Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Nâng Cao Năng Lực Quản Lí Chi Phí Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Công Trình Của Ban Quản Lí Dự Án Công Trình Xây Dựng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Phú Thọ.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.96 KB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ KHÁNH DƯƠNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CỦA BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ KHÁNH DƯƠNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CỦA BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng


Mã số: 60.58.03.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS Lê Kim Truyền

HÀ NỘI - 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành Luận văn này, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô Trường Đại học Thủy lợi. Với
lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu nhà trường, Khoa cơng trình và Phịng đào tạo của Trường
Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q trình học tập và
hoàn thành Luận văn; Đặc biệt là GS.TS Lê Kim Truyền, người thầy kính mến đã
trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện Luận văn tốt
nghiệp này.
Học viên cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban quản lý dự án cơng
trình xây dựng Nơng nghiệp và PTNT cùng tồn thể bạn bè, đồng nghiệp và gia
đình đã giúp đỡ tơi hoàn thành Luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Lê Khánh Dương



LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Lê Khánh Dương, học viên cao học chuyên ngành Quản lý xây
dựng lớp 21QLXD21, xin cam đoan mọi thông tin liên quan đến Ban Quản lý
dự án cơng trình xây dựng Nơng nghiệp và PTNT Phú Thọ được cung cấp
trong Luận văn là trung thực; Luận văn được tác giả tự nghiên cứu, tổng hợp,
không sao chép.
Trong thời gian tìm hiểu, đến thời điểm hiện tại tơi cam kết chưa có đề
tài nào nghiên cứu về giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí các dự án
đầu tư xây dựng cơng trình của Ban Quản lý dự án CTXD Nông nghiệp và
PTNT Phú Thọ.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Lê Khánh Dương


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 3
6. Kết quả dự kiến đạt được ........................................................................... 4
7. Nội dung chính của luận văn...................................................................... 4
CHƯƠNG 1. ................................................................................................. 5
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCT.............................................................. 5
1.1. Khái niệm về dự án đầu tư XDCT.......................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư và dự án đầu tư XDCT: ........................... 5
1.1.2. Các giai đoạn của dự án đầu tư XDCT: ............................................. 9
1.2. Quản lý dự án đầu tư XDCT................................................................. 10
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình: ................ 10
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư XDCT: ......................................................... 12
1.2.3. Mục tiêu yêu cầu của quản lý dự án đầu tư XDCT và các chủ thể
tham gia quản lý dự án: .................................................................................. 15
1.2.4. Các hình thức quản lý dự án đầu tư XDCT: ..................................... 16
1.2.5. Nội dung của quản lý dự án đầu tư XDCT: ...................................... 20
1.3. Những khái niệm chung về quản lý chi phí đầu tư XDCT ................ 23
1.3.1. Quản lý chi phí dự án đầu tư XDCT: ................................................ 23
1.3.2. Phương pháp quản lý chi phí dự án đầu tư XDCT: .......................... 24
1.4. Khái niệm chung về năng lực quản lý chi phí các dự án đầu tư
XDCT .......................................................................................................... 26
1.4.1. Khái niệm về năng lực quản lý chi phí dự án đầu tư XDCT: ........... 26
1.4.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực quản lý : .......................................... 26
1.5. Những căn cứ quản lý chi phí dự án đầu tư XDCT: .......................... 29


1.6. Tình hình quản lý dự án XDCT và quản lý chi phí dự án đầu tư
XDCT ở Việt Nam hiện nay ......................................................................... 30
1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
cơng trình ở Ban quản lý dự án: .................................................................. 31

Kết luận chương 1: .................................................................................... 33
CHƯƠNG 2. ............................................................................................... 34
QUẢN LÝ CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........................................... 34
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ..................................................................... 34
2.1. Mục tiêu của quản lý chi phí dự án đầu tư XDCT ............................. 34
2.2. Nguyên tắc quản lý chi phí dự án đầu tư XDCT ................................ 34
2.3. Nội dung quản lý chi phí đầu tư XDCT ............................................... 35
2.4. Định mức, giá xây dựng và quản lý định mức, giá xây dựng ............ 36
2.4.1. Các loại định mức XDCT: ................................................................ 36
2.4.2. Lập và quản lý định mức XDCT: ...................................................... 37
2.4.3. Giá xây dựng cơng trình: .................................................................. 41
2.4.4. Quản lý giá xây dựng cơng trình: ..................................................... 42
2.5. Lập và quản lý tổng mức đầu tư XDCT .............................................. 42
2.5.1. Khái niệm về tổng mức đầu tư: ......................................................... 42
2.5.2. Nội dung các chi phí của tổng mức đầu tư: ...................................... 43
2.5.3. Các phương pháp xác định tổng mức đầu tư: .................................. 44
2.5.4. Quản lý tổng mức đầu tư của dự án: ................................................ 48
2.6. Lập và quản lý dự tốn xây dựng cơng trình ...................................... 52
2.6.1. Lập dự tốn XDCT:........................................................................... 52
2.6.2. Quản lý dự tốn xây dựng cơng trình: .............................................. 54
2.7. Quản lý thanh quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình ............... 57
2.7.1. Tạm ứng vốn để thực hiện hợp đồng xây dựng: ............................... 57
2.7.2. Thanh toán hợp đồng xây dựng: ....................................................... 58
2.7.3. Thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình: ................................... 59
2.7.4. Quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình: .................................... 60
2.7.5. Những tiêu cực có thể nảy sinh trong thanh quyết tốn cơng trình: 61
2.8. Tổ chức kiểm sốt chi phí đầu tư XDCT ............................................. 62
2.8.1. Khái niệm về kiểm sốt chi phí: ........................................................ 62



2.8.2. Mục tiêu của kiểm sốt chi phí: ........................................................ 62
2.8.3. Kiểm sốt chi phí xây dựng ở giai đoạn quyết sách đầu tư: ............ 62
2.8.4. Kiểm sốt chi phí thơng qua việc phân tích ảnh hưởng của thiết kế
đến chi phí đầu tư XDCT: ............................................................................... 63
2.8.5. Kiểm sốt chi phí thơng qua cơng tác thẩm tra dự tốn thiết kế: .... 63
2.8.6. Kiểm sốt chi phí thơng qua đấu thầu: ............................................. 64
2.8.7. Xử lý biến động giá, chi phí xây dựng cơng trình: ........................... 64
2.8.8. Kiểm sốt chi phí ở giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào
khai thác sử dụng: ........................................................................................... 66
Kết luận chương 2: .................................................................................... 67
CHƯƠNG 3. ............................................................................................... 68
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐTXDCT
VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHI
PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCT CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CTXD
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ ................................................... 68
3.1. Giới thiệu về Ban quản lý dự án CTXD Nơng nghiệp và PTNT Phú Thọ
......................................................................................................................... 68
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển: .................................................. 68
3.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án: .................................. 68
3.1.3. Chế độ làm việc và trách nhiệm quản lý điều hành: ........................ 69
3.1.4. Tổ chức, bộ máy và biên chế: ........................................................... 69
3.1.5. Kinh nghiệm quản lý dự án trong giai đoạn 2010-2014: ................. 73
3.1.6. Tình hình quyết tốn một số dự án, cơng trình đã hồn thành: ....... 76
3.2. Đặc điểm các dự án thuộc Ban quản lý dự án CTXD Nông nghiệp và
PTNT Phú Thọ quản lý................................................................................. 80
3.2.1. Đặc điểm các dự án thuộc Ban quản lý dự án CTXD Nông nghiệp và
PTNT Phú Thọ quản lý: .................................................................................. 80
3.2.2. Những thuận lợi, khó khăn trong q trình thực hiện các cơng trình
do Ban quản lý dự án CTXD Nơng nghiệp và PTNT Phú Thọ quản lý: ......... 82
3.3. Một số dự án thủy lợi điển hình do Ban quản lý dự án CTXD Nông

nghiệp và PTNT Phú Thọ quản lý thực hiện .............................................. 84


3.3.1. Dự án Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi hồ Dộc Giang - Phai
Ngà, huyện Yên Lập: ....................................................................................... 84

3.3.2. Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống tưới tiêu sản xuất nơng nghiệp và
thốt nước đơ thị, nước thải cơng nghiệp, sinh hoạt vùng Đơng Nam Việt
Trì: .................................................................................................................. 86
3.3.3. Dự án Tưới cây vùng đồi huyện Thanh Thuỷ.................................... 88
3.3.4. Dự án Đắp mở rộng, tôn cao và cứng hóa mặt đê hữu sơng Thao
đoạn Km0-Km60: ............................................................................................ 91
3.4. Đánh giá chung về năng lực quản lý: ................................................... 93
3.4.1. Những kết quả đạt được:................................................................... 93
3.4.2. Tồn tại, khó khăn: ............................................................................. 94
3.4.3. Đánh giá về cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư XDCT: ............. 96
3.5. Những giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí các dự án đầu tư
XDCT thủy lợi của Ban quản lý dự án CTXD Nông nghiệp và PTNT Phú
Thọ ................................................................................................................ 100
3.5.1. Cải tiến tổ chức quản lý: ................................................................. 100
3.5.2. Xây dựng thương hiệu và kinh nghiệm trong quản lý: ................... 107
3.5.3. Tăng cường đầu tư trang thiết bị chuyên dùng: ............................. 108
3.5.4. Công tác lập kế hoạch chi tiêu, cấp phát quản lý theo tiến độ xây
dựng, theo các hạng mục công trình: ........................................................... 108
3.5.5. Phát huy các kết quả đã đạt được trong cơng tác quản lý chi phí: 109
3.5.6. Khắc phục những tồn tại về quản lý chi trong các giai đoạn dự án:
....................................................................................................................... 110
Kết luận chương 3: .................................................................................. 123
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: ................................................................ 124
1. Kết luận .................................................................................................... 124

2. Kiến nghị .................................................................................................. 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 127


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Hình 1.1 Chu trình dự án đầu tư …………………………………………..…8
Hình 1.2 Chu trình quản lý dự án …………………………………………..11
Hình 1.3 Các mục tiêu của quản lý dự án xây dựng…………………... …...16
Bảng 3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban quản lý dự án CTXD NN và PTNT
Phú Thọ……………………………………………………………………...70
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức của Ban quản lý dự án………………………...…....71
Bảng 3.3. Công tác huy động vốn và giá trị thực hiện của Ban QLDA CTXD
Nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2010 - 2014………………………………74
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả thực hiện một số dự án thủy lợi giai đoạn 2010 2014………….………………………...…….………………………………74
Bảng 3.5. Tổng hợp tình hình quyết tốn các dự án, gói thầu, cơng trình, hạng
mục cơng trình hồn thành được duyệt quyết tốn năm 2010-2011………...77
Bảng 3.6. Tổng hợp tình hình quyết tốn các dự án, gói thầu, cơng trình, hạng
mục cơng trình hồn thành được duyệt quyết toán năm 2012-2013…...……79


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB

: Ngân hàng Phát triển Châu Á

CCVC

: Cơng chức viên chức

CTXD


: Cơng trình xây dựng

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

HSDT

: Hồ sơ dự thầu

KCS

: Kiểm tra chất lượng sản phẩm

NSTW

: Ngân sách trung ương

ODA

: Vốn vay viện trợ nước ngồi


PTNT

: Phát triển nơng thơn

QH13

: Quốc hội khóa 13

QLDA

: Quản lý dự án

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản

XDCT

: Xây dựng cơng trình


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phú Thọ là tỉnh thuộc khu vực miền núi, trung du phía Bắc, nằm trong

khu vực giao lưu giữa vùng Đông Bắc, đồng bằng sơng Hồng và Tây Bắc, có vị
trí địa lý mang ý nghĩa trung tâm của tiểu vùng. Phía Bắc giáp tỉnh Tun
Quang và n Bái, phía đơng giáp tỉnh Vĩnh Phúc và huyện Ba Vì - thành
phố Hà Nội, phía tây giáp tỉnh Sơn La, phía nam giáp tỉnh Hịa Bình. Phú Thọ
là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đơ Hà Nội, có diện tích tự nhiên
3.533km2, dân số 1.322 triệu người, có 13 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm
có 01 thành phố, 01 thị xã và 11 huyện, trong đó Thành phố Việt Trì là trung
tâm hành chính, kinh tế chính trị văn hố giáo dục của tỉnh. Với vị trí cửa ngõ
phía Tây Bắc của thủ đô Hà Nội, Phú Thọ cách sân bay Nội Bài 60 km, cách
cửa khẩu Lào Cai, cửa khẩu Thanh Thủy - Hà Giang hơn 200 km, cách Hải
Phòng 170 km, cách cảng Cái Lân - Quảng Ninh 200 km, là nơi trung chuyển
và giao lưu kinh tế giữa các tỉnh đồng bằng và miền núi phía Tây Bắc.
Trong những năm qua, được sự quan tâm giúp đỡ của Trung ương, sự nỗ
lực vượt khó của địa phương, tỉnh Phú Thọ đã hoàn thành được nhiều mục tiêu,
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đời sống nhân dân dần được cải thiện. Tuy
nhiên, tiềm lực kinh tế còn nhiều hạn chế, kết cấu hạ tầng còn thiếu và chưa
đồng bộ, đặc biệt là kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Tỉnh Phú Thọ đã xác định nâng cấp kết cấu hạ tầng phải đi trước một bước, là
bước đột phá thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
Ban Quản lý dự án CTXD Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ là đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ, có chức năng, nhiệm vụ
quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn do Sở
Nông nghiệp và PTNT được giao làm chủ đầu tư. Trong những năm qua, Ban
quản lý dự án CTXD Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ đã tiến hành quản lý xây


2
dựng một số lượng lớn các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông
thôn, phục vụ đắc lực cho phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai, từng bước
nâng cấp, cải thiện cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn tỉnh Phú Thọ, tạo cơ

sở hạ tầng thuận lợi góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội và cải thiện, nâng cao
đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Tuy nhiên, hiện trạng kết cấu hạ tầng nơng nghiệp, nơng thơn tỉnh Phú
Thọ cịn nhiều hạn chế, đặc biệt là các cơng trình thủy lợi cần tiếp tục đầu tư
xây dựng để đáp ứng nhu cầu giai đoạn hiện nay. Trong q trình thực hiện
cơng tác quản lý các dự án, năng lực quản lý dự án của Ban Quản lý dự án
CTXD Nông nghiệp và PTNT cịn có những tồn tại, hạn chế cần khắc phục
như: cơ cấu tổ chức quản lý, quy trình quản lý chưa thật sự chặt chẽ, tính
chun nghiệp hố chưa cao; trình độ chun mơn của một bộ phận cán bộ Ban
quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ giai đoạn hiện nay. Đặc biệt,
công tác quản lý chi phí là vấn đề hết sức quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả
nguồn vốn nhà nước đầu tư. Trong thời gian qua mặc dù đã thực hiện nhiều
biện pháp để nâng cao năng lực quản lý dự án nhưng cơng tác quản lý chi phí
các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án CTXD Nơng nghiệp và
PTNT Phú Thọ cịn nhiều hạn chế cần sớm khắc phục.
Với những yêu cầu cấp thiết nêu trên, học viên chọn đề tài “Nâng cao
năng lực quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình của Ban
Quản lý dự án cơng trình xây dựng Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ” cho
luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu những khái niệm, nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng
cơng trình;
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí các dự án
đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi của Ban quản lý dự án cơng trình xây


3
dựng Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:

Luận văn tập trung nghiên cứu cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư
xây dựng cơng trình thủy lợi tại Ban Quản lý dự án CTXD Nông nghiệp và
PTNT Phú Thọ, những nhân tố ảnh hưởng, tác động đến việc quản lý chi phí
dự án và các giải pháp hồn thiện, nâng cao năng lực công tác quản lý chi phí
các dự án tại đơn vị.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Công tác quản lý dự án và quản lý chi phí các
cơng trình xây dựng lĩnh vực thủy lợi tại Ban Quản lý dự án CTXD Nông
nghiệp và PTNT Phú Thọ.
- Phạm vi về thời gian: Từ năm 2010-2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
- Phương pháp kế thừa những kết quả nghiên cứu đã công bố;
- Phương pháp thống kê những kết quả diễn biến từ thực tế để tổng kết,
phân tích thực tiễn;
- Phương pháp phân tích so sánh;
- Phương pháp chuyên gia: Qua tham khảo xin ý kiến của các thầy cô
trong Trường và một số chun gia có kinh nghiệm chun mơn tại địa
phương.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học:
Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về công tác quản lý
chi phí dự án đầu tư giai đoạn hiện nay để làm cơ sở khoa học cho việc đề
xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng


4
cơng trình.
b. Ý nghĩa thực tiễn:
Những kết quả nghiên cứu, đề xuất của luận văn không chỉ là tài liệu

tham khảo hữu ích cho Ban Quản lý dự án CTXD Nơng nghiệp và PTNT Phú
Thọ mà cịn là tài liệu cho các đơn vị thực hiện công tác quản lý chi phí các
dự án đầu tư xây dựng cơng trình nói chung.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý dự án và quản lý chi phí các dự án
đầu tư XDCT. Những kinh nghiệm đạt được trong quản lý chi phí các dự án
đầu tư XDCT ở nước ta trong thời gian vừa qua;
- Phân tích thực trạng, những mặt tồn tại, hạn chế trong cơng tác quản
lý chi phí dự án đầu tư XDCT của ban quản lý dự án CTXD nông nghiệp và
PTNT Phú Thọ;
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí dự án đầu
tư XDCT của ban quản lý dự án CTXD nơng nghiệp và PTNT Phú Thọ.
7. Nội dung chính của luận văn
Ngoài phần mở đầu, danh mục bảng biểu, các hình và danh mục tài liệu
tham khảo, phần kết luận và kiến nghị, bài luận văn có kết cấu gồm 3 chương,
như sau:
Chương 1. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư XDCT và quản lý chi phí
dự án đầu tư XDCT.
Chương 2. Quản lý chi phí của dự án đầu tư XDCT.
Chương 3. Thực trạng công tác quản lý chi phí dự án đầu tư XDCT và
những giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí dự án đầu tư XDCT của
ban quản lý dự án CTXD nông nghiệp và PTNT Phú Thọ.


5
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCT
1.1. Khái niệm về dự án đầu tư XDCT
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư và dự án đầu tư XDCT:

1.1.1.1. Dự án đầu tư:
Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất liên quan đến việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng
trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch
vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định.
Theo một quan điểm khác thì dự án đầu tư là tổng thể các giải pháp
nhằm sử dụng các nguồn tài nguyên hữu hạn sẵn có để tạo ra những lợi ích
thiết thực cho nhà đầu tư và cho xã hội. [Tập bài giảng Quản lý dự án xây
dựng nâng cao - PGS.TS Lê Bá Uân].
Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư là một hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm
đạt được những kết quả và thực hiện những mục tiêu xác định trong tương lai.
Dự án đầu tư là một công cụ nhằm quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao
động và các nguồn lực để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế, xã hội, dịch vụ
trong một thời gian nhất định.
Xét về mặt nội dung, dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí
cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch định sẵn với lịch thời gian và địa
điểm xác lập để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định,
nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong tương lai. Dự án đầu tư là
công cụ để tiến hành các hoạt động đầu tư, do đó bên trong nó chứa các yếu tố
cơ bản của hoạt động đầu tư.
Thông thường một dự án đầu tư bao gồm những yếu tố cơ bản sau đây:


6
- Thời gian và địa điểm thực hiện các hoạt động của dự án;
- Các nguồn vốn đầu tư để tạo nên vốn đầu tư của dự án;
- Các mục tiêu của dự án, đó là những kết quả và lợi ích mà dự án đem
lại cho nhà đầu tư và cho xã hội;
- Các hoạt động gồm các biện pháp về tổ chức, kinh tế, kỹ thuật,… để

thực hiện mục tiêu của dự án;
- Các sản phẩm và dịch vụ được tạo ra của dự án;
- Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động của dự án và chi
phí về các nguồn lực đó.
1.1.1.2. Dự án đầu tư XDCT:
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình được hiểu là các dự án đầu tư có liên
quan tới hoạt động xây dựng cơ bản, như xây dựng nhà cửa, đường sá, cầu
cống, cơng trình thủy lợi, đê điều, cơng trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật,... Như
vậy, dự án đầu tư XDCT là một quá trình thực hiện các nhiệm vụ từ ý tưởng
đầu tư xây dựng cơng trình thành hiện thực trong sự ràng buộc về kết quả,
thời gian và chi phí đã xác định trong hồ sơ dự án.
Nếu xét về mặt hình thức dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp
các hồ sơ và bản vẽ thiết kế kiến trúc, thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi cơng
cơng trình xây dựng và các tài liệu liên quan khác xác định chất lượng cơng
trình cần đạt được, tổng mức đầu tư của dự án và thời gian thực hiện dự án,
hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của dự án,...
Luật Xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH13 định nghĩa về dự án đầu tư
xây dựng cơng trình như sau:
“Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan
đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất
lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định.


7
Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.
Như vậy, có thể thấy dự án đầu tư xây dựng, ngồi những đặc điểm của
dự án đầu tư nói chung, cịn mang những đặc trưng khác biệt, đó là:

- Mỗi dự án đầu tư xây dựng là một đơn vị xây dựng được cấu thành
bởi một hoặc nhiều cơng trình đơn lẻ có mối liên hệ nội tại, thực hiện hạch
tốn thống nhất, quản lý thống nhất trong quá trình xây dựng trong phạm vi
thiết kế sơ bộ.
- Các dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ theo một trình tự xây dựng
cần thiết và trải qua một quá trình xây dựng đặc biệt, tức là mỗi dự án xây
dựng là cả một quá trình theo thứ tự từ lúc đưa ra ý tưởng xây dựng và đề
nghị xây dựng đến lúc lựa chọn phương án, đánh giá, quyết sách, điều tra
thăm dị, thiết kế, thi cơng cho đến lúc cơng trình hồn thiện đi vào sử dụng.
- Dự án đầu tư xây dựng dựa theo nhiệm vụ đặc biệt để có được hình
thức tổ chức có đặc điểm dùng một lần. Điều này được biểu hiện ở việc đầu
tư duy nhất một lần, địa điểm xây dựng cố định một lần, thiết kế và thi công
đơn nhất.
- Mọi dự án đầu tư xây dựng đều có tiêu chuẩn về hạn ngạch đầu tư.
Chỉ khi đạt đến một mức độ đầu tư nhất định mới được coi là dự án xây dựng,
nếu không đạt được tiêu chuẩn về mức đầu tư này thì chỉ được coi là đặt mua
tài sản cố định đơn lẻ, mức hạn ngạch về đầu tư này được Nhà nước quy định.
* Chu trình dự án đầu tư xây dựng:
Chu trình dự án xây dựng bao gồm 3 giai đoạn cơ bản là: chuẩn bị dự án,
thực hiện dự án đầu tư và kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác, sử dụng.


8

CHUẨN BỊ DỰ ÁN
Nghiên cứu cơ hội

Nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu khả thi


THỰC HIỆN DỰ ÁN

Thiết kế, đấu thầu

VẬN HÀNH DỰ ÁN
Vận hành dự án

Thi công xây lắp

Đánh giá sau dự án
Kết thúc dự án

Chu kỳ dự án mới
Hình 1.1 Chu trình dự án đầu tư xây dựng

Đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A gồm nhiều dự án
thành phần trong đó mỗi dự án thành phần có thể vận hành độc lập, khai thác
sử dụng hoặc được phân kỳ đầu tư để thực hiện thì dự án thành phần được
quản lý thực hiện như một dự án độc lập. Việc phân chia dự án thành phần
hoặc phân kỳ đầu tư phải được quy định trong nội dung quyết định đầu tư.
Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, người quyết định đầu tư quyết định
việc thực hiện tuần tự hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực
hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.


9
1.1.2. Các giai đoạn của dự án đầu tư XDCT:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Về cơ bản các dự án thông thường gồm
bao gồm: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo nghiên cứu khả thi.
Nội dung cần thực hiện trong giai đoạn này là: Nghiên cứu thị trường,

khả năng, sự cần thiết phải đầu tư và lựa chọn địa điểm xây dựng;
Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, trước khi lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng. Những dự án khác trong trường hợp cần
phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng do người quyết định
đầu tư xem xét, quyết định.
Dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng trong các trường hợp sau: Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục
đích tơn giáo; Cơng trình xây dựng quy mơ nhỏ và cơng trình khác do Chính
phủ quy định.
- Giai đoạn thực hiện đầu tư: Sau khi dự án đầu tư được phê duyệt, mục
tiêu của dự án đã được xác định thì sẽ chuyển sang bước thiết kế kỹ thuật (đối
với các dự án phức tạp có yêu cầu thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi cơng.
Trên cơ sở thiết kế, dự tốn cơng trình được duyệt, chủ đầu tư sẽ tổ
chức lựa chọn nhà thầu thi công và triển khai thi công xây dựng cơng trình.
Sau khi cơng trình được hồn thành, tiến hành vận hành thử, chuẩn bị nghiệm
thu, bàn giao cơng trình.
Như vậy giai đoạn này tập trung một số nội dung sau: Giao đất hoặc
thuê đất để xây dựng; Đền bù giải phóng mặt bằng; thiết kế cơng trình và lập
dự toán hoặc tổng dự toán; Xin cấp phép xây dựng; Tổ chức lựa chọn nhà
thầu thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị; Tổ chức triển khai thi công XDCT và
mua sắm, lắp đặt thiết bị.


10
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác
sử dụng: Sau khi nhà thầu thi cơng XDCT hồn tất việc thi cơng, vận hành
thử và nghiệm thu bàn giao cơng trình thì chuyển sang giai đoạn kết thúc xây
dựng và đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Các nội dung chủ yếu trong giai đoạn này gồm: Nghiệm thu bàn giao

cơng trình; Đưa cơng trình vào sử dụng; Bảo hành cơng trình; Quyết tốn vốn
đầu tư.
Trong giai đoạn này nhà thầu phải có nghĩa vụ bảo hành cơng trình, các
dự án thơng thường thời gian bảo hành là 12 tháng, đối với các dự án quan
trọng của nhà nước thì thời gian bảo hành là 24 tháng, hoặc một số trường
hợp đặc biệt Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu kéo dài thời gian bảo hành
cơng trình.
Cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng khi đưa vào khai thác, sử
dụng phải được bảo trì; Quy trình bảo trì phải được chủ đầu tư tổ chức lập và
phê duyệt trước khi đưa hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng vào khai
thác, sử dụng; phải phù hợp với mục đích sử dụng, loại và cấp cơng trình xây
dựng, hạng mục cơng trình, thiết bị được xây dựng và lắp đặt vào công trình;
Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng trình có trách nhiệm bảo
trì cơng trình xây dựng, máy, thiết bị cơng trình.
1.2. Quản lý dự án đầu tư XDCT
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình:
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý dự án:
Theo TS. Nguyễn Văn Đáng: “Quản lý dự án là việc điều phối và tổ
chức các bên khác nhau tham gia vào dự án, nhằm hoàn thành dự án đó theo
những hạn chế được áp đặt bởi: chất lượng, thời gian, chi phí”.
Theo TS. Trịnh Quốc Thắng: “Quản lý dự án là điều khiển một kế
hoạch đã đạt được hoạch định trước và những phát sinh xảy ra, trong một hệ


11
thống bị ràng buộc bởi các yêu cầu về pháp luật, về tổ chức, về con người, về
tài nguyên nhằm đạt được các mục tiêu đã định ra về chất lượng, thời gian,
giá thành, an tồn lao động và mơi trường”.
Từ những định nghĩa trên, ta có thể hiểu quản lý dự án gồm các yếu tố:
Tổ chức; Lập kế hoạch; Kiểm sốt q trình thực hiện.

Tùy theo các loại dự án khác nhau mà công tác quản lý dự án cũng rất
khác nhau. Đối với các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư xây dựng cơng trình, cơng
tác quản lý dự án mang những đặc trưng khác biệt.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là một loại hình của quản lý dự án, đối
tượng của nó là các dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Quản lý dự án đầu tư
XDCT là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát
quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hồn thành đúng thời
hạn, trong phạm vi chi phí đầu tư được duyệt và đạt được các yêu cầu về kỹ
thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện
tốt nhất cho phép.

Lập kế hoạch

- Thiết lập mục tiêu
- Dự tính nguồn lực
- Xây dựng kế hoạch

Giám sát

- Đo lường kết quả
- So sánh với báo cáo
- Báo cáo
- Giải quyết các vấn đề

Phối hợp thực hiện

- Bố trí tiến độ thời gian
- Phân phối nguồn lực
- Phối hợp các hoạt động
- Khuyến khích động viên


Hình 1.2 Chu trình quản lý dự án


12
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư XDCT:
1.2.2.1. Theo Luật Xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH13: quy định phân loại
dự án đầu tư xây dựng cơng trình như sau:
+ Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại
cơng trình xây dựng và nguồn vốn sử dụng.
+ Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại
cơng trình xây dựng của dự án gồm dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm
A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về
đầu tư công.
+ Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều cơng trình với loại, cấp
cơng trình xây dựng khác nhau.
1.2.2.2. Theo Luật đầu tư công số 49/2014/QH13: quy định phân loại dự án
đầu tư công gồm:
- Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư cơng được phân loại như sau:
+ Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư: xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản,
mua trang thiết bị của dự án;
+ Dự án khơng có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị,
máy móc và dự án khác khơng quy định tại điểm a khoản này.
- Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân
loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án
nhóm C theo các tiêu chí quy định chi tiết như sau:
1/ Phân loại dự án theo mức độ quan trọng đối với quốc gia:
Dự án quan trọng quốc gia là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm cơng trình

liên kết chặt chẽ với nhau thuộc một trong các tiêu chí dưới đây:
a. Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;


13
b. Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng
nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
- Nhà máy điện hạt nhân;
- Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia,
khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực
nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta
trở lên; rừng phịng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ mơi
trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
c. Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước
từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
d. Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000
người trở lên ở các vùng khác;
e. Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được
Quốc hội quyết định.
2/ Phân loại theo các nhóm:
a/ Tiêu chí phân loại dự án nhóm A:
Trừ các dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 7 của Luật đầu tư
công, các dự án thuộc một trong các tiêu chí dưới đây là dự án nhóm A:
a.1. Dự án khơng phân biệt tổng mức đầu tư thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; Dự án tại địa bàn đặc biệt
quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp
luật về quốc phòng, an ninh; Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an
ninh có tính chất bảo mật quốc gia; Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ; Dự
án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.

a.2. Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau:


14
Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi
măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng
khu nhà ở.
a.3. Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực
sau:
Giao thông; Thủy lợi; Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật;
Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật
liệu; Cơng trình cơ khí; Bưu chính, viễn thơng.
a.4. Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực
sau:
Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia,
khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ
các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các mục a, b và c.
a.5. Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực
sau:
Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh,
truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng.
b/ Tiêu chí phân loại dự án nhóm B:
b.1. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư
cơng có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.
b.2. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư
cơng có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng.
b.3. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư
cơng có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.
b.4. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư

cơng có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng.


15
c/ Tiêu chí phân loại dự án nhóm C:
c.1. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư
cơng có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng.
c.2. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tư
công có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.
c.3. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư
cơng có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng.
c.4. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư
công có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.
1.2.3. Mục tiêu yêu cầu của quản lý dự án đầu tư XDCT và các chủ thể
tham gia quản lý dự án:
1.2.3.1. Các mục tiêu yêu cầu của quản lý dự án đầu tư XDCT:
Tuỳ thuộc vào quy mơ, tính chất dự án và đặc điểm kinh tế - xã hội mà
mỗi nước có những mục tiêu QLDA khác nhau. Ở mức cơ bản được nhiều nước
trên thế giới áp dụng là tam giác mục tiêu: chất lượng, giá thành và thời gian.
Ở Việt Nam các mục tiêu của quản lý dự án đã được nâng lên thành
năm mục tiêu bắt buộc phải quản lý đó là: Chất lượng; Thời gian; Giá thành;
An tồn lao động; Bảo vệ mơi trường.
Thực tế trên thế giới nhiều quốc gia đã hướng tới mục tiêu khó khăn
hơn ngồi các mục tiêu cơ bản như ở Việt Nam, đó là: Quản lý rủi ro; Quản lý
thơng tin liên lạc; Quản lý tài nguyên; Quản lý mua sắm; Quản lý phối hợp
nhiều dự án.
1.2.3.2. Các chủ thể tham gia quản lý dự án xây dựng:
Các chủ thể tham gia quản lý dự án xây dựng gồm có: Cơ quan quản lý
Nhà nước, Chủ đầu tư, Tư vấn thiết kế, Cơ quan thẩm định, Tư vấn quản lý
dự án, Nhà thầu xây dựng, Tư vấn giám sát, Bảo hiểm, các tổ chức xã hội

hoặc cộng đồng người hưởng lợi án.


×