộp thuế; Mối quan hệ
này được nảy sinh mợt cách khách quan và có ý nghĩa xã hợi đặc biệt, trong đó việc
chuyển giao thu nhập có tính bắt ḅc theo mệnh lệnh của Nhà nước và được quy
định bằng pháp luật đối với mức thu và thời gian thu.
Có nhiều quan điểm khác nhau về thuế, mỗi định nghĩa đề cập đến mợt
khía cạnh về thuế. Nhưng về cơ bản, khái niệm thuế phải đảm bảo được các
khía cạnh sau:


9
- Thuế là khoản đóng góp mang tính bắt ḅc
- Thuế là khoản đóng góp mang tính chất khơng hồn trả trực tiếp.
- Thuế luôn gắn với quyền lực nhà nước
Từ những đặc điểm trên, có thể đưa ra mợt quan điểm tổng quan nhất về thuế
TNDN: Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh
nghiệp trong kỳ kinh doanh hay nó là loại thuế tính trên thu nhập của doanh nghiệp
sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ.

Thuế TNDN xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của thuế. Hiện nay ở
các nước phát triển, thuế TNDN giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo
ổn định nguồn thu NSNN và thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp
áp dụng cho các chủ thể thuộc đối tượng nộp thuế TNDN là khác nhau, điều đó phụ
tḥc vào quan điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập
của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
 Đặc điểm của thuế TNDN:
Thuế TNDN là thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế trong kì của các doanh
nghiệp, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế.
Thuế TNDN mang đầy đủ tính chất của thuế trực thu, thường mang tính lũy
tiến, đảm bảo cơng bằng xã hội.
Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp nên mức đợ
đóng góp của sắc thuế này vào NSNN phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế,
nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải
nợp thuế TNDN.
 Vai trị của th́ TNDN
- Thuế TNDN có vai trị quan trọng trong khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế xã hợi, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ thông qua các
quy định về ưu đãi thuế, các yếu tố kỹ thuật trong tính thuế, quản lý thuế.
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng và hiệu quả trong việc bảo đảm nguồn
thu cho ngân sách nhà nước đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của chính phủ.


10
- Thuế TNDN thu trên thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi những chi
phí để tạo ra thu nhập trong mỗi kỳ tính thuế, số thuế cao hay thấp tác động trực
tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, việc tính thuế cần dựa vào các
chuẩn mực kế toán, gắn với các quy chế quản lý tài chính của mỗi doanh nghiệp,…
Mặt khác việc đánh thuế TNDN nhằm từng bước thu hẹp sự phân biệt giữa đầu

tư nước ngoài và đầu tư trong nước, giữa doanh nghiệp nhà nước với doanh nghiệp tư
nhân, đảm bảo trong SXKD phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành
phần ở nước ta.
Vì vậy, thuế TNDN có ý nghĩa như một công cụ giúp doanh nghiệp tăng
cường công tác quản lý nội bộ cũng như xác định chiến lược kinh doanh trong từng
thời kỳ.
1.1.2.2. Quy định hiện hành về thuế TNDN
Ở nước ta hiện nay, thuế TNDN được quy định tại Luật thuế TNDN số
14/2008/QH12 có hiệu lực từ ngày 01/01/2009 và Luật sửa đổi bổ sung số
32/2013/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014 và Luật số: 71/2014/QH13
có hiệu lực lực từ ngày 01/01/2015. Luật bao gồm các nội dung cơ bản về thuế
TNDN như sau:
 Người nộp thuế:
Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt đợng SXKD hàng hố, dịch vụ có thu
nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau
đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc khơng có cơ sở
thường trú tại Việt Nam;
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức khác có hoạt đợng SXKD có thu nhập.
 Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế phải nộp thuế TNDN như sau:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp
thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế
phát sinh ngoài Việt Nam;


11
- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối

với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngồi
Việt Nam liên quan đến hoạt đợng của cơ sở thường trú đó;
- Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối
với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên
quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
- Doanh nghiệp nước ngoài khơng có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế
đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
 Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở SXKD mà thông
qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ
hoạt động SXKD tại Việt Nam, bao gồm:
- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận
tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại
Việt Nam;
- Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
- Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm
công hoặc tổ chức, cá nhân khác;
- Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
- Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết
hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện khơng có thẩm quyền ký
kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện
việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.”
 Các khoản thu nhập chịu thuế TNDN:
Các khoản thu nhập chịu thuế TNDN được quy định tại điều 3 Luật thuế
TNDN số 14/2008/QH12, sửa đổi bổ sung tại khoản 2 điều 1 Luật thuế TNDN Luật
sửa đổi bổ sung số 32/2013/QH và khoản 1 điều 1 Luật số 71/2014/QH13, cụ thể:
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt đợng SXKD hàng hố, dịch vụ
và thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng
dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền



12
thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền
sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;
thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ
có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi
đã xố nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu
nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.
Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngồi chuyển phần thu nhập sau khi đã
nợp thuế TNDN ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà
Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của
Hiệp định; đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
thì trường hợp thuế TNDN ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất
thuế TNDN thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế TNDN tính theo Luật
thuế TNDN của Việt Nam.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
Thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt
đợng SXKD hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt đợng SXKD hàng hóa,
dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động SXKD áp dụng nhiều mức thuế suất
khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với
thuế suất tương ứng.
 Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN:.
Thu nhập được miễn thuế được quy định tại điều 4 Luật thuế TNDN số
14/2008/QH12 và sửa đổi bổ sung tại khoản 3 điều 1 Luật thuế TNDN Luật sửa đổi bổ
sung số 32/2013/QH, khoản 2 điều 1 Luật số 71/2014/QH13 quy định 11 khoản thu
nhập miễn thuế cho các đối tượng, lĩnh vực hoạt động như sau:
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản,
sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hợi khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hợi đặc biệt khó khăn; thu

nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy


13
sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hợi đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động
đánh bắt hải sản.
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ
công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
- Thu nhập từ hoạt đợng SXKD hàng hố, dịch vụ của doanh nghiệp có từ
30% số lao đợng bình qn trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai
nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(HIV/AIDS) và có số lao đợng bình qn trong năm từ hai mươi người trở lên,
không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất
đợng sản.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người
tàn tật, trẻ em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hợi.
- Thu nhập được chia từ hoạt đợng góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh
nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của
Luật này.
- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt đợng giáo dục, nghiên cứu khoa
học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh
nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
- Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam trong hoạt đợng tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu;
thu nhập từ hoạt đợng tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách
khác của Ngân hàng Chính sách xã hợi; thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước
và quỹ khác của Nhà nước hoạt đợng khơng vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định

của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do
Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
- Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hợi hố trong lĩnh vực
giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hợi hố khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở


14
đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh
vực xã hợi hố khác; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã
được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã.
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ
chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hợi đặc biệt khó khăn
 Căn cứ tính th́ TNDN:
Số thuế TNDN phải nợp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trong kỳ
nhân với thuế suất.
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập
Thu nhập
(Thu nhập được
Các khoản lỗ được kết
=
+
tính thuế
chịu thuế
miễn thuế
chuyển theo quy định)
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập
= (Doanh thu - Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác
chịu thuế

Doanh thu là tồn bợ tiền bán hàng, tiền gia cơng, tiền cung ứng dịch vụ, trợ
giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu được tính bằng
đồng Việt Nam; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu
bằng ngoại tệ.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án
đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm
dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. Thu
nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu
nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư (trừ chuyển nhượng quyền
tham gia dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển SXKD xuất,
kinh doanh trong kỳ tính thuế.
 Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
Các khoản chi được trừ và không được trừ quy định tại điều 9 Luật thuế
TNDN số 14/2008/QH12 và sửa đổi bổ sung tại khoản 5 điều 1 Luật thuế
TNDN Luật sửa đổi bổ sung số 32/2013/QH, khoản 4 điều 1 Luật số
71/2014/QH13 như sau:


15
(1) Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ
mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực
hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
- Khoản chi có đủ hố đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với
hoá đơn mua hàng hố, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên
phải có chứng từ thanh tốn không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt
buộc phải có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.

(2) Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này,
trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác
không được bồi thường;
- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
- Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho
cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp
luật Việt Nam quy định;
- Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phịng;
- Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải
là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
- Khoản trích khấu hao tài sản cố định khơng đúng quy định của pháp luật;
- Khoản trích trước vào chi phí khơng đúng quy định của pháp luật;
- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng
lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền
lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng
thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;
- Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
- Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng
nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;


×