VỀ MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ
TAM NÔNG
1. Tam nông qua số liệu thống kê
2. Những cột mốc cần nhớ trong quản lý nông
nghiệp
3. Những hạn chế của Khoán 10
4. Thực tế đang diễn ra
5. Nhìn ra thế giới
6. Quản lý Nông nghiệp
7. Một vài suy nghĩ thay cho lời kết.
DÂN SỐ TRUNG BÌNH
Năm Tổng số
Thành thị Nông thôn
Người
(nghìn)
Tỷ lệ
(%)
Người
(nghìn)
Tỷ lệ
(%)
2000 77,635.4 18,771.9 24.18 58,863.5 75.82
2001 78,685.8 19,469.3 24.74 59,216.5 75.26
2002 79,727.4 20,022.1 25.11 59,705.3 74.89
2003 80,902.4 20,869.5 25.80 60,032.9 74.20
2004 82,031.7 21,737.2 26.50 60,294.5 73.50
2005 83,119.9 22,418.5 26.97 60,701.4 73.03
Chuyển dịch dân cư từ nông thôn ra thành thị (không lớn
lắm).
DÂN SỐ TRUNG BÌNH (tiếp)
Dân số trung bình là số lượng dân số thường
trú của một đơn vị lãnh thổ được tính bình
quân cho một thời kỳ (1 năm).
Dân số thành thị là dân số của đơn vị lãnh thổ
được nhà nước qui định là khu vực thành thị.
Dân số nông thôn là dân số của đơn vị lãnh
thổ được nhà nước qui định là khu vực nông
thôn.
DÂN SỐ TRUNG BÌNH (tiếp)
Số liệu này không phản ánh thực tế do chủ
yếu thống kê dân số theo hộ khẩu.
Thực tế dân số thành thị cao hơn và dân số
nông thôn thấp hơn (khó thống kê số dân số
nông thôn ra thành thị làm dịch vụ).
CƠ CẤU LAO ĐỘNG ( % )
Lao động nông nghiệp giảm
2000 2002 2003 2004 2005
Tổng số 100.0 100.0 100.0 100.0 100.0
Nông nghiệp 62.5 58.7 57.0 55.4 53.3
Thuỷ sản 2.6 3.2 3.3 3.4 3.5
Công nghiệp 10.3 11.5 12.3 12.7 12.9
Xây dựng 2.8 3.9 4.2 4.6 5.0
Thương nghiệp 10.4 10.8 11.2 11.5 12.2
Khách sạn nhà hàng 1.8 1.8 1.8 1.8 1.9
Vận tải, Thông tin Liên
lạc 3.1 3.0 2.9 2.9 2.9
Văn hoá,Y tế, GDục 3.6 3.8 3.9 4.0 4.2
Các ngành dịch vụ 2.9 3.3 3.5 3.7 4.2
CƠ CẤU LAO ĐỘNG (tiếp)
Lao động ở đây là lao động trong độ tuổi lao động
theo qui định của Luật Lao động.
Số liệu này chỉ phản ánh được dòng dịch chuyển lao
động từ nông nghiệp sang công nghiệp chứ chưa
phản ánh được số lao động nông nghiệp ra thành thị
làm dịch vụ.
Thực tế có một lượng lao động không được tính là lao
động nông nghiệp do chưa đủ tuổi theo luật định.
Ngược lại cũng có một lượng lao động được tính là
lao động nông nghiệp nhưng lại ly nông để làm việc
khác tại nông thôn.
THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI/THÁNG
(NGHÌN ĐỒNG)
1999 2002 2004
Cả nước 295.0 356.1 484.4
Thành thị 516.7 622.1 815.4
Nông thôn 225.0 275.1 378.1
Đồng bằng sông Hồng 280.0 353.1 488.2
Đông Bắc 210.0 268.8 379.9
Tây Bắc 210.0 197.0 265.7
Bắc Trung Bộ 212.4 235.4 317.1
Duyên Hải Nam Trung Bộ 252.8 305.8 414.9
Tây Nguyên 344.7 244.0 390.2
Đông Nam Bộ 527.8 619.7 833.0
Đồng Bằng Sông Cửu Long 342.1 371.3 471.1
Tây Bắc là vùng khó khăn nhất
CHI TIÊU ĐỜI SỐNG BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI/THÁNG
(NGHÌN ĐỒNG)
Tây Bắc là vùng khó khăn nhất
1999 2002 2004
Cả nước 221.1 269.1 359.7
Thành thị 373.4 460.8 595.4
Nông thôn 175 211.1 283.5
Đồng bằng sông Hồng 227 271.2 373.5
Đông Bắc 175.8 220.2 293.8
Tây Bắc 175.8 179 233.2
Bắc Trung Bộ 162.3 192.8 252.7
Duyên Hải Nam Trung Bộ 197.5 247.6 330.8
Tây Nguyên 251.1 201.8 295.3
Đông Nam Bộ 385.1 447.6 577
Đồng Bằng Sông Cửu Long 245.8 258.4 335.1
VỐN ĐẦU TƯ THEO GIÁ SO SÁNH 1994
(TỶ ĐỒNG)
Chỉ tiêu 2000 2002 2003 2004 2005
Tổng số 115089 148067 167228 186556 212000
Nông Lâm nghiệp 13107 10805 11937 13364 15200
Thuỷ sản 2828 2171 2197 2442 2800
CN khai thác mỏ 7299 5892 7928 8887 10100
CN chế biến 22207 33541 35690 40228 45700
Điện, khí đốt, nước 12929 15494 17394 19198 21800
Vận tải, thông tin liên lạc 15159 23968 26719 30052 34200
Tài chính Tín dụng 992 828 1386 1493 1700
Khoa học và Công nghệ 1433 514 807 882 1000
Đảng, Đoàn thể, Hiệp hội 603 293 256 271 300
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN VỐN ĐẦU TƯ (%)
Tỷ lệ tăng vốn giữa các ngành tương đối đồng đều, dao động từ
7%/năm - 13%/năm
Chỉ tiêu 2000 2002 2003 2004 2005
Tổng số 128.65 112.94 111.55 113.63
Nông Lâm nghiệp 82.43 110.47 111.95 113.73
Thuỷ sản 76.76 101.19 111.15 114.66
CN khai thác mỏ 80.72 134.55 112.09 113.64
CN chế biến 151.03 106.40 112.71 113.60
Điện, khí đốt, nước 119.83 112.26 110.37 113.55
Vận tải, thông tin liên lạc 158.11 111.47 112.47 113.80
Tài chính Tín dụng 83.46 167.39 107.72 113.86
Khoa học và Công nghệ 35.86 157.00 109.29 113.37
Đảng, Đoàn thể, Hiệp hội 48.59 87.37 105.85 110.70
CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ (%)
Chỉ tiêu 2000 2002 2003 2004 2005
Tổng số 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00
Nông Lâm nghiệp 11.39 7.30 7.14 7.16 7.17
Thuỷ sản 2.46 1.47 1.31 1.31 1.32
CN khai thác mỏ 6.34 3.98 4.74 4.76 4.76
CN chế biến 19.30 22.65 21.34 21.56 21.56
Điện, khí đốt, nước 11.23 10.46 10.40 10.29 10.28
Vận tải, thông tin liên
lạc 13.17 16.19 15.98 16.11 16.13
Tài chính Tín dụng 0.86 0.56 0.83 0.80 0.80
Khoa học và Công nghệ 1.25 0.35 0.48 0.47 0.47
Đảng, Đoàn thể, Hiệp
hội 0.52 0.20 0.15 0.15 0.14
GDP THEO GIÁ SO SÁNH 1994
(TỶ ĐỒNG)
Chỉ tiêu 2000 2002 2003 2004 2005
Tổng số 273666 313247 336642 362435 392989
Nông nghiệp 54493 57912 59761 62107 64033
Lâm nghiệp 2544 2568 2589 2610 2640
Thuỷ sản 6680 7872 8477 9200 10232
CN khai thác mỏ 18430 19396 20611 22437 22643
CN chế biến 51492 63983 71363 79116 89514
Điện, khí đốt, nước 6337 7992 8944 10015 11241
Vận tải, thông tin liên lạc 10729 12252 12925 13975 15318
Tài chính Tín dụng 5650 6424 6935 7495 8197
Khoa học và Công nghệ 1571 1909 2044 2196 2368
Đảng, Đoàn thể, Hiệp hội 317 353 372 395 423