Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Phân tích nhân tố trong phương pháp nghiên cứu khoa học bằng phần mềm SPSS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (983.27 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
PHÂN TÍCH YẾU TỐ
trong PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
bằng PHẦN MỀM SPSS
Chuyên đề:
GVHD: Thầy Trần Quang Trung
HVTH: Nhóm 6- Lớp QTKD Ngày 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
THÀNH VIÊN NHÓM
1.Phạm Hạnh Dung
2.Nguyễn Thanh Dũng
3.Võ Thành Hải
4.Nguyễn Xuân Hải
5.Lê Thị Thu Hương
6.Đinh Tấn Hữu
7.Lương Thị Ái Nhi
8.Nguyễn Quỳnh Như
9.Bùi Thị Phương Quỳnh
10.Nguyễn Chính Thạnh
11.Nguyễn Minh Trân
12.Nguyễn Thị Thành Thơ
13.Huỳnh Thị Hà Vân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
NỘI DUNG
I.Xác định vấn đề
II.Thao tác với phần mềm SPSS
III.Phân tích kết quả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
I.Xác định vấn đề
1.Mục tiêu nghiên cứu: Sở thích âm nhạc theo độ tuổi
2.Nhiệm vụ phân tích yếu tố: tìm mối tương
quan giữa các biến, rút ra các yếu tố chính
- Nhận diện các yếu tố giải thích được các liên hệ tương quan
trong tập hợp các biến về sở thích âm nhạc của người dân (từ 11
biến), dùng để phân nhóm.
- Nhận diện xem có tập hợp nào gồm 1 số lượng biến về sở thích
âm nhạc tương đối ít tương quan để thay thế tập hợp biến gốc có
tương quan để thực hiện phân tích tiếp theo.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
I.Xác định vấn đề
3.Cơ sở dữ liệu: 11 biến trong về sở thích âm
nhạc có cùng thang đo trong GSS93
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
I.Xác định vấn đề
4.Công cụ: sử dụng phần mềm SPSS
Analyze/ Dimension Reduction/ Factor… vào hộp thoại
Factor Analysis
(Sách PPNCKH trong KD của thầy Nguyễn Đình Thọ trang
407)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
II.Thao tác với phần mềm SPSS
1.Chọn công cụ:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6

II.Thao tác với phần mềm SPSS
2.Khai báo Hộp thoại Factor Analysis:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
II.Thao tác với phần mềm SPSS
3.Chọn 11 biến âm nhạc vào ô Variables:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
II.Thao tác với phần mềm SPSS
4.Khai báo trong hộp
Descriptives… (để chọn hiển thị
những mô tả thống kê ban đầu):
-Chọn các ma trận cần thể hiện:
Thể hiện ma trận hệ số
-KMO: là chỉ số dùng để xem xét
sự thích hợp của các yếu tố. Trị số
của KMO lớn (giữa 0.5 và 1) là
điều kiện đủ để phân tích yếu tố là
thích hợp.
=>Kết thúc chọn hộp thoại
bằng nút Continue (các hộp
thoại bên dưới cũng tương
tự)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
II.Thao tác với phần mềm SPSS
5.Khai báo trong hộp Extraction:
- Chọn phương pháp rút trích
yếu tố
- Phân tích ma trận tương quan

- Hiển thị phương án yếu tố khi
chưa xoay và vẽ đồ thị Scree plot
- Xác định tiêu chuẩn rút trích
yếu tố hay số lượng yếu tố cần
rút (ở đây chọn tiêu chuẩn là
eigenvalues lớn hơn 1)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
II.Thao tác với phần mềm SPSS
6.Khai báo trong hộp Rotation:
Trong hộp thoại này, chọn
phương pháp xoay các yếu tố, ở
đây chọn phương pháp Varimax
(dễ thực hiện, phổ biến, sau khi
xoay sẽ thể hiện độ tương quan
chặt hơn).
Rotated solution: là chọn thể hiện
phương án rút trích sau khi xoay

Loading plot: chọn vẽ các yếu tố.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
II.Thao tác với phần mềm SPSS
7.Khai báo trong hộp
Factor Scores: mặc định
là regression (hồi quy)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
II.Thao tác với phần mềm SPSS
8.Khai báo trong hộp Options:

Lựa chọn cách xử lý với
những dữ liệu bị thiếu
Định dạng trình bày hệ số: xếp
theo độ lớn
=>Sau khi khai báo đầy đủ các hộp
thoại, chọn nút OK để chạy phân
tích yếu tố khám phá (EFA)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
II.Thao tác với phần mềm SPSS
*File này có thể xuất ra Word hoặc Ecxel để tiện xử lý khi phân tích.
Màn hình kết quả:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
III.Phân tích kết quả
1.Điều kiện để phân tích EFA:
-Mức độ quan hệ giữa các biến đo lường:
+Kiểm định KMO: KMO = 0,735 > 0,5: sử dụng EFA được
+Kiểm định Bartlett:
.Giả thuyết: H
0
: các biến quan sát không tương quan
.Kết quả: Sig = 0,000 <0,05 => bác bỏ H
0
=> các biến có
tương quan để sử dụng EFA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
Correlation Matrix


Bigband
Music
Bluegrass
Music
Country
Western
Music
Blues or R
& B Music
Broadway
Musicals
Classical
Music
Folk
Music
Jazz
Music Opera
Rap
Music
Heavy
Metal
Music
Correlation Bigband
Music
1,000 ,250 ,105 ,251 ,498 ,345 ,293 ,265 ,342 -,054 -,085
Bluegrass
Music
,250 1,000 ,389 ,181 ,146 ,104 ,375 ,058 ,139 -,024 -,005
Country
Western

Music
,105 ,389 1,000 ,033 ,008 -,107 ,208 -,108 -,029 -,039 -,074
Blues or R
& B Music
,251 ,181 ,033 1,000 ,213 ,193 ,163 ,544 ,199 ,176 ,103
Broadway
Musicals
,498 ,146 ,008 ,213 1,000 ,484 ,351 ,256 ,438 ,028 -,112
Classical
Music
,345 ,104 -,107 ,193 ,484 1,000 ,395 ,274 ,566 ,013 ,000
Folk Music ,293 ,375 ,208 ,163 ,351 ,395 1,000 ,110 ,316 -,055 -,038
Jazz Music ,265 ,058 -,108 ,544 ,256 ,274 ,110 1,000 ,224 ,191 ,097
Opera ,342 ,139 -,029 ,199 ,438 ,566 ,316 ,224 1,000 ,110 -,013
Rap Music -,054 -,024 -,039 ,176 ,028 ,013 -,055 ,191 ,110 1,000 ,351
Heavy Metal
Music
-,085 -,005 -,074 ,103 -,112 ,000 -,038 ,097 -,013 ,351 1,000
+Đây
không phải
là ma trận
đơn vị =>
bác bỏ H
0
=> các
biến có
tương quan
để sử dụng
EFA


III.Phân tích kết quả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6

-Kích thước mẫu: 1.500 mẫu (đủ lớn so với kích
thước mẫu tối thiểu 50 và 5 lần số lượng biến đo
lường 5 x 11 = 55)
III.Phân tích kết quả
1.Điều kiện để phân tích EFA:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3,078 27,978 27,978 3,078 27,978 27,978 2,544 23,128 23,128
2 1,686 15,328 43,306 1,686 15,328 43,306 1,634 14,856 37,983
3 1,391 12,643 55,950 1,391 12,643 55,950 1,627 14,791 52,774

4 1,050 9,541 65,491 1,050 9,541 65,491 1,399 12,717 65,491
5 ,740 6,729 72,220
6 ,678 6,166 78,386
7 ,569 5,173 83,559
8 ,546 4,966 88,525
9 ,445 4,041 92,566
10 ,439 3,991 96,557
11 ,379 3,443 100,000
- % of Variance (% phương sai được giải bởi 1 yếu tố). VD: yếu tố 1 giải thích 27,978 % tổng phương
sai
- Cumulative % (mức giải thích lũy kế). VD: yếu tố 4 nâng tổng mức giải thích 65,491%
- Rotation Sums of Squared Loadings (mức độ giải thích của các yếu tố sau khi xoay). Tổng mức
giải thích không đổi 65,491% nhưng % phương sai và mức độ giải thích của từng yếu tố có thay đổi.
VD: yếu tố 1, trước xoay giải thích 29,978%, sau xoay 23,128%.

2.1.Số yếu
tố:
- Loại 7 yếu tố có
Eigenvalues < 1
- Chọn 4 yếu tố có
Eigenvalues > 1
III.Phân tích kết quả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
2.2.Sơ đồ điểm uốn và Eigenvalue:
Chọn 4 yếu tố có
Eigenvalues >1.
III.Phân tích kết quả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6

Component Matrix
a

Component
1 2 3 4
Broadway Musicals ,727 -,066 -,257 ,034
Classical Music ,718 ,064 -,343 ,260
Opera ,690 ,066 -,242 ,310
Bigband Music ,675 -,158 -,060 -,174
Folk Music ,609 -,345 ,134 ,246
Jazz Music ,527 ,496 ,116 -,472
Blues or R & B Music ,519 ,370 ,336 -,489
Rap Music ,100 ,609 ,370 ,349
Heavy Metal Music -,019 ,548 ,409 ,457
Country Western Music ,107 -,540 ,610 ,013
Bluegrass Music ,403 -,429 ,569 ,042
2.3.Bảng ma trận yếu tố chính:
-Bảng ma trận yếu tố chính
cho biết hệ số tương quan
của biến tải lên thành phần.
VD: Yếu tố 1 giải thích cho
biến Opera 69%
-Ma trận này rất khó giải
thích bởi các yếu tố có
tương quan với nhiều biến.
VD: yếu tố 1 có tương
quan chặt với 7 biến (các
hệ số > 0,5); trong khi, yếu
tố 4 tương quan không
đáng kể với các biến (các

hệ số < 0,5).
III.Phân tích kết quả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
Rotated Component Matrix
a

Component
1 2 3 4
Classical Music ,831 ,084 -,075 ,046
Opera ,785 ,062 -,006 ,124
Broadway Musicals ,730 ,214 ,053 -,133
Folk Music ,568 -,015 ,495 -,008
Bigband Music ,539 ,350 ,226 -,224
Blues or R & B Music ,106 ,845 ,135 ,119
Jazz Music ,199 ,835 -,101 ,109
Country Western Music -,116 -,044 ,810 -,059
Bluegrass Music ,154 ,112 ,798 ,017
Heavy Metal Music -,047 ,016 ,001 ,821
Rap Music ,027 ,166 -,040 ,781
2.4.Xoay yếu tố:
Xoay yếu tố làm giảm thiểu số lượng
biến tương quan với yếu tố, việc giải
thích dễ dàng hơn.
- Yếu tố 1 sau khi xoay có tương
quan lớn với 5 biến:
Classical Music, Opera, Broadway
Musicals, Folk Music, Bigband
Music.
- Yếu tố 2 sau khi xoay có tương

quan khắng khít với 2 biến:
Blues or R & B Music, Jazz
Music.
- Yếu tố 3 sau khi xoay có tương
quan chặt chẽ với 2 biến: |
Country Western Music,
Bluegrass Music.
- Yếu tố 4 sau khi xoay có tương
quan sâu với 2 biến:
Heavy Metal Music, Rap Music.
III.Phân tích kết quả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
- Yếu tố 1: Đại diện cho thể loại nhạc Chamber Music (F
1
)
- Yếu tố 2: Đại diện cho thể loại nhạc Light Music (F
2
)
- Yếu tố 3: Đại diện cho thể loại nhạc Popular Music (F
3
)
- Yếu tố 4: Đại diện cho thể loại nhạc Soul-stirring Music (F
4
)
Với 4 yếu tố chính được rút ra sẽ tiếp tục dùng khảo sát cho
mục tiêu nghiên cứu.
2.5.Đặt tên và giải thích yếu tố:
III.Phân tích kết quả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
Component Score Coefficient Matrix

Component
1 2 3 4
Bigband Music ,148 ,167 ,074 -,176
Bluegrass Music -,023 ,024 ,497 ,051
Country Western Music -,121 -,023 ,530 ,004
Blues or R & B Music -,134 ,574 ,061 -,016
Broadway Musicals ,286 ,020 -,046 -,090
Classical Music ,381 -,117 -,123 ,059
Folk Music ,225 -,144 ,267 ,053
Jazz Music -,068 ,556 -,100 -,031
Opera ,362 -,137 -,070 ,122
Rap Music ,020 ,008 ,013 ,559
Heavy Metal Music ,015 -,092 ,052 ,608
2.6.Ma trận hệ số yếu tố:
III.Phân tích kết quả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO HỌC KHÓA 21- LỚP QTKD NGÀY 2- NHÓM 6
2.7.Phương trình:
Cho phép tính ra trị số của các yếu tố (nhân số)
Từ phương trình mẫu: F
i
= W
i1
X
1
+ W
i2

X
2
+ W
i3
X
3
+….+

W
ik
X
k
Ta có phương trình cho ma trận hệ số yếu tố:
F
1
= 0,148 X
1
- 0,023 X
2
- 0,121 X
3
- 0,134 X
4
+ 0,286 X
5
+ 0,381 X
6
+ 0,225 X
7


-0,068 X
8
+ 0,362 X
9
+0,02 X
10
+ 0,015 X
11

F
2
= 0,167 X
1
+ 0,024 X
2
- 0,023 X
3
+ 0,574 X
4
+ 0,02 X
5
- 0,117 X
6
- 0,144 X
7

+0,556 X
8
- 0,137 X
9

+ 0,008 X
10
- 0,092 X
11
F
3
= 0,074 X
1
+ 0,497 X
2
+ 0,53 X
3
+ 0,061 X
4
- 0,046 X
5
- 0,123 X
6
+ 0,267 X
7
-0,1
X
8
- 0,07 X
9
+ 0,013 X
10
+ 0,052 X
11
F

4
= -0,176 X
1
+ 0,051 X
2
+ 0,004 X
3
- 0,016 X
4
- 0,09 X
5
+ 0,059 X
6
+ 0,053 X
7

-0,031 X
8
+ 0,122 X
9
+ 0,559 X
10
+ 0,608 X
11
III.Phân tích kết quả

×