Thủ tục hải quan chuyển cửa khẩu đối với hàng hóa đưa vào kho ngoại quan
- Trình tự thực hiện:
- Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Đăng ký tờ khai;
+ Nộp Phiếu đăng ký làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu chuyển cửa khẩu (theo mẫu 20-
PĐK/2009 ban hành kèm theo Quyết định số 1127/QĐ-TCHQ ngày 03/6/2009 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan);
+ Chuyển Phiếu đăng ký, Biên bản bàn giao cùng tờ khai hải quan chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu
xuất hoặc Chi cục Hải quan quản lý kho ngoại quan (dưới đây gọi chung là Hải quan cửa khẩu xuất/kho) để
làm thủ tục tiếp theo.
- Đối với cơ quan hành chính nhà nước:
Công việc của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu:
+ Lập phiếu lấy mẫu (theo mẫu số 02-PLM/2009 ban hành kèm theo Quyết định số 1127/QĐ-TCHQ ngày
03/6/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan);
+ Giao chủ hàng 01 phiếu lấy mẫu cùng 01 Đơn đã ghi ý kiến đề nghị Chi cục Hải quan cửa khẩu lấy mẫu để
chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu;
+ Xử lý các vướng mắc, vi phạm có liên quan đến lô hàng nhập khẩu do Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập
chuyển lại (nếu có).
Nếu phải kiểm tra thực tế hàng hóa thì làm thêm:
+ Tiếp nhận hồ sơ lô hàng, kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan; kiểm tra thực tế và thông quan hàng hoá
theo qui định;
+ Thông báo bằng văn bản cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập biết kết quả kiểm tra theo các thông tin do
Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập lưu ý (nếu có);
+ Ký xác nhận Biên bản bàn giao và lưu; lập Bảng thống kê Biên bản bàn giao và fax cho Chi cục Hải quan
cửa khẩu nhập theo qui định.
Công việc của Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập:
+ Tiếp nhận hồ sơ lô hàng nhập khẩu;
+ Kiểm tra thực tế hàng hoá theo quyết định của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu được ghi trên tờ khai hải
quan, trên Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra thực tế theo cách thức sau:
+ Ghi kết quả kiểm tra thực tế trên Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra và 02 tờ khai hải quan;
+ Ký, đóng dấu công chức vào ô 38 “Xác nhận đã làm thủ tục hải quan” (tờ khai xuất nhập kho ngoại quan);
+ Đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” lên 02 tờ khai hàng hoá nhập khẩu và trả 01 tờ khai (bản lưu người
khai hải quan) cho người khai hải quan;
+ Thông quan lô hàng theo qui định. Vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng nhập khẩu chuyển cửa khẩu; trả
chi cục hải quan ngoài cửa khẩu một bộ hồ sơ hải quan để nhập thông tin vào hệ thống, phúc tập và lưu trữ
theo qui định.
Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá có sự sai lệch so với khai của người khai hải quan dẫn đến một
phần lô hàng không được nhập khẩu, thì:
+ Ghi kết quả kiểm tra thực tế trên Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra và 02 tờ khai hải quan;
+ Lập Biên bản vi phạm: 02 bản (01 bản gửi Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, 01 bản giao người khai hải
quan), copy và lưu 01 bản từ liên “bản Hải quan lưu”;
+ Ra quyết định tạm giữ đối với số hàng vi phạm cho đến khi có quyết định xử lý của Chi cục Hải quan
ngoài cửa khẩu, giải phóng số hàng đúng khai báo;
+ Niêm phong hồ sơ lô hàng (cả biên bản vi phạm và quyết định tạm giữ) gửi bằng thư bảo đảm cho Chi cục
Hải quan ngoài cửa khẩu để xử lý theo qui định đối với số hàng hoá vi phạm.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai hải quan;
+ Hợp đồng mua bán, gia công;
+ Đơn đề nghị chuyển cửa khẩu;
+ Phiếu lấy mẫu...
- Số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết: 08 giờ kể khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, Chi cục Hải quan cửa khẩu
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận thông quan.
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai xuất nhập kho ngoại quan ;
+ Đơn đề nghị chuyển cửa khẩu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hải quan
số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Thủ tướng chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
+ Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra,
giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Mẫu: 19-ĐCCK/2009
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN CỬA KHẨU HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi: Chi cục Hải quan..................................
Công ty ................................................................................đề nghị được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải
quan..................................................., kiểm tra hải quan (nếu có) tại..................................................cho lô
hàng...............................................thuộc vận tải đơn..............................chuyên chở trên PTVT..........., tới cửa
khẩu nhập ngày...../...../200.........
Tên hàng:......................................................................................
Lượng hàng:...............................................................................
Trị giá:...........................................................................................
Gồm:.............................container hoặc xe chuyên dùng có số hiệu:.............................
Tuyến đường vận chuyển......................với chiều dài.................
Thời gian vận chuyển:..................................................................
Công ty...................................cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về:
1. Đảm bảo nguyên trạng hàng hoá, niêm phong hải quan, niêm phong hãng tàu cho tới khi bàn giao cho Chi
cục Hải quan ngoài cửa khẩu..........,địa điểm kiểm tra hàng hoá ở nội địa................giám sát, quản lý theo qui
định.
2. Vận chuyển lô hàng đúng tuyến đường và thời gian đã đăng ký nêu trên.
..............., ngày tháng năm 200.....
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Kính gửi: Chi cục Hải quan...............................................................................
Đề nghị làm thủ tục chuyển cửa khẩu cho lô hàng nêu trên của Công ty.........................thuộc tờ khai hải quan
số......................................ngày tháng năm 200.....
Chi cục Hải quan............................
(ký tên, đóng dấu công chức)
Ghi chú:
(1) Mẫu đơn ban hành theo quy định tại Điều 57 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009.
(2) Đối với lô hàng nhập khẩu chuyển cửa khẩu phải kiểm tra thực tế tại Chi cục Hải quan cửa khẩu và phải
lấy mẫu, tại phần “Kính gửi: Chi cục Hải quan..." phía cuối Đơn thay câu “Đề nghị làm thủ tục chuyển cửa
khẩu ...ngày tháng năm 200.....” bằng câu “đề nghị Chi cục Hải quan cửa khẩu… kiểm tra thực tế hàng
hóa và lấy mẫu nguyên liệu theo Phiếu lấy mẫu kèm”.
HẢI QUAN VIỆT NAM HQ/2002-KNQ
TỜ KHAI HÀNG NHẬP, XUẤT KHO NGOẠI QUAN
(Bản lưu người khai Hải quan)
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục Hải
quan…………………………………
Chi cục Hải
quan…………………….............
Tờ khai số:……./KNQ/……./……
Ngày đăng ký:……………………
Số lượng tờ
khai……………………
Cán bộ đăng ký: (Ký, ghi
rõ họ tên)
A- PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KHAI HÀNG NHẬP KHO
1. Người thuê kho ngoại quan: 2. Hợp đồng thuê kho:
Số:
3. Giấy phép:
Số:
Ngày:
Ngày hết hạn:
Ngày:
Thời hạn hết hiệu
lực:
4. Chủ kho ngoại quan 5. Địa điểm kho ngoại quan 6. Cảng, địa điểm
xếp hàng:
7. Phương tiện vận tải nhập:
Tên, số hiệu:
Ngày đến:
8. Vận tải đơn:
Số:
Ngày:
9. Cửa khẩu nhập
Số
TT
10. TÊN HÀNG
QUY CÁCH PHẨM CHẤT
11. XUẤT XỨ 12. ĐƠN VỊ
TÍNH
13. LƯỢNG
HÀNG NHẬP
KHO
1
2
3
4
5
14. Chứng từ kèm: Bản chính Bản sao
- Hợp đồng thuê kho: ………………
………………..
- Bản kê chi tiết: ……………….
………………..
- Vận tải đơn: ……………….
………………..
- Giấy phép: ……………….
………………..
- Tờ khai xuất khẩu: ……………….
……………….
- Tờ khai nhập khẩu:
-
…………………………………………………………………
…..
15. Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm trước
pháp luật về những nội dung khai trên tờ khai
này.
Ngày….tháng …….năm
200…
Người khai hải quan
(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu)
B. PHẦN DÀNH CHO HẢI QUAN
16. Xác nhận hàng nhập kho ngoại quan
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
17. Lệ phí hải quan:
- Biên lai thu lệ phí số:
……………….ngày……
Lệ
phí……………………………………………
..
- Biên lai thu lệ phí số:
……………….ngày………
Lệ
phí……………………………………………
..
- Biên lai thu lệ phí số:
……………….ngày………
Lệ
phí……………………………………………
…
- Biên lai thu lệ phí số:
……………….ngày………
Lệ
phí……………………………………………
..
- Biên lai thu lệ phí số:
……………….ngày………
Lệ
phí……………………………………………
..
C- PHẦN THEO DÕI HÀNG XUẤT KHO NGOẠI QUAN
Ngày
xuất kho
Tên hàng
Lượng hàng
Luỹ kế
Cửa khẩu
xuất
Người khai hải
quan ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu
Xác nhận của
Hải quan kho
ngoại quan
Xác nhận của
Hải quan Cửa
khẩu xuất
18 19 20 21 22 23 24 25