Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Nâng Cao Năng Lực Quản Lí Dự Án Cho Ban Quản Lí Dự Án Nhà Ở Dành Cho Người Thu Nhập Thấp Tại Tỉnh Hưng Yên P.h Center.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.21 KB, 127 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Học viên là Hoàng Thị Nhương, học viên cao học chuyên ngành Quản lý xây dựng lớp
23QLXD11, xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai
công bố trong tất cả các công trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Hoàng Thị Nhương

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo
hướng dẫn TS. Tạ Văn Phấn, các thầy cô trong Khoa Sau đại học, bộ môn Công nghệ
và quản lý xây dựng và tồn thể các thầy cơ giáo trường Đại học Thủy Lợi bởi sự
hướng dẫn tận tình và chu đáo. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Cán
bộ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi, Thư viện trường Đại học
Thủy Lợi và những người có liên quan khác đã tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành
luận văn này.
Do tác giả cịn có những hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm, thời gian và tài liệu nên
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót trong luận văn. Vì vậy, tác giả rất mong nhận
được mọi sự giúp đỡ góp ý, chỉ bảo của các thầy, cơ giáo và đồng nghiệp. Mọi sự góp
ý đó chính là sự giúp đỡ quý báu để tác giả nhận ra các hạn chế của bản thân, từ đó cố
gắng hồn thiện hơn trong q trình nghiên cứu và cơng tác sau này.Xin trân trọng
Tác giả luận văn

cảm ơn!


Hoàng Thị Nhương

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ..........................ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục đích của đề tài......................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................2
5.1. Ý nghĩa khoa học: .....................................................................................................3
5.2. Ý nghĩa thực tiễn: .....................................................................................................3
6. Dự kiến kết quả đạt được.............................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ......4
1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................................................................4
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................................................4
1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình ...................................................5
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình [1] ....................................................6
1.1.4. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình ...................................7
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ...............................................................9
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ......................................9
1.2.2. Các mục tiêu của quản lý dự án xây dựng...........................................................10

1.2.3 Các hình thức quản lý dự án đầu tư XDCT ..........................................................12
1.2.4 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................................14
1.2.5 Những nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình .............................17
1.3 Giới thiệu về Ban quản lý dự án ..............................................................................18
1.3.1 Giới thiệu chung về ban quản lý dự án .................................................................18

iii


1.3.2 Hình thành và phát triển ban quản lý dự án xây dựng ......................................... 19
1.3.3 Tổ chức và hoạt động của Ban QLDA ................................................................. 22
1.3.4 Điều kiện năng lực đối với Ban QLDA xây dựng ............................................... 24
1.3.5 Ban QLDA hiệu quả ............................................................................................. 25
1.4 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình trong thời gian qua
ở Việt Nam .................................................................................................................... 26
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ................................................................................. 29
2.1 Các quy định hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ................... 29
2.2 Nội dung và nhiệm vụ của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ................... 33
2.2.1 Quản lý chất lượng dự án ..................................................................................... 33
2.2.2 Quản lý thời gian dự án và tiến độ dự án ............................................................. 35
2.2.3 Quản lý chi phí dự án ........................................................................................... 36
2.2.4 Quản lý rủi ro dự án ............................................................................................. 39
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý dự án ............................................... 40
2.3.1 Các nhân tố liên quan đến năng lực, kinh nghiệm của đơn vị trực tiếp thực hiện
công việc quản lý dự án:................................................................................................ 40
2.3.2 Các nhân tố liên quan đến việc tổ chức thực hiện các nội dung trong quá trình
quản lý dự án: ................................................................................................................ 41
2.3.3 Ảnh hưởng của nguồn vốn cho dự án: ................................................................. 43

2.3.4 Các nhân tố liên quan đến sự trao đổi thông tin: .................................................. 44
2.3.5 Các nhân tố liên quan đến địa điểm xây dựng cơng trình: ................................... 44
2.3.6 Sự biến động của giá cả thị trường: ..................................................................... 44
2.3.7 Một số vấn đề khác ảnh hưởng đến quá trình quản lý dự án: .............................. 44
2.4 Các tiêu chí đánh giá năng lực quản lý dự án ......................................................... 45
2.4.1 Các tiêu chí đánh giá chất lượng dự án: ............................................................... 45
2.4.2 Tiêu chí đánh giá năng lực quản lý tiến độ của dự án .......................................... 49
2.4.3 Tiêu chí đánh giá năng lực quản lý chi phí dự án ................................................ 51
2.4.4 Tiêu chí đánh giá năng lực quản lý rủi ro dự án .................................................. 55
2.5 Các mơ hình tổ chức Ban QLDA ............................................................................ 58

iv


2.5.1 Hình thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án: .....................................................58
2.5.2 Hình thức Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án: ................................................61
2.6 Nguyên tắc trong quản lý dự án ..............................................................................62
2.6.1 Quản lý chất lượng dự án .....................................................................................62
2.6.2 Quản lý thời gian dự án ........................................................................................63
2.6.3 Quản lý chi phí dự án ...........................................................................................64
2.6.4 Quản lý rủi ro dự án..............................................................................................65
Kết luận chương 2 .........................................................................................................66
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN CHO BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÀ Ở DÀNH CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP P.H HƯNG
YÊN ...............................................................................................................................67
3.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án P.H Hưng Yên .....................................................67
3.1.1 Vị trí và chức năng của Ban quản lý dự án P.H Hưng Yên .................................67
3.1.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án P.H Hưng Yên ..............................67
3.1.3 Nguyên tắc hoạt động ...........................................................................................71
3.1.4 Tổ chức bộ máy và biên chế .................................................................................71

3.1.5 Phân công nhiệm vụ trong Ban QLDA P.H Hưng Yên .......................................72
3.2. Phân tích thực trạng của Ban quản lý dự án P.H Hưng Yên .................................84
3.2.1 Đánh giá năng lực của Ban quản lý dự án P.H Hưng Yên ...................................85
3.2.2 Phân tích các bất cập trong sơ đồ tổ chức Ban QLDA P.H Hưng Yên ................91
3.2.3 Quy trình quản lý dự án tại Ban QLDA P.H Hưng Yên ......................................91
3.3 Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án tại Ban QLDA P.H Hưng
Yên trong thời gian tới ..................................................................................................95
3.3.1 Giải pháp hoàn thiện về bộ máy quản lý Ban QLDA P.H Hưng Yên..................95
3.3.2 Giải pháp nâng cao năng lực trong công tác quản lý chất lượng cơng trình ......101
3.3.3 Giải pháp nâng cao năng lực trong công tác quản lý tiến độ .............................106
3.3.4 Giải pháp nâng cao cơng tác quản lý chi phí ......................................................107
3.3.5 Giải pháp nâng cao công tác quản lý rủi ro ........................................................110
Kết luận chương 3 .......................................................................................................113
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................114
1. Kết luận....................................................................................................................114

v


2. Kiến nghị ................................................................................................................. 115
2.1 Đối với cơ quan quản lý Nhà nước ....................................................................... 115
2.2 Đối với Công ty Cổ phần Tập đoàm Đầu tư P.H .................................................. 115
2.3 Đối với BQL dự án P.H Hưng Yên ....................................................................... 115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 117

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1: Chu trình dự án đầu tư xây dựng ....................................................................7

Hình 1. 2: Chu trình quản lý dự án ................................................................................10
Hình 1.3: Mối quan hệ giữa ba mục tiêu thời gian, chi phí và kết quả .........................11
Hình 1.4: Quá trình phát triển của các mục tiêu quản lý dự án .....................................11
Hình 2.1: Quy trình quản lý chất lượng thiết kế............................................................34
Hình 2. 2: Một số nguyên nhân gây rủi ro trong dự án đầu tư xây dựng ......................39
Hình 2.3: Mơ hình Ban QLDA tổ chức quản lý dự án chun trách ............................59
Hình 2.4: Mơ hình Ban QLDA tổ chức quản lý dự án theo ma trận .............................60
Hình 3.1: Sơ đồ chức năng, nhiệm vụ của Ban Quan lý dự án P.H Hưng Yên ............70
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy Ban quản lý dự án P.H Hưng Yên .............................72
Hình 3.3 : Sự cố thấm nước mưa tịa M1.2 P.H Center ................................................87
Hình 3.4: Quy trình thực hiện dự án của BQLDA P.H H.Yên......................................92
Hình 3.5: Sơ đồ tổ chức Ban QLDA P.H Hưng Yên ....................................................95

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Bảng Tiêu chuẩn đánh giá năng lực của Trưởng, Phó Ban dự án ................ 97
Bảng 3.2: Bảng tiêu chuẩn đánh giá thành viên trong Ban Quản lý dự án ................... 99

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

BCKTKT


: Báo cáo kinh tế kỹ thuật

BKHĐT

: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

BQLDA

: Ban quản lý dự án

BTC

: Bộ Tài chính

BXD

: Bộ Xây dựng

CĐT

: Chủ đầu tư

CTXD

: Cơng trình xây dựng

CTTL

: Cơng trình thủy lợi


GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

NĐ - CP

: Nghị định - Chính phủ

QH

: Quốc hội

TKBVTC

: Thiết kế bản vẽ thi công

TKKT - TDT

: Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự tốn

TT


: Thơng tư

TVGS

: Tư vấn giám sát

XDCT

: Xây dựng cơng trình

UBND

: Ủy ban nhân dân

ATLĐ

: An tồn lao động

VSMT

: Vệ sinh mơi trường

PCCN

: Phịng chống cháy nổ

ANTT

: An ninh trật tự


HTĐGCL

: Hệ thống đánh giá chất lượng

ix



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, hòa chung xu thế đổi mới và phát triển của nền kinh tế ở Việt
Nam việc hỗ trợ người thu nhập thấp có nhà ở là rất cần thiết và nhu cầu về đầu tư xây
dựng nhà ở là rất lớn. Như vậy, đầu tư xây dựng nhà ở là một trong những nhân tố
quan trọng trong quá trình phát triển xã hội. Với vị trí và tầm quan trọng của lĩnh vực
đầu tư xây dựng nhà ở đối với nền kinh tế quốc dân thì vai trị quản lý nhà nước đối
với lĩnh vực này là hết sức to lớn. Trong bối cảnh nền kinh tế chuyển đổi và đang
trong quá trình thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế thì vấn đề này càng mang
tính cấp bách và cần thiết hơn bao giờ hết.
Hiện nay nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở là rất lớn, nhưng trên thực tế, quá trình quản
lý, chất lượng và hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng nhà ở là rất hạn chế và
gặp nhiều khó khăn. Tình trạng đó có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau,
nhưng chủ yếu là do sự chưa hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, quy trình quản lý chưa
chặt chẽ, tính chun nghiệp hố chưa cao và chất lượng đội ngũ cán bộ trong công tác
quản lý các dự án xây dựng chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế.
Xuất phát từ thực tế đó và được sự đồng ý của Khoa Cơng trình - Trường Đại học
Thủy Lợi cũng như sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của Tiến sĩ Tạ Văn Phấn cùng Ban
quản lý dự án nhà ở dành cho người thu nhập thấp P.H center tại Hưng Yên, tác giả
chọn đề tài “Nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban quản lý dự án nhà ở dành
cho người thu nhập thấp tại tỉnh Hưng Yên P.H Center”. Để tìm hiểu, nghiên cứu
thực trạng về công tác quản lý dự án của Ban quản lý dự án nhà ở dành cho người thu

nhập thấp P.H Hưng Yên cũng như đề xuất ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng
cao năng lực quản lý dự án cho Ban quản lý dự án, đưa ra một số giải pháp để khắc
phục những bất cập cịn tồn tại.
2. Mục đích của đề tài
Trên cơ sở phân tích và đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý dự án tại Ban quản
lý dự án nhà ở dành cho người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên P.H center.

1


Kết hợp với các nghiên cứu nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban quản lý dự
án nhà ở dành cho người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án P.H Hưng
Yên, những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý dự án và các giải pháp nâng cao
năng lực quản lý dự án tại đơn vị.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các hoạt động có liên quan đến công tác quản lý dự án và các nhân tố chính
ảnh hưởng đến cơng tác quản lý cơng trình xây dựng tại Ban quản lý dự án nhà ở dành
cho người thu nhập thấp P.H Hưng Yên và xây dựng những năm trở lại đây.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận về khoa học quản lý dự án và các quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp
luật trong lĩnh vực nghiên cứu. Đồng thời luận văn cũng sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện
thực tế tại Việt Nam hiện nay, đó là: - Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số
liệu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế;
- Phương pháp thống kê;

- Phương pháp phân tích so sánh;
- Một số phương pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được đặt
ra.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

2


5.1. Ý nghĩa khoa học:
Đề tài góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý dự
án xây dựng. Những nghiên cứu này cũng có giá trị làm tài liệu tham khảo cho công
tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu về quản lý các dự án đầu tư cơng trình xây dựng.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp Ban quản lý dự án nhà ở dành cho người thu
nhập thấp P.H Hưng Yên nâng cao được năng lực trong công tác QLDA xây dựng do
Ban thực hiện, đồng thời đảm bảo về chất lượng và tiến độ, tạo uy tín và nâng cao
năng lực cho Ban.
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể được dùng làm tài liệu tham khảo giúp các cơ
quan hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, nâng cao công tác QLDA xây dựng.
6. Dự kiến kết quả đạt được
Luận văn sẽ hệ thống một cách ngắn gọn lý thuyết về các vấn đề cơ bản trong quản lý
dự án xây dựng, từ đó áp dụng những lý thuyết trên để đánh giá thực trạng công tác
quản lý dự án tại Ban quản lý dự án nhà ở dành cho người thu nhập thấp P.H Hưng
Yên, đồng thời đề xuất một số giải pháp mang tính hệ thống nhằm góp phần nâng cao
năng lực quản lý dự án tại Ban.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. [1]
Dự án đầu tư xây dựng khác với các dự án khác là dự án đầu tư có gắn liền với việc
xây dựng cơng trình và hạ tầng kỹ thuật liên quan đến dự án.
Dự án đầu tư có thể xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau, cụ thể:
- Xét trên tổng thể chung của quá trình đầu tư: Dự án đầu tư có thể được hiểu như là
kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tư nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra
trong một khoảng thời gian nhất định, hay đó là một cơng trình cụ thể thực hiện các
hoạt động đầu tư. Để có được một dự án đầu tư phải bỏ ra hoặc huy động một lượng
nguồn lực lớn kỹ thuật, vật chất, lao động, tài chính và thời gian. Phải bỏ ra một lượng
chi phí lớn nên địi hỏi phải phân tích, đánh giá, so sánh và lựa chọn để tìm ra một
phương án tối ưu nhất.
- Xét về mặt hình thức: Dự án đầu tư là tài liệu kinh tế - kỹ thuật về một kế hoạch tổng
thể huy động nguồn lực đầu vào cho mục tiêu đầu tư. Vì vậy, trong dự án đó nội dung
phải được trình bày có hệ thống và chi tiết theo một trình tự, logic và đúng quy định
chung của hoạt động đầu tư.
- Xét về góc độ quản lý: Dự án đầu tư là công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao
động… để tạo ra kết quả kinh tế tài chính trong một thời gian dài. Do dự án đầu tư là
tài liệu được xây dựng trên những căn cứ khoa học và thực tiễn, được trải qua thẩm
định và phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền nên hồ sơ dự án đầu tư mang tính pháp
lý và trở thành một công cụ quản lý quan trọng trong hoạt động thực hiện một dự án
đầu tư. Việc quản lý dự án sẽ thực hiện trong khuôn khổ mà nội dung dự án đã thể
4


hiện về yêu cầu sử dụng các nguồn lực, về hướng tới mục tiêu của dự án: lợi nhuận, lợi

ích kinh tế - xã hội của ngành, vùng/địa phương.
- Xét về góc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ
nhất trong cơng tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung. Dự án đầu tư là kế hoạch chi
tiết của công cuộc đầu tư.
- Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau
được kế hoạch hóa để đạt được mục tiêu cụ thể, trong một thời gian nhất định, thông
qua việc sử dụng nguồn lực nhất định. Nội dung phải thể hiện 4 vấn đề cơ bản: Sự cần
thiết phải đầu tư và mục tiêu đầu tư; Quy mô đầu tư và giải pháp thực hiện; Tính tốn
hiệu quả đầu tư; Xác định độ an tồn và tính khả thi của dự án.
1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng là:
- Mỗi dự án đầu tư xây dựng là một đơn vị xây dựng được cấu thành bởi một hoặc
nhiều cơng trình đơn lẻ có mối liên hệ nội tại, thực hiện hạch toán thống nhất, quản lý
thống nhất trong quá trình xây dựng trong phạm vi thiết kế sơ bộ.
- Các dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ theo một trình tự xây dựng cần thiết và trải
qua một quá trình xây dựng đặc biệt, tức là mỗi dự án xây dựng là cả một quá trình
theo thứ tự từ lúc đưa ra ý tưởng xây dựng và đề nghị xây dựng đến lúc lựa chọn
phương án, đánh giá, quyết sách, điều tra thăm dò, thiết kế, thi cơng cho đến lúc cơng
trình hồn thiện đi vào sử dụng.- Dự án đầu tư xây dựng dựa theo nhiệm vụ đặc biệt để
có được hình thức tổ chức có đặc điểm dùng một lần. Điều này được biểu hiện ở việc
đầu tư duy nhất một lần, địa điểm xây dựng cố định một lần, thiết kế và thi công đơn
nhất.
- Mọi dự án đầu tư xây dựng đều có tiêu chuẩn về hạn ngạch đầu tư. Chỉ khi đạt đến
một mức độ đầu tư nhất định mới được coi là dự án xây dựng, nếu không đạt được tiêu
chuẩn về mức đầu tư này thì chỉ được coi là đặt mua tài sản cố định đơn lẻ, mức hạn
ngạch về đầu tư này được Nhà nước quy định.

5



1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình [1]
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo quy mô đầu tư:
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính
của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án
nhóm C. Tiêu chí chủ yếu để phân nhóm dự án là tổng mức đầu tư bên cạnh đó cịn
căn cứ vào tầm quan trọng của lĩnh vực đầu tư.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo tính chất cơng trình:
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình được phân thành 5 nhóm [7]:
- Dự án đầu tư XDCT dân dụng.
- Dự án đầu tư XDCT công nghiệp.
- Dự án đầu tư XDCT hạ tầng kỹ thuật.
- Dự án đầu tư XDCT giao thông.
- Dự án đầu tư XDCT NN và PTNT.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo nguồn vốn đầu tư:
Vốn đầu tư XDCT có nhiều nguồn khác nhau, do đó có nhiều cách phân loại chi tiết
khác nhau theo nguồn vốn đầu tư như: Phân loại theo nguồn vốn trong nước và nước
ngoài; phân loại theo nguồn vốn nhà nước và nguồn vốn ngoài nhà nước; phân loại
theo nguồn vốn đơn nhất và nguồn vốn hỗn hợp. Tuy nhiên trong thực tế quản lý, phân
loại dự án đầu tư XDCT theo cách thức quản lý vốn được sử dụng phổ biến hơn. Theo
cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành:
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước: Là những dự án có sử dụng từ 30%
vốn Nhà nước trở lên trong tổng vốn đầu tư của dự án.
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn trong nước khác: Là những dự án sử dụng vốn
trong nước khác mà trong tổng vốn đầu tư của dự án không sử dụng vốn Nhà nước
hoặc sử dụng vốn Nhà nước với tỷ lệ ít hơn 30%.

6


- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài: Là những dự án

đầu tư mà nguồn vốn là của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo hình thức đầu tư:
Theo cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành dự án đầu tư XDCT;
dự án đầu tư sửa chữa, cải tạo hoặc dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp cơng trình.
1.1.4. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án xây dựng bao gồm 3 giai đoạn cơ bản là: Chuẩn bị dự án; Thực hiện dự án đầu
tư; Kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác, sử dụng. [1]
CHUẨN BỊ DỰ ÁN
Nghiên cứu cơ hội
Nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu khả thi

THỰC HIỆN DỰ ÁN

Thiết kế, đấu thầu

VẬN HÀNH DỰ ÁN
Vận hành dự án

Thi công xây lắp

Đánh giá sau dự án
Kết thúc dự án

Chu kỳ dự án mới

Hình 1. 1: Chu trình dự án đầu tư xây dựng
Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, người quyết định đầu tư quyết định việc thực hiện
tuần tư hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án và kết thúc
xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng.

7


- Giai đoạn chuẩn bị dự án:
Về cơ bản các dự án thông thường bao gồm: báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi. Nội dung cần thực hiện trong giai đoạn này là: nghiên cứu thị
trường, khả năng, sự cần thiết phải đầu tư và lựa chọn địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trong
các trường hợp sau: CTXD sử dụng cho mục đích tơn giáo; CTXD quy mơ nhỏ và
cơng trình khác do Chính phủ quy định.
- Giai đoạn thực hiện dự án:
Sau khi dự án được phê duyệt, mục tiêu của dự án đã được xác định thì sẽ chuyển sang
bước thiết kế kỹ thuật (đối với các dự án phức tạp có yêu cầu thiết kế ba bước), thiết
kế bản vẽ thi công.
Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với cơng trình chỉ lập báo
cáo kinh tế kỹ thuật.
Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với
công trình quy định phải lập dự án đầu tư.
Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công
áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án và có quy mơ là cấp đặc biệt, cấp I
và cơng trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư quyết định.
Trên cơ sở thiết kế, dự tốn cơng trình được duyệt, CĐT sẽ tổ chức lựa chọn nhà thầu
thi công và triển khai thi cơng xây dựng cơng trình. Sau khi cơng trình được hoàn
thành, tiến hành vận hành thử, chuẩn bị nghiệm thu, bàn giao cơng trình.
Như vậy giai đoạn này tập trung một số nội dung sau: Giao đất hoặc thuê đất để xây
dựng; Đền bù giải phóng mặt bằng; Thiết kế cơng trình và lập dự tốn hoặc tổng dự
tốn; Xin cấp phép xây dựng; Tổ chức lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng, lắp đặt
thiết bị; Tổ chức triển khai thi công XDCT và mua sắm, lắp đặt thiết bị.
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng:


8


Sau khi nhà thầu thi cơng XDCT hồn tất việc thi công, vận hành thử và nghiệm thu
bàn giao công trình thì chuyển sang giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa cơng trình vào
khai thác sử dụng.
Các nội dung chủ yếu trong giai đoạn này gồm: Nghiệm thu bàn giao cơng trình; Đưa
cơng trình vào sử dụng; Bảo hành cơng trình; Quyết tốn vốn đầu tư.
Trong giai đoạn này nhà thầu phải có nghĩa vụ bảo hành cơng trình, các dự án thông
thường thời gian bảo hành là 12 tháng, đối với các dự án quan trọng của Nhà nước thì
thời gian bảo hành là 24 tháng, hoặc một số trường hợp đặc biệt CĐT có thể yêu cầu
nhà thầu kéo dài thời gian bảo hành cơng trình.
Cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được
bảo trì; Quy trình bảo trì phải được CĐT tổ chức lập và phê duyệt trước khi đưa hạng
mục cơng trình, cơng trình xây dựng vào khai thác, sử dụng; phải phù hợp với mục
đích sử dụng, loại và cấp cơng trình xây dựng, hạng mục cơng trình, thiết bị được xây
dựng và lắp đặt vào cơng trình; Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng trình có
trách nhiệm bảo trì cơng trình xây dựng, máy, thiết bị cơng trình.
Theo phân tích trên đây, các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư có mối liên hệ mật thiết
với nhau, mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng nên không đánh giá quá cao hoặc xem
nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn sau. Trong
q trình quản lý đầu tư xây dựng CĐT ln đóng vai trị quan trọng và quyết định đến
việc nâng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng.
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với các
giai đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án. Mục đích của nó là từ góc độ
quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án
như mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Làm tốt cơng tác
quản lý là việc có ý nghĩa vô cùng quan trọng.

Về quản lý dự án đầu tư xây dựng, đây là một loại hình của QLDA, đối tượng của nó là
9


các dự án đầu tư XDCT. Quản lý dự án đầu tư XDCT là quá trình lập kế hoạch, điều
phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho
dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi chi phí đầu tư được duyệt và đạt được
các yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ, bằng những phương pháp và
điều kiện tốt nhất cho phép. [1]
Lập kế hoạch
- Thiết lập mục tiêu
- Dự tính nguồn lực
- Xây dựng kế hoạch
Phối hợp thực hiện
- Bố trí tiến độ thời gian
- Phân phối nguồn lực
- Phối hợp các hoạt động
- Khuyến khích động
viên

Giám sát
- Đo lường kết quả
- So sánh với báo cáo
- Báo cáo
- Giải quyết các vấn đề

Hình 1. 2: Chu trình quản lý dự án
1.2.2. Các mục tiêu của quản lý dự án xây dựng
Các mục tiêu cơ bản của QLDA xây dựng là hoàn thành cơng trình đảm bảo chất
lượng kỹ thuật, trong phạm vi ngân sách được duyệt và thời hạn cho phép. Các chủ thể

cơ bản của một dự án xây dựng là: Chủ đầu tư; Nhà thầu xây dựng cơng trình; Nhà tư
vấn và Nhà nước. Cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội, sự chú ý đến vai trò của
các chủ thể tham gia vào một dự án xây dựng tăng lên và các mục tiêu đối với một dự
án xây dựng cũng tăng lên.
Trong quá trình quản lý dự án, các nhà quản lý mong muốn đạt được một cách tốt nhất
tất cả các mục tiêu đặt ra. Tuy nhiên, thực tế không đơn giản. Dù phải đánh đổi hay
không đánh đổi mục tiêu, các nhà quản lý hy vọng đạt được sự kết hợp tốt nhất giữa
các mục tiêu của quản lý dự án như thể hiện trong hình 1.3.

10


Kết quả

Kết quả
mong muốn

Mục tiêu
tổng hợp

Chi phí

Chi phí
cho phép

Thời gian
cho phép

Hình 1.3: Mối quan hệ giữa ba mục tiêu thời gian, chi phí và kết quả
Cùng với sự phát triển và yêu cầu ngày càng cao đối với hoạt động quản lý dự án, mục

tiêu của quản lý dự án cũng thay đổi theo chiều hướng gia tăng về lượng và thay đổi về
chất. Từ ba mục tiêu ban đầu (hay tam giác mục tiêu) với sự tham gia của các chủ thể
gồm chủ đầu tư, nhà thầu và nhà tư vấn đã được phát triển thành tứ giác, ngũ giác mục
tiêu với sự tham gia quản lý của Nhà nước như thể hiện trong hình 1.4.
Chất lượng
Chất lượng





Thời gian

Chi phí
Chủ đầu tư
Nhà thầu
Nhà tư vấn
Nhà nước

Thời gian

An tồn

• Chủ đầu tư
• Nhà thầu
• Nhà tư vấn
• Nhà nước

An tồn


Chi phí

Vệ sinh

Hình 1.4: Q trình phát triển của các mục tiêu quản lý dự án
Nói chung khi phân tích đánh đổi mục tiêu trong quản lý dự án, thường đi theo 6 bước
sau đây:

11


- Nhận diện và đánh giá khả năng xung khắc.
- Nghiên cứu các mục tiêu của dự án.
- Phân tích môi trường dự án và hiện trạng.
- Xác định các lựa chọn.
- Phân tích và lựa chọn khả năng tốt nhất.
- Điều chỉnh kế hoạch dự án.
Nếu xét cơng trình xây dựng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng như là một thứ
hàng hóa thì hàng hóa này được mua bán, trao đổi giữa hai chủ thể, một bên là CĐT và
bên kia là nhà thầu xây dựng. Hai bên đối tác này mua bán, trao đổi hàng hóa là cơng
trình xây dựng trong khn khổ pháp luật của Nhà nước và không làm tổn hại đến an
ninh, quốc phịng, lợi ích của Nhà nước.
Để có cơng trình xây dựng hồn thành đảm bảo các tiêu chí về chất lượng, thời gian,
giá thành thì phải có sự tham gia của các đơn vị khảo sát, thiết kế cơng trình. Hơn thế
nữa, phải có sự tham gia của tư vấn lập dự án, tư vấn thẩm định dự án, tư vấn giám sát.
Các mục tiêu dự án khơng chỉ gói gọn trong ba tiêu chí cơ bản về chất lượng, thời gian
và chi phí mà các chủ thể tham gia vào dự án xây dựng cơng trình cịn phải đạt được
các mục tiêu khác như về an ninh, an toàn lao động, vệ sinh và bảo vệ môi trường...
1.2.3 Các hình thức quản lý dự án đầu tư XDCT
Các hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án xây dựng về cơ bản bao gồm: CĐT trực

tiếp quản lý thực hiện dự án; Chủ nhiệm điều hành dự án; Chìa khóa trao tay và hình
thức tự làm. Mỗi hình thức nói trên đều có nội dung, ưu nhược điểm và yêu cầu vận
dụng khác nhau. Tùy theo điều kiện cụ thể của dự án mà CĐT có thể lựa chọn áp dụng
một trong các hình thức quản lý này.
- Hình thức CĐT trực tiếp quản lý dự án: CĐT sử dụng bộ máy sẵn có của mình để
trực tiếp quản lý thực hiện dự án hoặc CĐT lập ra ban quản lý dự án riêng để quản lý
việc thực hiện các cơng việc của dự án. Ban QLDA có thể quản lý dự án nhiều dự án
một lúc và sẽ được giải thể khi dự án thành công.
12


- Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án: CĐT giao cho Ban QLDA chuyên ngành hoặc
thuê một doanh nghiệp, tổ chức có đủ điều kiện, năng lực chun mơn đứng ra quản lý
tồn bộ q trình chuẩn bị và thực hiện dự án. Ban QLDA là một pháp nhân độc lập chịu
trách nhiệm trước pháp luật và CĐT về tồn bộ q trình chuẩn bị và thực hiện dự án.
- Hình thức chìa khóa trao tay: CĐT giao cho một nhà thầu hoặc do một số nhà thầu
liên kết lại với nhau thay mình thực hiện tồn bộ các công việc từ lập dự án đầu tư đến
thực hiện dự án và bàn giao toàn bộ dự án đã hồn thành cho CĐT khai thác, sử dụng.
- Hình thức tự thực hiện dự án: CĐT phải tổ chức giám sát chặt chẽ việc sản xuất, xây
dựng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, chất lượng CTXD và
tiến hành nghiệm thu quyết tốn khi cơng trình hồn thành thơng qua các hợp đồng
xây dựng cơ bản.
Hình thức này chỉ áp dụng trong trường hợp:
+ CĐT có năng lực hoạt động sản xuất, xây dựng phù hợp với yêu cầu của dự án và dự
án sử dụng vốn hợp pháp của chính CĐT như vốn tự có của doanh nghiệp, vốn huy
động của các tổ chức, cá nhân, trừ vốn vay của tổ chức tín dụng.
+ CĐT có thể sử dụng bộ máy quản lý của mình hoặc sử dụng Ban QLDA trực thuộc
để quản lý việc thực hiện dự án tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quản lý
chất lượng sản phẩm và chất lượng cơng trình xây dựng.
Căn cứ quy mơ, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án, người

quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức QLDA sau:
- Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực áp
dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, dự án theo chuyên ngành sử
dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách của tập đồn kinh tế, tổng cơng ty Nhà nước.
- Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử dụng vốn Nhà nước
quy mô nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; có áp dụng công nghệ cao được Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc phịng, an ninh có
u cầu bí mật Nhà nước.

13


- Thuê tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách, vốn
khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
- CĐT sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản lý
thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham gia của cộng đồng.
Ban QLDA, tư vấn quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều
152 của Luật Xây dựng [1]; Chính phủ quy định chi tiết về mơ hình, tổ chức và hoạt
động của các Ban QLDA đầu tư xây dựng.
1.2.4 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý dự án được tiến hành ở tất cả các giai đoạn của chu trình dự án. Tùy theo chủ
thể quản lý dự án phân thành: quản lý vĩ mô dự án và quản lý vi mơ dự án.
Chu trình sống của mọi dự án xây dựng đều phải chịu sự tác động mạnh mẽ của 3 điều
kiện ràng buộc chặt chẽ:
- Điều kiện ràng buộc thứ nhất là ràng buộc về thời gian, tức là một dự án xây dựng
phải có mục tiêu hợp lý về kỳ hạn của CTXD.
- Điều kiện ràng buộc thứ hai ràng buộc về nguồn lực, tức là một dự án xây dựng phải
có được mục tiêu nhất định về tổng lượng đầu tư.
- Điều kiện ràng buộc thứ ba là ràng buộc về chất lượng, tức là dự án xây dựng phải có
mục tiêu xác định về khả năng sản xuất, trình độ kỹ thuật và hiệu quả sử dụng.

Cụ thể, những nội dung cơ bản của quản lý dự án đầu tư XDCT là:
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với các
giai đoạn của chu kỳ dự án trong khi thực hiện dự án. Việc quản lý tốt các giai đoạn
của dự án có ý nghĩa rất quan trọng vì nó quyết định đến chất lượng của sản phẩm xây
dựng. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch
công việc; khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí đầu
tư xây dựng; an tồn trong thi cơng xây dựng; bảo vệ mơi trường trong xây dựng; lựa
chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thơng tin cơng
trình [1].
14


Quá trình quản lý được thực hiện trong suốt các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư đến giai
đoạn vận hành các kết quả của dự án.
- Quản lý phạm vi dự án:
Quản lý phạm vi dự án là việc khống chế quá trình quản lý đối với nội dung công việc
của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Nó bao gồm việc phân chia phạm vi, quy
hoạch phạm vi, điều chỉnh phạm vi dự án.
- Kế hoạch công việc:
Lập kế hoạch là việc xây dựng mục tiêu, xác định những cơng việc được hồn thành,
nguồn lực cần thiết để hồn thành dự án và q trình phát triển kế hoạch hành động
theo một trình tự logic mà có thể biểu diễn dưới dạng sơ đồ hệ thống.
-

Quản lý chất lượng dự án:

Quản lý chất lượng dự án là q trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án nhằm
đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Quản lý chất
lượng dự án bao gồm việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo
chất lượng.

- Quản lý thời gian dự án:
Quản lý thời gian dự án là q trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc
chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Quản lý thời gian dự án bao gồm các
công việc như xác định hoạt động cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian,
khống chế thời gian và tiến độ dự án.
- Quản lý chi phí dự án:
Quản lý chi phí dự án là quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo hồn thành dự
án chi phí khơng vượt q mức trù bị ban đầu. Quản lý chi phí bao gồm việc bố trí
nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí của dự án.
- Quản lý nguồn nhân lực:
Quản lý nguồn nhân lực là phương pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo
15


×