Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Dịch Vụ Bảo Vệ Việt Á.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.47 KB, 67 trang )

Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ............................................................3
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ BẢO VỆ VIỆT Á.....................................................................................................5
I.

Những thông tin chung về cơng ty................................................................................5

II. Lịch sử hình thành và q trình phát triển của cơng ty............................................5
1.

Lịch sử hình thành.....................................................................................................5

2.

Q trình phát triển....................................................................................................6

III.

Cơ cấu tổ chức của công ty.......................................................................................7

1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty...............................................................................7

2.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trong hệ thống tổ chức của công ty..................9



IV.

Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của công ty....................................................12

1.

Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh......................................................................12

2.

Đặc điểm về nhân sự.................................................................................................13

3.

Đặc điểm về cơ sở vật chất........................................................................................14

4.

Đặc điểm về thị trường.............................................................................................16

5.

Đặc điểm về đối thủ cạnh tranh...............................................................................18

6.

Đặc điểm về nguồn vốn.............................................................................................18

CHƯƠNG II:

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TRONG CƠNG TY......................20
I.

Cơng tác lập kế hoạch nhu cầu nhân sự và tình hình thực hiện..............................20
1.

Căn cứ lập kế hoạch nhu cầu nhân sự....................................................................20

2.

Phương pháp lập kế hoạch.......................................................................................20

II. Công tác tuyển dụng nhân sự.....................................................................................23
1.

Tiêu chuẩn tuyển dụng.............................................................................................23

2.

Quy trình, phương pháp tuyển.................................................................................24

III.

Cơng tác đào tạo, tập huấn nhân sự.......................................................................29

1.

Đối với cán bộ nhân viên khối văn phòng...............................................................29

2.


Đối với nhân viên bảo vệ..........................................................................................29

IV.

Thực trạng chất lượng đội ngũ nhân sự và tình hình sử dụng............................33
Phạm Minh Thắng………………………………………………………...
1


Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo
1.

Cơ cấu lao động........................................................................................................33

2.

Tình hình sử dụng lao động.....................................................................................40

3.

Hiệu quả sử dụng lao động......................................................................................43

4.

Công tác thù lao lao động....................................................................46

V.

Đánh giá hoạt động công tác quản trị nhân sự trong công ty..................................49

1.

Ưu điểm.....................................................................................................................49

2.

Nhược điểm...............................................................................................................50

3.

Nguyên nhân.............................................................................................................51

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TRONG CÔNG TY.........................................................................52
I.

Định hướng phát triển của Công ty đến năm 2020...................................................52

II. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị nhân sự trong cơng
ty

52
1.

Hồn thiện cơng tác tuyển chọn lao động...............................................................52

2.

Hồn thiện cơng tác đào tạo lao động.....................................................................54


3.

Hồn thiện cơng tác đánh giá định kỳ nhân viên...................................................55

4.

Hồn thiện cơng tác phân phối thu nhập................................................................62

5.

Tổ chức thêm các hoạt động khuyến khích tinh thần cho nhân viên, góp phần xây

dựng văn hóa doanh nghiệp.............................................................................................63
III.

Một số kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước.............................................64

KẾT LUẬN...............................................................................................................................65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................66

Phạm Minh Thắng………………………………………………………...
2


Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý cơng ty ............................................................8
Bảng 1: Tình hình lao động của công ty qua các năm .......................................13
Biểu đồ 1: Số lượng nhân viên của công ty qua các năm ...................................14

Bảng 2: Danh sách cơ sở vật chất có giá trị lớn trong công ty ...........................15
Bảng 3: Danh sách khách hàng của cơng ty tính đến hết năm 2007 ..................17
Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty trong những
năm gần đây ........................................................................................................18
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty qua những
năm gần đây ........................................................................................................19
Bảng 5: Kế hoạch tuyển dụng nhân viên bảo vệ trong năm 2006, 2007 ............22
Sơ đồ 2: Quy trình tuyển dụng nhân viên bảo vệ ...............................................28
Bảng 6: Số lượng tuyển dụng nhân viên văn phịng của cơng ty
qua các năm ........................................................................................................29
Biểu đồ 3: Số lượng nhân viên bảo vệ kế hoạch và thực tế qua các thời kỳ ......29
Bảng 7: Thống kê điểm của học viên tháng 3/2008............................................31
Bảng 8: Báo cáo kinh phí đào tạo tháng 3/2008 ................................................32
Bảng 9: Cơ cấu lao động theo giới tính trong cơng ty tính đến tháng 3/2008 .. .35
Biểu đồ 4: Cơ cấu lao động theo trình độ của nhân viên bảo vệ qua các năm ...36
Bảng 10: Cơ cấu lao động theo trình độ của nhân viên bảo vệ qua các năm .....36
Biểu đồ 5: Cơ cấu lao động theo trình độ của bộ phận văn phòng năm 2007 ....37
Bảng 11: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của các bộ phận tính đến
tháng 3/2008 .......................................................................................................39
Bảng 12: Hiệu quả sử dụng lao động trong công ty ...........................................46
Bảng 13: Hệ số mức lương đối với ban quản lý .................................................48
Bảng 14: Hệ số lương của nhân viên bảo vệ và lái xe .......................................49

Phạm Minh Thắng………………………………………………………...
3


Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo

LỜI MỞ ĐẦU

Việt Nam trong những năm vừa qua đang phát triển với tốc độ nhanh, cơ
chế thị trường đã thu hút được rất nhiều các nhà đầu tư trong và ngoài nước, hiệu
quả đã đem lại cho nền kinh tế Việt Nam một khn mặt thực sự đổi mới. Trong
số đó, dịch vụ bảo vệ là một ngành nghề kinh doanh đặc biệt liên quan đến trật
tự, an ninh của xã hội. Với cơ chế thị trường hiện nay, dịch vụ bảo vệ đã dần trở
thành một ngành nghề không thể thiếu, đóng góp một phần vào thành cơng của
các doanh nghiệp.
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương Mại và Dịch vụ Bảo vệ Việt Á là một
doanh nghiệp đã gặt hái được nhiều thành công trong lĩnh vực đào tạo, cung cấp
dịch vụ bảo vệ - vệ sỹ. Cùng với quá trình tiến hành các hoạt động kinh, tái cơ
cấu lại bộ máy quản lý, công ty ngày càng được mở rộng, uy tín ngày càng tăng,
khẳng định được tên tuổi của mình.
Trong q trình thực tập tại cơng ty, em đã học hỏi và nắm bắt được nhiều
về công tác quản trị nhân sự trong cơng ty. Vì thế em đã chọn đề tài: “Nâng cao
chất lượng công tác quản trị nhân sự tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương
Mại và Dịch vụ Bảo Vệ Việt Á”
Chuyên đề thực tập gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan về công ty
Phần II: Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty
Phần III: Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản trị
nhân sự tại công ty
Với sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn đã giúp em có được
hướng nghiên cứu đúng đắn, tiếp cận sát thực tế vấn đề nghiên cứu. Em xin chân
thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Thảo đã giúp đỡ em hồn thành chun đề
thực tập của mình.
Phạm Minh Thắng………………………………………………………...
4


Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ BẢO VỆ VIỆT Á
I. Những thông tin chung về cơng ty
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ BẢO VỆ VIỆT Á
Tên tiếng Anh: VIET A INTESTMENTTRADING AND SECURITY
SERVICE JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: VIET A SECURITY., JSC
Trụ sở chính: Số 54/115 - Đường Hồng Hà - Phường Phúc Xá - Quận Ba
Đình – Hà Nội
Điện thoại: 04.7172493

Fax: 04.7172494

E-mail:
Mã số thuế: 0102592115
II. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của cơng ty

1. Lịch sử hình thành
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thương Mại và Dịch vụ Bảo Vệ Việt Á được
thành lập dựa trên nền tảng kinh nghiệm tổ chức, quản lý điểu hành dịch vụ cung
cấp bảo vệ - vệ sỹ chuyên nghiệp của cán bộ, sỹ quan có nhiều năm làm việc
trong Tổng Cục Hậu Cần, Tổng cục Cảnh Sát trực thuộc Bộ Công An. Sau nhiều
năm hoạt động trong lĩnh vực này, Hội đồng Quản trị, Ban giám đốc điều hành,
Ban cố vấn Công ty đã đúc rút xây dựng lên đề án thành lập Công ty Cổ phẩn
Đầu tư Thương Mại và Dịch vụ Bảo vệ Việt Á với tiêu chí quản lý chất lượng
dịch vụ tốt nhất, tin cậy nhất cho lĩnh vực cung cấp bảo vệ - vệ sỹ chuyên nghiệp
tại Việt Nam. Công ty được thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh
số 0103015042 cấp ngày 14 tháng 1 năm 2003 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư

thành phố Hà Nội cấp với tên ban đầu là “Công ty Dịch vụ Bảo vệ Việt Á” do
Phạm Minh Thắng………………………………………………………...
5


Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo

ông Nguyễn Mạnh Tuệ làm Tổng Giám Đốc. Ngành nghề đăng ký kinh doanh
của công ty là:
o Đào tạo nhân viên bảo vệ, tư vấn, huấn luyện và dạy nghề bảo vệ;
o Dịch vụ bảo vệ tài sản, vật tư hàng hoá, cơ sở vật chất, các cơ quan, tổ
chức cá nhân và gia đình;
o Sản xuất, lắp ráp, gia cơng, tân trang và bn bán thiết bị phịng cháy chữa
cháy, thiết bị bảo vệ như: camera quan sát, thiết bị báo động, hàng rào điện tử và
các thiết bị bảo vệ khác;
o Dịch vụ cung ứng nguồn nhân lực cho các cơ sở sản xuất, các cơ quan, tổ
chức trong nước;
2. Quá trình phát triển
Năm 2003:
Ngày 14 - 01 Cơng ty Dịch vụ Bảo Vệ Việt Á chính thức cung cấp dịch vụ
bảo vệ chuyên nghiệp ra thị trường.
Tháng 12: Bảo vệ thành công giải Seagame 22, Paragames 2 tại Sân vận
động Quốc Gia Mỹ Đình và thủ đơ Hà Nội.
Năm 2004:
Chi nhánh Tuyên Quang – Công ty Dịch vụ Bảo vệ Việt Á chính thức ra đời
và đi vào hoạt động với nhiệm vụ trọng trách là đào tạo, tuyển dụng lực lượng
bảo vệ.
Năm 2005:
Bước đầu nghiên cứu và hợp tác về lĩnh vực dịch vụ bảo vệ tại Việt Nam
và Châu Ấu

Năm 2006:
Khởi đầu xây dựng văn hoá doanh nghiệp, nâng vốn điều lệ của công ty lên
thành 16.000.000.000 VNĐ
Năm 2007:
Phạm Minh Thắng………………………………………………………...
6


Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo

Công ty tiến hành cơ cấu lại tổ chức bộ máy, đổi tên thành “Công ty Cổ
phần Đầu tư Thương Mại và Dịch vụ Bảo vệ Việt Á”, bảo vệ thành công giải
Asian Cup 2007.
III. Cơ cấu tổ chức của công ty
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
a. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý công ty
(Ở trang bên)

Phạm Minh Thắng………………………………………………………...
7


Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo

Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý cơng ty

P.GIÁM ĐỐC
HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ


PHỊNG HÀNH CHÍNH –
NHÂN SỰ
BAN TÀI
CHÍNH
KẾ TỒN

BAN
BAN
PHÁP NHÂN SỰ
CHẾ
TIỀN
LƯƠNG

ĐỘI BẢO VỆ
MỤC TIÊU

ĐỘI BẢO VỆ
MỤC TIÊU

P.GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH
ĐÀO TẠO

PHÒNG NGHIỆP VỤ –
ĐÀO TẠO
BAN
BAN
BAN
ĐẦO TẠO QUẢN LÝ ỨNG
TẬP

MỤC
DỤNG
HUẤN
TIÊU
CÔNG
NGHỆ

ĐỘI BẢO VỆ
MỤC TIÊU

ĐỘI BẢO VỆ
MỤC TIÊU

P.GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH
KINH DOANH

PHÒNG KINH DOANH

BAN PHÁT BAN CHĂM
TRIỂN THỊ SÓC KHÁCH
TRƯỜNG HÀNG

ĐỘI BẢO VỆ
MỤC TIÊU

ĐỘI BẢO VỆ
MỤC TIÊU

Phạm Minh Thắng………………………………………………………...

8


Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo

2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trong hệ thống tổ chức của công ty
a. Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý của cơng ty và có tồn quyền quyết định cao nhất, bao
gồm các sáng lập viên của công ty, được biểu quyết tương đương với số vốn
đóng góp. Hội đồng quản trị (HĐQT) bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch
HĐQT có thể kiêm giám đốc cơng ty, cũng có thể HĐQT cử một thành viên
trong HĐQT hoặc thuê người khác làm Giám đốc Công ty
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của HĐQT:
- Thông qua Điều lệ của Công ty
- Sửa đổi Điều lệ của Công ty, quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển
trung hạn và kế hoạch kinh doanh của công ty;
- Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới
hạn theo quy định.
b. Ban giám đốc
Tổng Giám Đốc: Đứng đầu và trực tiếp lãnh đạo, điều hành hoạt động hàng
ngày của cơng ty, có nghĩa vụ đề cao và thực thi có hiệu quả phương án kinh
doanh do HĐQT của công ty đề ra, chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực
hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
- Sử dụng đầy đủ quyền hạn để điều hành hoạt động kinh doanh của cơng
ty. Có quyền hành động nhân danh công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT và
pháp luật Nhà nước.
- Chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới trách nhiệm với người cùng quản
lý trước HĐQT về những thiệt hại do quyết định của mình.
- Trực tiếp tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT, các dự án kế
hoạch kinh doanh, phương án đầu tư,… của công ty.


Phạm Minh Thắng………………………………………………………...
9


Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo

- Quyết định về tổ chức cán bộ, sắp xếp nhân sự, quy định chức năng,
nhiệm vụ bộ máy tổ chức của công ty, điều hành hoạt động tài chính kế tốn,
kinh doanh, thị trường của công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty
(trừ các chức danh do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức).
- Tuyển dụng và ký hợp đồng lao động với người lao động. Quyết định
lương và các phụ cấp đối với người lao động và người quản lý thuộc quyền của
Giám đốc điều hành trên cơ sở quy định của HĐQT.
- Xây dựng lề lối, tác phong làm việc cho mọi cán bộ, nhân viên trong
cơng ty.
Phó Giám Đốc phụ trách hành chính nhân sự: Tham mưu, giúp việc cho
giám đốc và cơng tác hành chính nhân sự, làm các cơng việc do giám đốc uỷ
quyền; trực tiếp chỉ đạo công tác hành chính – nhân sự và chịu trách nhiệm trước
giám đốc về công tác tổ chức nhân sự, quản trị hành chính, lễ tân, đối ngoại, hậu
cần, tài chính kế tốn, chế độ chính sách, lao động tiền lương và cơng tác tổng
hợp, phân tích tài chính, hiệu quả kinh doanh và tình hình kết quả cơng tác được
phân cơng cho giám đốc cơng ty.
Phó Giám Đốc phụ trách đào tạo: Tham mưu giúp việc cho giám đốc về
nghiệp vụ bảo vệ - đào tạo; làm các công việc do giám đốc uỷ quyền; trực tiếp
chỉ đạo, điều hành và chịu trách nhiệm trước giám đốc về nghiệp vụ bảo vệ; bồi
dưỡng tập huấn, bố trí lực lượng nhân viên bảo vệ đảm bảo thực hiện các hợp
đồng đã ký kết với khách hàng; thường xuyên và định kỳ báo cáo với giám đốc
về tình hình, kết quả cơng tác thuộc phạm vi mình phụ trách.

Phó Giám Đốc phụ trách kinh doanh: Tham mưu giúp việc cho giám đốc
về hoạt động kinh doanh và làm các công việc do giám đốc uỷ quyền; trực tiếp
chỉ đạo và chịu trách nhiệm xây dựng đề án, dự án, kế hoạch marketing phát
triển kinh doanh theo đúng chức năng, ngành nghề của công ty; nghiên cứu thị
Phạm Minh Thắng………………………………………………………...
1


Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo

trường và nhu cầu phát triển, đề xuất chiến lược kinh doanh; xây dựng quan hệ
đối tác, soạn thảo các hợp đồng kinh doanh, lập báo cáo tổng hợp, phân tích tình
hình sản xuất kinh doanh của cơng ty.
c. Phịng hành chính nhân sự
Phịng hành chính nhân sự là phịng chức năng của cơng ty được coi như là
bộ phận văn phịng nên có những chức năng sau:
- Chức năng tổng hợp tham mưu: là nơi thu thập, xử lý thông tin giúp lãnh
đạo công ty điều hành, tổng hợp mọi hoạt động của các phòng, ban cũng như
hoạt động kinh doanh của công ty; phục vụ và tạo điều kiện thuận lợi cho các
phòng chức năng và cán bộ nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, đảm bảo
mọi thông tin thông suốt trong nội bộ công ty và giữa công ty với bên ngoài.
- Chức năng quản lý nhân sự: Quản lý tồn bộ cán bộ nhân viên khối văn
phịng và lực lượng bảo vệ thuộc sự quản lý của cơng ty; đảm bảo các chế độ,
chính sách cho cán bộ nhân viên công ty theo quy định của Luật lao động; các
vấn đề tuyển dụng và sa thải nhân sự của công ty.
- Chức năng hậu cận: Tổ chức đối nội, đối ngoại đảm bảo hài hoà các mối
quan hệ trong và ngồi cơng ty, lên kế hoạch mua sắm trang thiết bị văn phòng,
đảm bảo các hoạt động, sinh hoạt đồn thể cho cán bộ nhân viên cơng ty.
d. Phòng Nghiệp vụ đào tạo
Tham mưu giúp việc cho ban giám đốc về nghiệp vụ bảo vệ và công tác

đào tạo của công ty:
- Chỉ đạo trực tiếp quản lý, điều hành lực lượng bảo vệ của công ty.
- Tham mưu cho giám đốc và trực tiếp xây dựng kế hoạch tuyển sinh,
tuyển dụng theo định kỳ và chỉ tiêu được ban giám đốc phê duyệt.
- Trực tiếp chỉ đạo thực hiện kế hoạch công tác tuyển sinh, tuyển dụng. Tổ
chức các khoá đào tạo theo kế hoạch đề ra, đảm bảo đạt yêu cầu về số lượng và
chất lượng.
Phạm Minh Thắng………………………………………………………...
1


Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo

- Phát triển và quản lý mạng lưới cộng tác viên, đầu mối tuyển sinh.
- Chủ trì và chịu trách nhiệm xây dựng, chỉnh lý hệ thống giáo trình.
e. Phịng kinh doanh
Tham mưu giúp việc cho Phó Giám Đốc cơng ty khai thác và phát triển thị
trường sản xuất kinh doanh:
- Lập kế hoạch hoạt động kinh doanh hàng năm của công ty, xây dựng
phương án, định hướng phát triển thị trường ngắn hạn, dài hạn trình Ban giám
đốc phê duyệt; giám sát đôn đốc và phối kết hợp để thực hiện kế hoạch đã đề ra.
- Thiết lập và duy trì các kênh marketing dịch vụ, marketing sản phẩm; tạo
các kênh thông tin hai chiều nhằm đánh giá chất lượng dịch vụ, chất lượng sản
phẩm cung cấp cho khách hàng và thu thập thông tin phản hồi từ khách hàng.
- Thương thảo với khách hàng về giá trị hợp đồng, tổ chức khai thác hợp
đồng.d
- Quản lý theo dõi các hợp đồng đã ký kết.
- Phối hợp với Phòng nghiệp vụ bảo vệ khảo sát, lập hợp đồng bảo vệ và
triển khai phương án.
- Chỉ đạo nghiên cứu, đề xuất và trình Ban Giám Đốc việc mở rộng hoạt

động sản xuất kinh doanh của công ty, bao gồm mở rộng lĩnh vực kinh doanh
dịch vụ và các dự án sản xuất khả thi.
IV. Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của công ty
1. Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh
Bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam từ năm 1999, hiện nay có hàng trăm doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ trên cả nước. Đây là một ngành kinh doanh
dịch vụ khá đặc biệt và “nhạy cảm”. Đối tượng quản lý kinh doanh ở đây là các
nhân viên bảo vệ làm việc tại các vị trí được phân cơng trước tức là quản lý con
người. Hoạt động kinh doanh này được công an cấp giấy phép đảm bảo đủ điều
kiện an ninh trật tự. Trong tương lai ngành kinh doanh dịch vụ bảo vệ này sẽ mở
Phạm Minh Thắng………………………………………………………...
1


Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo

rộng đối tượng khách hàng, không chỉ chú trọng tới việc bảo vệ nhà hàng, khách
sạn như hiện nay mà có thể cả bảo vệ con người, sự kiện,….
2. Đặc điểm về nhân sự
Công ty đi vào hoạt động được 5 năm, lúc đầu xuất hiện trên thị trường với
việc quản lý gần 100 nhân viên, tính đến cuối năm 2007 con số này gần 300
nhân viên bảo vệ là sự phát triển đáng kể về quy mô của công ty. Nhân sự của
cơng ty có sự thay đổi đáng kể qua các năm, số nhân viên bảo vệ còn lại hiện nay
gắn bó với cơng ty từ lúc bắt đầu thành lập là những thành viên giữ chức vụ chủ
chốt trong công ty (thanh tra cơ động, đội trưởng, tổ trưởng) về nghiệp vụ bảo
vệ.
Bảng 1: Tình hình lao động của cơng ty qua các năm
(Đơn vị: Người)
Năm
Chỉ tiêu

Tổng số lao động

2003

2004

2005

2006

2007

123

183

242

265

341

Số bỏ việc

25

20

37


40

56

Số cịn lại

98

163

205

225

285

(Nguồn: Phịng Hành Chính – Nhân sự)
Qua biểu đồ ta thấy số lượng nhân viên của công ty tính đến thời điểm hiện
nay đã tăng gần gấp 3 qua 5 năm hoạt động. Điều này thể hiện sự cố gắng rất lớn
trong công tác quản lý nhân sự của các cấp trong công ty Việt Á. Nhân viên bảo
vệ trong công ty hầu hết do tự công ty tuyển dụng và đào tạo, mỗi năm có đào
tạo thêm từ 50 – 70 học viên có trình độ nghiệp vụ tốt, sẵn sàng nhận nhiệm vụ
của công ty bất cứ lúc nào. Trong thời gian tới, công ty vẫn có kế hoạch mở rộng
quy mơ, số lượng nhân viên hơn nữa.
Phạm Minh Thắng………………………………………………………...
1


Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo


Biểu đồ 1: Số lượng nhân viên của công ty qua các năm
Người
300

250

200

150

100

50

0

2003

2004

2005

2006

2007

Năm

Mặt khác, số lượng nhân viên bỏ việc của công ty còn khá lớn, tập trung chủ
yếu vào các nhân viên bảo vệ đang trong thời gian thử việc. Những nhân viên

này đa phần khơng thích nghi được với điều kiện làm việc của một ngành nghề
đặc trưng, làm theo ca (sáng, chiều, đêm), nhiều khi phải làm trong những môi
trường khác nhau như cơng trường xây dựng, tịa nhà cao tầng, ngân hàng,....
Mỗi lần đổi vị trí bảo vệ, nhân viên sẽ lại phải thích nghi với cuộc sống sinh hoạt
nơi đó, đây là điều khơng phải nhân viên nào cũng làm được.
3. Đặc điểm về cơ sở vật chất
a. Số lượng, chủng loại và tình hình sử dụng cơ sở vật chất của công ty
Do đây là một công ty kinh doanh thương mại - dịch vụ nên cơ sở vật chất
của công ty chủ yếu là các thiết bị văn phịng phục vụ q trình quản lý và quân
tư trang cấp cho nhân viên bảo vệ.
Bảng 2: Danh sách cơ sở vật chất có giá trị lớn trong công ty
Phạm Minh Thắng………………………………………………………...
1


Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo

STT Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

1 Ơ tơ 8 chỗ

Chiếc

1

2 Biển cơng ty


Chiếc

1

3 Máy vi tính

Chiếc

7

4 Máy in lazer

Chiếc

2

5 Điện thoại cố định

Chiếc

10

6 Bàn làm việc

Chiếc

10

7 Bàn họp


Chiếc

3

8 Máy FAX

Chiếc

1

9 Máy ép Platic

Chiếc

1

10 Quạt cây

Chiếc

5

11 Điều hoà

Chiếc

4

Bộ


500

13 Bộ đàm

Chiếc

30

14 Sạc bộ đàm

Chiếc

5

12

Quân tư trang (quần, áo khoác,
áo sơ-mi, giầy, mũ)

Việc bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị trong công ty được giao nhiệm vụ
cho các phòng ban quản lý. Riêng đối với quân tư trang được phát cho các nhân
viên bảo vệ, khi xảy ra mất mát, hỏng hóc sẽ bị trừ vào lương tháng của người
tiếp nhận quân tư trang đó.
b. Vấn đề đổi mới công nghệ trong công ty
Công ty luôn tìm hiểu và đổi mới những trang thiết bị chủ yếu phục vụ cho
quá trình bảo vệ tại các cơ sở, mục tiêu của mình. Việc giám sát, báo cáo từ xa
dựa vào các yếu tố công nghệ như đường truyền internet, mạng điện thoại di
động, camera mạng,… có độ chính xác và tính tiện dụng cao, bổ sung cho công
Phạm Minh Thắng………………………………………………………...

1


Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo

tác bảo vệ trực tiếp tại hiện trường đang được công ty từng bước ứng dụng.
Ngồi ra, cơng ty cịn th các kỹ sư điện tử lắp đặt các mạch điện tử siêu nhỏ
(chip) gắn trên các phương tiện vận tải để có thể nắm bắt chi tiết lộ trình của xe
trong suốt q trình vận chuyển hàng hố.
Hiện nay, một số thiết bị an ninh, an toàn hiện đại nhập ngoại như mini
camera, báo trộm, báo cháy trực tiếp vào các số điện thoại cố định hoặc di động
do người dùng quy định,…cũng được cơng ty cử người đi tìm hiểu và đặt hàng ở
nước ngoài. Và trong thời gian tới, nhu cầu sử dụng đối với loại dịch vụ này của
công ty vẫn còn tăng mạnh.
4. Đặc điểm về thị trường
Tập trung chủ yếu vào các nhà máy, khu công nghiệp, chế xuất. Có thể nói
khi kí được các hợp đồng bảo vệ tại các khu công nghiệp, nhà máy lớn chứng tỏ
cơng ty đã phát triển mạnh mẽ vì các hợp đồng này có giá trị sử dụng lớn, sử
dụng nhiều nhân viên và thời hạn hợp đồng dài. Tuy nhiên, các hợp đồng này đòi
hỏi phải đầu tư lớn về công cụ, dụng cụ, tài sản và đỏi hỏi chất lượng cán bộ,
nhân viên bảo vệ đồng đều.
Các văn phịng đại diện, ngân hàng,… cũng có nhu cầu sử dụng dịch vụ bảo
vệ lớn. Tuy giá trị các hợp đồng này thường không cao, thời hạn hợp đồng ngắn
nhưng có thể khai thác với số lượng nhiều và đầu tư vào các hợp đồng này có thể
coi đó là một điểm quảng cáo cho công ty.

Phạm Minh Thắng………………………………………………………...
1



Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo

Bảng 3: Danh sách khách hàng của cơng ty tính đến hết năm 2007
TT

Tên mục tiêu

Thời gian

Địa điểm

Quân số
làm việc

điều hành

1

Công ty TNHH Dệt SY Vina

KCN Biên Hồ - TP. HCM

11

2003

2

Cơng ty nước Giải khát Delta


Long An – Tp. HCM

12

2003

3

Cao ốc Thiên Sơn

TP. Hồ Chí Minh

8

2003 - 2004

4

Siêu Thị Nguyễn Hồng

TP. Hồ Chí Minh

8

2003

5

Công ty TNHH Daso


Đồng Nai – TP. HCM

24

2004

6

Trung Tâm Y tế Hồ Hảo

TP. Hồ Chí Minh

16

2004

7

Nhà Máy Xi măng Nghi Sơn

Thanh Hố

12

2003-2005

8

Cơng ty TNHH Yamaha Motor VN


Sóc Sơn, Hà Nội

16

2005

9

Nhà máy ôtô Ford Việt Nam

Hưng Yên

16

2005

10

Ngân Hàng PT Nhà ĐBSCL

Hà Nội

7

2005

11

Ngân Hàng ĐT và PT Việt Nam


Hà Nội

9

2005

12

Ngân hàng Chính sách Xã hội VN

Hà Nội

9

2006

13

Bệnh viện tỉnh Phú Thọ

Phú Thị

14

2004 - 2007

14

Công ty TNHH Dây & Cáp điện SH


KCN Khai Quang – Vĩnh Phúc

12

2006

15

Công ty Kobelco Việt Nam

KCN Tiên Sơn – Bắc Ninh

7

2005-2007

16

Công ty TNHH Shinwon Ebenezer

KCN Khai Quang – Vĩnh Phúc

18

2004 - 2007

17

Khu đơ thị Mỹ Đình – Mễ Trì


Hà Nội

12

2006 - 2007

18

Cơng trường xây dựng Nhà máy nhiệt
điện ng Bí

Quảng Ninh

30

2003 - 2007

19

Dự án xây dựng cầu Bãi Cháy

Quảng Ninh

5

2003 – 2007

20

Công ty Sudico


Hà Nội – Hà Tây

28

2007 - 2008

(Nguồn: Phòng Kinh doanh)

5. Đặc điểm về đối thủ cạnh tranh
Phạm Minh Thắng………………………………………………………...
1


Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo

Sự cạnh tranh trên thị trường dịch vụ bảo vệ hiện nay chưa phải quyết liệt,
lượng khách hàng tiềm năng còn rất lớn. Hầu hết các hợp đồng bảo vệ đều được
ký kết dựa trên quan hệ cá nhân của hai bên. Hiện nay có một số doanh nghiệp
dùng phương thức cạnh tranh bằng giá cả dịch vụ dẫn đến làm giảm giá cả dịch
vụ bảo vệ trên thị trường, tổn hại đến các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo
vệ.
6. Đặc điểm về nguồn vốn
Nguồn vốn là điều kiện không thể thiếu được để một doanh nghiệp được
thành lập và tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Mọi doanh nghiệp thì
nguồn vốn đều được bao gồm hai bộ phận: Vốn chủ sở hữu và vốn vay.
Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty
trong những năm gần đây
Đơn vị: Triệu đồng
Năm


2005

Chỉ tiêu

2006
%

2007
%

%

Vốn CSH

8.077

75,66

14.149

87,26

15.378

83,34

Vốn vay

2.598


24,34

2.064

12,74

3.075

16,66

10.675

100,00

Tổng

16.213 100,00
18.453 100,00
(Nguồn: Ban Tài Chính – Kế Toán)

Qua bảng số liệu và biểu đồ về cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty ta
thấy vốn chủ sở hữu đã tăng mạnh qua các năm, nhất là năm 2006. Vốn chủ sở
hữu của công ty chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu chứng tỏ cơng ty có thế
mạnh về huy động tài chính. Điều này sẽ giúp cho công ty không bị phụ thuộc
quá nhiều vào vốn vay mà có thể tự mình huy động được. Trong khi đó sự chênh
lệch của về vốn vay qua các năm là chưa đáng kể, công ty ít sử dụng nguồn vốn
này vì sự rủi ro cao hơn.
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty
Phạm Minh Thắng………………………………………………………...

1


Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo

qua những năm gần đây

18000

15378

16000

14149

14000

Triệu đồng

12000
10000
8000

Vốn CSH

8077

Vốn vay

6000

4000

2598

2000

2064

3075

0
2005

2006

2007

Năm

Cơng ty cần đa dạng hóa nguồn vốn của mình, khơng nên q chú trọng vào
vốn chủ sở hữu mà cần nâng cao hơn nữa nguồn vốn vay bên ngoài. Đây cũng là
thực trạng chung của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trong nước không tạo
niềm tin cho các đối tác tín dụng cho vay. Nếu làm được điều này, nguồn vốn
của công ty sẽ được huy động đáng kể, phục vụ hiệu quả hơn quá trình kinh
doanh của mình.
Phạm Minh Thắng………………………………………………………...
1


Giáo viên hướng dẫn……………………………………………….. GVC Nguyễn Thị Thảo


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TRONG
CƠNG TY
I. Cơng tác lập kế hoạch nhu cầu nhân sự và tình hình thực hiện
1. Căn cứ lập kế hoạch nhu cầu nhân sự
Với bất kỳ một công ty vừa mới thành lập xong, nhà quản lý cần tuyển toàn
bộ nhân viên cũng như quản lý các cấp để có thể đưa công ty vào khai thác kinh
doanh.
Đối với công ty Cổ phần Đầu tư Thương Mại và Dịch vụ Bảo vệ Việt Á là
một đơn vị hoạt động tương đối lâu năm trong lĩnh vực bảo vệ, tùy theo từng
thởi điểm kinh doanh mà Công ty vẫn phải tiến hành tuyển lao động bổ sung.
Kế hoạch lập nhu cầu nhân sự của công ty thường dựa vào các yếu tố sau:
- Chiến lược kinh doanh của công ty trong thời gian tới
- Thực tế tình hình kinh doanh và mục tiêu của công ty trong năm tới trong
kỳ kế hoạch. Căn cứ vào nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh của công ty,
công ty liên tục bổ sung đội ngũ nhân viên bảo vệ qua hình thức tuyển dụng và
đào tạo. Phịng Nghiệp vụ - Đào tạo phải có kế hoạch bổ sung nhân viên bảo vệ
để đáp ứng yêu cầu của thị trường.
- Tình hình chính trị văn hóa, xã hội của đất nước, khu vực và trên thế giới.
Nói chung tình hình chính trị ở Việt Nam là tương đối ổn định nên tác động tới
nhu cầu nhân sự của dịch vụ bảo vệ nói chung, cơng ty nói riêng là khơng đáng
kể.
2. Phương pháp lập kế hoạch
Để xác định nhu cầu tuyển nhân viên của tồn cơng ty, thủ trưởng từng bộ
phận rà soát lại nhu cầu cơng việc và tình hình nhân lực của bộ phận mình sau đó
chỉ ra được bộ phận đó hiện đang thừa, thiếu hay đủ lượng nhân viên. Kết hợp
kết quả đánh giá đó với kế hoạch của cơng ty trong một giai đoạn (thường là 6
tháng hay 1 năm) sẽ cho ra kế hoạch về nhân lực của toàn bộ phận trong giai
Phạm Minh Thắng………………………………………………………...
2




×