Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Ảnh hưởng của chế phẩm vi sinh đối kháng đối với bệnh héo xanh vi khuẩn và năng suất lạc, vừng trong nhà lưới và ngoài đồng ruộng docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.47 KB, 8 trang )

ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM VI SINH ĐỐI KHÁNG ĐỐI VỚI
BỆNH HÉO XANH VI KHUẨN VÀ NĂNG SUẤT LẠC, VỪNG
TRONG NHÀ LƯỚI VÀ NGOÀI ĐỒNG RUỘNG
Lê Như Kiu, Lê Th Thanh Thy, Trn Quang Minh,
Nguyn Th Kim Thoa, Trn Th La, Nguyn Văn Huân
SUMMARY
Effect of product of antagonistic bacteria to bacterial wilt disease and productivity of
groundnut and sesame in the greenhouse and the field
To evaluate and in oder to have experiences in the use of biological products to prevent bacterial
wilt disease from groundnut and sesame, the experiments were conducted in 2008. In the
greenhouse: The products L1 and VSV1 were reduced the ratio of the bacterial wilt disease on LO2
groundnut variety (sensitive variety with bacterial wilt disease) are 56.6% and 60.0% respectively-
compare to the control. Similarly, reducing ratio of the bacterial wilt disease on MD7 groundnut
variety (resistance variety with bacterial wilt disease) are 44.5% and 63.6% respectively-compare
to the control. In addition, using the products of V1, V2, VSV2 also inhibited the ratio of the sesame
dead by bacterial wilt disease from 52 to 56% compare with the control. In the field: the application
of products of antagonistic bacteria have possitive effect on the yield and the ability to control
bacterial wild disease of groundnut and sesame. The products L1 and VSV1 reduced ratio of the
bacterial wilt disease on groundnut is 33.33% and 44.41% respectively-compare to the control.
Productivity of groundnut is higher than the control from 3,03% to 6,07%. The products V1, V2 and
VSV2 reduced ratio of the bacterial wilt disease on sesame are 37%, 50% to 72% respectively-
compare to the control. Productivity of sesame increased 2-4 kg/sao (≈ 111 kg/ha).
Keywords: disease on crops, bacterial wilt disease, antagonistic bacteria.
I. T VN 
Bnh cây trng nói chung, bnh héo
xanh nói riêng ã và ang là  tài ưc
nhiu nhà khoa hc quan tâm nht trong thi
gian gn ây. Nhiu bnh do vi sinh vt ã
gây thit hi nghiêm trng v năng sut cây
trng, cht lưng sn phNm. N hiu loi
thuc hoá hc bo v thc vt có hiu qu


cao i vi mt s bnh, nhưng li không có
tác dng i vi mt s bnh như bnh héo
xanh do vi khuNn gây ra. Hơn na thuc bo
v thc vt hoá hc ã gây ô nhim môi
trưng nghiêm trng, nh hưng rt ln n
sc kho cng ng. Trưc tình hình ó, s
dng kh năng i kháng ca vi sinh vt
trong công tác bo v thc vt ã ưc s
quan tâm và u tư rt ln ca nhiu phòng
thí nghim trên th gii trong nhng thp k
qua [4].  Vit N am, trong nhng năm gn
ây ã có mt s nghiên cu ng dng vi
sinh vt i kháng trong vic sn xut các
ch phNm sinh hc  ng dng trong công
tác phòng chng mt s bnh cây trng
như: Bnh héo xanh cà chua, t, dưa hu,
bnh do nm Fusarium sp., Phytophthora
sp gây ra. Tuy nhiên, ã có nhiu nghiên
cu kt lun rng, ôi khi các ch phNm
sinh hc rt thành công trong iu kin
phòng thí nghim, nhưng li không có hiu
qu như mong mun  iu kin ngoài t
nhiên. Như vy, mi tương quan gia tính
i kháng ca vi sinh vt trong phòng thí
nghim và ngoài thc t là chưa cht ch
[3]. Mc dù, dưi nhng iu kin môi
trưng rt thun li, nhưng chưa có mt
trong nhng tác nhân kim soát sinh hc
nào ã chng t có hiu qu cao trên ng
rung. Trong hu ht các trưng hp,

nhng thí nghim trên ng rung thưng
b hn ch [1], vì iu kin ngoài môi
trưng là ít thun li hơn iu kin in vitro
[2].  ánh giá và rút kinh nghim vic s
dng các ch phNm sinh hc i kháng
trong phòng chng bnh héo xanh lc và
vng trong nhà lưi và ngoài ng rung
ưc tt hơn, các thí nghim ã ưc tin
hành trong năm 2008. Trong phm vi bài
báo này chúng tôi s ưa ra mt s kt lun
v nh hưng ca ch phNm vi khuNn i
kháng i vi bnh héo xanh vi khuNn và
năng sut lc, vng trong nhà lưi và ngoài
ng rung.
II. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Vật liệu
Ch phNm vi sinh vt cha hn hp các
chng vi khuNn i kháng thuc các chi
Pseudomonas và Bacillus: Ch phNm VSV1
(PS1, TS6, Pb8, Ba51, T15), L1 (PS1, BK1,
M), VSV2 (HS10, CRT, HS8, CX1, M), V1
(HS10, BK1, M), V2 (CRT, BK1, M) i
kháng vi vi khuNn Ralstonia solanacearum
gây bnh héo xanh. Ging lc: L02 (mn
cm bnh héo xanh) và MD7 (kháng bnh
héo xanh). Ging lc L18; ging vng V6 và
vng vàng; vi khuNn R. solanacearum.
2. Phương pháp
- Phân bón cho các thí nghim:

Cho lc (1 ha): 85 kg urê, 500 kg lân,
120 kg kali, 300 kg vôi, 2 tn phân chung.
Cho vng (1 ha): 125 kg urê, 500 kg lân,
100 kg kali, 300 kg vôi, 2 tn phân chung.
- Phương pháp thí nghim ánh giá nh
hưng ca ch phNm vi sinh i kháng n
bnh héo xanh và năng sut cây lc.
* Thí nghiệm nhà lưới: Thí nghim
ưc b trí theo phương pháp ngu nhiên
(Phm Chí Thành, 1972) [5], 3 công thc,
mi công thc 6 xô, 2 cây/xô, lp li 3 ln.
CT1 (i chng): t nhim
R. solanacearum; CT2: t nhim
R. solanacearum + ch phNm VSV1; CT3:
t nhim R.solanacearum + ch phNm L1.
Cách x lý ch phNm: Ht lc ưc  Nm
qua êm (ã nt nanh) ri ngâm trong ch
phNm VSV1, L1 trưc khi gieo 30 phút. B
sung 5-10 ml dch ch phNm vi mt 
10
8
cfu/ml/hc t trưc gieo ht. Theo dõi
t l bnh héo xanh sau 10, 20, 30 và 40
ngày. o các ch tiêu sinh trưng như chiu
cao cây, trng lưng tươi, khô và năng sut.
* Thí nghiệm ngoài đồng: Din tích
500 m
2
chia thành 3 công thc: CT1 (i
chng): Không nhim ch phNm vi sinh vt;

CT2: Nhim ch phNm VSV1; CT3: Nhim
ch phNm L1. Cách x lý ch phNm ln 1:
Ht lc ưc  Nm qua êm (ã nt nanh)
ri trn u trong ch phNm VSV1, L1 (vi
mt  khong 10
8
cfu/g) trưc khi gieo 30
phút. Ch phNm ưc ri u trên mt rãnh,
gieo ht theo t l nht nh, lp nh mt
lp t lên trên. Cách x lý ch phNm ln 2:
Ch phNm ưc b sung vào quanh gc khi
cây  giai on chuNn b vun. Theo dõi t l
bnh héo xanh sau 24, 31, 38 và 45 ngày.
o các ch tiêu sinh trưng như thí nghim
trong nhà lưi.
- Phương pháp thí nghim ánh giá nh
hưng ca ch phNm vi sinh i kháng n
bnh héo xanh và năng sut cây vng.
* Thí nghiệm nhà lưới: Thí nghim trên
4 công thc, mi công thc 6 xô, 2 cây/xô,
lp li 3 ln. CT1 (i chng): t nhim
R. solanacearum; CT2: t nhim
R. solanacearum + ch phNm V1; CT3: t
nhim R. solanacearum + ch phNm V2;
CT4: t nhim R. solanacearum + ch
phNm VSV2. Ch phNm ưc rc vào tng
hc, sau ó ht vng ưc gieo theo mt 
nht nh, ph mt lp t mng lên trên.
Theo dõi t l bnh  các giai on n-hoa;
qu non và trưc thu hoch và các ch tiêu

sinh trưng như i vi lc.
* Thí nghiệm ngoài đồng: Ch phNm
ưc rc vào rãnh, sau ó ht vng ưc
gieo theo mt  nht nh, ph mt lp t
mng lên trên. Theo dõi t l bnh  các
giai on n-hoa; qu non và trưc thu
hoch và các ch tiêu sinh trưng như i
vi lc.
III. KT QU VÀ THO LUN
1. Đánh giá khả năng hạn chế bệnh héo
xanh cây lạc và vừng trong nhà lưới của
chế phm vi sinh vật đối kháng
1.1. Đánh giá khả năng hạn chế bệnh héo
xanh cây lạc của chế phm VSV đối kháng
Thí nghim ánh giá kh năng phòng
chng bnh héo xanh ca ch phNm vi sinh
i kháng ưc tin hành vào v hè thu
năm 2008. Kt qu theo dõi kh năng hn
ch bnh héo xanh cây lc-ging LO2 trong
nhà lưi ưc trình bày  bng 1. (Chế
phm vi sinh đối kháng bệnh héo xanh lạc
đã được sản xuất và bảo quản sau 3 tháng).
Kt qu bng 1 cho thy: Sau khi nhim
vi khuNn R. solanacearum 10 ngày trên
ging lc LO2 triu chng bnh héo xanh
bt u xut hin ngay  nhng ngày u
tiên, tăng dn theo thi gian và t t l cao
nht sau 40 ngày. Như vy, các ch phNm
VSV1 và L1 ã có hiu qu làm gim t l
bnh héo xanh lc-ging LO2-so vi i

chng ln lưt là 60,0% và 56,6%.
Bảng 1. Khả năng hạn chế bệnh héo xanh cây lạc-giống L02 của chế phm VSV
(Viện Bảo vệ thực vật, vụ hè thu năm 2008)
Công thức
Tỷ lệ cây chết (%) do héo xanh vi khuẩn
10 ngày 20 ngày 30 ngày 40 ngày
CT1: Đối chứng (ĐC): Nhiễm vi khuẩn R.solanacearum 22,2 33,3 58,3 83,3
CT2: Nhiễm vi khuẩn R.solanacearum + chế phẩm VSV1 5,5 11,1 16,7 47,2
CT3: Nhiễm vi khuẩn R.solanacearum + chế phẩm L1 8,3 13,9 19,4 50,0
CV (%) 5,2 6,5 8,8 5,7
LSD (0,05) 12,5 7,7 6,3 12,5

Tương t trên ging L02, kt qu ánh
giá nh hưng ca ch phNm VSV1 và L1
n sinh trưng phát trin và kh năng hn
ch bnh héo xanh trên ging lc MD7
ưc trình bày  bng 2. Kt qu bng 2
cho thy, triu chng bnh héo xanh xut
hin mun sau 20 ngày lây bnh nhân to,
bnh ch xut hin  công thc i chng
(nhim R. solanacearum). Sau 30 ngày theo
dõi bnh mi xut hin  các công thc có
b sung ch phNm L1 và VSV1 vi t l rt
thp (8,33 và 11,1%). Tuy nhiên bnh có
tăng dn theo thi gian và t t l cao nht
sau 40 ngày  các công thc có b sung ch
phNm VSV1 là 13,89%, L1 là 19,45%,
trong khi ó t l này  công thc CT1 là
30,56%. Như vy, các ch phNm VSV1 và
L1 ã làm gim t l bnh héo xanh lc rt

hiu qu-ging MD7- so vi i chng ln
lưt là 44,5% và 63,6%.
Bảng 2. Khả năng hạn chế bệnh héo xanh cây lạc-giống MD7 của chế phm VSV
(Viện Bảo vệ thực vật, vụ hè thu năm 2008)
Công thức
Tỷ lệ cây chết (%) do héo xanh vi khuẩn
10 ngày 20 ngày 30 ngày 40 ngày
CT1: (Đối chứng) Nhiễm vi khuẩn R. solanacearum 0,00 5,55 19,45 30,56
CT2: Nhiễm vi khuẩn R. solanacearum + chế phẩm VSV1 0,00 0,00 8,33 13,89
CT3: Nhiễm vi khuẩn R. solanacearum + chế phẩm L1 0,00 0,00 11,11 19,45
CV (%) - - 2,5 5,4
LSD (0,05) - - 6,2 7,6

Hình 1. nh hưng ca ch phNm VSV i kháng vi bnh héo xanh lc-ging L02
1.2. Đánh giá khả năng hạn chế
bệnh héo xanh cây vừng của chế phm
VSV đối kháng
Thí nghim ưc tin hành trong nhà
lưi và s dng t trng trên nn sick-
plot (ã có sn mm bnh vi khuNn
R. solanacearum gây bnh héo xanh vi
mt  cao khong 10
7
-10
8
cfu/g t). Kt
qu ưc trình bày  bng 3.
Bảng 3. Khả năng hạn chế bệnh héo xanh cây vừng-giống V6 của chế phm VSV
(Viện Thổ nhưỡng ông hóa, vụ hè năm 2008)
Công thức

Tỷ lệ bệnh (%) ở các giai đoạn cây
Nụ-hoa Quả non Trước thu hoạch
CT1: Đối chứng (nhiễm R.solanacearum) 8,0 48,0 60,0
CT2: Nhiễm R. solanacearum + chế phẩm V1 0 6,0 6,0
CT3: Nhiễm R. solanacearum + chế phẩm V2 0 4,0 8,0
CT4: Nhiễm R. solanacearum + chế phẩm VSV2 0 4,0 4,0
CV (%) - 2,1 3,6
LSD (0,05) - 12,5 15,3
Kt qu bng 3 cho thy, giai on
vng ra n và hoa bnh héo xanh vi khuNn
do R. solanacearum bt u gây hi  công
thc i chng (CT1) vi t l bnh là 8%,
trong khi ó các công thc khác (CT2, CT3,
CT4) không xut hin bnh. Giai on cây
có qu non: ây là giai on cây mn cm
nht vi bnh và bnh héo xanh ã xut
hin  hu ht các công thc; công thc
CT1 là cao nht, t 48%. ây là t l bnh
héo xanh rt cao trong thi kỳ cây ra qu
non. Giai on trưc khi thu hoch t l
bnh héo xanh có s thay i theo chiu
hưng tăng lên rt cao  công thc CT1
(công thc không nhim ch phNm VSV)
t 60%, vì giai on này vi khuNn tip tc
phát trin mnh và s tích lũy ngun bnh
bên trong bó mch ngày càng ln. Trong
khi ó, t l bnh  các công thc khác li
tương i n nh so vi giai on qu non.
Như vy, các công thc có b sung ch
phNm vi sinh i kháng ã hn ch áng k

s cây vng b cht do bnh héo xanh t
52-56% so vi i chng.

Hình 2. nh hưng ca ch phNm VSV i
kháng bnh héo xanh vng-ging V6
2. Đánh giá ảnh hưởng của chế phm vi
sinh vật đối kháng đến bệnh héo xanh và
năng suất cây lạc và vừng ngoài cánh đồng
2.1. Đánh giá chế phm VSV trên cây lạc
Thí nghim ánh giá nh hưng ca ch
phNm vi sinh i kháng VSV1 và L1 n
kh năng phòng bnh héo xanh và các yu t
cu thành năng sut ca cây lc, ưc tin
hành ti xã Thanh Nho, huyn Thanh
Chương, tnh Ngh An v hè thu 2008. Kt
qu ưc trình bày ti bng 4 và 5.
Bảng 4. Hiệu quả phòng trừ bệnh héo xanh vi khun cây lạc của chế phm VSV
Công thức
Tỷ lệ bệnh (%) sau trồng
Giảm so với
đối chứng (%)

24 ngày 31 ngày 38 ngày 45 ngày
CT1: (Đối chứng) Không nhiễm chế phẩm 5,33 6,67 9,33 12,00 -
CT2: Nhiễm chế phẩm VSV1 2,67 5,33 6,67 6,67 44,41
CT3: Nhiễm chế phẩm L1 5,33 6,67 8,00 8,00 33,33
CV (%) 7,2 11,4 9,7 5,8
LSD (0,05) 3,0 3,0 3,6 4,7

Kt qu bng 4 cho thy, sau trng 24

ngày khi cây lc cao t 7-12 cm bnh héo
xanh vi khuNn xut hin  các công thc
i chng và có b sung ch phNm VSV1,
L1 ln lưt là 5,33%, 2,67% và 5,33%.
Sau trng 31 và 38 ngày thì t l bnh tăng
không áng k  hu ht các công thc.
c bit sau trng 45 ngày t l cây lc
nhim bnh không tăng  công thc CT2
và CT3, n nh so vi sau 38 ngày cho
ti khi thu hoch (6,67-8,0%), trong khi
ó t l bnh t cao nht  công thc i
chng (CT1) là 12%. Kt qu t l bnh
ca các công thc có b sung ch phNm
VSV1 và L1 ã gim 44,41% và 33,33%
so vi i chng.
Bảng 5. Ảnh hưởng của chế phm VSV đến sinh trưởng, phát triển và năng suất lạc
Công thức
Chiều cao
(cm)
KL thân tươi
(g)
KL thân khô
(g)
KL quả/m
2
(g)
Năng suất tăng so
với đối chứng (%)

CT1: Đối chứng: Không nhiễm

chế phẩm
40,00 1.043,33 333,89 311,11 0
CT2: Nhiễm chế phẩm VSV1 43,40 1.444,44 415,55 330,00 6,07
CT3: Nhiễm chế phẩm L1 42,33 1.326,67 410,00 320,55 3,03
CV (%) 2,6 5,5 2,8 2,7
LSD (0,05) 2,4 7,3 6,4 5,6
Ghi chú: KL: Khi lưng.
Kt qu  bng 5 cho thy, chiu cao
cây lc  các công thc không có s sai khác
áng k: Công thc có b sung ch phNm
VSV1 (43,40 cm) cao hơn  công thc
nhim ch phNm L1 (42,33 cm) và cao hơn
i chng (40,00 cm). Trng lưng tươi ca
cây lc  các công thc có b sung ch phNm
u cao hơn so vi i chng, như CT2
(1.444,44 g) cao hơn CT3 (1.326,67 g) và
CT1 (i chng) (1.043,33 g). Năng sut
lc gia các công thc không có chênh lch
nhiu: công thc nhim ch phNm VSV1
t 330 g/m
2
= 33 t/ha, cao hơn  công
thc nhim ch phNm L1 t 320,55 g/m
2
=
32,05 t/ha và cao hơn i chng t
311,1 g/m
2
= 31,1 t/ha.
Kt qu bng 4 và 5 cho thy, ch phNm

VSV1 va có kh năng phòng chng bnh
héo xanh lc cao nht va cho năng sut
cũng cao nht. Do ó, t hp các chng vi
sinh vt này rt có tim năng  sn xut
ch phNm vi sinh i kháng s dng trong
sn xut lc  các a phương.
2.2. Đánh giá chế phm VSV trên cây
vừng
Ch phNm VSV phòng chng bnh héo
xanh cây vng ưc sn xut trong iu
kin phòng thí nghim và ã th nghim
trong v hè thu năm 2008 ti xã Nam
Thnh, huyn Din Châu, tnh Ngh An; xã
Thanh Nho, huyn Thanh Chương, tnh
Ngh An trên i tưng ging vng vàng
a phương.
Kt qu bng 6 cho thy: Các công thc
có b sung ch phNm VSV thì t l cây
vng b nhim bnh thp hơn so vi công
thc i chng (CT1)  tt các giai on
phát trin ca cây, c bit công thc CT4
có t l cây nhim bnh là thp nht n giai
on trưc thu hoch và ã làm gim 72%
bnh so vi công thc i chng.
Bảng 6. Hiệu quả phòng trừ bệnh héo xanh cây vừng của chế phm VSV
Công thức
Tỷ lệ bệnh (%) ở các giai đoạn cây
Nụ-hoa Quả non Trước thu hoạch
CT1: (Đối chứng) Không nhiễm chế phẩm VSV2


0,67 2,83 5,33
CT2: Nhiễm chế phẩm V1 0,17 2,00 2,67
CT3: Nhiễm chế phẩm V2 0,17 1,50 2,00
CT4: Nhiễm chế phẩm VSV2 0,00 1,33 1,50
CV (%) 3,8 4,2
LSD (0,05) 5,6 7,4
Bảng 7. Ảnh hưởng của chế phm VSV đến các yếu tố cấu thành năng suất vừng
Công thức Quả/cây Cao cây (cm) Năng suất TN (kg/sào)
CT1: Đối chứng: Không nhiễm chế phẩm 25,1±7,10 115,3±4,81 31
CT2: Nhiễm chế phẩm V1 26,3±5,51 118,6±7,14 33
CT3: Nhiễm chế phẩm V2 26,4±3,83 118,3±9,48 34
CT4: Nhiễm chế phẩm VSV2 26,5±5,16 118,8±7,63 35
CV (%) 10,2
LSD (0,05) 2,23

T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
8
 các công thc CT2; CT3 và CT4 có b sung ch phNm VSV ã làm tăng chiu cao ca
cây vng so vi i chng t 3,0-3,5 cm (bng 7); s qu trên cây cũng tăng lên t 1,2-1,4 qu
so vi i chng. Năng sut vng  các công thc có b sung ch phNm CT2, CT3 và CT4 cao
hơn công thc i chng t
2-4 kg/sào; c bit CT4 ưc b sung ch phNm hn hp nhiu chng vi sinh i kháng ã
làm tăng năng sut là cao nht, t 4 kg/sào (tương ương 111 kg/ha) so vi i chng.
Kt qu cho thy, trong s các ch phNm thí nghim có kh năng phòng chng bnh
héo xanh cao nht và cho năng sut cây vng cũng cao nht là ch phNm VSV2. ây là t
hp các chng vi sinh vt rt có tim năng  s dng trong sn xut ch phNm vi sinh
i kháng trong sn xut vng  các a phương.
IV. KT LUN
Các ch phNm L1 và VSV1 làm gim t l bnh héo xanh lc vi ging mn cm
bnh héo xanh LO2-so vi i chng ln lưt là 56,6% và 60,0%, vi ging kháng bnh

héo xanh MD7 ln lưt là 44,5% và 63,6% so vi i chng (trong nhà lưi) và làm gim
t l bnh héo xanh lc so vi i chng ln lưt là 33,33% và 44,41% (ngoài ng
rung). Năng sut lc t cao hơn i chng t 3,03% n 6,07%.
i vi cây vng, các ch phNm V1, V2 và VSV2 hn ch áng k t l cây vng b
cht do bnh héo xanh t 52-56% so vi i chng (trong nhà lưi) và gim t l bnh
héo xanh vng t 37%, 50% n 72%, tăng năng sut t 2-4 kg/sào (≈ 111 kg/ha) so vi
i chng (ngoài ng rung).
Ch phNm VSV1 và VSV2 cha hn hp nhiu chng vi sinh vt i kháng va có
tim năng cao trong phòng tr bnh héo xanh va có kh năng tăng năng sut cây lc và
vng trong sn xut nông nghip. Vì vy, nhng ch phNm này cn ưc nghiên cu,
hoàn thin  ng dng rng rãi trong sn xut lc và vng trên toàn quc.
TÀI LIU THAM KHO
1 Anuratha C., and Gnanamanickam S., 1990. Biological control of bacterial wilt caused
by Pseudomonas solanacearum in India with antagonistic bacteria, Plant and Soil 124,
pp. 109-116.
2 Cook D., Sequeira L., 1991. Gentic and biochemical characterization of a
Pseudomonas cluster required for extracellular polysaccharide production and
virulence, Journal of Bacteriology 173, pp. 1654-1662.
3 Fravel D.R., 1988. Role of antibiosis in the biocontrol of plant disaese, Annu. Rev.
Phytopathol 26, pp. 75-91.
4 Trigalet A., 2002. Biological control of bacterial wilt caused by Pseudomonas
solanacearum. State of the Art and Understanding, Journal of Genral Plant Pathology
68, pp. 125-231.
5 Phạm Chí Thành, 1988. Giáo trình Phương pháp thí nghim ng rung, tr. 31-134.
gười phản biện: guyễn Văn Viết

×