BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THƠNG
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.01/06-10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG KIẾN TRÚC
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VÀ
CÁC GIẢI PHÁP CƠNG NGHỆ PHÙ HỢP CHO
VIỆC TRIỂN KHAI CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
MÃ SỐ: KC.01.18/06-10
Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông
Chủ nhiệm đề tài:
TS. Nguyễn Minh Hồng
8927
Hà Nội - 2011
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THƠNG
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.01/06-10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG KIẾN TRÚC
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VÀ
CÁC GIẢI PHÁP CƠNG NGHỆ PHÙ HỢP CHO
VIỆC TRIỂN KHAI CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
MÃ SỐ: KC.01.18/06-10
Chủ nhiệm đề tài
Cơ quan chủ trì đề tài
TS. Nguyễn Minh Hồng
Ban chủ nhiệm chương trình
KC.01/06-10
Bộ Khoa học và Cơng nghệ
Hà Nội - 2011
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................13
CHƯƠNG 1: SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN
TỬ Ở VIỆT NAM VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ ................................................................................15
1.1. Sự phát triển Chính phủ điện tử ở Việt Nam..................................15
1.2. Vai trị, sự cần thiết của kiến trúc Chính phủ điện tử....................16
1.3. Kiến trúc Chính phủ điện tử và các khái niệm liên quan ..............20
1.3.1. Định nghĩa kiến trúc.............................................................................. 20
1.3.2. Kiến trúc tổng thể .................................................................................. 21
1.3.3. Kiến trúc Chính phủ điện tử .................................................................. 22
1.3.4. Các khái niệm liên quan........................................................................ 23
1.4. Mức độ phát triển của Chính phủ điện tử và kiến trúc CPĐT .....24
1.4.1. Mức độ phát triển chính phủ điện tử..................................................... 24
1.4.2. Mức độ phát triển kiến trúc chính phủ điện tử...................................... 29
CHƯƠNG 2: KINH NGHIỆM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ TRÊN THẾ GIỚI ....................................................32
2.1. Phương pháp luận xây dựng kiến trúc tổng thể .............................32
2.1.1. The Open Group Architecture Framework (TOGAF) .......................... 32
2.1.2. The Zachman Enterprise Framework .................................................. 34
2.1.3. Một số phương pháp luận/khung kiến trúc khác................................... 36
2.2. Kinh nghiệm của Mỹ..........................................................................37
2.3. Kinh nghiệm của Úc...........................................................................40
2.4. Mơ hình tham chiếu dịch vụ của Đức ..............................................42
2.5. Mơ hình tham chiếu dịch vụ của Canada ........................................45
2.6. Kinh nghiệm của Singapore ..............................................................49
2.7. Kinh nghiệm của Hàn Quốc..............................................................53
2.8. Kinh nghiệm của Malaysia................................................................57
2.9. Kiến trúc Chính phủ điện tử của Ngân hàng thế giới ....................60
2
2.10. Kinh nghiệm rút ra từ việc xây dựng và phát triển kiến trúc
Chính phủ điện tử trên thế giới ...............................................................67
2.11. Phạm vi của đề tài ............................................................................68
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT KHUNG KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ CHO
VIỆT NAM...................................................................................................70
3.1. Hiện trạng phát triển Chính phủ điện tử ở Việt Nam....................70
3.1.1. Cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến..................................... 70
3.1.2. Ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa ................................................... 71
3.1.3. Chính phủ điện tử Việt Nam trên các bảng xếp hạng của thế giới ....... 73
3.1.4. Xây dựng kiến trúc Chính phủ điện tử ở Việt Nam ............................... 74
3.2. Đề xuất khung kiến trúc Chính phủ điện tử cho Việt Nam ...........78
3.2.1. Phương pháp luận xây dựng kiến trúc tổng thể .................................... 78
3.2.2. Khung kiến trúc và các kiến trúc thành phần........................................ 81
3.2.3. Cập nhật khung kiến trúc ...................................................................... 83
CHƯƠNG 4: MƠ HÌNH THAM CHIẾU NGHIỆP VỤ ...................................85
4.1. Tổng quan về cơ quan nhà nước Việt Nam .....................................85
4.1.1. Hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước............................................... 85
4.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước ................................. 87
4.2. Mơ hình tham chiếu dịch vụ hành chính cơng ................................90
4.2.1. Khái niệm dịch vụ công ......................................................................... 90
4.2.2. Các loại dịch vụ cơng............................................................................ 92
4.2.3. Các hình thức cung ứng dịch vụ công................................................... 93
4.2.4. Các đặc điểm của dịch vụ công............................................................. 95
4.2.5. Dịch vụ hành chính cơng ở Việt Nam.................................................... 96
4.2.6. Các hình thức cung cấp dịch vụ hành chính cơng hiện tại ................... 97
4.2.7. Đánh giá hiện trạng việc cung cấp các dịch vụ hành chính cơng ...... 100
4.2.8. Đề xuất mơ hình tham chiếu cung cấp dịch vụ hành chính cơng........ 101
4.3. Mơ hình tham chiếu quy trình nghiệp vụ và biểu mẫu ................113
4.3.1. Cách thức xây dựng mô hình tham chiếu ............................................ 113
4.3.2. Phân loại quy trình nghiệp vụ và biểu mẫu ........................................ 114
4.3.3. Mơ hình tham chiếu kiến trúc.............................................................. 137
3
4.4. Mơ hình tham chiếu quy trình nghiệp vụ chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ ................................................................................................145
4.4.1. Tổng quan về hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ............... 145
4.4.2. Mơ hình tham chiếu quy trình nghiệp vụ chỉ đạo, điều hành của Chính
phủ150
4.4.3. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quy trình
nghiệp vụ chỉ đạo, điều hành......................................................................... 156
CHƯƠNG 5: MƠ HÌNH THAM CHIẾU DỊCH VỤ......................................161
5.1. Sự cần thiết xây dựng mơ hình tham chiếu dịch vụ .....................161
5.2. Nguyên tắc và phương pháp luận xây dựng mô hình tham chiếu
dịch vụ ở Việt Nam..................................................................................163
5.3. Mơ hình tham chiếu front office .....................................................164
5.3.1. Khái niệm về các hoạt động front office ............................................. 164
5.3.2. Mơ hình tham chiếu dịch vụ front office ............................................. 165
5.4. Mơ hình tham chiếu back office .....................................................168
5.4.1. Khái niệm về các hoạt động back office.............................................. 168
5.4.2. Mơ hình tham chiếu dịch vụ back office.............................................. 168
CHƯƠNG 6: KIẾN TRÚC THƠNG TIN ....................................................172
6.1. Phân loại thơng tin ...........................................................................172
6.1.1. Phân loại thông tin theo các lĩnh vực.................................................. 172
6.1.2. Phân loại thông tin theo loại văn bản ................................................. 173
6.1.3. Phân loại thông tin theo mức độ bảo mật ........................................... 175
6.1.4. Phân loại thơng tin theo tính chất nội dung........................................ 175
6.1.5. Một số hướng phân loại khác.............................................................. 180
6.2. Mơ hình tham chiếu kiến trúc.........................................................180
6.2.1. Mơ hình tham chiếu tổng quan............................................................ 180
6.2.2. Mơ hình tham chiếu nội dung giao dịch.............................................. 184
CHƯƠNG 7: MƠ HÌNH THAM CHIẾU DỮ LIỆU ......................................195
7.1. Tổng quan về mơ hình tham chiếu dữ liệu ....................................195
7.1.1. u cầu về khả năng liên thông thông tin ........................................... 195
7.1.2. Các rào cản cho việc thực hiện liên thông thông tin .......................... 196
4
7.2. Mơ hình tham chiếu dữ liệu trong cơ quan nhà nước Việt Nam 198
7.2.1. Mơ hình tham chiếu dữ liệu trong cơ quan nhà nước......................... 198
7.2.2. Mơ hình mơ tả dữ liệu ......................................................................... 199
7.2.3. Mơ hình ngữ cảnh dữ liệu ................................................................... 203
7.2.4. Mơ hình chia sẻ dùng chung dữ liệu ................................................... 206
7.3. Phương pháp mô tả dữ liệu trong cơ quan nhà nước Việt Nam .208
7.3.1. Giới thiệu chung về mô tả dữ liệu trong cơ quan nhà nước ............... 208
7.3.2. Phương pháp mô tả dữ liệu ................................................................. 208
7.3.3. Thuộc tính mơ tả dữ liệu...................................................................... 209
7.4. Cung cấp ngữ cảnh dữ liệu trong cơ quan nhà nước Việt Nam..211
7.4.1. Giới thiệu chung .................................................................................. 211
7.4.2. Hướng dẫn........................................................................................... 213
7.4.3. Các thuộc tính ngữ cảnh dữ liệu ......................................................... 216
7.5. Cơ chế chia sẻ, dùng chung dữ liệu trong cơ quan nhà nước Việt
Nam...........................................................................................................217
7.5.1. Tổng quan về chia sẻ, dùng chung dữ liệu.......................................... 217
7.5.2. Các cấu trúc được sử dụng cho chia sẻ dùng chung dữ liệu .............. 217
7.5.3. Hướng dẫn về chia sẻ dùng chung dữ liệu .......................................... 224
7.6. Mô tả một số loại dữ liệu cơ bản trong cơ quan nhà nước ..........226
7.6.1. Nguồn tài nguyên dữ liệu có cấu trúc ................................................. 226
7.6.2. Nguồn tài nguyên dữ liệu bán cấu trúc (Trang thông tin điện tử) ...... 228
7.6.3. Nguồn tài nguyên dữ liệu phi cấu trúc (hệ thống văn bản)................. 228
CHƯƠNG 8: XÂY DỰNG KIẾN TRÚC ỨNG DỤNG ................................234
8.1. Nghiên cứu, xây dựng kiến trúc ứng dụng ở mức cao..................234
8.2. Cài đặt sơ bộ và thử nghiệm các thành phần của kiến trúc ứng
dụng ..........................................................................................................238
8.3. Nghiên cứu giải pháp và thử nghiệm các dịch vụ định danh.......239
8.4. Nghiên cứu giải pháp và thử nghiệm các dịch vụ thông điệp......243
8.5. Nghiên cứu giải pháp và thử nghiệm cho các dịch vụ điều hướng
và tích hợp................................................................................................246
8.6. Nghiên cứu giải pháp và thử nghiệm các dịch vụ portal..............250
5
8.7. Nghiên cứu giải pháp và thử nghiệm các dịch vụ form điện tử ..254
CHƯƠNG 9: KIẾN TRÚC CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ...........................258
9.1. Tổng quan về khai thác và quản trị thông tin...............................258
9.2. Giới thiệu một số hệ thống quản trị thông tin trên portal ...........262
9.3. Quản trị nội dung web với Microsoft Sharepoint Server ............264
9.4. Quản trị nội dung trên cổng thông tin điện tử Đà Nẵng ..............267
9.5. Quy trình xử lý dịch vụ cơng trên cổng thơng tin điện tử Đà Nẵng
270
9.6. Kết nối dịch vụ công trực tuyến với các dịch vụ chung trên cổng
274
CHƯƠNG 10: GIẢI PHÁP PHẦN MỀM CHO VẤN ĐỀ XỬ LÝ VÀ QUẢN LÝ
TÀI LIỆU IN TIẾNG VIỆT..........................................................................277
10.1. Giới thiệu giải pháp........................................................................277
10.2. Chỉ mục tự động văn bản và mơ hình truy tìm Bool ..................279
10.3. Mơ hình truy tìm khơng gian véctơ..............................................283
10.4. Mơ hình truy tìm theo xác suất.....................................................285
10.5. Mơ hình truy tìm trên cơ sở phân cụm (cluster-based) .............286
10.6. Các phương pháp IR phi truyền thống........................................287
10.7. Thước đo hiệu năng .......................................................................287
10.8. So sánh hiệu năng giữa các kỹ thuật IR khác nhau....................288
10.9. Chỉ số hoá ngữ nghĩa tiềm tàng (LSI) ..........................................289
10.10. Cây TV (TV-tree) .........................................................................290
10.11 Tìm kiếm văn bản với Windows Indexing Service ....................291
CHƯƠNG 11: XÂY DỰNG KIẾN TRÚC CHO ĐÀ NẴNG.........................292
11.1. Khung kiến trúc tổng thể cho thành phố Đà Nẵng.....................292
11.2. Kiến trúc nghiệp vụ........................................................................294
11.3. Kiến trúc công nghệ .......................................................................304
11.3.1. Quản trị ............................................................................................. 305
6
11.3.2. Các dịch vụ ứng dụng nghiệp vụ ....................................................... 306
11.3.3. Các dịch vụ nghiệp vụ thông minh .................................................... 306
11.3.4. Các dịch vụ dữ liệu............................................................................ 307
11.3.5. Các dịch vụ gia tăng hiệu suất .......................................................... 307
11.3.6. Các dịch vụ trình diễn ....................................................................... 308
11.3.7. Các dịch vụ phần mềm ...................................................................... 308
11.3.8. Các dịch vụ tích hợp.......................................................................... 309
11.3.9. Kiến trúc hướng dịch vụ (SOA) ......................................................... 310
11.3.10. Các dịch vụ quản lý dữ liệu............................................................. 312
11.3.11. Các dịch vụ cung cấp hệ thống nền................................................. 312
11.3.12. Các dịch vụ mạng ............................................................................ 313
11.3.13. Các dịch vụ quản lý mạng và hệ thống ........................................... 313
11.3.14. Các dịch vụ an tồn thơng tin ......................................................... 314
11.4. Kiến trúc ứng dụng ........................................................................316
11.4.1. Thiết kế và phát triển các ứng dụng .................................................. 317
11.4.2. Phân loại các ứng dụng..................................................................... 318
11.5. Kiến trúc thông tin.........................................................................321
11.5.1. Quản trị và sở hữu dữ liệu ................................................................ 323
11.5.2. Sở hữu và quản lý thông tin............................................................... 323
11.5.3. Chất lượng và độ chuẩn xác của thông tin ....................................... 324
11.5.4. Kiến trúc ............................................................................................ 325
11.5.5. Các hợp phần phụ của dữ liệu .......................................................... 327
11.6. Kiến trúc bảo vệ an tồn ...............................................................327
11.6.1. Chính sách quản trị an toàn trung tâm ............................................. 329
11.6.2. Các hợp phần của chính sách bảo vệ an tồn................................... 331
11.7. Kiến trúc dịch vụ............................................................................332
11.7.1. Các yếu tố cơ bản của hợp phần kiến trúc dịch vụ ........................... 332
11.7.2. Thoả thuận về chất lượng dịch vụ ..................................................... 333
11.8. Tổng thể các hợp phần Kiến trúc tổng thể Đà Nẵng ..................334
CHƯƠNG 12: THỬ NGHIỆM THỰC TẾ Ở ĐÀ NẴNG .............................335
12.1. Giới thiệu cổng thông tin điện tử thử nghiệm của TP. Đà Nẵng335
7
12.2. Các kịch bản thử nghiệm với các đối tượng khác nhau .............336
12.3. Thử nghiệm các tính năng của cổng thơng tin điện tử ...............350
12.4. Thử nghiệm các tính năng quản trị nội bộ hệ thống ..................360
12.5. Đánh giá của Ủy ban nhân dân Quận Cẩm Lệ ...........................365
CHƯƠNG 13: KẾT LUẬN.........................................................................366
13.1. Tổng hợp các kết quả đã làm được ..............................................366
13.2. Một số đề xuất, kiến nghị ..............................................................367
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................368
8
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2-1: Chu trình phát triển kiến trúc TOGAF..........................................33
Hình 2-2: Khung kiến trúc Zachman ...........................................................35
Hình 2-3: Mơ hình tham chiếu kiến trúc tổng thể ở Mỹ ...............................37
Hình 2-4: Mơ hình tham chiếu kiến trúc Chính phủ Úc (AGA).....................42
Hình 2-5: Mơ hình kiến trúc cho các ứng dụng CPDT trong SAGA.............44
Hình 2-6: Ba lớp của kiến trúc GC SOA .....................................................47
Hình 2-7: Các thành phần của kiến trúc tổng thể chính phủ Singapore ......51
Hình 2-8: Phương pháp luận cho kiến trúc tổng thể cơ quan MAGENTA...52
Hình 2-9: Khung kiến trúc tổng thể của chính phủ Hàn Quốc .....................55
Hình 2-10: Các thành phần kiến trúc của Ngân hàng thế giới ....................61
Hình 3-1: Mơ hình hệ thống thơng tin của Đề án 112 .................................76
Hình 3-2: Kiến trúc tổng thể trong tiến trình phát triển CPĐT......................79
Hình 3-3: Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam ..............................82
Hình 4-1: Hệ thống cơ quan nhà nước ở Việt Nam ....................................86
Hình 4-2: Mối quan hệ giữa chức năng, nhiệm vụ và quy trình nghiệp vụ ..88
Hình 4-3: Mơ hình tham chiếu cung cấp các dịch vụ hành chính cơng .....101
Hình 4-4: Mơ hình phương thức cung cấp dịch vụ cơng ...........................111
Hình 4-5: Mơ hình các dịch vụ hỗ trợ........................................................112
Hình 4-6: Mơ hình tham chiếu khái quát ...................................................114
Hình 4-7: Phân loại quy trình nghiệp vụ....................................................115
Hình 4-8: Phân loại thủ tục hành chính nội bộ ..........................................116
Hình 4-9: Phân loại các thủ tục hành chính liên hệ...................................119
Hình 4-10: Phân loại thủ tục hành chính văn thư......................................120
Hình 4-11: Quy trình nghiệp vụ nội bộ về tổ chức, cán bộ ........................122
Hình 4-12: Quy trình nghiệp vụ nội bộ về đầu tư, tài chính, kế tốn .........124
Hình 4-13: Quy trình nghiệp vụ nội bộ về khoa học cơng nghệ ................125
Hình 4-14: Quy trình nghiệp vụ quản lý chung..........................................126
Hình 4-15: Mơ hình tham chiếu cơ cấu tổ chức ........................................138
Hình 4-16: Mơ hình tham chiếu chức năng...............................................139
Hình 4-17: Mơ hình tham chiếu quy trình nghiệp vụ và biểu mẫu tổng thể141
Hình 4-18: Các thành phần của một quy trình nghiệp vụ ..........................142
9
Hình 4-19: Lưu đồ quy trình nghiệp vụ ở cấp xã.......................................144
Hình 4-20: Thơng tin đặc tả quy trình........................................................145
Hình 4-21: Quy trình nghiệp vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ...........151
Hình 4-22: Quy trình nghiệp vụ chỉ đạo, điều hành của các Bộ, UBND tỉnh152
Hình 4-23: Quy trình làm việc của chun viên trong mơi trường tin học hóa
quản lý ......................................................................................................153
Hình 5-1: Mẫu giấy đề nghị đăng ký kinh doanh .......................................162
Hình 5-2: Mơ hình tham chiếu dịch vụ front office.....................................166
Hình 5-3: Mơ hình tham chiếu dịch vụ back office ....................................169
Hình 6-1: Lược đồ mô tả tổng thể về thông tin trong hoạt động quản lý hành
chính.........................................................................................................182
Hình 6-2: Mơ hình tham chiếu thơng tin tổng thể ......................................183
Hình 6-3: Mơ hình tham chiếu nội dung giao dịch ở mức dịch vụ .............185
Hình 6-4: Các chuẩn và đặc tả dịch vụ web..............................................185
Hình 6-5: Chồng giao thức dịch vụ web....................................................190
Hình 7-1: Mơ hình tham chiếu dữ liệu trong cơ quan nhà nước ...............198
Hình 7-2: Mơ hình mơ tả dữ liệu ...............................................................200
Hình 7-3: Mơ hình ngữ cảnh dữ liệu .........................................................204
Hình 7-4: Mơ hình chia sẻ, dùng chung dữ liệu ........................................206
Hình 7-5. Ma trận "Nhà cung cấp dữ liệu - đến - Bên sử dụng dữ liệu" ....218
Hình 7-6: Phân nhóm thơng tin .................................................................226
Hình 8-1: Tương tác ngữ cảnh và tương tác ngoài của một hub dịch vụ
cơng..........................................................................................................235
Hình 8-2: Mơ hình định danh ....................................................................240
Hình 9-1: Mơ hình cổng thơng tin điện tử..................................................261
Hình 9-2: Trang tin điện tử đăng nhập thành cơng ...................................267
Hình 9-3: Mơ hình kiến trúc hệ thống........................................................271
Hình 9-4: Sơ đồ quá trình xử lý hồ sơ xin đăng ký kinh doanh hộ cá thể..273
Hình 9-5: Sơ đồ hệ thống dịch vụ định danh.............................................276
Hình 10-1: Tiến trình truy vấn tài liệu cơ sở..............................................279
Hình 10-2: Sơ đồ mối liên hệ giữa precision và recall ..............................288
Hình 11-1: Chi tiết về các hợp phần của mơ hình kiến trúc tổng thể.........293
Hình 11-2: Kiến trúc nghiệp vụ .................................................................294
10
Hình 11-3: Các quy trình nghiệp vụ và chiến lược....................................295
Hình 11-4: Phương thức cải cách qui trình hành chính. ...........................297
Hình 11-5: Tính phức tạp và đa chiều của qui trình nghiệp vụ..................300
Hình 11-6: Cơ cấu lãnh đạo chương trình kiến trúc tổng thể. ...................303
Hình 11-7: Kiến trúc cơng nghệ mức tổng quát ........................................305
Hình 11-8: Kiến trúc hướng dịch vụ. .........................................................311
Hình 11-9: Các dịch vụ quản lý dữ liệu. ....................................................312
Hình 11-10: Kiến trúc ứng dụng................................................................318
Hình 11-11: Kiến trúc thơng tin .................................................................321
Hình 11-12: Kiến trúc thơng tin. ................................................................326
Hình 11-13: Kiến trúc bảo mật ..................................................................328
Hình 11-14: Kiến trúc dịch vụ....................................................................333
Hình 11-15: Tổng thể các hợp phần kiến trúc tổng thể CPÐT ..................334
11
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1: Mức độ phát triển chính phủ điện tử...........................................26
Bảng 1-2: Mức độ phát triển chính phủ điện tử và kiến trúc chính phủ điện
tử ................................................................................................................31
Bảng 3-1: Xếp hạng CPĐT các nước Đông Nam Á giai đoạn 2004 - 2010.73
Bảng 4-1: Thống kê số lượng dịch vụ hành chính cơng theo lĩnh vực chun
mơn ..........................................................................................................131
Bảng 4-2: Thống kê số lượng dịch vụ hành chính cơng phục vụ cá nhân 136
Bảng 4-3: Thống kê số lượng dịch vụ hành chính cơng phục vụ tổ chức .137
Bảng 6-1: Mối quan hệ trao đổi thông tin ..................................................175
Bảng 7-1: Ma trận yêu cầu dịch vụ chia sẻ, dùng chung dữ liệu...............224
Bảng 11-1: Các dịch vụ được lựa chọn ưu tiên. .......................................302
Bảng 11-2: Thành phần phải tính đến khi thiết kế tiêu chuẩn cho các dịch vụ
trình diễn...................................................................................................308
Bảng 11-3: Ví dụ về các loại ứng dụng.....................................................321
Bảng 11-4: Các giải pháp kỹ thuật hiện có ...............................................322
Bảng 11-5: Các hợp phần của chính sách bảo mật..................................332
12
MỞ ĐẦU
Trong 10 năm gần đây, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước (hay cịn gọi là Chính phủ điện tử) là một chủ đề thu
hút sự quan tâm của các cơ quan nhà nước, cũng như của người dân, doanh
nghiệp nhờ tác động mạnh mẽ của nó đến chất lượng cuộc sống.
Nhiều dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước được triển khai liên tục trong giai đoạn 2000 - 2010 với những
thành công đã được ghi nhận, góp phần vào sự phát triển chung của xã hội,
hướng tới mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh”. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt được, nhiều bất cập, hạn
chế cũng đã xuất hiện trong quá trình triển khai các dự án. Một trong những
hạn chế được nhắc đến thường xun: đó là việc chưa có kiến trúc Chính phủ
điện tử.
Đề tài khoa học cấp Nhà nước “Nghiên cứu xây dựng kiến trúc công
nghệ thông tin và truyền thông và các giải pháp công nghệ phù hợp cho việc
triển khai Chính phủ điện tử ở Việt Nam”, mã số KC.01.18 thuộc Chương
trình nghiên cứu khoa học trọng điểm về Cơng nghệ thông tin và truyền thông
KC.01, giai đoạn 2006 - 2010 nhằm góp phần khắc phục hạn chế nêu trên.
Báo cáo tổng hợp của đề tài được chia thành 11 chương như sau:
Chương 1 nêu sự cần thiết xây dựng kiến trúc Chính phủ điện tử ở Việt
Nam.
Chương 2 nêu kinh nghiệm xây dựng và phát triển kiến trúc Chính phủ
điện tử trên thế giới.
Chương 3 đề xuất khung kiến trúc Chính phủ điện tử cho Việt Nam.
Các Chương 4, 5, 6, 7, 8, 9 đề cập chi tiết các thành phần của khung
kiến trúc Chính phủ điện tử, bao gồm: mơ hình tham chiếu nghiệp vụ, mơ
hình tham chiếu dịch vụ, mơ hình dữ liệu, kiến trúc thơng tin, kiến trúc ứng
dụng ở mức cao, kiến trúc các giải pháp kỹ thuật.
Chương 10, 11 là kết quả áp dụng thử nghiệm khung kiến trúc ở Đà
Nẵng.
13
Chương 12 là kết luận và một số kiến nghị, đề xuất hướng phát triển
tiếp theo của đề tài.
14
CHƯƠNG 1: SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KIẾN TRÚC
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
1.1. Sự phát triển Chính phủ điện tử ở Việt Nam
Trong những năm gần đây, công nghệ thông tin (CNTT) và đặc biệt là
Internet đã có những bước phát triển cực kỳ nhanh chóng, cả về phạm vi ứng
dụng, chất lượng ứng dụng và mức độ phổ biến. Có thể nói, Internet và CNTT
đã tác động mãnh mẽ tới hầu hết các lĩnh vực trong đời sống xã hội, từ chính
trị, kinh tế, văn hóa cho đến các hình thức giải trí của người dân, trong đó đặc
biệt là quản lý hành chính nhà nước.
Trên thế giới có nhiều định nghĩa của các tổ chức về Chính phủ điện tử.
Các định nghĩa có thể khác nhau về cách diễn đạt, cách sử dụng thuật ngữ
nhưng tựu chung lại: “Chính phủ điện tử là việc ứng dụng CNTT trong các cơ
quan nhà nước nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả, tính minh bạch và khả
năng kiểm soát các giao dịch của cơ quan nhà nước với công dân, với các
doanh nghiệp và với các cơ quan nhà nước khác”.
Nhận thức rõ vai trò quan trọng của cơng nghệ thơng tin trong sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngày 17 tháng 10 năm 2000,
Bộ Chính trị đã ban hành Chỉ thị số 58-CT/TW về đẩy mạnh ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại
hố với ba mục tiêu lớn: ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong mọi lĩnh
vực, phát triển mạng thông tin quốc gia trên cả nước, với thông lượng lớn, tốc
độ và chất lượng cao, công nghiệp công nghệ thông tin trở thành ngành kinh
tế mũi nhọn.
Tiếp đó, trong giai đoạn 2000 - 2010, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
đã ban hành các Nghị quyết, Quyết định để thúc đẩy CNTT Việt Nam, đặc
biệt là ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, hướng tới việc
hình thành Chính phủ điện tử ở Việt Nam. Có thể kể đến:
- Quyết định số 112/2001/QĐ-TTg ngày 25/7/2001 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án tin học hóa quản lý hành chính nhà nước giai
đoạn 2001-2005 với các mục tiêu chính bao gồm: xây dựng hệ thống thơng
tin phục vụ quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước, thúc đẩy mạnh mẽ
15
việc hiện đại hố cơng nghệ hành chính, thực hiện tin học hố các quy trình
phục vụ nhân dân trong các lĩnh vực dịch vụ công, đào tạo tin học cho cán bộ,
công chức nhà nước, tạo khả năng tiếp cận, sử dụng công nghệ mới trong
công việc thường xuyên, nhằm đáp ứng yêu cầu cao về hiệu quả và chất
lượng công việc;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng
dụng cơng nghệ thơng tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, trong đó có
định nghĩa: Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước: là việc sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động của cơ quan nhà
nước nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động nội bộ của cơ quan
nhà nước và giữa các cơ quan nhà nước, trong giao dịch của cơ quan nhà
nước với tổ chức và cá nhân; hỗ trợ đẩy mạnh cải cách hành chính và bảo
đảm cơng khai, minh bạch.
- Tiếp theo Nghị định 64/2007/NĐ-CP, Thủ tướng Chính phủ đã ban
hành Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg ngày 24/3/2008 phê duyệt kế hoạch
ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2008; Quyết
định số 48/2009/QĐ-TTg ngày 31/3/2009 phê duyệt kế hoạch ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2009 - 2010; Quyết
định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà
nước giai đoạn 2011 - 2015.
Như vậy quá trình ứng dụng và phát triển CNTT, đặc biệt là ứng dụng
CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, hướng tới việc hình thành
Chính phủ điện tử ở Việt Nam là một quá trình lâu dài, liên tục và cần nhiều
thời gian, công sức.
Trong 10 năm qua, với sự quyết tâm của Chính phủ, các Bộ ngành có
liên quan, và của mọi doanh nghiệp, người dân, sự nghiệp phát triển ứng dụng
CNTT ở Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhận, góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động của các cơ qua nhà nước, hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
1.2. Vai trò, sự cần thiết của kiến trúc Chính phủ điện tử
Từ những năm đầu của thế kỷ XXI, xây dựng Chính phủ điện tử
(CPĐT) đã trở thành mục tiêu hướng tới của nhiều nước trên thế giới để cải
16
cách nền hành chính, thay đổi phương thức làm việc, nâng cao hiệu lực, hiệu
quả của các cơ quan Nhà nước. Đến nay, các nước phát triển như Mỹ, Canada,
Hàn Quốc, Singapore…đã thu được nhiều thành công quan trọng với những
dự án, kế hoạch phát triển Chính phủ điện tử, góp phần quan trọng cho sự
phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước và nâng cao vị thế trên trường quốc tế.
Trong quá trình triển khai các đề án, dự án tin học hóa, ứng dụng
CNTT trong các cơ quan nhà nước phục vụ cho việc xây dựng Chính phủ điện
tử, một trong những bài học được rút ra trong q trình triển khai các dự án,
đó là sự cần thiết phải có một kiến trúc chuẩn về các quy trình nghiệp vụ luồng thơng tin - các ứng dụng - công nghệ sử dụng và một lộ trình triển khai
phù hợp để tăng hiệu quả, tính linh hoạt và khả năng tái sử dụng của các hệ
thống thông tin. Thực tế triển khai các dự án CPĐT ở nhiều nước trên thế giới
đã minh chứng cho sự cần thiết của kiến trúc.
Trước hết là về quy trình nghiệp vụ: có thể thấy, ở mỗi nước, Chính
phủ được tổ chức theo một cách thức khác nhau. Ví dụ: ở Việt Nam hiện tại
có 22 Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong khi đó ở Mỹ có 15 Bộ (Department), ở ÚC
có 21 Bộ…Ngay ở Việt Nam, trong những nhiệm kỳ Chính phủ trước đây, số
Bộ, cơ quan ngang Bộ cũng lớn hơn hiện nay rất nhiều. Như vậy, nếu các hệ
thống thông tin được xây dựng dựa trên các cơ quan cụ thể của Chính phủ có
thể sẽ thường xuyên phải thay đổi khi có sự thay đổi cơ cấu của Chính phủ.
Việc xây dựng kiến trúc CPĐT dựa trên các chức năng của Chính phủ thay vì
dựa trên các cơ quan cụ thể sẽ khắc phục được nhược điểm này.
Tiếp theo là về luồng thông tin, biểu mẫu, quy trình: trên thực tế, số
lượng biểu mẫu, thơng tin trao đổi giữa các cơ quan Chính phủ với nhau, giữa
cơ quan Chính phủ với các doanh nghiệp và người dân là rất lớn. Nếu như các
quy định về cách thức, nội dung thông tin trao đổi không theo chuẩn chung
dẫn đến việc phối hợp, nhất là khi tự động hóa các quy trình thơng qua các
ứng dụng CNTT sẽ gặp nhiều khó khăn. Ví dụ: nếu các biểu mẫu cấp giấy
phép kinh doanh khơng được thống nhất thì khó có thể xây dựng các phần
mềm hoặc module dùng chung cho các tỉnh, thành phố trong cùng một hoạt
động nghiệp vụ là cấp giấy phép kinh doanh. Ngược lại, nếu có thể thống nhất
dùng chung một biểu mẫu và hơn nữa là chung một quy trình nghiệp vụ thì
việc dùng chung một giải pháp phần mềm hoặc một module là hoàn toàn khả
17
thi. Việc này sẽ giúp cho các cơ quan nhà nước tiết kiệm cả thời gian, cơng
sức và kinh phí trong q trình triển khai ứng dụng CNTT trên tồn quốc.
Về các chuẩn kỹ thuật: mặc dù các công ty cung cấp các giải pháp phần
mềm đều hướng tới việc đảm bảo tính tương hợp giữa các giải pháp cùng loại
(ví dụ: tính tương hợp giữa Microsoft Office và Open Office, giữa Internet
Explorer và Firefox…), tuy nhiên thực tế vẫn tồn tại những vấn đề về kỹ thuật
do sự không tương thích giữa các hệ thống. Một ví dụ đơn giản để minh
chứng cho việc này là vấn đề font chữ: nếu một hệ thống sử dụng font
Unicode sẽ không thể đọc được các tài liệu sử dụng font VnTime và ngược lại.
Từ những lý do trên, đến thời điểm hiện tại, đã có trên 20 quốc gia xây
dựng kiến trúc cho Chính phủ điện tử trong đó có các nước dẫn đầu về CPĐT
trên các bảng xếp hạng như Mỹ, Canada, Đan Mạch, Hàn Quốc, Anh, Đức …
và một số nước có thứ hạng trung bình về CPĐT như Ma-lai-xia, Phi-líp-pin,
Ghana… với các mục tiêu khác nhau. Có những nước hướng tới việc giải
quyết từ các vấn đề về quy trình nghiệp vụ, đến các vấn đề về luồng thơng tin,
dữ liệu và các chuẩn kỹ thuật. Có những nước chỉ giải quyết trước các vấn đề
mang tính kỹ thuật.
Với các mục tiêu khác nhau như vậy, kiến trúc cho Chính phủ điện tử
của các nước khá đa dạng, có những kiến trúc tổng thể bao gồm cả các nội
dung về quy trình hành chính, về cơ sở dữ liệu, về công nghệ như kiến trúc
của Mỹ (Federal Enterprise Architecture), kiến trúc của Canada (Government
of Canada Service Oriented Architecture), có những kiến trúc tập trung nhiều
hơn cho các ứng dụng CNTT phục vụ CPĐT như kiến trúc của Đức (SAGA Standards and Architectures for eGovernment Applications) và cũng có
những kiến trúc tập chung chủ yếu cho các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
CNTT như khung tương hợp (interoperability framework) của Ma-lai-xia
(MyGIF - Malaysian Government Interoperability Framework). Tuy nhiên,
một cách tổng quát nhất, kiến trúc của các nước có thể chia thành 02 nhóm
chính:
- Nhóm 1: Kiến trúc tổng thể (EA - Enterprise Architecture) trong đó
bao gồm kiến trúc về quy trình, thủ tục, kiến trúc cơng nghệ, kiến trúc dữ liệu.
- Nhóm 2: Khung tương hợp cho Chính phủ điện tử (GIF - Government
Interoperability Framework).
18
Các kiến trúc tổng thể thc nhóm 1, điển hình là kiến trúc của Mỹ,
thường dựa trên một số mô hình tham chiếu (Reference Model) như: mơ hình
tham chiếu Hiệu suất (Performance), mơ hình tham chiếu Nghiệp vụ
(Business), mơ hình tham chiếu Dịch vụ (Service), mơ hình tham chiếu Kỹ
thuật (Technique), mơ hình tham chiếu Dữ liệu (Data).
Kiến trúc SAGA của Đức cũng có nhiều điểm tương đồng với kiến trúc
của Mỹ nhưng với các tên gọi khác như là: góc nhìn tổng thể (enterprise
viewpoint), góc nhìn cơng nghệ (technology viewpoint)...
Cách tiếp cận theo kiến trúc tổng thể có ưu điểm là cung cấp một cái
nhìn tồn diện về Chính phủ điện tử, từ kiến trúc thượng tầng về quy trình
chun mơn nghiệp vụ cho đến hạ tầng cơng nghệ, chuẩn kỹ thuật. Tuy nhiên,
nhược điểm của cách tiếp cận theo kiến trúc tổng thể là sự phức tạp khi triển
khai, thực hiện và đánh giá sự thành cơng, tính đưa vào thực tiễn của kiến trúc.
Một cách tiếp cận khác, đơn giản hơn cách tiếp cận theo kiến trúc tổng
thể, đó là cách tiếp cận của các nước thuộc nhóm 2 - xây dựng Khung tương
hợp cho CPĐT (eGIF - eGovernment Interoperability Framework. Trên thực
tế, có nhiều nước xây dựng eGIF hơn là EA, vì các eGIF đơn giản hơn, dễ
triển khai áp dụng hơn. Nội dung cơ bản của một eGIF bao gồm:
- Chuẩn kết nối: định nghĩa các chuẩn phục vụ cho việc tương tác giữa
các đối tượng, đặc điểm kỹ thuật yêu cầu cho truyền thông và trao đổi thông
tin giữa các hệ thống khác nhau trên mạng. Các chuẩn kết nối thường gặp bao
gồm: truyền siêu văn bản (Hypertext Transfer), truyền tập tin (File Transfer),
truyền tải thư điện tử, truy cập hộp thư, truy cập thư mục , dịch vụ tên miền,
dịch vụ nhóm thơng tin, truyền tải trên mạng, mạng cục bộ không dây…
- Chuẩn tích hợp dữ liệu: gồm các chuẩn dùng để cho phép nhận dạng
dữ liệu, các phương pháp nhận dạng, và cách nắm bắt dữ liệu. Các chuẩn tích
hợp dữ liệu bao gồm: chuẩn về ngôn ngữ định dạng văn bản, ngôn ngữ định
nghĩa các lược đồ trong các văn bản XML (Schema Definition), chuẩn biến
đổi dữ liệu, chuẩn mô hình hóa dữ liệu, chuẩn miêu tả tài ngun dữ liệu,
chuẩn về mã kí tự (Character Set Presentation)…
- Chuẩn truy cập thông tin: bao gồm các thành phần và các đặc tả kỹ
thuật cần thiết để người dùng có thể truy cập các thông tin cũng như dịch vụ
công cộng thông qua các kênh phân phối (như Web) và các thiết bị đầu cuối
19
(máy tính cá nhân, điện thoại di động, PDA,...). Các chuẩn truy cập thông tin
bao gồm: chuẩn nội dung Web (Hypertext Web Content), chuẩn văn bản
(Document), chuẩn về bảng tính, trình bày, ảnh đồ họa, phim ảnh, âm thanh…
- Chuẩn an toàn dữ liệu: gồm các chuẩn và các chi tiết kỹ thuật cần
thiết cho phép đảm bảo an toàn trong trao đổi thông tin, truy xuất các thông
tin và truy cập dịch vụ. Các chuẩn an toàn dữ liệu bao gồm: an toàn thư điện
tử, an toàn tầng giao vận, an tồn tầng mạng, các giải thuật mã hóa…
Ngồi 02 cách tiếp cận về kiến trúc của các nước, các công ty lớn trên
thế giới cũng xây dựng các kiến trúc của riêng mình như kiến trúc Connected
Government Framework của Microsoft, kiến trúc của Cisco, kiến trúc SOA
của IBM… Các kiến trúc này hầu hết mang tính kỹ thuật và có tính trừu
tượng rất cao. Việc áp dụng các kiến trúc này trong các ngữ cảnh cụ thể đòi
hỏi q trình triển khai lâu dài và tốn nhiều cơng sức.
Tóm lại, từ thực tiễn triển khai các đề án, dự án, kế hoạch, chương trình
ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trong 10 năm qua, từ
kinh nghiệm xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử của các nước trên thế
giới cho thấy: việc xây dựng kiến trúc Chính phủ điện tử ở Việt Nam phục vụ
cho việc triển khai ứng dụng CNTT trên toàn quốc, hướng tới hình thành
Chính phủ điện tử ở Việt Nam trong giai đoạn sắp tới là thực sự cần thiết.
1.3. Kiến trúc Chính phủ điện tử và các khái niệm liên quan
1.3.1. Định nghĩa kiến trúc
Kiến trúc là một khái niệm được sử dụng nhiều trong lĩnh vực xây dựng.
Theo định nghĩa trong Từ điển tiếng Việt của Viện ngôn ngữ học Việt Nam,
kiến trúc là “nghệ thuật thiết kế, xây dựng các cơng trình, thường là nhà cửa”.
Khi tiến hành xây dựng những cơng trình nhỏ, người ta thường không quan
tâm lắm đến kiến trúc, nhưng với những cơng trình lớn, kiến trúc giữ một vai
trị đặc biệt quan trọng và là thành phần không thể thiếu được của cơng trình.
Theo định nghĩa của Viện Tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ / Viện Kỹ thuật
điện và điện tử (American National Standards Institute/Institute of Electrical
and Electronics Engineers, tên viết tắt: ANSI/IEEE), kiến trúc của một hệ
thống bao gồm: (1) các thành phần cơ bản của hệ thống và (2) mối liên hệ
giữa các thành phần cơ bản này với nhau cũng như (3) các nguyên tắc định
hướng cho việc thiết kế và phát triển hệ thống. Định nghĩa này được coi như
20
là định nghĩa gốc về kiến trúc, được các tài liệu khác nhau thường xuyên trích
dẫn và sử dụng khi nói đến khái niệm kiến trúc.
Tuy nhiên, điểm khác biệt cơ bản giữa khái niệm kiến trúc áp dụng
trong lĩnh vực xây dựng và khái niệm kiến trúc áp dụng trong lĩnh vực công
nghệ thông tin là, nếu như kiến trúc xây dựng thường là khơng thay đổi thì
kiến trúc công nghệ thông tin lại thường xuyên phải thay đổi, cập nhật.
Kiến trúc xây dựng thường gắn liền với một dự án xây dựng, do vậy nó
mang tính chất dự án, có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc cụ thể.
Trước khi khởi công dự án xây dựng, người ta đã phải hoàn thành xong kiến
trúc. Trong suốt quá trình thực hiện dự án xây dựng, hầu như kiến trúc ban
đầu được giữ nguyên, không thay đổi. Sau khi dự án xây dựng kết thúc, kiến
trúc ban đầu không được sửa đổi, cập nhật nữa, mà thường được lưu vĩnh viễn
như hồ sơ kèm theo cơng trình.
Trái lại, kiến trúc cơng nghệ thơng tin mang tính chất của một tiến trình
liên tục. Do đặc thù là vịng đời cơng nghệ là rất ngắn và quy trình nghiệp vụ
của cơ quan, tổ chức cũng thường xuyên được điều chỉnh, trong suốt tiến trình
này, kiến trúc cơng nghệ thơng tin thường xuyên được thay đổi, cập nhật.
Vì vậy, thay vì nói “xây dựng kiến trúc cơng nghệ thơng tin” người ta
thường nói “phát triển kiến trúc cơng nghệ thơng tin” khi mơ tả q trình tiến
hóa này của kiến trúc. Cũng chính vì vậy, trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin,
cặp khái niệm, “hệ thống hiện tại” - “as-is system” - để chỉ hệ thống thông
tin hiện tại và “hệ thống mục tiêu” - “to-be system” - để chỉ hệ thống thông
tin cần phát triển, được sử dụng khá thường xuyên.
Trong báo cáo này, nhóm đề tài sử dụng khái niệm kiến trúc do Viện
Tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ/Viện Kỹ thuật điện và điện tử đưa ra, trong đó
cụm từ “phát triển” được sử dụng thay cho cụm từ “xây dựng” khi nói về q
trình tiến hóa của kiến trúc công nghệ thông tin.
1.3.2. Kiến trúc tổng thể
Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, khi phát triển những hệ thống
thơng tin lớn, có nhiều bên tham gia, khái niệm kiến trúc được sử dụng như
một công cụ để giúp các bên tham gia hiểu rõ về hệ thống cần xây dựng và
các nguyên tắc định hướng cho việc thiết kế và phát triển hệ thống đó. Đặc
biệt, do các hệ thống thông tin lớn đều gắn liền với việc phục vụ cho hoạt
21
động của các cơ quan, tổ chức, nên nó gằn liền với các hoạt động nghiệp vụ
của các cơ quan, tổ chức này. Vì vậy, khái niệm kiến trúc tổng thể (enterprise
architecture) ra đời nhằm mô tả một cách “tổng thể” về các hoạt động của một
cơ quan, tổ chức và các doanh nghiệp.
Theo định nghĩa của nhiều tổ chức và chuyên gia, khái niệm kiến trúc
tổng thể được hiểu là tập hợp của các nguyên tắc, phương pháp, mô hình được
sử dụng để mơ tả cơ cấu tổ chức, quy trình nghiệp vụ, cơ sở hạ tầng, hệ thống
thơng tin hay bất cứ thành phần cấu thành nào khác của một cơ quan, tổ chức
hoặc doanh nghiệp.
Hiện nay, có rất nhiều loại kiến trúc tổng thể khác nhau do các cơ quan,
tổ chức khác nhau phát triển. Tuy nhiên, hầu hết các kiến trúc tổng thể đều
bao gồm 4 thành phần chính:
- Kiến trúc nghiệp vụ (Business Architecture) mơ tả những quy trình
nghiệp vụ của một cơ quan, tổ chức. Đây là thành phần quan trọng nhất và tạo
nền tảng cho các thành phần kiến trúc khác.
- Kiến trúc thông tin (Information Architecture) mô tả những thông tin
phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ cũng như cách thức lưu giữ, xử lý, truy cập
thông tin, dữ liệu. Do vậy, nhiều kiến trúc tổng thể coi mơ hình dữ liệu là một
phần không thể thiếu được của kiến trúc thông tin.
- Kiến trúc giải pháp (Solution Architecture) mô tả các giải pháp công
nghệ được sử dụng để ứng dụng công nghệ thông tin vào việc lưu trữ, xử lý,
truy cập thơng tin và thực thi các quy trình nghiệp vụ. Trong nhiều trường
hợp, kiến trúc giải pháp có thể coi như tương đương với kiến trúc ứng dụng
(Application Architecture), kiến trúc lớp trung gian (Middle Layer
Architecture).
- Kiến trúc công nghệ mô tả hệ thống phần cứng, hệ thống mạng và các
yếu tố phần cứng khác đóng vai trị cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin - truyền
thông cho cơ quan, tổ chức. Trong nhiều trường hợp, kiến trúc công nghệ
được hiểu tương đương với kiến trúc các giải pháp kỹ thuật.
1.3.3. Kiến trúc Chính phủ điện tử
Chính phủ có thể xem là một loại hình cơ quan, tổ chức lớn nhất trong
xã hội. Vì vậy, khi phát triển hệ thống thơng tin của chính phủ, người ta đã sử
dụng khái niệm kiến trúc chính phủ điện tử (e-government architecture).
22
Đến thời điểm hiện tại, đã có trên 20 quốc gia xây dựng và phát triển
kiến trúc chính phủ điện tử, trong đó có các nước dẫn đầu về chính phủ điện
tử trên các bảng xếp hạng như Mỹ, Ca-na-đa, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn
Quốc, Đức v.v… và cả những quốc gia có thứ hạng trung bình về chính phủ
điện tử như Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Ghana v.v… Kiến trúc chính phủ điện tử
của các nước khá đa dạng, có những kiến trúc tổng thể bao gồm cả các nội
dung về quy trình nghiệp vụ, về cơ sở dữ liệu, về cơng nghệ như kiến trúc của
Mỹ (Federal Enterprise Architecture), kiến trúc của Ca-na-đa (Government of
Canada Service Oriented Architecture); lại có những kiến trúc tập trung cho
các ứng dụng (applications) phục vụ chính phủ điện tử như Đức (SAGA –
Standards and Architectures for e-Government Applications).
Tuy nhiên, vì nền hành chính của mỗi quốc gia khác nhau là khác nhau,
do đó, tiến trình phát triển chính phủ điện tử ở các quốc gia khác nhau cũng
khác nhau. Chúng ta chỉ có thể tham khảo, học tập những vấn đề mang tính
nguyên tắc từ kinh nghiệm của các nước khác chứ không thể sao chép ngun
xi mơ hình của một nước khác để áp dụng cho Việt Nam.
Việc nghiên cứu cụ thể kinh nghiệm xây dựng và phát triển kiến trúc
chính phủ điện tử của các nước trên thế giới sẽ được trình bày chi tiết trong
Chương 2.
1.3.4. Các khái niệm liên quan
Các mục trình bày phía trên đã nêu ra 3 khái niệm rất cơ bản là kiến
trúc, kiến trúc tổng thể và kiến trúc chính phủ điện tử. Trong phần này, nhóm
đề tài đưa ra số khái niệm quan trọng khác có liên quan, thường được sử dụng
cùng với các khái niệm cơ bản trên và có tác dụng quan trọng trong việc tạo
ra một cách hiểu nhất quán về kiến trúc.
- Khung kiến trúc (Architecture Framework) / Phương pháp luận kiến
trúc (Architecture Methodology): khung kiến trúc và phương pháp luận kiến
trúc là 2 khái niệm tương đương. Khung kiến trúc không phải là kiến trúc, mà
là công cụ được sử dụng để phát triển kiến trúc. Từ một khung kiến trúc,
người ta có thể tạo ra được nhiều các kiến trúc khác nhau. Các khung kiến
trúc phổ biến trên thế giới bao gồm TOGAF (The Open Group Architecture
Framework), Zachman (The Zachman Framework for Enterprise
Architecture) v.v…
23
- Mơ hình tham chiếu (Reference Model): mơ hình tham chiếu được sử
dụng để mô tả kỹ hơn về một thành phần nào đó của kiến trúc. Một thành
phần kiến trúc có thể có một hoặc nhiều mơ hình tham chiếu. Ví dụ: mơ hình
tham chiếu dữ liệu, mơ hình tham chiếu thơng tin, mơ hình tham chiếu quy
trình nghiệp vụ v.v…
- Quan điểm kiến trúc (Architecture Viewpoint): quan điểm kiến trúc là
tài liệu mô tả kiến trúc dựa trên một quan điểm hoặc một góc nhìn cụ thể nào
đó. Ví dụ: khi mơ tả về kiến trúc, SAGA của Đức sử dụng 5 quan điểm, lần
lượt là: quan điểm tổ chức, quan điểm chức năng, quan điểm công nghệ, quan
điểm hạ tầng kết nối và quan điểm thông tin.
1.4. Mức độ phát triển của Chính phủ điện tử và kiến trúc CPĐT
1.4.1. Mức độ phát triển chính phủ điện tử
Theo định nghĩa về Chính phủ điện tử trong phần 1.1, khi chính phủ
ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào các hoạt động nghiệp vụ thì đã là chính
phủ điện tử, chỉ khác nhau ở mức độ phát triển.
Giao dịch
Tương tác
Cải tiến
Hiện diện
Mức 4
Thường xuyên
cập nhật
Mức 5
Mức 3
Mức 2
Mức 1
Cung cấp
thơng tin
Tích hợp
Khai mẫu biểu
qua mạng
Thanh tốn
qua mạng
Tích hợp
đa dịch vụ
Hình 1-1: Mơ hình 5 mức độ phát triển của Liên hiệp
Các nước phát triển chính phủ điện tử thường trải qua quá trình phát
triển lâu dài, từ giai đoạn thấp đến giai đoạn cao, từ đơn giản đến phức tạp.
Các nghiên cứu hiện tại cho thấy có nhiều cách phân loại các giai đoạn nói
trên thành các mức độ phát triển khác nhau. Bảng 1.1 dưới đây tổng hợp một
số kết quả nghiên cứu về mức độ phát triển chính phủ điện tử.
Tổng hợp từ các kết quả nghiên cứu trên, chúng ta rút ra mơ hình với 4
mức độ phát triển chính phủ điện tử tham chiếu cho Việt Nam, bao gồm: Hiện
diện, Tương tác, Giao dịch và Tích hợp. Hình vẽ 1.1 mơ tả chi tiết 4 mức độ
phát triển này, cụ thể như sau:
24