Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Quản Lí Hoạt Động Dạy Học Môn Ngữ Văn Theo Hướng Trải Nghiệm Ở Các Trường Trung Học Phổ Thông Huyện Văn Yên, Tỉnh Yên Bái.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––

NGUYỄN VĂN CHỈNH

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN NGỮ VĂN
THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƢỜNG THPT
HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––

NGUYỄN VĂN CHỈNH

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN NGỮ VĂN
THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƢỜNG THPT
HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI
Ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Ngọc


THÁI NGUYÊN - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
khoa học của TS. Nguyễn Thị Ngọc. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong
luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Mọi thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2021
Tác giả
Nguyễn Văn Chỉnh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, Tác giả đã nhận
được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ tận tình của các cấp lãnh
đạo, của các thầy, cơ giáo, anh chị em, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cơ giáo khoa Tâm lí - Giáo
dục, trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên. Đặc biệt là các thầy, cô giáo đã
trực tiếp giảng dạy lớp Thạc sĩ quản lí giáo dục K27 - Yên Bái đã tạo điều kiện, đóng
góp nhiều ý kiến quý báu cho tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận
văn thạc sĩ.
Xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Ngọc,
người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tác giả tiến hành các hoạt
động nghiên cứu khoa học để hoàn thành luận văn này.
Với thời gian nghiên cứu cịn hạn chế, thực tiễn cơng tác lại vô cùng sinh
động, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được các ý
kiến đóng góp chân thành từ các thầy giáo, cơ giáo, đồng nghiệp và bạn bè để luận

văn được hoàn thiện nhanh chóng và hiệu quả.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2021
Tác giả
Nguyễn Văn Chỉnh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ .................................................................. vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
NGỮ VĂN THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG .............................................................................................................. 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 5
1.1.1. Những nghiên cứu về dạy học theo hướng trải nghiệm và dạy học môn Ngữ
văn theo hướng trải nghiệm ............................................................................. 5

1.1.2. Nghiên cứu về quản lí hoạt động dạy học mơn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm .... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................... 11
1.2.1. Quản lí............................................................................................................... 11
1.2.2. Dạy học, Dạy học theo hướng trải nghiệm ....................................................... 14
1.2.3. Dạy học môn Ngữ Văn theo hướng trải nghiệm .............................................. 16
1.2.4. Quản lí hoạt động dạy học mơn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm .................. 17
1.3. Hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở trường trung học
thổ thông ........................................................................................................ 18

iii


1.3.1. Mục tiêu dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở trường trung học
thổ thông ........................................................................................................ 18
1.3.2. Nội dung dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở trường trung học
thổ thông ........................................................................................................ 19
1.3.3. Phương pháp và hình thức dạy học mơn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở
trường trung học thổ thông ............................................................................ 22
1.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Ngữ Văn theo hướng trải nghiệm ở
trường trung học thổ thông ............................................................................ 26
1.4. Quản lí hoạt động dạy học mơn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở
trường trung học thổ thông .......................................................................... 27
1.4.1. Vai trị của hiệu trưởng trong quản lí hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo
hướng trải nghiệm ở trường trung học thổ thơng .......................................... 27
1.4.2. Nội dung quản lí hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm
ở trường trung học thổ thông ......................................................................... 29
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo
hướng trải nghiệm ở trường trung học thổ thông .......................................... 34
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 37
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN NGỮ

VĂN THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI .................... 38
2.1. Vài nét về giáo dục trung học thổ thông tại Huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái ....... 38
2.2. Những vấn đề chung về khảo sát thực trạng ........................................................ 41
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 41
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 42
2.2.3. Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 42
2.2.4. Phương pháp khảo sát ....................................................................................... 42
2.2.5. Cách thức xử lí số liệu sau khảo sát thực trạng ................................................ 43
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Ngữ Văn theo hướng trải nghiệm ở các
trường Trung học phổ thông huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái ......................... 44
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lí và giáo viên về tầm quan trọng của dạy học
môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở trường trung học thổ thông ........... 44

iv


2.3.2. Thực trạng nội dung dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở
trường trung học thổ thông .......................................................................... 45
2.3.3. Thực trạng phương pháp và hình thức dạy học môn Ngữ văn theo hướng
trải nghiệm ở trường trung học thổ thông ...................................................... 48
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Ngữ Văn theo hướng
trải nghiệm ở trường trung học thổ thông ...................................................... 54
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động dạy học mơn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở
các trường trung học thổ thông huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái ..................... 56
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lí hoạt động dạy học mơn Ngữ văn theo
hướng trải nghiệm ở các trường trung học thổ thông huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái .......................................................................................................... 56
2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải
nghiệm ở các trường trung học thổ thông huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái ..... 59

2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải
nghiệm ở các trường trung học thổ thông huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái ..... 62
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo
hướng trải nghiệm ở các trường trung học thổ thông huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái .......................................................................................................... 64
2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động dạy học môn Ngữ
văn theo hướng trải nghiệm ở các trường trung học thổ thônghuyện Văn
Yên, tỉnh Yên Bái .......................................................................................... 68
2.5. Đánh giá chung việc thực trạng quản lí hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo
hướng trải nghiệm ở các trường trung học thổ thông huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái .......................................................................................................... 70
2.5.1. Những điểm mạnh ............................................................................................ 70
2.5.2. Những tồn tại, yếu kém..................................................................................... 71
2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................................. 71
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 73
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ
VĂN THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI .................... 74
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................................................... 74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích .................................................................. 74
v


3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 74
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................................... 74
3.1.4.Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................... 75
3.1.5.Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................................... 75
3.2. Biện pháp quản lí hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở
các trường trung học thổ thông huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái ..................... 75
3.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho CBQL và giáo viên về hoạt động dạy

học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm .................................................... 75
3.2.2. Đổi mới cơng tác lập kế hoạch quản lí hoạt động dạy học môn Ngữ văn
theo hướng trải nghiệm .................................................................................. 77
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học môn Ngữ văn theo hướng
trải nghiệm cho giáo viên............................................................................... 80
3.2.4. Khuyến khích giáo viên đa dạng hóa các hình thức tổ chức hoạt động dạy
học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm .................................................... 83
3.2.5. Chỉ đạo phối hợp lực lượng trong và ngoài nhà trường để tổ chức hoạt động
dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ............................................. 85
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp quản lí hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo
hướng trải nghiệm ở các trường THPT huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái ......... 88
3.4. Khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .................. 89
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 89
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................... 89
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm...................................................................................... 89
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................... 89
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 89
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 96
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CB

: Cán bộ


CBQL

: Cán bộ quản lí

CLB

: Câu lạc bộ

CSVC

: Cơ sở vật chất

CT GDPT

: Chương trình giáo dục phổ thơng

CTGD

: Chương trình giáo dục

DHTV

: Dạy học tiếng Việt

ĐG

: Đánh giá

ĐTB


: Điểm trung bình

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên

HĐGD

: Hoạt động giáo dục

HĐNGLL

: Hoạt động ngoài giờ lên lớp

HĐTN

: Hoạt động trải nghiệm

HS

: Học sinh


KT

: Kiểm tra

KTĐG

: Kiểm tra đánh giá

NV

: Nhân viên

PP

: Phương pháp

PPDH

: Phương pháp dạy học

SL

: Số lượng

TBDH

: Thiết bị dạy học

TN-ST


: Trải nghiệm - Sáng tạo

THCS

: Trung học cơ sở

THM

: Trường học mới

THPT

: Trung học phổ thông

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Quy mô lớp các lớp trường trung học thổ thông huyện Văn Yên năm
học 2019-2020 ...................................................................................... 38

Bảng 2.2.

Thống kê số lượng học sinh các trường trung học thổ thông huyện
Văn Yên năm học 2019-2020 .............................................................. 39

Bảng 2.3.


Chất lượng học sinh ở các trường trung học thổ thông huyện Văn Yên .... 40

Bảng 2.4.

Thống kê đội ngũ CBQL và giáo viên các trường trên địa bàn huyện
Văn Yên ................................................................................................ 41

Bảng 2.5.

Đối tượng và địa bàn khảo sát .............................................................. 42

Bảng 2.6.

Quy ước tiêu chí và điểm đánh giá ....................................................... 43

Bảng 2.7.

Nhận thức của CBQL, GV và HS về tầm quan trọng của hoạt động dạy
học môn Ngữ văn ở các trường THPT theo hướng trải nghiệm ................ 44

Bảng 2.8.

Đánh giá của CBQL và giáo viên về thực trạng về nội dung dạy học
môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm .................................................. 46

Bảng 2.9.

Đánh giá của học sinh về thực trạng về nội dung dạy học môn Ngữ
văn theo hướng trải nghiệm .................................................................. 46


Bảng 2.10.

Đánh giá của CBQL và giáo viên về thực trạng phương pháp dạy học
môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm .................................................. 48

Bảng 2.11.

Đánh giá của học sinh về thực trạng phương pháp dạy học môn Ngữ
văn theo hướng trải nghiệm .................................................................. 49

Bảng 2.12.

Khảo sát CBQL và giáo viên về thực trạng hình thức dạy học mơn
Ngữ văn theo hướng trải nghiệm .......................................................... 51

Bảng 2.13.

Khảo sát học sinh về thực trạng hình thức dạy học mơn Ngữ văn theo
hướng trải nghiệm ................................................................................. 52

Bảng 2.14.

Khảo sát CBQL và giáo viên về thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả
dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm .................................... 54

Bảng 2.15.

Khảo sát học sinh về thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học
môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm .................................................. 55


v


Bảng 2.16.

Đánh giá của CBQL và giáo viên về thực trạng lập kế hoạch quản lí
hoạt động dạy học mơn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở các
trường THPT ......................................................................................... 57

Bảng 2.18.

Ý kiến đánh giá của CBQL và giáo viên về thực trạng chỉ đạo hoạt động
dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở các trường THPT.......... 62

Bảng 2.19.

Ý kiến đánh giá của CBQL và giáo viên về thực trạng đánh giá hoạt động
dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở các trường THPT ........ 65

Bảng 2.20.

Ý kiến đánh giá của CBQL và giáo viên về mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố đến quản lí hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hướng
trải nghiệm ở các trường THPT ............................................................ 69

Bảng 3.1.

Đánh giá của CBQL và GV về mức độ cấp thiết của các biện pháp
quản lí hoạt động dạy học mơn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở
các trường THPT huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái .................................. 90


Bảng 3.2.

Đánh giá của CBQL và GV về tính khả thi của các biện pháp quản lí
hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở các
trường THPT huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................ 91

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1:

Mô hình quản lí................................................................................. 13

Sơ đồ 1.2:

Quan hệ các chức năng quản lí ......................................................... 14

Biểu đồ 2.1:

Đánh giá của CBQL và giáo viên về thực trạng lập kế hoạch quản
lí hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ............ 58

Biểu đồ 2.2:

Đánh giá của CBQL và giáo viên về thực trạng tổ chức hoạt
động dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm .................. 61

Biểu đồ 2.3:


Ý kiến đánh giá của CBQL và giáo viên về thực trạng chỉ đạo hoạt
động dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ....................... 63

Biểu đồ 2.4:

Ý kiến đánh giá của CBQL và GV về thực trạng đánh giá hoạt
động dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ................... 66

vi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đổi mới giáo dục đang được toàn xã hội quan tâm. Đổi mới phương pháp dạy
học trong đổi mới giáo dục phổ thông theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức; tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến
khích tự học, tạo cơ sở để người học cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển
năng lực là những định hướng trong công cuộc đổi mới giáo dục hiện nay.
Nhận thức sâu sắc về điều đó, việc đổi mới tư duy giáo dục trong thời đại tri
thức nhằm đáp ứng sự thay đổi của cuộc sống là một tất yếu, bởi vì "khi hệ thống tri
thức có những thay đổi thì sớm hoặc muộn, nhanh hoặc chậm, năng lực tư duy và
hoạt động của con người cũng phải thay đổi. Đời sống hiện thực biến đổi luôn đặt ra
những vấn đề mới, buộc con người phải suy nghĩ, tìm kiếm những lời giải đáp và
những phương tiện để giải quyết vấn đề. Những tri thức mới ra đời bổ sung và bồi
đắp cho hệ thống tri thức đã có, làm thay đổi cách nhìn nhận, thay đổi từng phần thế
giới quan, dẫn đến thay đổi cả phương thức hoạt động của con người và cộng đồng.
Điều đó cũng có nghĩa rằng, những tri thức mới đã làm thay đổi tư duy của con
người". Theo đó, việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm đáp ứng bối cảnh của thời
đại, nhu cầu phát triển đất nước, nhu cầu phát triển nguồn nhân lực, mục tiêu giáo dục

phổ thông, yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực, phù hợp với nội dung giáo dục
từng cấp, lớp. Để phát triển nền giáo dục theo định hướng năng lực, quan điểm trong
các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và Chính phủ về xây dựng nền giáo dục thực học,
thực nghiệp và dân chủ trên các bình diện mục tiêu: hình thành, phát triển năng lực
thực tiễn cho người học, quán triệt yêu cầu hướng nghiệp để thực hiện phân luồng
mạnh sau trung học cơ sở và bảo đảm tiếp cận nghề nghiệp ở trung học phổ thông;
trao quyền và trách nhiệm tổ chức kế hoạch dạy học cho cơ sở giáo dục phù hợp với
yêu cầu của địa phương, tạo điều kiện cho người học được lựa chọn môn học và hoạt
động giáo dục phù hợp sở trường và nguyện vọng; phát huy tính năng động, tư duy
độc lập và sáng tạo của người học.
Trước yêu cầu đổi mới của việc dạy và học theo chương trình giáo dục phổ
thơng 2018, hoạt động dạy học các mơn học cũng cần có những thay đổi để đáp ứng
1


yêu cầu tăng cơ hội cho người học được trải nghiệm cảm xúc và hành vi hướng tới
định hướng phát triển năng lực. Một vấn đề thực tiễn đặt ra đối với nhà quản lí ở các
cơ sở giáo dục phổ thông là cần tổ chức hoạt động dạy học các môn học vừa đáp ứng
các yêu cầu cần đạt của chương trình khung theo quy định đồng thời phát huy tối đa
hiệu quả vận dụng trong thực tiễn cho học sinh được thể nghiệm các hoàn cảnh và
hành vi phù hợp. Môn Ngữ văn ở trường THPT là một trong những mơn học góp
phần hình thành những phẩm chất tốt đẹp theo định hướng của chương trình giáo dục
mới, khai thác được ưu thế của môn học theo hướng tạo ra điều kiện cho học sinh
được phát triển cảm xúc trong những hoàn cảnh thực tế và trải nghiệm các hành vi sẽ
là con đường tích cực hình thành nên các phẩm chất cần thiết và năng lực cho học
sinh. Vấn đề đặt ra là cần chỉ đạo hoạt động dạy học môn Ngữ văn như thế nào để đạt
được hiệu quả đó là một bài tốn cần giải quyết đối với nhà quản lí.
Căn cứ từ thực tiễn hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở các trường THPT huyện
Văn Yên, tỉnh Yên Bái tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài “Quản lí hoạt động dạy học
mơn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở các trường THPT huyện Văn Yên, tỉnh

Yên Bái” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình với mong muốn sẽ thúc
đẩy hoạt động dạy học theo hướng trải nghiệm gắn kết được nội dung mơn học vào
các hồn cảnh thực tế để tạo cơ hội cho học sinh được trải nghiệm cảm xúc tích cực
nhằm hình thành phẩm chất và năng lực cần thiết cho học sinh ở trường THPT đáp
ứng yêu cầu dạy học trong bối cảnh hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng về quản lí hoạt động dạy học môn
Ngữ văn theo hướng trải nghiệm; đề tài nhằm đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động
dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở các trường THPT huyện Văn Yên,
tỉnh Yên Bái từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học cấp THPT đáp ứng u cầu
của chương trình giáo dục phổ thơng năm 2018.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Ngữ văn theo
hướng trải nghiệm ở các trường THPT huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Khách thể nghiên cứu: hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải
nghiệm ở các trường THPT.

2


4. Giả thuyết khoa học
Dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở các trường THPT trên địa bàn
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái là một vấn đề được quan tâm trong thời gian gần đây,
là quá trình học đi đôi với hành, học qua làm, học giải quyết các vấn đề thực tiễn
trong cuộc sống ngay trong lớp, trong trường. Tuy nhiên hiệu quả dạy học môn Ngữ
văn theo hướng trải nghiệm chưa còn hạn chế như: giáo viên lên lớp vẫn còn gặp
nhiều lúng túng trong thiết kế, tổ chức hoạt động trải nghiệm; cách thức thiết kế, tổ
chức hoạt động trải nghiệm cịn khó khăn… Có nhiều nguyên nhân gây ra hạn chế
đó, tuy nhiên phải kể đến nguyên nhân là do chưa có được các biện pháp quản lí
mang tính khả thi. Chính vì thế, nếu đề xuất được các biện pháp quản lí phù hợp sẽ

góp phần phát huy hiệu quả hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm
đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường THPT trên
địa bàn huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lí luận về quản lí hoạt động dạy học mơn Ngữ văn theo hướng
trải nghiệm ở trường THPT.
- Khảo sát và phân tích được thực trạng quản lí dạy học mơn Ngữ Văn theo hướng
trải nghiệm ở các trường THPT huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Đề xuất biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Ngữ văn theo hướng trải
nghiệm ở các trường THPT huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu của khoa học chuyên ngành
và liên ngành, bao gồm các phương pháp chính sau:
* Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Trên cơ sở phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá các tài liệu về hoạt
động dạy học theo hướng trải nghiệm, dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm
của các tác giả trong và ngồi nước để xây dựng cơ sở lí thuyết cho việc nghiên cứu
đề tài.
* Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Điều tra, khảo sát nhằm đánh giá được
thực trạng dạy học và quản lí hoạt động dạy học mơn Ngữ văn theo hướng trải
nghiệm ở các trường THPT huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
3


Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp với một số cán
bộ quản lí giáo dục, giáo viên, nhân viên, học sinh ở các trường THPT huyện Văn
Yên, tỉnh Yên Bái.
Phương pháp khảo nghiệm: Tổ chức khảo nghiệm nhằm mục đích kiểm chứng
tính tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp quản lí hoạt động dạy học môn Ngữ

văn theo hướng trải nghiệm ở các trường THPT huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
Ngoài ra, đề tài cịn sử dụng phương pháp thống kê tốn học: Sử dụng tốn học
thống kê để xử lí số liệu về kết quả điều tra, khảo sát và khảo nghiệm. Qua đó rút ra
những kết luận chính xác về kết quả thu được.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài góp phần làm sáng tỏ thêm những vấn đề lí luận, thực tiễn về quản lí hoạt
động dạy học mơn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở các trường THPT. Kết quả
nghiên cứu của đề tài có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo giúp các nhà quản lí, đội
ngũ giáo viên có các biện pháp thiết thực để quản lí nâng cao chất lượng dạy học môn
Ngữ văn theo hướng trải nghiệm ở các trường THPT huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động dạy học mơn Ngữ văn theo hướng
trải nghiệm ở trường Trung học phổ thơng.
Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải
nghiệm ở các trường THPT huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
Chương 3. Biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Ngữ văn theo hướng trải
nghiệm ở các trường THPT huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
Ngồi ra cịn có phần mở đầu, phần kết luận, khuyến nghị.

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN NGỮ VĂN THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về dạy học theo hướng trải nghiệm và dạy học môn Ngữ
văn theo hướng trải nghiệm

Trong giáo dục - đào tạo, trải nghiệm là một hệ thống kiến thức, kĩ năng mà con
người tích lũy được thơng qua các hoạt động dạy học bằng cách tham gia vào thực tiễn.
Đó là những kiến thức khơng chỉ bó hẹp trong không gian lớp học, trong nội dung của
sách giáo khoa mà con người học được ở bên ngồi phịng học thông qua giao tiếp,
thông qua các hoạt động thực tiễn. Như vậy, trải nghiệm là một vịng tuần hồn giữa
kinh nghiệm của con người với thực tiễn khách quan sinh động. Nhưng hơn cả kinh
nghiệm, trải nghiệm giúp cho con người hình thành nên khả năng thích nghi để tồn tại và
phát triển, hay nói cách khác trải nghiệm để tích lũy các kĩ năng sống, để thu thập kinh
nghiệm, kiến thức, kĩ năng mà HS nhận được bên ngồi khơng gian lớp học thơng qua
sự giao tiếp với nhau, với mọi người xung quanh và với môi trường thực tiễn. Vậy trải
nghiệm là con đường, cách thức làm ra kiến thức từ thực tiễn chứ không đơn thuần là kiến
thức có trong sách vở.
David Kolb (sinh năm 1939) là một học giả người Mỹ, được biết đến như một nhà
nghiên cứu về lí thuyết GD đã có sự kế thừa và phát triển lí thuyết HĐTN của các tác giả
đi trước, “học tập là một quá trình mà ở đó tri thức được tạo ra thơng qua sự biến đổi,
chuyển hóa kinh nghiệm”. Đó là q trình “người học thông qua hành động tạo ra tri thức
mới trên cơ sở trải nghiệm thực tế”. Kolb đưa ra 6 đặc điểm của quá trình học từ trải
nghiệm: “Việc học tốt nhất cần chú trọng đến q trình chứ khơng phải kết quả; Học là
một quá trình liên tục trên nền tảng kinh nghiệm; Học tập đòi hỏi việc giải quyết xung đột
giữa lí thuyết với thực tiễn cuộc sống; Học tập là một q trình thích ứng với thực tiễn
cuộc sống; Học tập là sự kết nối giữa con người với mơi trường; Học tập là q trình kiến
tạo ra tri thức, là kết quả của sự chuyển hóa giữa kiến thức xã hội và kiến thức cá nhân”
[24; tr.39-49]. Đóng góp lớn nhất của Kolb là đưa ra mơ hình học tập trải nghiệm gồm 4
5


giai đoạn. Quá trình học tập trải nghiệm diễn ra từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 4 và bắt đầu
trở lại ở giai đoạn 1, q trình học ln tiếp diễn một cách liên tục và nhịp nhàng trên cơ
sở những thành tựu, kết quả đã thu được. Điểm cốt lõi trong lí thuyết học tập trải nghiệm
của Kolb là người học cần thiết phải có sự phản ánh, tức là sự trở lại của tư duy trong ý

thức, hướng đến các kinh nghiệm của mình, phân tích khái quát hóa chúng thành khái
niệm, sau đó đem khái niệm này áp dụng, kiểm nghiệm trong thực tế... hình thành
kiến thức, kĩ năng mới trở thành nội dung cho vòng học tập tiếp theo cho đến khi việc
học đạt được mục tiêu đề ra. Nói cách khác, học tập trải nghiệm là sự hình thành các
kinh nghiệm mới bằng sự tương tác giữa kinh nghiệm đã có với những hiểu biết thu
được, nhờ sự phản ánh của chủ thể trong hành động theo một chu trình khép kín.
Năm 1984 đến nay, từ mơ hình học tập trải nghiệm trên, David Kolb cùng một
số tác giả khác đã có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến học tập trải nghiệm,
tập trung vào các lĩnh vực khác nhau như: kinh tế, GD, văn hóa,... Trong lĩnh vực GD
và đào tạo, có thể kể đến cơng trình nghiên cứu sau: “Phong cách học tập và không
gian học: Tăng cường học tập trải nghiệm trong GD đại học” (Learning Styles and
Learning Spaces: Enhancing Experiential Learning in Higher Education) (2005) của
Kolb, KY, Kolb, DA: Các tác giả đã giới thiệu khái niệm về “không gian học tập như
là một khuôn khổ cho sự hiểu biết giữa việc học tập của HS và môi trường thực tiễn,
minh họa việc học tập trong khuôn khổ sử dụng một khơng gian nhất định và trình
bày các ngun tắc cho việc tăng cường học tập trải nghiệm trong GD đại học. Bên
cạnh đó, các tác giả cũng đề nghị học tập trải nghiệm có thể được áp dụng trong suốt
quá trình GD cho các chương trình phát triển, bao gồm: việc đánh giá, việc giảng dạy,
việc đào tạo HS, bồi dưỡng giảng viên ở trường đại học” [24].
Vào cuối thế kỉ XX, các tác giả Guy Brauseau, Claude Comiti… của viện đào
tạo GV (IUFM) ở Gremnoble (Pháp) đã đưa ra cấu trúc dạy học gồm 4 yếu tố: “người
dạy - người học - nội dung - môi trường”. Trong đó mơi trường là yếu tố quan trọng
nhất, ở đó GV tạo ra những tình huống dạy học, cịn HS dựa trên kinh nghiệm đã có
tham gia giải quyết tình huống thực tế để từ đó hình thành tri thức. “Cơ chế tác động
giữa vai trò chủ đạo của thầy và sự tương tác kinh nghiệm của trò với mơi trường góp
phần thúc đẩy hoạt động của trị” [dẫn theo 20]. Cuốn sách “Phương pháp tiếp cận

6



lớp học đồng ruộng” của tổ chức Liên hợp quốc (FAO) năm 2010 đã đề cập đến việc
dạy học trên cánh đồng cho người nông dân ở vùng Đông Phi. “Nội dung đề cập đến
việc dạy nghề nông nghiệp dựa trên kinh nghiệm của người nông dân. Lớp học được
tổ chức tại nơi làm việc với hình thức nhóm, thảo luận, trao đổi kinh nhiệm để giải
quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của kĩ thuật viên” [dẫn theo 21].
Ngày 27/12/2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chính thức cơng bố Chương
trình giáo dục phổ thơng mới bao gồm Chương trình tổng thể và 27 chương trình mơn
học, hoạt động giáo dục. Chương trình giáo dục phổ thơng được xây dựng với mục
tiêu, nội dung và phương châm giáo dục đề cao tính thực tiễn, thực hành; phát huy
tính tích cực, chủ động của người học. Vì vậy cần lựa chọn các phương pháp và hình
thức dạy học sao cho phù hợp với quan điểm nêu trên.
Tác giả Phạm Thị Thu Hương (2014) trong cuốn “Tiếp cận hồi ứng trải
nghiệm của bạn đọc HS trong dạy học tác phẩm văn chương trong nhà trường phổ
thông” đã đưa ra mẫu số chung về hoạt động trải nghiệm “đa dạng, phong phú, mềm
dẻo, linh hoạt, mở về không gian, thời gian, quy mô, đối tượng và số lượng” đồng
thời “học sinh có nhiều cơ hội trải nghiệm cá nhân” và có nhiều lực lượng tham gia
chỉ đạo với các mức độ khác nhau [13].
Trần Quốc Khả (2018) với luận án tiến sĩ “Vận dụng lí thuyết hồi ứng thâm
nhập vào dạy học tác phẩm văn chương ở trường THPT”, đã nghiên cứu về vấn đề
đổi mới phương pháp dạy học tác phẩm văn chương theo hướng trải nghiệm. Xuất
phát từ thực trạng dạy học mơn Ngữ văn đã tìm ngun nhân và từ đó đưa ra giải
pháp: Đổi mới về quan điểm dạy học, tiến trình dạy học, CNTT và đổi mới hình thức
kiểm tra, đánh giá dạy học mơn ngữ văn [15].
Năm 2015, tác giả Đỗ Ngọc Thống đã có những cơng trình nghiên cứu:
Chương trình Ngữ Văn trong nhà trường phổ thông Việt Nam và hướng phát triển sau
2015; Đổi mới căn bản tồn diện chương trình Ngữ Văn; Đổi mới đánh giá kết quả
học tập môn Ngữ Văn. Trong các cơng trình này, tác giả Đỗ Ngọc Thống đã nêu ra
những quan niệm khoa học về dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm. Tác giả
cũng nêu rõ những mục tiêu chính và quan trọng của đánh giá chất lượng mơn Ngữ
văn theo hướng trải nghiệm. Có thể thấy, đây là những quan niệm, những đường


7


hướng mang tính khái qt, vĩ mơ của việc đổi mới đánh giá chất lượng học tập môn
Ngữ Văn ở THPT [21].
Tác giả Nguyễn Thị Hồng Vân (2017) với công trình “Dạy học mơn Ngữ văn
cấp trung học cơ sở theo mơ hình trường học mới”. Tác giả cho rằng, việc tổ chức
dạy học môn Ngữ văn cấp THCS theo mơ hình trường học mới vừa đảm bảo nội
dung và chuẩn của chương trình và sách giáo khoa Ngữ văn THCS hiện hành, đồng
thời có sự đổi mới theo hướng triển khai nội dung bài học theo các hoạt động học tập
của học sinh, tăng cường tính tự chủ, sự chia sẻ, hợp tác trong quá trình học nhằm
phát triển năng lực người học. Bài viết tập trung nghiên cứu làm rõ: những điểm kế
thừa và những điểm mới của tài liệu Hướng dẫn học Ngữ văn THCS; tiến trình tổ
chức 5 hoạt động của mơ hình theo quan điểm kiến tạo và định hướng phát triển năng
lực của học sinh; tính mở và linh hoạt của mơ hình [22].
Năm 2014, tác giả Trần Đình Sử đã nghiên cứu về vấn đề đổi mới phương
pháp dạy học văn. Xuất phát từ thực trạng dạy học môn Ngữ văn tác giả Trần Đình
Sử đã tìm ngun nhân và từ đó đưa ra giải pháp: Đổi mới về quan điểm dạy học, tiến
trình dạy học, CNTT và đổi mới hình thức kiểm tra, đánh giá (viết và nói) [dẫn theo 21].
Tác giả Vũ Thị Duyên Anh với luận văn “Thiết kế hoạt động trải nghiệm sáng
tạo trong dạy học văn xuôi hiện thực” đã đề cập đến dạy học trải nghiệm sáng tạo cho
HS thường sử dụng 02 mơ hình sau: Mơ hình của D.Kolb (1984); Mơ hình dạy học
trải nghiệm (Betts, S.C. & Dalla, R.L., 1996) nhằm giúp học sinh củng cố kiến thức
thơng qua việc quan sát, đóng vai nhân vật, trò chơi vận động, trả lời câu hỏi, nghe
một bài hát, thể hiện tài năng qua phần tích hợp mơn Âm nhạc, Mỹ thuật.. với hình
thức trải nghiệm này, HS rất hứng thú với giờ học và chủ động chiếm lĩnh kiến thức
trải nghiệm [1].
Tác giả Nguyễn Thị Dung với luận án “Hoạt động trải nghiệm trong dạy học
tiếng việt cho học sinh lớp 4,5”. Tác giả đã Bổ sung lí luận về PPDH Tiếng Việt ở

tiểu học qua việc lựa chọn, hệ thống những tri thức quan trọng của HĐTN và đề xuất
các yêu cầu, xây dựng quy trình, cách thức tổ chức HĐTN vào thực tiễn DHTV cho
HS lớp 4, 5. Khẳng định khả năng, hiệu quả của việc tổ chức HĐTN trong DHTV
giúp HS hiểu và vận dụng được kiến thức vào quá trình học tập nhằm hướng tới phát

8


triển các phẩm chất, năng lực, đồng thời kích thích tính tích cực chủ động và hứng
thú học tập của HS, góp phần nâng cao chất lượng DHTV [5].
1.1.2. Nghiên cứu về quản lí hoạt động dạy học mơn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm
Ngày 28 tháng 07 năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã ban hành
Chương trình giáo dục phổ thơng (CT GDPT) tổng thể. Chương trình đã thể hiện
quan điểm đổi mới, hướng tới mục tiêu "góp phần chuyển nền giáo dục nặng về
truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng
lực, hài hịa đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh” [4].
Đồng thời, trong những năm qua, Bộ GD&ĐT đã có những bước chuẩn bị tích cực
tạo sự chuyển đổi ngay trong quá trình thực hiện CT GDPT hiện hành, nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục theo hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học,
trong đó có việc triển khai thí điểm mơ hình trường học mới (THM). Điểm nổi bật
của mơ hình là q trình dạy học được tiến hành trên cơ sở tổ chức các hoạt động học
tập độc lập, tích cực, phát huy năng lực tự học của học sinh (HS) dưới sự hướng dẫn
của giáo viên (GV); tăng cường tổ chức các hoạt động trải nghiệm, khám phá, phát
hiện, tránh lối dạy đọc-chép, áp đặt. Đối với các mơn học, mơ hình này thể hiện rõ
nhất ở việc biên soạn tài liệu hướng dẫn học và tổ chức tiến trình học tập của học sinh
theo các bài học.
Một trong những đặc điểm nổi bật của môn Ngữ văn trong nhà trường phổ
thông là vừa có tính khoa học vừa có tính nghệ thuật. Nội dung dạy học của môn Ngữ
văn đảm bảo chính xác, khách quan và hệ thống, phản ánh những thành tựu mới,
những tiến bộ của khoa học xã hội và nhân văn, thể hiện được những giá trị nhân văn

mà các thế hệ đi trước đã xác lập. Mặt khác, thơng qua việc tiếp cận với tiếng Việt
văn hóa và những hình tượng nghệ thuật trong tác phẩm văn học, HS được phát triển
khả năng tưởng tượng, làm giàu cảm xúc thẩm mĩ và định hướng thị hiếu lành mạnh
nhằm hồn thiện nhân cách của mình.
Một số cơng trình liên quan đến quản lí hoạt động dạy học theo hướng trải
nghiệm như:
“Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Tiếng Anh THCS” do
tác giả Tường Duy Hải chủ biên [9] đã đề cập đến nội dung của tổ chức hoạt động

9


trải nghiệm sáng tạo trong dạy học tiếng Anh, các hình thức tổ chức dạy học trải
nghiệm sáng tạo.
Hồng Mạnh Điệp với đề tài “Quản lí dạy học mơn tiếng anh thông qua hoạt
động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở các trường THCS quận Kiến An, thành phố
Hải Phịng” đã nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của quản lí dạy học mơn tiếng anh
thơng qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh từ đó đề xuất biện pháp quản lí
dạy học mơn tiếng anh thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh [7].
Sáng kiến kinh nghiệm “Một số biện pháp hướng dẫn học sinh tham gia các
hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Ngữ văn 9” của tác giả Cao Đình
Cường, cho rằng cần phải gắn hoạt động trải nghiệm sáng tạo với việc đổi mới
phương pháp dạy học. Trong đó giáo viên cần giúp học sinh trở thành chủ thể trong
q trình học tập, thơng qua các biện pháp như: Lập nhóm học sinh; Hướng dẫn học
sinh xây dựng kế hoạch; Hướng dẫn học sinh tự học [4]…
Tác giả Cao Đình Cường (2019) với sáng kiến kinh nghiệm “Một số biện pháp
hướng dẫn học sinh tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn
Ngữ văn 9”. Tác giả nhấn mạnh, Hoạt động TN-ST là hoạt động mà chính học sinh là
chủ thể, vì vậy giáo viên tuyệt đối khơng được làm thay các em. Giáo viên chỉ là
người hướng dẫn. Giáo viên cần định hình cho học sinh thấy được nhiệm vụ sắp tới là

có những hoạt động trải nghiệm nào. Các em nhận thức được nhiệm vụ trước mắt và
phấn đấu để hướng tới. Giáo viên nên hướng cho học sinh lựa chọn nội dung thực
hiện trong cả học kì dựa vào điều kiện, khả năng của bản thân, của lớp, của nhà
trường, của địa phương có thể tổ chức được. Việc này sẽ tạo tâm thế sẵn sàng thực
hiện cho học sinh [4].
Luận án tiến sĩ Quản lí giáo dục “Các giải pháp đổi mới quản lí dạy học thực
hành theo tiếp cận năng lực thực hiện cho sinh viên sư phạm kĩ thuật” của tác giả
Nguyễn Ngọc Hùng, Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội, năm 2006. Đổi mới giáo dục
là yêu cầu cấp bách của Đảng và Nhà nước ta, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
Chính vì vậy cơng trình này là một đóng góp to lớn trong việc đưa ra đổi mới giáo
dục theo hướng thực hành, trải nghiệm cho sinh viên, giúp sinh viên tăng sự tương tác

10


trong q trình học tập. Trong đó tác giả đã nhấn mạnh việc dạy học theo hướng thực
hành để phát triển năng lực cho sinh viên, để đáp ứng ngày càng cao các yêu cầu của
nhà tuyển dụng trong giai đoạn hiện nay [11].
Luận văn chuyên ngành Quản lí giáo dục “Quản lí hoạt động dạy học mơn
Ngữ văn của trưởng bộ môn ở một số Trung tâm giáo dục thường xuyên tình Hải
Dương” của tác giả Trịnh Thị Kim Dung, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, năm
2010. Công trình đã đưa được các khái niệm chung về dạy học, quản lí hoạt động dạy
học mơn ngữ văn... Tác giả đã phân tích hạn chế và bất cập trong việc xây dựng kế
hoạch, phát triển chương trình học; tổ chức, chỉ đạo cũng như công tác kiểm tra, đánh giá
hoạt động dạy học môn Ngữ văn của tổ trưởng tổ chun mơn. Trên cơ sở đó đã đề xuất
được các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả lí hoạt động dạy học môn Ngữ văn của
trưởng bộ môn ở một số Trung tâm giáo dục thường xuyên tình Hải Dương [8].
Các cơng trình trên đều tập trung bàn về cách thức, hình thức tổ chức HĐTN
cho HS ở các môn học cụ thể. Đây là những tài liệu tham khảo hữu ích cho cho Hiệu
trưởng nhà trường, cũng như đội ngũ CBQL trong cơng tác quản lí hoạt động dạy học

theo hình thức trải nghiệm. Tuy nhiên hiện nay, chưa có một cơng trình nghiên cứu
nào về quản lí dạy học môn Ngữ văn theo hướng trải nghiệm cho HS THPT. Vì vậy,
nhằm nâng cao chất lượng dạy học mơn Ngữ văn đáp ứng u cầu của chương trình
giáo dục phổ thông năm 2018, tác giả chọn đề tài “Quản lí dạy học mơn ngữ văn
theo hướng trải nghiệm ở các trường trung học phổ thông huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí
Khi xã hội loài người xuất hiện, một loạt các quan hệ như quan hệ giữa con
người với con người, giữa con người với thiên nhiên, giữa con người với xã hội và cả
quan hệ giữa con người với chính bản thân mình xuất hiện theo. Điều này nảy nhinh
như cầu về quản lí.

11


Ngày nay, quản lí đã trở thành một nhân tố của sự phát triển xã hội. Yếu tố
quản lí tham gia vào mọi lĩnh vực trên nhiều cấp độ và liên quan đến mọi người.
Karl. Marx nói: "Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cần đến sự chỉ đạo để điều hòa
những hoạt động cá nhân và thực hiện chức năng chung phát sinh từ sự vận động của
toàn bộ cơ chế sản xuất khác với sự vận động của các khí quan độc lập của nó. Một
người độc tấu vĩ cầm thì tự mình điều khiển lấy mình, cịn dàn nhạc thì cần phải có
nhạc trưởng" [14].
Theo Đặng Quốc Bảo (2006) trong cuốn "Hoạt động quản lí và sự vận dụng vào
quản lí trường phổ thơng" đã phân tích nội hàm của khái niệm quản lí, đề cập đến
những kĩ năng quản lí cơ bản và vấn đề quản lí nhà trường trong thế kỉ XXI, đưa ra
những phân tích, nhận định cụ thể về hoạt động quản lí với những kĩ năng quản lí cần
thiết. Đó cũng là một hướng nghiên cứu về năng lực của người quản lí trên cơ sở phân
tích hoạt động quản lí để xác định kĩ năng tương ứng [2].

Theo Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lí là sự tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lí đến tập thể những người lao động (nói chung là khách thể quản
lí) nhằm thực hiện được mục tiêu dự kiến" [20, tr.24].
Quản lí xã hội thực chất là tổ chức khoa học lao động của toàn xã hội. Hai vấn
đề cơ bản trong tổ chức khoa học lao động là phân công lao động và hợp tác lao động.
Harold Koontz cho rằng: "Quản lí là một hoạt động thiết yếu; nó bảo đảm
phối hợp nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của
quản lí là hình thành một mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục
đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất ít nhất" [dẫn theo 16].
Bản chất của hoạt động quản lí có thể mơ hình hóa qua sơ đồ sau:

12


Sơ đồ 1.1: Mơ hình quản lí
Các chức năng cơ bản của quản lí
- Chức năng kế hoạch hóa là quá trình xác định các mục tiêu của tổ chức và
quyết định những biện pháp tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đó. Khi tiến hành
chức năng kế hoạch, người quản lí cần hồn thành được hai nhiệm vụ là xác định đúng
những mục tiêu cần phải thực hiện và quyết định được những biện pháp có tính khả thi
(phù hợp với quan điểm, đường lối theo từng giai đoạn phát triển của đất nước).
- Chức năng tổ chức là quá trình phân phối và sắp xếp các nguồn lực theo
những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu đã đề ra.
- Chức năng chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hưởng tới hành vi, thái độ của
những người khác nhằm đạt tới mục tiêu với chất lượng cao.
- Chức năng kiểm tra là quá trình đánh giá và điều chỉnh nhằm đảm bảo cho
các hoạt động đạt tới mục tiêu của tổ chức [20].
Các chức năng quản lí tạo thành một chu trình quản lí. Trong đó, từng chức
năng vừa có tính độc lập tương đối, vừa có quan hệ biện chứng với nhau. Trong q
trình quản lí thì yếu tố thơng tin ln có mặt trong tất cả các giai đoạn với vai trò vừa

là điều kiện, vừa là phương tiện để tạo điều kiện cho chủ thể quản lí thực hiện các
chức năng quản lí và đưa ra được các quyết định quản lí. Mối quan hệ giữa các chức
năng của quản lí được thể hiện qua sơ đồ sau:

13


×