Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

Một số nọi dung sửa đổi luật thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.95 KB, 48 trang )

Một số nội dung sửa đổi luật
quản lý thuế, thuế TNDN
Hà Nội, tháng 4/2011
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THUẾ C&A
Số 29, Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Tel: 04.39746573 Fax: 04.39746330
Website: www.thueca.com.vn
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN
Phần I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
Thông tư 28/TT/BTC ngày 28/2/2011 thay
thế TT 60 – luật quản lý thuế
Phần II: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Thông tư 18/TT/BTC sửa đổi, bổ sung TT 130
thuế TNDN
Hệ thống chính sách Thuế VN

Chính sách thuế
- Thuế GTGT
- Thuế TNDN
- Thuế TNCN
- Thuế nhà đất

- Thuế Môn bài
- THUẾ TTĐB
- Thuế XK, NK
- Thuế tài nguyên
Luật quản lý thuế
TT 28/2011/TT-BTC
- Khai,tính thuế
- Nộp thuế


- QT thuế
- Hoàn thuế
- Miễn thuế
- Giảm thuế
……

Thông tư 28 thay thế TT 60
Tại sao phải sửa đổi
1/ Giảm bớt, đơn giản hóa thủ tục hành chính
2/ Sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định tại
Luật thuế GTGT; Luật thuế TNDN; Luật thuế
TNCN; Luật thuế tài nguyên; Luật thuế TTĐB;
Luật thanh tra...
3/ Sửa đổi cho phù hợp với thực tế và bổ sung
các nội dung còn thiếu trong quá trình thực
hiện Luật quản lý thuế.
Nội dung hướng dẫn TT 28
1. Khai thuế, tính thuế;
2. Ấn định thuế;
3. Nộp thuế;
4. Uỷ nhiệm thu thuế;
5. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
6.Thủ tục miễn, giảm; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;
7. Thủ tục hoàn , bù trừ thuế;
8. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế;
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, khởi kiện liên quan đến
thực hiện pháp luật thuế.
Kết cấu TT 28
Gồm 10 Chương và 64 Điều
Chương I - Quy định chung bao gồm 8 Điều

Chương II - Khai thuế, tính thuế bao gồm 13 Điều
Chương III - Nộp thuế bao gồm 7 Điều
Chương IV - Uỷ nhiệm thu thuế bao gồm 4 Điều
Chương V - Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế - 5 Đ
Chương VI -Thủ tục miễn, giảm, xoá nợ tiền thuế, tiền phạt -3Đ
Chương VII - Thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế bao gồm 13 Điều
Chương VIII - Kiểm tra thuế, thanh tra thuế bao gồm 3 Điều
Chương IX - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện bao gồm 6 Điều
Chương X - Hiệu lực thi hành bao gồm 2 Điều
Chương 1: sửa điều 5,bổ sung điều 7
Sửa điều 5:
Nhằm tạo thuận lợi cho NNT trong việc gửi
văn bản bằng tiếng NN tới cơ quan thuế trong trường
hợp văn bản dài thì NNT có văn bản giải trình và đề
nghị chỉ cần dịch những nội dung/ điều khoản có liên
quan đến xác định nghĩa vụ thuế.
Bổ sung Điều 7 : Việc ủy quyền trong giao dịch với cơ
quan thuế vì thực tế hiện nay có phát sinh trường
hợp người đại diện theo pháp luật của DN
Chương II: điều 10- khai thuế, tính thuế VAT
1. Bổ sung nguyên tắc: trường hợp NNT trong thời gian
tạm ngừng kinh doanh thì không phải nộp hồ sơ khai
thuế.
2.Sửa đổi bổ sung, hướng dẫn cụ thể các trường hợp kê
khai điều chỉnh bổ sung khi phát hiện kê khai sai sót
nhầm lẫn.
3. Bổ sung khoản 6 điều 9 địa điểm nộp Hsơ khai thuế
Chương II: khai thuế, tính thuế
(tiếp)
4. Bổ sung khoản 1.d Điều 10 và khoản 7 Điều 10 Về kê khai thuế

đối với các đơn vị trực thuộc cùng tỉnh,TPhố
nếu đơn vị trực thuộc là đơn vị kế toán thì đơn vị trực
thuộc nộp hồ sơ khai thuế VAT cho cơ quan thuế quản lý
trực tiếp đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không
phải là đơn vị kế toán
thì NNT thực hiện khai thuế VAT
chung cho cả đơn vị trực thuộc.
5. Về khai thuế VAT cho dự án đầu tư.
5.1.
Trường hợp NNT có dự án đầu tư cùng nơi đóng trụ sở
chính (tỉnh, TP), đang trong giai đoạn đầu tư thì lập hồ sơ khai
thuế riêng cho dự án và phải bù trừ số thuế VAT của dự án với
VAT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. .
Chương II: khai thuế, tính thuế
(tiếp)
5.2 Trường hợp NNT có dự án đầu tư khác tỉnh,T. phố
trụ sở chính, đang đầu tư chưa đi vào h/đ,chưa ĐKý
KD, chưa ĐK thuế thì NNT lập hồ sơ khai thuế riêng
cho dự án đầu tư và nộp tại cơ quan thuế q.lý trực
tiếp nơi đóng trụ sở chính.
5.3 Trường hợp NNT có QĐ thành lập các Ban Qlý dự án
đóng tại các tỉnh, T.phố khác trụ sở chính, thay mặt
NNT quản lý 1 hoặc nhiều dự án ĐTư , Ban Q.lý dự án
có con dấu , lưu giữ sổ sách c.từ theo quy định của
pháp luật về kế toán, có tài khoản NH, đã ĐK thuế và
được cấp MST phụ thuộc thì Ban qlý dự án được lập
hồ sơ khai thuế riêng với cq thuế địa phương .
Chương II: khai thuế, tính thuế
(tiếp)
5.4. NNT là cơ sở KD hạch toán toàn ngành có dự án

đầu tư bao gồm cả dự án đầu tư ở cùng hay khác với
tỉnh, thành phố có trụ sở chính thì thì lập hồ sơ khai
thuế riêng cho dự án đầu tư và phải bù trừ số thuế
VAT của HH, Dvụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư
với thuế VAT của hoạt động SXKD đang thực hiện.
5.5. Đối với những trường hợp Thủ tướng CP đồng ý
hoặc giao Bộ Tài chính hướng dẫn thì được thực hiện
theo hướng dẫn riêng của cơ quan có thẩm quyền.
Chương II: khai thuế, tính thuế
(tiếp)
6/ Về khai thuế đối với cơ sở KD nhập khẩu, xuất khẩu
uỷ thác hàng hoá chịu thuế VAT.
NNT nhận xuất, nhập khẩu ủy thác hàng hóa không phải khai
thuế VAT đối với hàng hóa nhận xuất, nhập khẩu ủy thác
nhưng phải khai VAT đối với thù lao ủy thác được hưởng. Hóa
đơn đầu ra, đầu vào của hàng hóa nhận xuất, nhập khẩu ủy
thác được khai trên bảng kê mẫu số 01-1/GTGT và mẫu số 01-
2/GTGT; số liệu tổng hợp về hàng hóa nhận ủy thác xuất,
nhập khẩu trên hai bảng kê này không được sử dụng làm căn
cứ để lập Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
Chương II: khai thuế, tính thuế
(tiếp)
7. Trường hợp cơ sở KD uỷ nhiệm cho bên thứ ba lập
hoá đơn cho hoạt động bán hàng hoá, dịch vụ thì
bên được uỷ nhiệm lập hoá đơn không phải khai
VAT đối với doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ được
uỷ nhiệm lập hoá đơn. Cơ sở uỷ nhiệm lập hoá đơn
có trách nhiệm khai thuế giá trị gia tăng đối với
doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ đã ủy nhiệm cho
bên thứ ba lập hoá đơn.

Chương II - Điều 11 khai thuế TNDN
Bổ sung:
1.Trường hợp NNT có cơ sở SX (bao gồm cả cơ
sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc
khác với địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính
thì khi nộp hồ sơ khai thuế TNDN, NNT có
trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả
phần phát sinh tại nơi có trụ sở chính và ở nơi
có cơ sở sx .
Chương II - Điều 11 khai thuế TNDN
2. Khai thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng
BĐS
2.1. DN chuyển nhượng BĐS ở cùng địa bàn tỉnh, thành
phố với DN đóng trụ sở chính thì kê khai thuế tại cơ
quan thuế quản lý trực tiếp. Trường hợp DN có trụ sở
chính tại tỉnh, thành phố này nhưng có hoạt động
chuyển nhượng bất động sản tại tỉnh, thành phố khác
thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế hoặc
Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi phát sinh
hoạt động chuyển nhượng BĐS quy định.
Chương II - Điều 11 khai thuế TNDN
2.2. DN không phát sinh thường xuyên hoạt động
chuyển nhượng BĐS thực hiện khai thuế TNDN
tạm tính theo từng lần phát sinh chuyển nhượng
BĐS .
2.3.Trường hợp DN có chức năng kinh doanh BĐS
chuyển nhượng cả dự án đầu tư thì thực hiện khai
thuế TNDN tạm tính theo từng lần phát sinh chuyển
nhượng BĐS
Chương II - Điều 11 khai thuế TNDN

2.4. Đối với DN phát sinh thường xuyên hoạt
động chuyển nhượng BĐS thực hiện khai thuế
TNDN tạm tính hàng quý.
Trường hợp DN phát sinh thường xuyên hoạt
động chuyển nhượng BĐS đề nghị khai thuế
theo từng lần phát sinh, thì kê khai thuế như
DN không phát sinh thường xuyên hoạt động
chuyển nhượng BĐS và không phải kê khai
tạm tính hàng quý
Chương II - Điều 11 khai thuế TNDN
2.5. Doanh nghiệp được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện
dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê,
có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ dưới mọi hình
thức thì:
- Trường hợp có thu tiền của k.hàng mà đã xác định được chi phí
tương ứng với doanh thu thì kê khai nộp thuế TNDN tạm nộp theo
doanh thu trừ chi phí.
- Trường hợp có thu tiền của k.hàng mà chưa xác định được chi phí
tương ứng với doanh thu thì kê khai tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ
2% trên doanh thu thu được tiền và Dthu này chưa phải tính vào
Dthu tính thuế TNDN trong năm.
Chương III: Nộp thuế
Đ27 Gia hạn nộp thuế: bổ sung thêm 2 trường hợp sau:
1. NNT hoạt động XDCB, thực hiện thi công các công trình sử
dụng nguồn vốn NSNN nhưng chưa được NSNN thanh toán
nên không có nguồn để nộp thuế dẫn đến còn nợ thuế.
Trường hợp nguồn vốn NS địa phương của dự án XDCB nêu
trên chưa có trong dự toán Ngân sách được giao thì không
xem xét gia hạn nộp thuế.
2. NNT thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, KD nhà đất

được NN giao đất, cho thuê đất hoặc đấu giá quyền SD đất
nhưng chưa giải phóng được mặt bằng, chưa bàn giao đất
dẫn đến không có nguồn nộp NSNN các khoản tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất.

×