Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Principles of examination

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.71 KB, 3 trang )

Principles of examination :
nguyên tắc thăm khám





Re examine :

Explain to the patient what you plan to do. Ensure they are comfortable, warm and that there is privacy.
Use all your senses: sight, hearing, smell and touch.
Giải thích cho bệnh nhân những gì mà bạn định làm. Đảm bảo rằng họ cảm thấy thoải mái, ấm áp và có
sự an toàn. Hãy sử dụng tất cả những giác quan của bạn như : thị giác, thính giác, vị giác và xúc giác
Đảm bảo
Sự thoải mái, quyền riêng tư và sự bí mật
của BN
Sự có mặt của người đi kèm nếu thích hợp

Nhìn/quan sát
Sờ

Nghe
Tối ưu hóa các điều kiện thăm khám:
Đặt vào khu vực thích hợp
Ánh sáng/âm thanh
Vị trí
Inspect : nhìn
Stand back. Look at the whole patient. Ensure there is adequate lighting
Look around the bed for other “ clues” (e.g oxygen mask, nebulizer, sputum pot, walking stick, vomit
bowl)
Ensure the patient is adequately exposed ( with privacy and comfort ) and correctly positioned to permit


a full examination
Look carefully and thoroughly. Are there any obvious abnormalities ( e.f lumps, unconsciousness )? Are
there any subtle abnormalities (e.g pallor, fasciculation)?
Look with specific manoeuvres, such as coughing, breathing or movement
Đứng lùi lại, nhìn tổng thể bệnh nhân. Đảm bảo rằng ở đó có đầy đủ ánh sáng
Nhìn xung quanh giường bệnh để tìm các manh mối khác (như mặt nạ thở oxy, máy khí dung, bình chứa
đờm, gậy chống, bát chứa chất nôn)
Đảm bảo bệnh nhân được đặt vào trạng thái thích hợp (với sự kín đáo và thỏa mái) và đúng vị trí để cho
phép việc thăm khám được thực hiện 1 cách đầy đủ.
Nhìn hết sức cẩn thận. có những bất thường nhìn thấy rõ không? ( như bướu/u lồi lên, sự bất tỉnh), hay
những bất thường khó nhận thấy ( như xanh xao, sự co cứng cơ cục bộ )
Nhìn vào những cử chỉ đặc trưng như ho, việc thở hoặc sự vận động.

palpate



Seek the patient's permission and
explain what you are going
to do. Ask whether there is any pain
or tenderness.Begin the
examination lightly and gently and
then use firmer pressure. Define
any abnormalities carefully,
perhaps with measurement. Check
if there are thrills
Sờ
Yêu cầu sự cho php của bệnh nhân và giải thích cho bệnh nhân về
những việc bạn sắp làm
Hỏi xem có bất cứ điểm đau hay vùng nhạy cảm đau nào không?

Bắt đầu thăm khám 1 cách nh nhàng, êm ái và sau đó dùng áp lực
lớn hơn.
Xác định những bất thường 1 cách cẩn thận, tuy nhiên phải có
phương pháp. Hy kiểm tra nếu như bệnh nhân có sự rung,


G
G so sánh các vùng. Hy nghe và “cảm nhận” những sự khác biệt. Hy đảm bảo rằng điều này không
gây đau hoặc không thoải mái cho bệnh nhân
Nghe
Đảm bảo rằng ống nghe được dùng đúng cách và có đủ thời gian để nghe.
Xem xt tư thế của bênh nhân để tối ưu hóa các âm thanh (nghe đc các âm thanh chính xác nhất), ví dụ,
ngồi hướng về phía trước và nghe sự chảy ngược lên động mạch chủ khi thở ra.
Nếu những bất thường đc tìm thấy ở bất kì giai đoạn nào, thử so sánh chúng với “trạng thái bình
thường”; ví dụ. So sánh sự khác biệt của âm g trên các vùng có triệu chứng tương đương ở ngực.







Percuss comparing sides. Listen and `feel' for any differ-
ences. Ensure that this does not cause pain or discomfort.
Percuss
Auscultate
Ensure the stethoscope is functioning and take time to listen.
Consider the positioning of the patient to optimize sounds;for example, sitting forward and listening in
expiration for aortic regurgitation.
If abnormalities are found at any stage, try to compare

them with the `normal'; for example, compare the percussion note over equivalent areas of the chest.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×