Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Các Yếu Tố Quyết Định Kết Quả Học Tập Của Sinh Viên Trong Giáo Dục Trực Tuyến Ở Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM K THUT
THNH PH H CH MINH

CễNG TRèNH 1*+,ầ1&8.+2$+&&$6,1+9,ầ1

&ẩ&<8748<71+.748+&73
&$6,1+9,ầ17521**,ẩ2'&75&78<1
751*,+&63+0.7+87
7+ơ1+3++&+ậ0,1+

MS: 69

SKC 0 0 7 3 3 7

Tp. Hồ Chí Minh, tháng


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN

TÊN ĐỀ TÀI: CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH
VIÊN TRONG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ
THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
MÃ SỐ ĐỀ TÀI: SV2020 - 123

Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thị Thanh Huyền



TP Hồ Chí Minh, 10/2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
TÊN ĐỀ TÀI: CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH
VIÊN TRONG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ
THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
MÃ SỐ ĐỀ TÀI: SV2020 - 123
Thuộc nhóm ngành khoa học: Kế toán
SV thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Dân tộc: Kinh
Lớp, khoa: 18125CL3B,
Năm thứ: 3

Khoa Đào tạo Chất lượng cao

Số năm đào tạo: 4

Ngành học: Kế toán

Người hướng dẫn: TS.Đàng Quang Vắng

TP Hồ Chí Minh, 10/2020



MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
LỜI CẢM ƠN
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ...................................................................1
1.1.

Lý do chọn đề tài................................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ......................................................2

1.3.

Đối tượng nghiên cứu và đối tượng khảo sát .....................................................2

1.4.

Phạm vi nghiên cứu............................................................................................3

1.5.

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................3

1.6.

Bố cục bài nghiên cứu ........................................................................................3


CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ...............................5
2.1.

Cơ sở lý thuyết ...................................................................................................5

2.2.

Tổng quan các nghiên cứu trước đây .................................................................6

2.2.1.

Các nghiên cứu nước ngoài .........................................................................6

2.2.2.

Các nghiên cứu trong nước .........................................................................7

2.3.

Thực tế: Áp dụng vào lĩnh vực nghiên cứu .......................................................9

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................13
3.1.

Khung nghiên cứu ............................................................................................13

3.2.

Phương pháp nghiên cứu định lượng ...............................................................18


3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ...........................................................................18
3.3.1. Thống kê mơ tả .............................................................................................18
3.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo ......................................................................18
3.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)...............................................................18
3.3.4.

Xây dựng mơ hình hồi qui ........................................................................19

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................23
4.1.

Phân tích thống kê mơ tả ..................................................................................23

4.1.1.

Phân tích thống kê tần số và biểu đồ .........................................................23

4.1.2.

Thống kê trung bình ..................................................................................26

4.2.

Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha. ..................................................................30


4.2.1. Phân tích cronbach’s alpha thang đo các yếu tố quyết định đến kết quả
học tập của sinh viên trong giáo dục trực tuyến ở trường đại học Sư phạm Kỹ
thuật TP.HCM. ........................................................................................................30
4.2.2. Phân tích Cronbach’s alpha thang đo Kết quả học tập của sinh viên trong

giáo dục trực tuyến ở trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM. ......................33
4.3.

Phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................................................34

4.3.1. Phân tích EFA thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của
sinh viên trong giáo dục trực tuyến ........................................................................34
4.4. Phân tích nhân tố khám phá thang đo Kết quả học tập của sinh viên trong giáo
dục trực tuyến. ............................................................................................................38
4.5.

Phân tích tương quan PEARSON ....................................................................43

4.6.

Phân tích hồi quy đa biến. ................................................................................45

4.6.1.

Kiểm định độ phù hợp của mơ hình ..........................................................45

4.6.2.

Kiểm định đa cộng tuyến giữa các biến số độc lập ...................................46

4.6.3.

Kiểm tra phân phối chuẩn phần dư ...........................................................47

4.7.


Kết quả hồi quy ................................................................................................49

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN, GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ.................................................53
5.1.

Kết luận ............................................................................................................53

5.2.

Kiến nghị ..........................................................................................................53

5.3.

Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................................................54

5.3.1.

Hạn chế ......................................................................................................54

5.3.2.

Hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................................55


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. So sánh đào tạo trực tuyến và truyền thống

10


Bảng 4.1. Thông tin cá nhân của người trả lời

26

Bảng 4.2. Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học
tập của sinh viên trong giáo dục trực tuyến ở trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
TP.HCM.
32
Bảng 4.3. Hệ số Cronbach’s alpha Kết quả học tập của sinh viên trong giáo dục trực
tuyến ở trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM.
34
Bảng 4.4. Tổng phương sai trích lần 1

35

Bảng 4.5. Tổng phương sai trích lần 2

36

Bảng 4.6. Tổng phương sai trích lần 3

36

Bảng 4.8. Phân tích nhân tố khám phá

38

Bảng 4.9. Diễn giải các biến quan sát sau khi xoay nhân tố

40


Bảng 4.10. Ma trận tương quan giữa các nhân tố

44

Bảng 4.11. Mơ hình tóm tắt

45

Bảng 4.12. Kết quả ANOVA

46


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Hệ thống quản lý học tập
Hình 3.1 Khung quy trình nghiên cứu

5
14

Hình 3.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới Kết quả học tập qua việc sử dụng phương pháp
học trực tuyến của sinh viên trường ĐH SPKT
15
Hình 4.1 Tỷ lệ giới tính của tổng thể tham gia khảo sát

24

Hình 4.2 Tỷ lệ về năm học của tổng thể tham gia khảo sát


25

Hình 4.3 Tỷ lệ về ngành học của tổng thể tham gia khảo sát

25

Hình 4.4. Biểu đồ Histogram

48

Hình 4.5. Biểu đồ P-P Plot

49


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
BGDĐT: bộ giáo dục đào tạo
CN may: Công nghệ may
EFA : nhân tố khám phá
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
SPSS : Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
TRONG GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ
THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thị Thanh Huyền
- Lớp: 18125CL3B

Mã số SV: 18125027

Khoa: Đào tạo Chất lượng cao

- Thành viên đề tài:
Stt
1

Họ và tên
Hoàng Thị Thu Hiền

MSSV
18125020

Lớp
18125CL3A

Khoa
Đào tạo Chất
lượng cao

2

Nguyễn Thị Thu

18125028


18125CL3B

Hương

Đào tạo Chất
lượng cao

- Người hướng dẫn: TS. Đàng Quang Vắng
2. Mục tiêu đề tài:
Ở đề tài này nhóm đặt ra mục tiêu xem xét các yếu tố ảnh hưởng tích cực và tiêu
cực đến kết quả học tập của sinh viên trong giáo dục trực tuyến ở trường đại học Sư
Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh. Từ đó đóng góp ý kiến nhằm cải thiện chất lượng
học tập giúp cho việc giáo dục trực tuyến ngày càng phát triển tốt hơn.
3. Tính mới và sáng tạo:
Bài nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu đo lường và cung cấp thêm những kết quả
thực nghiệm về mối quan hệ của các nhân tố học trực tuyến và sinh viên ở trường Đại


học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh có tác động đến sinh viên ở Việt Nam hiện
nay. Từ đó, sẽ cung cấp thêm một bằng chứng thực nghiệm cho thấy tình hình phát triển
chung của hệ thống học trực tuyến ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu này khơng những
rất hữu ích với các chủ thể ứng dụng phần mềm trực tuyến, mà còn tác động trực tiếp
đến tầm hiểu biết của sinh viên hiện nay.
4. Kết quả nghiên cứu:
Đã hoàn thành được phần giới
thiệu về các yếu tố quyết định kết
Giới thiệu nghiên cứu

Báo cáo


quả học tập của sinh viên trong
giáo dục trực tuyến ở ĐH SPKT
TP.HCM
Đã đưa ra một số nhận định tổng
quan cho nghiên cứu về các yếu tố

Tổng quan nghiên cứu

Báo cáo

quyết định kết quả học tập của
sinh viên trong giáo dục trực tuyến
ở ĐH SPKT TP.HCM
Đã nghiên cứu được lý thuyết
thích hợp cho báo cáo về các yếu

Nghiên cứu lý thuyết

Báo cáo

tố quyết định kết quả học tập của
sinh viên trong giáo dục trực tuyến
ở ĐH SPKT TP.HCM

5. Đóng góp về mặt giáo dục và đào tạo, kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng và
khả năng áp dụng của đề tài:
Đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng giảng dạy cũng
như kết quả học tập trong giáo dục trực tuyến ở trường đại học. Từng bước giúp người
học tiếp cận và dễ dàng có cái nhìn đúng đắn về khóa học trực tuyến cũng giống như
học trực tiếp.

6. Công bố khoa học của SV từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ tên tạp chí nếu
có) hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã áp dụng các kết quả nghiên cứu (nếu có):


Ngày

tháng

năm

SV chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài
(kí, họ và tên)

Nhận xét của người hướng dẫn về những đóng góp khoa học của SV thực hiện đề
tài (phần này do người hướng dẫn ghi):

Ngày

tháng

năm

Người hướng dẫn
(kí, họ và tên)


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này, nhóm em đã nhận
được sự hỗ trợ, giúp đỡ cũng như là quan tâm, động viên từ nhiều cơ quan, tổ chức và

cá nhân. Nghiên cứu khoa học cũng được hoàn thành dựa trên sự tham khảo, học tập
kinh nghiệm từ các kết quả nghiên cứu liên quan, các sách, báo chuyên ngành của nhiều
tác giả ở các trường Đại học, các tổ chức nghiên cứu, tổ chức chính trị. Đặc biệt hơn
nữa là sự hợp tác của cán bộ giáo viên và sự giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất và tinh
thần từ phía gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp.
Trước hết, nhóm em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Đàng Quang Vắng–
người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã ln dành nhiều thời gian, cơng sức hướng dẫn
nhóm em trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành đề tài nghiên cứu
khoa học, cùng toàn thể các thầy cơ giáo cơng tác trong trường và ngồi trường đã tận
tình truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ chúng em trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong đề tài nghiên cứu khoa học này khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Chúng em kính mong Q thầy cơ, các chun gia, những người
quan tâm đến đề tài, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè tiếp tục có những ý kiến đóng góp,
giúp đỡ để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn!

TP.Hồ Chí Minh,10/2020


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1.

Lý do chọn đề tài
Việt Nam hiện nay, có gần 100 triệu dân và hơn 20 triệu học sinh, sinh viên cùng

khoảng 2 triệu nhà giáo các cấp học với tốc độ phổ biến và sự thâm nhập thiết bị thông
minh cũng tăng rất nhanh trong những năm qua. Với sự phát triển mạnh mẽ của công
nghệ thông tin và sự ra đời của mạng Internet, đem lại cho con người nhiều ứng dụng
tiện ích. Hiện nay việc giáo dục, đặc biệt là giáo dục ở bậc đại học đang là vấn đề được

quan tâm sâu sắc, không chỉ bởi riêng chuyên gia trong ngành mà đối với cả những sinh
viên đang trực tiếp học tập tại trường. Các phương pháp giáo dục ngày càng đa dạng,
ngồi cách dạy truyền thống thì cịn có cả học qua Internet hay còn gọi là học trực tuyến.
Học trực tuyến là một thuật ngữ quen thuộc trong thời gian gần đây. Học trực tuyến đã
được áp dụng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. “Tập đoàn dữ liệu quốc tế (IDG) nhận
định rằng sẽ có một sự bùng nổ trong lĩnh vực E-Learning và điều đó đã được chứng
minh qua sự thành công của các hệ thống giáo dục hiện đại có sử dụng phương pháp
học trực tuyến tại nhiều quốc gia như: Mỹ, Anh, Nhật,…” Trong đó, học trực tuyến trở
thành một giải pháp của giáo dục nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn lực cho xã
hội. Đối với Việt Nam, đây còn là một hình thức tiến hành cơng nghiệp hóa giáo dục
theo hướng phát triển. Học trực tuyến đang là xu hướng chung của giáo dục thế giới.
Việc triển khai học trực tuyến trong giáo dục đào tạo là một hướng đi tất yếu nhằm đưa
giáo dục Việt Nam tiếp cận với nền giáo dục thế giới. Học trực tuyến là một phương
pháp hiệu quả và khả thi, tận dụng tiến bộ của phương tiện điện tử, internet để truyền
tải các kiến thức và kĩ năng đễn những người học ở bất kì nơi nào, tại bất kì thời điểm
nào. Với các công cụ đào tạo truyền thống phong phú, người học trực tuyến và các buổi
thảo luận trực tuyến, học trực tuyến giúp mở rộng cơ hội tiếp cận với các khóa học và
đào tạo. Người học trực tuyến có thể chủ động chọn những kiến thức phù hợp với mình
so với hình thức tiếp thu thụ động trên lớp. Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ
Chí Minh cũng áp dụng mơ hình học trực tuyến vì vậy nhóm chúng tôi quyết định chọn
đề tài: “Các yếu tố quyết định kết quả học tập của sinh viên trong giáo dục trực
tuyến ở trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh” để hiểu rõ hơn. Và
việc học tập trên các thiết bị thông minh là vô cùng quan trọng và thật sự cần thiết trong

1


thời đại công nghệ số cũng như khắc phục được những khó khăn từ đại dịch Covid-19
hay thiên tai gây ra.
1.2.


Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

Mục tiêu chính của nghiên cứu này là điều tra các yếu tố quyết định kết quả học tập
của sinh viên trong giáo dục trực tuyến ở trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ
Chí Minh bằng hệ thống học tập điện tử. Sử dụng tài liệu hiện có, chúng tơi bắt đầu
bằng cách giới thiệu và thảo luận về một mơ hình nghiên cứu minh họa các yếu tố ảnh
hưởng đến kết quả của hệ thống học tập.
Khảo sát các yếu tố quyết định kết quả học tập của sinh viên trong giáo dục trực

-

tuyến của trường đại học và tìm hiểu một số yếu tố tác động đến kết quả này.
Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu trên, chúng đặt ra 02 câu hỏi sau cho bài nghiên cứu:
- Thứ nhất, trong mối quan hệ đa biến, những nhân tố nào có tác động đến kết quả học
tập trong giáo dục trực tuyến? Nếu có, tác động đó là tác động cùng chiều hay ngược
chiều? Độ lớn của các tác động như thế nào? Nhân tố nào có tác động lớn đến kết quả
học tập của sinh viên qua giáo dục trực tuyến?
- Thứ hai, từ các kết quả nghiên cứu trên, những kiến nghị, giải pháp nào được đưa ra
để đảm bảo ổn định kết quả học tập trong giáo dục trực tuyến?
Đối tượng nghiên cứu và đối tượng khảo sát

1.3.
-

Trong nghiên cứu này, mô hình phương trình cấu trúc được áp dụng để kiểm tra các

yếu tố quyết định kết quả học tập của sinh viên ở trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.
Hồ Chí Minh qua khóa học trực tuyến. Các biến độc lập có trong nghiên cứu là giảng
viên, cấu trúc khóa học, phản hồi của giảng viên, động lực, phong cách học tập, sự

tương tác, phương pháp học tập là những yếu tố quyết định kết quả học tập của sinh
viên qua việc học trực tuyến.
-

Đối tượng khảo sát: 200 sinh viên trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố
Hồ Chí Minh.

2


1.4.

Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu này tiến hành khảo sát các yếu tố quyết định kết

-

quả học tập của sinh viên trong giáo dục trực tuyến ở trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật
TP. Hồ Chí Minh.
1.5.

Phương pháp nghiên cứu

-

Nghiên cứu được thực hiện thông qua khảo sát các sinh viên đã học trực tuyến

tại Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.Hồ Chí Mình bằng một bảng câu hỏi có cấu
trúc. Thang đo được sử dụng là thang đo Likert 5 năm mức độ với 1 là hồn tồn khơng
đồng ý và 5 là hồn toàn đồng ý. Bảng câu hỏi được tiến hành hỏi thử qua 15 sinh viên

để đánh giá tính dễ hiểu , cách diễn đạt từ ngữ.
Để thực hiện đề tài nhóm tơi đã sử dụng phương pháp định tính và định lượng. Từ

-

kết quả nghiên cứu định tính xây dựng bảng câu hỏi khảo sát có tính kế thừa thang đo
của những nhân tố đã nghiên cứu. Kết quả dữ liệu sau khi khảo sát chính thức chúng tơi
đánh giá độ tin cậy dữ liệu bằng hệ số Cronbach’s Alpha. Sử dụng phương pháp công
cụ EFA nhằm khám phá phân tích các nhân tố trong mơ hình. Sau đó sử dụng dụng cụ
mơ hình hồi quy đa biến để đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả
học tập của sinh viên trong giáo dục trực tuyến ở trường ĐH.SPKT.
1.6.

Bố cục bài nghiên cứu
Bố cục bài nghiên cứu bao gồm 05 chương chính như sau:

Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Trình bày tính cấp thiết của đề tài, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, mục
tiêu và các câu hỏi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài nghiên
cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận và tổng quan các nghiên cứu về cơ sở lý luận và tổng quan
các nghiên cứu về kết quả học tập trong giáo dục trực tuyến ở trường đại học Sư Phạm
Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh.
Chương này đưa ra một số khái niệm, cơ sở lý thuyết trong việc nghiên cứu về các
yếu tố quyết định kết quả học tập sinh viên trong giáo dục trực tuyến ở trường Đại học
Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh. Đồng thời, tác giả cũng xác định các nhân tố
quyết định kết quả học tập sinh viên trong giáo dục trực tuyến Việt Nam nói chung.

3



Trên cơ sở các nhân tố đó, tác giả đưa ra những bằng chứng thực nghiệm của các nghiên
cứu trước về tầm quan trọng của giáo dục trực tuyến ở Việt Nam trong thế hệ 4.0.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu
Từ việc xác định các yếu tố tố quyết định kết quả học tập sinh viên trong giáo dục
trực tuyến ở trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh trong chương 2, đưa
ra quy trình thực hiện nghiên cứu định lượng trong bài nghiên cứu. Cụ thể, nhóm sẽ xác
định các giả thuyết nghiên cứu; cách thức thu thập dữ liệu (bao gồm nguồn dữ liệu sử
dụng); xây dựng mơ hình nghiên cứu định lượng (với các biến số trong mơ hình); cách
xác định, tính tốn/ đo lường các biến số nghiên cứu định lượng; tổng quan các phương
pháp nghiên cứu sẽ sử dụng trong bài nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương này sẽ trình bày các kết quả nghiên cứu thực nghiệm đối với các tố quyết
định kết quả học tập của sinh viên trong giáo dục trực tuyến ở trường Đại học Sư Phạm
Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh. Từ đó, đưa ra các kết luận về việc chấp nhận/bác bỏ những
giả thuyết đã đặt ra trước đó, đồng thời cũng đưa ra các nhận định về tác động của việc
giáo dục trực tuyến ở Việt Nam
Chương 5: Kết luận, gợi ý chính sách, giải pháp của đề tài nghiên cứu và các hướng
nghiên cứu tiếp theo
Chương này sẽ tóm tắt về việc thực hiện nghiên cứu trong bài nghiên cứu, kết
luận tổng quát về các kết quả nghiên cứu đã đạt được. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra một
số khuyến nghị, đề xuất nhằm thúc đẩy tầm quan trọng của việc giáo dục trực tuyến cho
sinh viên Việt Nam nói chung. Ngồi ra, chương này cũng sẽ chỉ ra những giới hạn
trong nghiên cứu và đưa ra các hướng nghiên cứu mở rộng trong các nghiên cứu tiếp
theo.

4


CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY

2.1.

Cơ sở lý thuyết

Hiện nay, có rất nhiều cách hiểu về học trực tuyến. Hiểu theo nghĩa rộng, học trực
tuyến là thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập và đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và
truyền thông, đặc biệt là công nghệ thông tin (nguồn: bản tin ĐHQG Hà Nội). Theo quan
điểm hiện đại, học trực tuyến là sự phân phát nội dung học sử dụng các công cụ điện tử
hiện đại như máy tính, mạng máy tính, mạng vệ tinh, mạng internet,… trong đó nội dung
học có thể thu được từ các website, đĩa CD, băng video, audio… thơng qua một máy tính
hay tivi; người dạy và học có thể giao tiếp với nhau qua mạng dưới các hình thức: e-mail,
thảo luận trực tuyến (chat), diễn đàn (forum), hội thảo, video
Người học

Người quản trị hệ
thống

Người học
Người dạy

Hệ thống quản lý học tập
Người học

Công cụ xây dựng
nội dung học tập
Người học

Nguồn: VVOB, 2010
Hình 2.1 Hệ thống quản lý học tập
Trên thực tế, học trực tuyến đã và đang trở thành xu thế tất yếu trong nền kinh tế tri

thức; thu hút sự quan tâm đặc biệt của các nước trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam. Rất
nhiều tổ chức, công ty hoạt động trong lĩnh vực học trực tuyến đã ra đời. Nhiều hình thức
đào tạo bằng học trực tuyến được hình thành như: Đào tạo dựa trên cơng nghệ, đào tạo
dựa trên máy tính, đào tạo dựa trên web; đào tạo trực tuyến, đào tạo từ xa.

5


Một hệ thống học trực tuyến bao gồm 3 phần chính: Hạ tầng truyền thơng và mạng
(bao gồm các thiết bị đầu cuối người dùng hay học viên, thiết bị tại các cơ sở cung cấp
dịch vụ, mạng truyền thông); hạ tầng phần mềm (gồm các phần mềm LMS, LCMS,
Authoring Tools...); nội dung đào tạo hạ tầng thông tin (gồm nội dung các khoá học, các
chương trình đào tạo, các coursewar.
Theo khảo sát của tác giả cho thấy, hiện nay có 2 hình thức giao tiếp giữa người dạy
và người học qua hệ thống đào tạo trực tuyến phổ biến: Giao tiếp đồng bộ và giao tiếp
không đồng bộ. Giao tiếp đồng bộ là giao tiếp trong đó có nhiều người truy cập tại cùng
một thời điểm và trao đổi thông tin trực tiếp với nhau như: thảo luận trực tuyến, hội thảo
video… Giao tiếp không đồng bộ là người truy cập không nhất thiết phải truy cập tại cùng
một thời điểm, ví dụ như: tự học qua Internet, CD-ROM, e-mail, diễn đàn. Đặc trưng của
giảng dạy theo mô hình học trực tuyến là học viên được tự do chọn lựa thời gian tham gia
khoá học.
2.2.

Tổng quan các nghiên cứu trước đây

2.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Nghiên cứu của Kayode C.V. Ekwunife-Orakwue, Tian-Lih Teng (2014)
Nghiên cứu này đó lường mức độ tương tác của sinh viên trong môi trường học tập
trực tuyến và kết hợp tác động đến kết quả học tập của sinh viên. Được đo lường bằng
mức độ hài lòng và điểm số của sinh viên. Được đo lường như tương tác của sinh viên

với các sinh viên khác (tương tác của sinh viên), các công nghệ được sử dụng (tương tác
về công nghệ sinh viên), người hướng dẫn (tương tác với giáo viên) và nội dung khoá
học. Dữ liệu thu thập được từ 342 học sinh trực tuyến từ năm 2010 đến năm 2013. Các
kết quả chỉ ra rằng tương tác về nội dung học có ảnh hưởng lướn đến kết quả học tập của
học sinh so với các hình thức khác.
Nghiên cứu của J.B.Arbaugh (ngày 1 tháng 12 năm 2000)
Trong khi số lượng các khóa học đại học qua Internet đang tăng lên nhanh chóng,
những kiến thức làm cho các khóa học, kinh nghiệm học tập hiệu quả cho sinh viên vẫn
cịn hạn chế. Do đó, tác giả đã thực hiện một nghiên cứu kiểm tra các tác động của các đặc
điểm công nghệ, sư phạm và sinh viên đối với sinh viên học trong các khóa học MBA dựa

6


trên Internet. Trong những đặc điểm này, tác giả thấy rằng chỉ những người phản ánh
những nỗ lực của người hướng dẫn để tạo ra một môi trường lớp học tương tác có liên
quan đáng kể đến việc học tập của sinh viên. Các đặc điểm khác như dễ sử dụng của gói
phần mềm khóa học, tính linh hoạt của môi trường lớp học trực tuyến và lượng thời gian
sinh viên đăng nhập vào khóa học Trang web khơng liên quan đáng kể đến việc học của
sinh viên. Những phát hiện này cho thấy rằng trong một số mức độ tinh vi cơng nghệ có
thể quan trọng, thì chun mơn giảng dạy có thể là tiêu chí chính để giảng dạy thành công
trong môi trường lớp học trực tuyến. Do đó, giáo viên hướng dẫn có thể cần dành nhiều
thời gian hơn để phát triển và trau dồi các kỹ năng giảng dạy như làm việc đồng thời với
một số nhóm sinh viên nhỏ hơn, phát triển các câu hỏi thảo luận thú vị và thúc đẩy sự thân
mật. Để hỗ trợ sự phát triển của khoa này, các trường có thể sẽ cần đầu tư cơ sở hạ tầng
đáng kể để đảm bảo rằng các khóa học trực tuyến của họ có lợi cho giảng dạy và cơng
nghệ cho việc học của sinh viên.
Nghiên cứu của William A. Drago, Richard J. Wagner (2004)
Sinh viên ưa thích phong cách học tập đa dạng và người hướng dẫn phải thiết kế và
cung cấp các khóa học để đáp ứng nhu cầu của những sinh viên đó. Nghiên cứu này nghiên

cứu bốn phong cách học tập sinh lý của thị giác, âm thanh, đọc ‐ viết và động học khi
chúng áp dụng cho giáo dục trực tuyến. Các phát hiện cho thấy sinh viên trực tuyến có
nhiều khả năng học tập hình ảnh và đọc ‐ viết mạnh mẽ hơn. Hơn nữa, người học đọc viết
và sinh viên mạnh ở cả bốn kiểu học có khả năng đánh giá hiệu quả khóa học thấp hơn so
với các sinh viên khác trong khi những người học và học sinh không biết đọc bất kỳ phong
cách học nào có khả năng đánh giá hiệu quả khóa học cao hơn những học sinh khác.
Khơng thể phủ nhận giáo dục trực tuyến đang phát triển ngày càng mạnh mẽ, hiện nay
có 8 quốc gia đang dẫn đầu thế giới về giáo dục trực tuyến là: Mỹ, Ấn Độ, Trung Quốc,
Anh, Hàn Quốc, Malaysia, Australia và Nam Phi.
2.2.2. Các nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu An, Nguyễn Thị Ngọc Thứ, Đinh Thị Kiều
Oanh, Nguyễn Văn Thành (2016)

7


Các phương pháp phân tích chính của nghiên cứu này là Phân tích Yếu tố Khám phá
(EFA). Dữ liệu của nghiên cứu được thu thập từ 561 sinh viên. Kết quả nghiên cứu chỉ ra
hai yếu tố ảnh hưởng tích cực đến kết quả học tập của sinh viên là yếu tố bản thân sinh
viên và yếu tố năng lực giảng viên. Trong đó, các yếu tố thuộc về sinh viên bao gồm kiến
thức tiếp thu được sau quá trình học tập, động cơ học tập, động lực bản thân của sinh viên
năm nhất, năm hai đại học ảnh hưởng đến kết quả học tập cao hơn yếu tố năng lực. cho
các giảng viên
Nghiên cứu của Lê Hiếu Học, Đào Trung Kiên (năm 2016)
Hệ thống học trực tuyến đóng một vai trò quan trọng trong việc chia sẻ chuyển giao
tri thức, đặc biệt là trong các tổ chức giáo dục, chẳng hạn như các trường đại học. Nếu
một trường đại học muốn thúc đẩy sinh viên sử dụng hệ thống học trực tuyến thành công,
các nhà quản lý của trường đó cần phải tìm hiểu các yếu tố thiết yếu có tác động như thế
nào đến việc chấp nhận sử dụng hệ thống học trực tuyến của sinh viên. Để làm như vậy,
nghiên cứu này được thiết kế để đo lường tác động của rào cản và yếu tố hỗ trợ đến quá

trình chấp nhận sử dụng hệ thống học trực tuyến của sinh viên trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội (HUST). Từ 205 câu trả lời phù hợp của sinh viên đã tham gia các khóa học học
trực tuyến tại ĐHBKHN, kết quả cho thấy ý định sử dụng hệ thống học trực tuyến của sinh
viên bị ảnh hưởng bởi bốn yếu tố chính bao gồm (1) cảm nhận hiệu quả; (2) tính hữu ích
được cảm nhận; (3) sự tiện lợi; và (4) các nhà cung cấp dịch vụ kỹ thuật. Mặc dù thực tế
là ba yếu tố đầu tiên có tác động tích cực, nhưng các “rào cản kỹ thuật” lại có tác động
tiêu cực đến ý định sử dụng hệ thống học trực tuyến của học sinh.
Như vậy, theo nghiên cứu của các tổ chức quốc tế, thị trường giáo dục đào tạo trực
tuyến tại Việt Nam có nhiều tiềm năng, với quy mơ lớn cùng tốc độ tăng trưởng doanh thu
hơn 40% mỗi năm, ước tính quy mô thị trường không dưới 2 tỷ USD. Do đó, khơng chỉ
các doanh nghiệp trong nước, Việt Nam cũng là điểm đến hấp dẫn các nhà đầu tư ở châu
Á như: Nhật Bản, Hàn Quốc hay Singapore. Thống kê đến hết năm 2016, Việt Nam đã có
309 dự án đầu tư vào giáo dục và đào tạo với tổng số vốn đăng ký hơn 767 triệu USD.

8


Nghiên cứu của Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam về hoạt động giáo
dục của hàng loạt các khóa học trực tuyến liên quan đến đào tạo kinh doanh qua mạng
cũng ghi nhận rằng, các trường từ đại học, cao đẳng đến trung học phổ thông, tiểu học,
mầm non thời gian qua đã vận dụng yếu tố công nghệ vào giảng dạy làm cho hoạt động
trở nên hiệu quả, sinh động, tăng sự tương tác giữa giáo viên và người học.
Cũng cho ra kết quả tương tự, khảo sát của Nhóm nghiên cứu thị trường Việt Nam
Q&Me trong thời gian từ 10-18/3/2016 trên 500 sinh viên các trường đại học tại Việt Nam
cho biết, các trường đại học đều xây dựng cổng thông tin điện tử để chuyển tải thơng tin
hoạt động và đều có sử dụng máy tính, máy chiếu trong quá trình giảng dạy; Hầu hết sinh
viên đại học đều sử dụng các thiết bị điện tử như smartphone, laptop hoặc cả hai phương
tiện này. Trong đó, có khoảng 40% sinh viên có liên hệ với giáo viên qua mạng xã hội,
nhất là qua facebook. Việc sử dụng sách điện tử với tỷ lệ tăng hơn trước cũng giúp sinh
viên giảm thiểu cả về thời gian lẫn chi phí trong quá trình học tập…

2.3.

Thực tế: Áp dụng vào lĩnh vực nghiên cứu

Tại Việt Nam, giáo dục là một trong những ngành được ưu tiên cao nhất và được
hưởng các nguồn đầu tư cao nhất nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong những năm
tới. Với định hướng đó, Việt Nam đã quyết định đưa cơng nghệ thơng tin vào tất cả mọi
cấp độ giáo dục nhằm đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng học tập trong
tất cả các môn học. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phối hợp với các doanh nghiệp triển khai
học trực tuyến và thi trực tuyến, nổi bật như cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng điện tử học
trực tuyến” năm học 2009-2010; hay cuộc thi giải toán qua mạng tại website:
Violympic.vn; cuộc thi Olympic tiếng Anh trên mạng xã hội…
Việt Nam là một trong những nước có tốc độ tăng trưởng ứng dụng học trực tuyến cao
hàng đầu trong khu vực bên cạnh các thị trường lớn như Trung Quốc, Ấn Độ (với tốc độ
tăng trưởng 40%/năm theo báo cáo của Hệ thống quản lý đào tạo trực tuyến Dobeco).
Hình thức học trực tuyến đang ngày càng khẳng định được vị trí, vai trị trong việc
đóng góp vào quá trình phát triển của giáo dục nước nhà. Theo một số liệu mà Ambient
Insight đưa ra gần đây, với tốc độ tăng trưởng 44,3%, Việt Nam còn vượt qua cả Malaysia

9


(39.4%). Với đà này, Việt Nam sẽ tiếp tục tạo ra sức hút đầu tư lớn vào lĩnh vực này,
không chỉ các doanh nghiệp trong nước mà còn cả các nhà đầu tư nước ngoài như: Nhật
Bản, Hàn Quốc, Singapore…
 Đối với trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM
Hiện nay, nhà trường đã chủ trương đẩy mạnh hoạt động dạy học trực tuyến cho sinh
viên trên hệ thống dạy học số của nhà trường (trước đây chỉ dạy trực tuyến 1 phần). Trong
đó, chính thầy Hiệu trưởng Đỗ Văn Dũng đã đứng lớp trực tuyến dạy các bài giảng truyền
tải những kiến thức về ngành ô tô, thu hút hàng ngàn lượt tương tác trực tiếp (khoảng

40.000 lượt theo dõi mỗi buổi). Đoàn Thanh niên cũng phối hợp kênh truyền hình UTETV của trường tổ chức Talkshow “Phương pháp tự học và học trực tuyến hiệu quả” nhằm
tư vấn và giúp đỡ các em sinh viên có phương pháp học tập hiệu quả hơn .
Ngoài việc dạy online, Đại học SPKT TP đã có những điều chỉnh về thời gian giảng
dạy và học tập học kỳ để phù hợp với từng giai đoạn.
Dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. Cụ thể hơn là công nghệ mạng, kĩ thuật
đồ họa, kĩ thuật mơ phỏng, cơng nghệ tính tốn… học trực tuyến bổ sung rất tốt cho
phương pháp học truyền thống do học trực tuyến có tính tương tác cao dựa trên
multimedia, tạo điều kiện cho người học trao đổi thông tin dễ dàng hơn, cũng như đưa ra
nội dung học tập phù hợp với khả năng và sở thích của từng người.
Học trục tuyến sẽ trở thành xu thế tất yếu trong nền kinh tế tri thức. Hiện nay, đang
thu hút được sự quan tâm đặc biệt của các nước trên thế giới.
Những đặc điểm nổi bật của học trực tuyến so với đào tạo truyền thống được liệt kê ở dưới
đây:
Bảng 2.1. So sánh đào tạo trực tuyến và truyền thống
Đặc điểm

Đào tạo truyền thống

Đào tạo trực tuyến

Phạm vi, quy Giảng viên và sinh viên giao Học ở mọi nơi
mô, thời gian

tiếp giới hạn trong lớp học đối Thầy có thể giảng cho nhiều học

10


mặt


viên ở nhiều địa điểm khác nhau

 Giới hạn về số lượng học viên Học mọi thời gian có thể, chủ động
điều tiết về thời gian học

tham gia
 Thời gian lớp học cố định
Chi phí

 Giảng viên và sinh viên phải Giảng viên và sinh viên khơng phải
chịu chi phí di chuyển đến địa
điểm học

chi phí di chuyển đến địa điểm học

 Phải chi phí cho phương tiện học tập

 Khơng phải chịu chi phí phương

(máy tính, đường truyền)

tiện học tập
Tài liệu, nội  Chủ yếu tài liệu in ấn đĩa CD, Các hình thức tài liệu có thể phát
dung kiến
thức

các hình thức tài liệu ít đa dạng

triển và sử dụng đa dạng phong phú,


phong phú

có thể đáp ứng cho nhiều đối tượng

 Nội dung giảng dạy và cách Nội dung giảng dạy nhất quán và
thức truyền đạt phụ thuộc vào

được kiểm duyệt trước cho tất cả

từng cá nhân giảng viên

học viên

 Giảng viên và sinh viên trong Người học chủ động nội dung học
Việc chia sẻ

buổi học tuân theo đúng trình tự

tập, có thể học nội dung mình muốn,

tài liệu, nội

giáo án, số giờ giảng

học lại nhiều lần

dung

 Học viên nghỉ học sẽ khơng Khả năng tích hợp nhiều ứng dụng
nắm được nội dung buổi học


tiện ích hỗ trợ học tập kết hợp (từ

 Khó kiểm sốt nội dung giảng

điển, tài liệu tham khảo, phần mềm,
thiết bị audio, video, các cơng cụ

dạy trên lớp

tìm kiếm…)
 Khả năng sử dụng trên các thiết bị
nối mạng (máy tính, thiết bị di động
thơng minh)
 Nội dung giảng dạy được kiểm sốt
và cơng khai trên lớp
 Trao đổi, thảo luận trực tiếp Trao đổi thảo luận trực tuyến (đồng
Trao đổi, thảo

giúp phản hồi giải quyết vấn đề

bộ) chịu ảnh hưởng bởi yếu tố
11


luận (tương
tác)

đường truyền và thiết bị của người


ngay

dạy và người học

 Giới hạn người tham gia

 Giới hạn về thời gian, địa điểm Trao đổi thảo luận (không đồng bộ)
 Hạn chế khả năng ghi nhận,

hạn chế về khả năng phản hồi ngay

người không tham dự sẽ không Trao đổi thảo luận (không đồng bộ)
không giới hạn số người tham gia

nắm được thông tin

 Không giới hạn về thời gian, vị trí
địa lý của những người tham gia
 Chủ đề đa dạng, thay đổi linh hoạt,
người học chủ động
 Nội dung trao đổi thảo luận được
kiểm soát, ghi nhận lại, người khơng
tham dự có thể theo dõi được.
Khả năng theo Việc theo dõi kết quả học tập Học viên dễ dàng theo dõi tiến độ
dõi, giám sát
học tập

của thầy với trị khó thực hiện
thường xun và thuận tiện


học tập của mình

 Giảng viên có thể dễ dàng theo dõi
kết quả học tập của từng học viên

12


CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Dựa trên các khái niệm liên quan đến việc giáo dục trực tuyến và mô hình nghiên
cứu đã cơng bố được trình bày ở chương 2, nhóm sẽ trình bày khung nghiên cứu, quy trình
nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu chính thức kế thừa và kiểm định với các giả thuyết của
nó. Cùng với đó là trình bày phương pháp thu thập, xử lý dữ liệu thu thập được các thang
đo phù hợp với mục tiêu nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hưởng tới việc quyết định
Kết quả học tập của sinh viên trong giáo dục trực tuyến ở trường đại học Sư phạm Kỹ thuật
TP.HCM.
3.1.

Khung nghiên cứu

Nghiên cứu định tính sẽ giúp nhóm tiếp cận sâu hơn với sinh viên, khám phá được
những gì đang diễn ra trong hoạt động học tập của sinh viên, cung cấp những thông tin
chi tiết, cần thiết phục vụ cho các mục tiêu nghiên cứu. Nghiên cứu định tính sẽ tập
trung vào tìm hiểu và khám phá những yếu tố, cảm nhận của sinh viên trong quá trình
học tập, hiểu rõ và xác định thái độ của sinh viên đối với giáo dục trục tuyến, cũng như
là những nhân tố ảnh hưởng đến việc học tập của sinh viên. Tiếp đó, nghiên cứu định
lượng sẽ được tiến hành để cung cấp những thông tin trên dưới dạng số liệu cụ thể.

13



×