Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Kết quả nghiên cứu một số giống vừng có triển vọng kháng bệnh héo xanh vi khuẩn do Ralstonia solannacerum Smith gây nên pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.42 KB, 9 trang )

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIỐNG VỪNG
CÓ TRIỂN VỌNG KHÁNG BỆNH HÉO XANH VI KHUẨN
DO Ralstonia solannacerum Smith GÂY NÊN
guyễn Văn Tuất

Summary
Research finding on varietal screening of promising lines of sesame resistant to
bacterial wilt disease caused by Ralstonia solanacearum Smith
The field testing of 50 sesame lines of three selected numbers 3, 7 and 10 imported
from Korea has showed 12 lines with very good agricultural traits. Among them the variety
numbered 10 having potential traits such as the moderate to high resistant to bacterial wilt
disease, moderate tolerant to stem rot disease, slightly susceptible to green hopper, leave
eating bug and also good tolerant to the drough and flooding. Good agricultural practice
of this sesame line number 10 can give a high yield ranging from 8.27 quintal to 8.73
quintal/ha. The practice model has indicated a good adaptation in ghe an ecological
zones, reducing the disease incidence by 22 % in comparision to the check plot and
subsiquently increased the yield upto 23.52% compared to local variety so called “yiellow
sesame”.
Keywords: bacterial wilt, Ralstonia solanacearum, sesame, cultural practice
I. §ÆT VÊN §Ò
Vừng hay còn gọi là mè (Seamum
indicum L) là một cây thuộc chi vừng
(Pedaliaceace). Vừng được trồng nhiều ở
một số nước như Ấn Độ, Equado, Hundrat,
Nicaragoa, Mexico… Theo tài liệu thống kê
của FAO thì trong vòng 10 năm từ 1991-
2000 diện tích trồng vừng trên thế giới
giảm 10%, năng suất bình quân của vừng
tăng 38% và sản lượng vừng tăng 37%. Sản
lượng và năng suất vừng tăng do các nước
đã đầu tư vào kỹ thuật canh tác, giống và


phòng trừ sâu bệnh hại. Ở Việt Nam nằm
trong vùng khí hậu nhiệt đới có điều kiện
thuận lợi cho sinh trưởng, phát triển của
vừng. Cây vừng đã gắn bó với người nông
dân từ lâu đời. Song do nhiều nguyên nhân
diện tích trồng vừng của chúng ta chỉ đạt
3.000 ha và rất nhỏ so với diện tích của các
cây lấy dầu khác. Năng suất của vừng thấp
chỉ đạt khoảng 300- 500 kg/ha (Phạm Văn
Thiều 2003). Vừng được tiêu thụ chủ yếu
làm thc phNm trong nưc và xut khNu
sang th trưng Trung Quc.
N gh An là tnh có din tích trng vng
ln nht c nưc. Ging vng trng ch
yu là ging vng en, vng nâu và vng
V6 ưc nhp ni t N ht Bn. Tuy nhiên
khó khăn ln nht vi cây vng hin nay là
bnh héo xanh vi khuNn (HXVK) luôn xut
hin và gây hi nng. N ăm 2002 trên din
tích 9957 ha trng vng hè thu ca tnh ã
có 2.174,5 ha vng b cht do héo xanh
chim 21,83% din tích. Mt s nghiên cu
v bin phỏp phũng chng bnh hộo xanh
vng ó c s dng nh: S dng thuc
húa hc, s dng thuc sinh hc, tuyn
chn ging khỏng ti cỏc vựng thng
xuyờn din ra dch hi nhng hiu qu cha
cao v cha a ra ng dng cho sn xut.
(N guyn Th Võn & CT, Bỏo cỏo khoa hoc
- Vin BVTV 2004-2006).

Gii phỏp nghiờn cu, tuyn chn
ging vng khỏng bnh HXVK cú tim
nng, nng sut cao thớch ng vi vựng
N gh An nhm gúp phn hn ch ti a
bnh hộo xanh gõy hi, ớt gõy nh hng
c hi mụi trng sinh thỏi, gim bt chi
phớ thuc BVTV, tng cng sc khe cho
cng ng ang l hng c quan tõm.
nhm gúp phn tng thu nhp n nh cho
vựng sn xut vng trng im ti N gh
An. Trong nghiờn cu ny mc tiờu l ỏnh
giỏ, tuyn chn c mt s dũng, ging
vng khỏng bnh (HXVK) v cú trin vng
t tp on vng trong nc v nhp ni t
Hn Quc phc v cho vựng trng vng
trng im ca N gh An.
II. VậT LIệU V PHƯƠN G PHáP N GHIÊN
CứU
1. Vt liu nghiờn cu
Tp on vng gm 38 ging thu thp
trong nc v nhp ngoi c nghiờn cu
ti Phũng thớ nghim b mụn Min Dch -
Vin Bo v thc vt
V HTX N am Thnh, Din Thnh, Din
Chõu, N gh An.
2. Phng phỏp nghiờn cu
Cỏc thớ nghim chớnh quy c c b
trớ theo phng phỏp thớ nghim Phm Chớ
Thnh (1997). N ghiờn cu sõu bnh hi
theo phng phỏp nghiờn cu Bo v thc

vt tp I, tp II, tp III (1997, 1998); Vin
N ghiờn cu cõy trng nhit i bỏn khụ
hn ICRISAT (2005).
- Ch tiờu ỏnh giỏ bnh hộo xanh vi
khuNn.
T l cõy cht (%) Mc khỏng nhim
< 10 Khỏng cao
10 - 20 Khỏng
21 - 30 Khỏng trung bỡnh
31 - 50 Nhim trung bỡnh
50 - 90 Nhim
> 90 Nhim nng
- Ch tiờu ỏnh giỏ mc khỏng
nhim vi bnh khụ thõn trờn vng
T l cõy cht (%) Mc khỏng nhim
< 5% +
< 6-15% + +
< 16-30% + + +
> 30% + + + +
- Ch tiờu ỏnh giỏ mc gõy hi ca
sõu hi chớnh:
+: Xut hin ớt v gõy hi nh
++: Xut hin nhu v gõy nh
+ + +: Xut hin nhiu v gõy hi nng
- ỏnh giỏ mc chu hn ca tp
on dũng ging vng: di b r, lụng
trờn b mt lỏ, dy ca lỏ theo phng
phỏp ỏnh giỏ Vin Nghiờn cu cõy trng
bỏn khụ hn ICRISAT (2005).
* Phng phỏp x lý s liu: S liu

c x lý theo chng trỡnh IRISTAST
4.0, EXCEL.
2.1 hõn, ỏnh giỏ cỏc dũng ging vng
cú trin vng
Tin hnh nhõn 50 dũng ging vng cú
trin vng cú c tớnh nụng hc tt mang
ngun gien khỏng bnh HXVK Din Thnh-
Din Chõu - Ngh An. ỏnh giỏ cỏc c tớnh
nông học của tập đoàn dòng giống vừng.
Đánh giá khả năng kháng nhiễm sâu bệnh nói
chung và bệnh HXVK của tập đoàn dòng,
giống vừng. Đánh giá mức độ chịu hạn của
tập đoàn dòng giống vừng.
2.2. ghiên cứu biện pháp kỹ thuật canh
tác của dòng giống vừng số 10 có triển
vọng.
a. Thí nghiệm nghiên cứu thời vụ: Thí
nghiệm gồm 3 công thức: Công thức 1:
Gieo vụ sớm 20/5; Công thức 2: Gieo chính
vụ: 28/5; Công thức 3: Gieo vụ muộn: 10/6.
Nền phân bón chung cho 1ha: 5 tấn phân
chuồng + 1000kg NPK 5:10:3 + 800kg vôi.
b. Thí nghiệm nghiên cứu về mật độ: Thí
nghiệm gồm 3 công thức: Công thức 1: 30
cây/m
2.
. Công thức 2: Gieo 45 cây/m
2;
Công
thức 3: Gieo 55 cây/m

2.
Nền phân bón chung
cho 1ha: 5 tấn phân chuồng + 1000 kg NPK
5:10:3 + 800 kg vôi).
c. Thí nghiệm nghiên cứu phân bón:
Thí nghiệm gồm 3 công thức: Công thức 1:
(30kg Urê + 150 kg Supper lân + 30kg kali
clorua)/ha; Công thức 2: (45kg Urê + 400
kg Supper lân + 60kg kali clorua)/ha; Công
thức 3: Đối chứng (không bón phân). Nền
phân bón chung cho 1ha: (5 tấn phân
chuồng + 800 kg vôi).
2.3. Trồng thử nghiệm giống vừng số 10 có
triển vọng
Trồng thử nghiệm 2 mô hình tại 2 địa
điểm; Quy mô: 0,1 ha/mô hình. Chỉ tiêu
theo dõi: Theo dõi tỷ lệ bệnh ở 3 thời kỳ
chính của cây: Thời kỳ cây con; thời kỳ ra
hoa và hình thành quả; sau khi trồng 40- 45
ngày; Trước khi thu hoạch.
Tỷ lệ cây bị hại (%) =
Số cây bị hại
X 100
Số cây điều tra
Tính năng sut ô thí nghim và mô hình
trình din ging s 10 so vi ging i
chng.
III. KÕT QU¶ Vµ TH¶O LUËN
1. Kết quả nhân và đánh giá các dòng
giống vừng có triển vọng

1.1. Kết quả nhân và đánh giá đặc tính
nông học của các dòng giống vừng có
triển vọng
Năm 2010, đã tiến hành nhân 50 dòng
giống vừng từ các giống số 3, 7 và 10 có
nguồn gốc từ Hàn Quốc, sau đó tiến hành
sàng lọc thu được 12 dòng của 3 giống có
nhiều đặc tính nông học tốt. Kết quả đánh
giá các đặc tính nông học của tập đoàn
dòng giống vừng thể hiện (bảng1).
Bảng 1. Kết quả đánh giá tập đoàn dòng giống vừng tại Diễn Châu, ghệ An - Vụ hè thu 2010
TT

Mã số
giống

Màu
hạt
Gieo
đến
mọc
(ngày)

Mọc
đến ra
hoa
(ngày)

Sinh
trưởng

(ngày)
Chiều
cao cây
(cm)
Tổng số
đốt hữu
hiệu/thân
Tổng số
quả/cây
P1000
hạt
(g)
Năng
suất lý
thuyết
(kg/sào
BTB)
Năng
suất
thực
thu
(tạ/ha)
1 3.1 Nâu 4 35 75 92,3±2,97 18,5±1,77 29,6 ±0,54

3,42 9,4 a 8,2 a
2 3.2 Vàng
nâu
4 33 75 93±1,95 19,5±1,6 28±0,45 3,33 9,4 a 8,1
3 3.10 Vàng
nâu

4 34 75 93±1,18 18,5±1,16 28±0,5 3,4 9,6 a 8,2a
4 7.1 Đen 4 35 75 115±4,40 20,20±3,21

27,1±1,24

3,52 9,6 a 8,5 a
5 7.8 Đen 4 35 75 112±2,5 19±3,2 30±1,4 3,52 9,6 a 8,5 a
6 7.12 Đen+T

4 35 75 114±3,2 19±2,5 29±2,8 3,41 9,6 a 8,4 a
7 7.15 Đen+T

4 35 75 115±12,4 18±2,4 30±2,5 3,43 9,4 a 8,5 a
8 10.2 Vàng
nâu
4 35 80 117±2 48 20,40±3,11

29,7±0,92

3,62 100 b 9,0 b
9 10.7 Vàng 4 35 80 115±1,2 19,4±2,4 30±2,4 3,65 100 b 9,0 b
10

10.8 Vàng 4 35 80 115±2,4 20,5±2,6 29±2,2 3,72 100 b 8,9 b
11

10.23 Đen 4 35 80 114±2,5 20,2±1,8 30±2,3 3,74 100 b 9,1 b
12

10.25 Vàng 4 35 80 115±2,4 20,5±2,5 31±2,5 3,65 100 b 8,9 b

Cv 10,2 4,1 2,5
Lsd5%

0,12 4,27 1,9
- Thời gian sinh trưởng: Các dòng,
ging vng u có thi gian sinh trưng
tương ương so vi ging vng en ang
trng ngoài sn sut là 75- 80 ngày.
- Chiều cao cây: Trong 3 ging ch có
ging s 7 có chiu cao trung bình cây t
112 -117 cm, 3 dòng ging vng s 3 có
chiu cao cây 92,3 -93 cm.
- Số đốt và quả hữu hiệu trên cây: Ging
vng s 10 có s t hu hiu trên cây cao
nht là 20 và t 19,7 qu. Tip theo là các
dòng ging s 7 có s t hu hiu là 18-19
t t 17,1 qu, ging s 3 có s t hu
hiu là 18 t và t 15,6 qu
- Năm 2010, cũng đã tách lọc và chọn
ra được 3 giống vừng có màu hạt đen, trong
đó 2 dòng từ giống vừng số 3 và 1 dòng từ
giống vừng số 10 cho nhiều đặc tính nông
học tốt, trọng lượng 1000 hạt cao hơn tất cả
các dòng giống khác.(3,52-3,74 g/1000
hạt).
- ăng suất vừng: Tiến hành theo dõi,
đánh giá năng suất cho thấy. Giống vừng số
10 có nhiều đặc tính nông học tốt: Chiều
cao cây trung bình 115cm, thân cây cứng và
đứng, không phân nhánh, lá lòng máng xẻ

thùy, lá và thân có nhiều lông đây là một
đặc tính đảm bảo cho vừng có khả năng
chịu hạn tốt, số quả hữu hiệu trên cây lớn.
Điêu này đã làm cho năng suất giống số 10
cao hơn giống số 3, 7 và vừng đen địa
phương từ 10,9 - 6,6%.
1.2. Kết quả đánh giá khả năng chống
chịu với điều kiện bất lợi và sâu bệnh hại
chính của các dòng giống vừng có triển
vọng
Chọn tạo giống vừng có khả năng
kháng bệnh HXVK và một số sâu bệnh
chính trên là công việc rất quan trọng. Theo
dõi, đánh giá khả năng kháng nhiễm sâu
bệnh chính của 12 dòng giống vừng có đặc
tính nông học tốt (bảng 2).
Bảng 2. Kết quả đánh giá khả năng chống chịu điều kiện bất lợi và sâu bệnh hại chính
đối với các dòng giống vừng có triển vọng tại Diễn Châu - ghệ An -Vụ hè thu 2010
Giống
Khả năng
chịu hạn
Khả năng
chịu úng
Khả năng kháng sâu bệnh chính
HXVK Thối thân Rầy xanh Sâu ăn lá
3.1 Khá Kém KTB ++ +++ +++
3.2 Khá Kém KTB ++ +++ +++
3.10 TB Kém KTB ++ +++ +++
7.1 TB Kém KTB ++ +++ +++
7.8 Khá Kém K ++ +++ +++

7.12 Khá Kém K +++ +++ +++
7.15 Khá Kém KTB +++ ++ ++
10.2 Khá Kém K ++ ++ ++
10.7 Khá Kém K +++ ++ ++
10.8 Khá TB K + ++ ++
10.23 Khá TB K + ++ ++
10.25 Khá Khá K + ++ ++

T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6
- Khă năng chịu hạn: Trong 12 dòng, ging vng có trin vng trong ó có 03
dòng ging s 3, 04 dòng, ging s 7 và 05 dòng, ging s 10 u có kh năng chu
hn t trung bình n khá. ây là iu kin u tiên  các ging vng có th gieo
trng trong ưc v hè thu tại Nghệ An.
- Khả năng chịu úng: Đa số các dòng giống vừng còn có nhược điểm chịu úng
kém chỉ có 02 dòng 10.8 và 10.23 là chịu úng trung bình và 01 dòng số 10.25 chịu úng
khá.
- Khả năng chống chịu sâu bệnh haị:
+ Khả năng kháng bệnh HXVK là mục tiêu chính của đề tài đã được tập thể tác giả
chọn tạo. Chúng tôi đánh giá hầu hết tập đoàn các dòng chọn tạo từ 3 giống số 3, 7 và 10
đều kháng từ trung bình với bệnh HXVK.
- Bệnh thối thân vừng do nấm Collectotrichum sp gây nên là bnh gây thit hi nng
trên vng. Qua quá trình tuyn chn, ánh giá cho thy ch có 3 dòng ging 10.8, 10.23,
10.25 kháng va vi bnh khô thân, các dòng ging khác nhim va vi bnh khô thân
trên vng.
- Ry xanh, sâu ăn lá: Các dòng ging vng u nhim n nhim nh.
2. ghiên cứu biện pháp canh tác của dòng giống vừng số 10 có triển vọng
T các kt qu nghiên cu, tuyn chn, xác nh ging vng mang nhiu c im
nông hc tt nht, kh năng kháng sâu bnh hi chính và nht là kháng bnh HXVK.
Tin hành nghiên cu các bin pháp k thut  hoàn thin quy trình canh tác cho dòng

ging vng s 10.
2.1. ghiên cứu ảnh hưởng thời vụ gieo trồng
Thi v gieo trng vng cho vùng Nghệ An rất nghiêm ngặt do thời tiết khô hạn, và
chỉ gieo trồng được sau khi thu hoạch vụ lạc xuân. Việc xác định chính xác thời vụ gieo
trồng phù hợp đem lại hiệu quả cao trong thâm canh vừng (Bảng 3).
Bảng 3. ghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ tới năng suất giống vừng số 10
tại Diễn Châu ghệ An -Vụ hè thu 2010
Giống
Năng suất (tạ/ha)
CT1 CT2 CT3
Giống số 10 8,53 b 8,73 b 5,87 b
Vừng vàng ĐP (ĐC) 6,47 a 7,20 a 5,27 a
Cv 7.0 0
LSD5% 2.48
Ghi chú: CT1 gieo 20/5; CT2 gieo 28/5; CT3 gieo 10/6
Ging vng s 10 thích hp cho vic gieo vào thi v sm và chính v t 20/5- 28/5
cho năng suất cao nhất 8,73 tạ/ha. Nếu gieo vừng vào vụ sớm thì nhiều diện tích lạc xuân
tại Nghệ An chưa thu hoạch, nếu gieo vừng vào vụ muộn sau 1/6 khi đó giai đoạn cây
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7
con vừng gặp điều kiện khô hạn, kém phát triển cây thấp ra hoa sớm, số đốt hữu hiệu trên
thân thấp, số hoa ra rộ vào giữa tháng 7 sẽ không đậu quả do vậy năng suất vừng thấp chỉ
đạt 5,87 tạ/ha, nhiều năm khô hạn có thể dẫn tới mất hoàn toàn. Vì vậy nên gieo vừng
vào vụ sớm hoặc chính vụ trước 1/6 và gieo sau khi thu hoạch lạc để đảm bảo tỷ lệ nảy
mầm cũng như cây sinh trưởng phát triển tốt.
2.2. ghiên cứu ảnh hưởng của mật độ gieo trồng
Lưng ging gieo và mt  cây nh hưng rt ln ti sinh trưng và năng sut
vừng. Nếu gieo quá ít hạt thì không đảm bảo mật độ, nhất là khi tỷ lệ nảy mầm không
đảm bảo, nếu gieo quá nhiều hạt, vừa tốn hạt giống, cây mọc quá dày dẫn tới không đủ
dinh dưỡng, nước và ánh sáng nên sinh trưởng kém và ảnh hưởng tới năng suất. Do vậy

để xác định mật độ phù hợp đối với giống vừng số 10 cần tiến hành khảo nghiệm với 3
mật độ khác nhau (bảng 4).
Bảng 4. ghiên cứu ảnh hưởng mật độ tới năng suất giống vừng số 10 tại Diễn Châu
ghệ An - Vụ hè thu 2010
Giống
Năng suất (tạ/ha)
CT1 CT2 CT3
Giống số 10 6,60 b 8,27 b 8,00 b
Vừng vàng ĐP (ĐC) 5,27 a 7,41 a 6,00 a
Cv 7,1
LSD5% 2,5
Ghi chú: CT1: gieo 30 cây/m
2
, CT 2 gieo 45 cây/m
2
, CT3 gieo 55 cây/m
2
)
Các mt  gieo trng khác nhau ca ging vng s 10 u có sai khác có ý nghĩa
v năng sut so vi ging vng vàng a phương. Do ging vng s 10 không phân
cành trên thân cây do vy mt  gieo t 45-55 cây/m
2
cho năng sut cao 8,00- 8,27
tạ/ha. Nếu mật độ 30 cây/m
2
cây sinh trưởng tốt song do mật độ cây quá thưa như vậy
không đảm bảo năng suất (6,6tạ/ha). Qua nhiều năm nghiên cứu nhóm tác giả khuyến
cáo nên gieo (5kg/ha) có thể trộn thêm cát để gieo cho đều. Sau khi cây mọc rõ 2 lá thật
tiến hành làm cỏ và cố định mật độ.
2.3. Kết quả nghiên cứu lượng phân bón

Hin nay vic u tư bón phân cho vng còn rt hn ch vì bà con nông dân vn xem
cây vng là cây “trng chơi, ăn thât” do vy chưa có u tư thích áng cho cây vng. Tuy
nhiên,  nâng cao năng sut cho vng thì nht thit cn cung cp  dinh dưng và
lưng phân bón cn thit (Bng 5).
Kt qu nghiên cu cho thy: Các mc phân bón khác nhau cho năng sut khác nhau
có ý nghĩa so C. Bón như CT2, ging vng s 10 cho năng sut cao nht 8,4 t/ha, vi
mc bón CT1 cho năng sut t 7,67 t/ha. Công thc i chng theo nông dân ch bón
lót phân chung mà không bón NPK cho năng suất 6,0 tạ/ha.
Đối với giống vừng số 10 nên bón phân ở mức 500kg PK 5:10:3/ha: cho năng suất
cao nhất (8,27tạ/ha).
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
8
Bảng 5. ghiên cứu ảnh hưởng của phân bón tới năng suất giống vừng số 10 tại Diễn
Châu ghệ An - Vụ hè thu 2010
Giống
Năng suất (tạ/ha)
CT1 CT2 CT3
Giống số 10 7,67 b 8,400 b 6,20 b
Vừng vàng ĐP 6,21 a 7,16 a 5,00 a
Cv 11,7
LSD5% 3,8
Công thc 1: (30kg Urê + 150 kg Supper lân + 30kg kali clorua)/ha.
Công thc 2: (45kg Urê + 400 kg Supper lân + 60kg kali clorua)/ha.
Công thc 3: i chng (không bón phân).
3. Kết quả mô hình thử nghiệm giống vừng số 10 có triển vọng
T các kt qu nghiên cu, tuyn chn và xác nh bin pháp k thut cho ging
vng s 10. Tin hành trng th nghim  xác nh kh năng thích nghi và hiu qu
tng hp các bin pháp k thut em li năng sut cho ging vng s 10.
Bảng 6. Kết quả mô hình thử nghiệm
giống vừng số 10 tại Diễn Châu ghệ An - Vụ hè thu 2010

Giống
TLB HXVK
(%)
Năng suất vừng (tạ/ha)
Lý thuyết Thực thu Tăng NS so ĐC (%)
Giống 10 10,5 9,20 8,4 23,52
Vừng vàng (ĐC) 32,5 7,20 6,8 -
Kt qu trng th nghim ging vng s 10 cho thy: Ging vng s 10 t l nhim
bnh héo xanh vi khuNn ngoài sn xut là 10,5% so vi ging C có TLB t 32,5%
gim so vi ging C 20.5%. Do ó năng sut thc thu ging vng s 10 là 8,4 t/ha
tăng 23,52% so vi ging vng vàng a phương t 6,8 t/ha.
IV. KÕT LUËN
1. Kết quả nghiên cứu, tuyển chọn từ 50 dòng giống vừng số 3,7,10 nhập nội từ Hàn
Quốc đã chọn lọc được 12 dòng /giống vừng mang nhiều đặc tính nông học tốt. Đặc biệt
là dòng giống vừng số 10 có nhiều triển vọng kháng bệnh HXVK từ mức kháng trung
bình đến kháng. Kháng trung bình bệnh thối thân, nhiễm nhẹ rầy xanh, sâu ăn lá. Khả
năng chịu hạn khá, khả năng chịu úng trung bình.
2. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật canh tác cho giống vừng số 10 cho thấy: Thời
vụ thích hợp là trồng trước ngày 1/6 ngay sau khi thu hoạch lạc xuân; mức phân bón: + 5
tn phân chung + 45kg Urê + 400 kg Supper lân + 60kg kali clorua + 800 kg vôi) /ha và
mt  gieo 45 cây/m
2
cho năng sut cao nht t 8,27 - 8,73 t/ha.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
9
3. Mô hình th nghim ging vng s 10 cho thy: Trong iu kin v hè thu
2010 ging vng s 10 thích ng tt vi iu kin sinh thái vùng Nghệ An, tỷ lệ bệnh
HXVK giảm 22% so với giống ĐC, năng suất đạt 8,4 tạ/ha tăng 23,52% so với giống
ĐC (giống vừng vàng địa phương).
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Trn Xuân Bí (1995). Kt qu nghiên cu và kho nghim các ging vng mi 
Nghệ An. Báo cáo tại Hội nghị khoa học thuộc Chương trình vừng Nhật - Việt. TP
Vinh, 8- 1995.
2. Lê Như Kiểu (1998). Đặc trưng vi khuNn gây héo xanh (Bacterial wilt) cà chua 
min Bc Vit N am, Lun văn Thc sĩ khoa hc, Vin Tài nguyên sinh thái Vit
N am, Hà N i
3. Lê Lương T (1997), Bnh héo xanh vi khuNn - Ralstonia solanacearum Smith, Tp
chí BVTV s 6, tr 45 - 46.
4. oàn Th Thanh, N guyn Xuân Hng, Vũ Triu Mân (1995). N ghiên cu vi khuNn
Pseudomonas solanacearum trên mt s cây ký ch  min Bc Vit N am. Các công
trình ca nghiên cu ca nghiên cu sinh, Quyn 5, N XB N ông nghip, Hà N i.
5. N guyn Văn Tut & CTV. (2007). N ghiên cu tính a dng ca qun th vi khuNn
gây bnh héo xanh Ralstonia solanacearum Smith hi vng, lc. Báo cáo khoa hc
Hi ngh toàn quc 2007- N ghiên cu cơ bn trong khoa hc s sng - i hc Quy
N hơn - N XB Khoa hc và k thut, tháng 10 - 2007, trang 611- 615.
6. N guyn Th Vân & CTV (2008). Phân tích a dng di truyn mt s Isolates vi khuNn
gây bnh héo xanh hi lc (Ralstonia solanacearum Smith) và tuyn chn ging
kháng bnh. Tp chí Khoa hc và Công ngh N ông nghip Vit N am, trang 44-49, s
2 (7) 2008.
gười phản biện
PGS. TS. N guyn Văn Vit

×