Tải bản đầy đủ (.pptx) (43 trang)

BỆNH DO NHÓM VI KHUẨN KÍ SINH NỘI BÀO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.59 MB, 43 trang )

CHƯƠNG VI
BỆNH DO NHÓM VI KHUẨN
KÍ SINH NỘI BÀO
BỆNH CHLAMYDIOSIS Ở CÁ
20081NHIM DOC
Đặc điểm chung

Chlamydiales
◦ Chlamydiaceae

Chlamydia

Tế bào sơ cấp hình cầu, đường kính từ 0.2-1.5
µm

Gram (-)

Ký sinh bắt buộc, nhân bản trong không bào
của nguyên sinh chất của tế bào ký chủ.
20082NHIM DOC
Thể mắt lưới (thủy
thể) - Reticulate
bodies (RB) - tế
bào hình cầu khá
lớn (d = 0.8-
1.5µm), bao quanh
bởi 1vách mềm
Thể trung gian –
Intermediate
bodies (IB)
Thể sơ cấp -


Nguyên thể -
Elementary bodies
(EB), tế bào hình
cầu nhỏ (d= 0.2-
0.5µm), di động,
vách rắn chắc
Hình thái, kích thước, đặc điểm
của vi khuẩn phụ thuộc vào giai
đoạn trong chu kỳ phát triển
20083NHIM DOC
2008NHIM DOC4
Developmental cycle I is a
typical chlamydial
developmental
cycle. Infection is initiated by
attachment of an
elementary body to the host
cell. After the elementary body
enters the host cell, it
differentiates into a reticulate
body, which
later transforms into an
intermediate body before
becoming
infective elementary bodies.
EB, elementary body; RB,
reticulate
body; IB, intermediate body
2008NHIM DOC5
Hình dạng các giai đoạn phát

triển của chlamydia

1-3: reticulate bodies

4-7: intermediate
bodies

8-12: elementary
bodies

13: head and tail cell

14: Membrane
inclusions
20086NHIM DOC
2008NHIM DOC7
Thể sơ cấp nằm trong
các không bào trong
tế bào chất của tế bào
vật chủ
2008NHIM DOC8
Click icon to add picture
Thể mắt lưới (RB)
2008NHIM DOC9
thể vùi
2008NHIM DOC10
Thể sơ cấp
Bám chắc vào
bên ngoài tế bào
vật chủ

Xâm nhập bên
trong (thực bào)
Màng bao quanh
nguyên thể
=> không bào
Thể dạng lưới
Phân cắt
(chia đôi tế bào)
Thể trung gian
chứa các vi
khuẩn lạc
Tế bào bị phá vỡ
Nhiều nguyên
thể
Cảm nhiễm tế
bào khác
200811NHIM DOC
So sánh sự khác nhau giữa các thể trong
chu kì phát triển của Chlamydia
EB RB IB
Đường kính (µm) 0.2-0.4 0.8-1.5 0.5-0.6
Khả năng cảm nhiễm tế bào + - -
Khả năng nhân bản trong tế bào - + -
Cấu trúc màng 3 lớp + +
Acid muramic - -
Kìm hãm bởi Penicilin + -
Stress bởi tác động cơ học - +
Stress bởi tác động hóa học - +
Phân hủy bởi trypsin - +
Antigen đặc thù + +

200812NHIM DOC
Thử nghiệm kháng sinh đồ
In vitro In vitro
-
Sự nhân bản của Chlamydia
bị kìm hãm bởi:
- Tetracyclin
- Erythromycin
-
Rifampin
-
Loài C. trachomatis nhạy
cảm với Sulphonamides,
nhưng các chủng thuộc loài
C. psitaci lại kháng với
kháng sinh này.
-
Penicilin ngăn chặn được
chu kỳ phát triển của
Chlamydia, vì ngăn chặn
quá trình chuyển từ dạng
thủy thể sang nguyên thể
-
Động vật bị bệnh do
Chlamydia có thể dùng
kháng sinh để trị.
-
Hiện tượng kháng thuốc
cũng đã gặp ở Chlamydia
2008NHIM DOC13

Bệnh
u nang biểu bì ở cá
Epitheliocystis
200814NHIM DOC
Hình dạng
Chlamydia
trong các
khối u
Hình que
dài
Hình đa
giác hay
ovan nhỏ
Hình cầu
Tác nhân gây bệnh
2008NHIM DOC15
Hình que dài
Kích thước 1–2 μm
(7.5μm)
2008NHIM DOC16
rods or elongate bodies (1–2 μm long) (same arrows),
and cocci (elementary bodies) (0.5 × 0.3 μm) (open arrows)
of Oreochromis Epitheliocystis
C
l
i
c
k

i

c
o
n

t
o

a
d
d

p
i
c
t
u
r
e
Hình đa diện
0.55 -0.1µm
2008NHIM DOC17
Click icon to add picture
Hình cầu và hình
ovan
d =0.5 × 0.3 μm
2008NHIM DOC18
C
l
i
c

k

i
c
o
n

t
o

a
d
d

p
i
c
t
u
r
e
W: thành tế bào chủ
E: thủy thể đang phân chia
Dấu hiệu bệnh lý

Chậm lớn, phân đàn

Bơi lội bất thường, nổi lên tầng
mặt


Mang nhợt nhạt nhưng da tối màu

Mang cá bị thương tổn, tơ mang
dính bết, tiết nhiều dịch nhầy

Có thể có hoặc không dấu hiệu
bệnh lý ở thận và ống tiêu hoá

Có hiện tượng cá chết rải rác đến
hàng loạt, đặc biệt là giai đoạn cá
con
2008NHIM DOC19
Tơ mang cá rô phi con nhiễm bệnh

Phiến mang, tơ mang xuất
hiện u nang màu trắng hoặc
vàng, hình tròn hay ovan với
kích thước khác nhau tùy theo
vật chủ
◦ Cá mú sọc 50 - 60µm
◦ Cá vược Mỹ 50 - 60µm
◦ Cá tráp vàng 75 - 150 µm
◦ Cá vược bạc Úc 10 -87 µm

Cá rô phi: 43-62 x 33-54 µm
◦ Cá bò biển: 50-100µm

Cá chép: 20-30µm
2008NHIM DOC20
2008NHIM DOC21

Wet preparations of fish gills showing epitheliocystis:
(a) hyperinfection in gills of cultured largemouth bass showing
numerous cysts (arrow), this infection resulted in mortalities (see
Table 5); (b) higher magnification of gills of largemouth bass
infected with epitheliocystis showing one filament with large
number of cysts (arrow); (c) high magnification showing
epitheliocystis in threadfin shad, Dorosoma petenense (Gu¨nther)
showing infiltration with inflammatory cells (arrow). Figure
courtesy of Dr Andy Goodwin.
2008NHIM DOC22
Histopathology of epitheliocystis:
a) hyperinfection in the gills of largemouth bass showing numerous cysts (arrow),
b) (b) higher magnification of gills of largemouth bass infected with epitheliocystis showing cysts (arrow)
and host response resulting in lamellar fusion;
2008NHIM DOC23
Histopathology of epitheliocystis:
(c) two cysts in the gills of cultured kingfish, note the lack of host response;
(d) one cyst in
gills of cultured Atlantic salmon, note the host response, in particular infiltration with inflammatory cells.
TEM
2008NHIM DOC24
Mô bệnh học
Epitheliocystis, caused by a chlamydia-like microorganism, in the gill of opakapaka
Tơ mang bị dính bết vào nhau
2008NHIM DOC25

×