Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Thủ tục hải quan điện tử bảo đảm đối với hình thức bảo đảm chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.72 KB, 9 trang )

Thủ tục hải quan điện tử bảo đảm đối với hình thức bảo đảm chung
- Trình tự thực hiện:
1. Đối với cá nhân, tổ chức:
1.1. Thủ tục đăng ký bảo đảm chung của tổ chức tín dụng
- Bước 1: Khai thông tin bảo đảm chung
+ Người khai hải quan khai thông tin bảo đảm chung theo Mẫu số 6 Phụ lục X Quyết định 52/2007/QĐ-BTC
- Bước 2: Nhận thông tin và tiến hành các công việc sau:
+ Nhận “thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan điện tử” từ hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan sau
khi hệ thống này tiếp nhận, kiểm tra việc khai chứng từ bảo đảm, thông tin về tổ chức tín dụng
+ Người khai hải quan nộp chứng từ bảo đảm chung (bản giấy) để cơ quan hải quan kiểm tra về tính hợp lệ
của bảo đảm; số tiền được bảo đảm; thời hạn bảo đảm (nếu có); kiểm tra các điều kiện thực hiện nghĩa vụ
bảo đảm của tổ chức tín dụng
+ Nhận văn bản về việc không chấp nhận chứng từ bảo đảm chung (có nêu rõ lý do) trong trường hợp cơ
quan hải quan không chấp nhận
1.2. Thủ tục khai bảo đảm cho các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu bằng bảo đảm chung.
- Bước 1: Khai “Thông báo chấp nhận bảo đảm chung”
Người khai hải quan sẽ tiến hành khai “Thông báo chấp nhận bảo đảm chung” đã được cơ quan hải quan cấp
cho các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 7 Phụ lục X Quyết định 52/2007/QĐ-BTC, đồng thời
hoặc sau khi khai tờ khai hải quan điện tử.
- Bước 2: Nhận thông tin phản hồi và tiến hành công việc:
+ Nhận thông tin phản hồi
Người khai hải quan nhận thông điệp “Thông báo hạn nộp thuế, nộp phạt” theo Mẫu số 2 Phụ lục X Quyết
định 52/2007/QĐ-BTC năm ngày trước thời điểm hết thời hạn nộp thuế
Tổ chức tín dụng nhận văn bản giấy Thông báo hạn nộp thuế, nộp phạt theo Mẫu số 23 Phụ lục XIV Quyết
định 52/2007/QĐ-BTC năm ngày trước thời điểm hết thời hạn nộp thuế
+ Người khai hải quan nộp thuế, nộp phạt
+ Trường hợp đến hạn nộp thuế, nộp phạt nhưng người khai hải quan không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế,
nộp phạt thì tổ chức tín dụng bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, nộp phạt, thay cho đối tượng nộp
thuế
- Bước 3: Tiến hành các thủ tục giải tỏa bảo đảm:
+ Người khai hải quan hoặc tổ chức tín dụng cấp bảo đảm chung yêu cầu giải tỏa bảo đảm


+ Nhận văn bản thông báo từ cơ quan hải quan về việc chính thức giải tỏa chứng từ bảo lãnh
2. Đối với cơ quan Hải quan:
- Theo dõi bảo đảm chung cho từng lần xuất khẩu, nhập khẩu
Chứng từ bảo đảm chung được quản lý, theo dõi trong hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và lưu giữ tại
Chi cục hải quan điện tử;
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan sẽ tự động trừ lùi số tiền bảo đảm tương đương số tiền thuế, số tiền
phạt phải nộp khi người khai hải quan thực hiện khai “Thông báo chấp nhận bảo đảm chung”
- Cơ quan hải quan gửi thông điệp “Thông báo hạn nộp thuế, nộp phạt” theo Mẫu số 2 Phụ lục X Quyết định
52/2007/QĐ-BTC cho người khai hải quan và văn bản giấy theo Mẫu số 23 Phụ lục XIV Quyết định
52/2007/QĐ-BTC cho tổ chức tín dụng năm ngày trước thời điểm hết thời hạn nộp thuế
- Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động cân đối giữa số tiền bảo lãnh và tổng số tiền thuế, tiền phạt
của các lô hàng xuất khẩu nhập khẩu. Khi không đáp ứng điều kiện tại Khoản 2.4 Điều 55 Quyết định
52/2007/QĐ-BTC, Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động dừng việc bảo lãnh.
- Xử lý bảo đảm chung
Đến hạn nộp thuế, nộp phạt nhưng người khai hải quan không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, nộp phạt, thì:
+ Tạm dừng chấp nhận chứng từ bảo đảm chung cho các lô hàng tiếp sau của người khai hải quan
+ Tổ chức tín dụng bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, nộp phạt, thay cho đối tượng nộp thuế
- Giải toả bảo đảm chung
Cơ quan hải quan xem xét việc giải toả bảo đảm chung trên cơ sở:
+ Có yêu cầu của người khai hải quan giải tỏa bảo đảm hoặc tổ chức tín dụng cấp bảo đảm chung;
+ Việc giải tỏa bảo đảm được xem xét khi các nghĩa vụ nộp tiền thuế; tiền phạt; tiền phạt chậm nộp thuế phát
sinh (nếu có) và các nghĩa vụ phát sinh khác (nếu có) đã được thực hiện đầy đủ;
+ Cơ quan hải quan có văn bản thông báo cho người khai hải quan chính thức giải tỏa chứng từ bảo lãnh.
- Cách thức thực hiện:
Gửi, nhận thông tin hệ thống máy tính của doanh nghiệp đã được nối mạng qua C-VAN
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Chứng từ bảo đảm chung theo mẫu số Mẫu số 6 Phụ lục X Quyết định 52/2007/QĐ-BTC
- Chứng từ bảo đảm chung (bản giấy).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với trường hợp bảo đảm bằng bảo lãnh của tổ chức tín dụng:
Năm ngày trước thời điểm hết thời hạn nộp thuế cơ quan hải quan có thông điệp “Thông báo hạn nộp thuế,
nộp phạt” theo Mẫu số 2 Phụ lục X Quyết định 52/2007/QĐ-BTC cho người khai hải quan và văn bản giấy
theo Mẫu 23 Phụ lục XIV Quyết định 52/2007/QĐ-BTC cho tổ chức tín dụng
+ Đối với trường hợp bảo đảm bằng tài sản cầm cố:
Năm ngày trước thời điểm hết thời hạn nộp thuế cơ quan hải quan có thông điệp “Thông báo hạn nộp thuế,
nộp phạt” theo Mẫu số 2 Phụ lục X Quyết định 52/2007/QĐ-BTC gửi cho người khai hải quan
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục hải quan điện tử
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục hải quan điện tử
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan có chức năng đấu giá
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận bảo đảm đối với hình thức bảo đảm chung.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
+ Chứng từ bảo đảm chung- Mẫu số 6 Phụ lục X Quyết định 52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy
định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử;
+ Thông báo chấp nhận bảo đảm chung- Mẫu số 7 Phụ lục X Quyết định 52/2007/QĐ-BTC về việc
ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử;
+ Văn bản giấy “Thông báo chấp nhận bảo đảm chung”- Mẫu số 29 Phụ lục XIV Quyết định
52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử;
+ Thông báo hạn nộp thuế, nộp phạt- Mẫu số 2 Phụ lục X Quyết định 52/2007/QĐ-BTC về việc ban
hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử;
+ Văn bản giấy “Thông báo hạn nộp thuế, nộp phạt”- Mẫu số 23 Phụ lục XIV Quyết định
52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Theo Điều 55 Khoản 2 Quyết định 52/2007/QĐ-BTC: Cơ quan hải quan được từ chối khoản bảo đảm
của tổ chức tín dụng trong các trường hợp:

- Tổ chức tín dụng đứng ra bảo lãnh không có chức năng thực hiện bảo lãnh quy định tại giấy phép hoạt động
do Ngân hàng nhà nước cấp;
- Tổng mức bảo lãnh của tổ chức tín dụng vượt quá tỷ lệ so với mức vốn tự có theo quy định của Thống đốc
Ngân hàng nhà nước;
- Tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ bảo đảm cho các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu đã được tổ chức
tín dụng đó cấp bảo lãnh trong thời hạn quy định của pháp luật về quản lý thuế;
- Số tiền bảo đảm nhỏ hơn số tiền thuế, tiền phạt, số tiền còn phải nộp theo các nghĩa vụ tài chính khác mà
người khai hải quan phải thực hiện đối với nhà nước.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hải quan số 29/2001 QH10 ngày 29/06/2001
- Luật số 42/2005/QH11 ngày 14/06/2005 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 29/2001/QH11
ngày 29/06/2001.
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 về giao dịch điển tử trong lĩnh vực tài chính
- Quyết định số 149/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 Về việc thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử
- Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử.


Phụ lục X
CHỈ TIÊU THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN ĐẢM BẢO
(Kèm theo Quy định về thí điểm thủ tục hải quan điện tử ban hành theo
Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC)

STT Chỉ tiêu thông tin Mô tả Danh mục Bắt buộc
Mẫu số 2 Thông báo hạn nộp thuế, nộp phạt Cho từng lô hàng
2.1 Loại chứng từ Thông báo hạn nộp thuế, nộp phạt X
2.2 Chức năng của chứng từ
Chức năng của chứng từ (thêm mới,
sửa, xoá thông tin khai)

X
2.3 Trạng thái chứng từ
Trạng thái của chứng từ (đã hoàn chỉnh,
chưa hoàn chỉnh, đã chấp nhận, chưa
chấp nhận)

2.4 Số đăng ký chứng từ
Số đăng ký của chứng từ do cơ quan
hải quan cấp sau khi đã chấp nhận
X
2.5 Ngày khai chứng từ
Ngày người khai hải quan khai chứng
từ
X
2.6 Ngày đăng ký chứng từ
Ngày cơ quan hải quan chấp nhận việc
khai báo
X
2.7 Mã hải quan Mã Chi cục hải quan nơi tiếp nhận X
2.8 Mã doanh nghiệp
Mã doanh nghiệp (người được bảo
lãnh)
X X
2.9 Tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp (người được bảo
lãnh)
X
2.10 Mã người khai hải quan
Mã của người khai hải quan (đại lý làm
thủ tục hải quan)

X
2.11 Tên người khai hải quan
Tên của người khai hải quan (đại lý
làm thủ tục hải quan)

2.12 Số bảo đảm X
2.13 Ngày cấp bảo đảm X
2.14 Ngày hết hạn bảo đảm X
2.15 Tổ chức cấp bảo đảm X
2.16 Mã số người cấp bảo đảm X X
2.17 Tổ chức, cá nhân được bảo đảm X
2.18 Mã số người được bảo đảm X X
2.19 Loại bảo đảm
2.20 Số tiền bảo đảm X
2.21 Số ngày bảo đảm X
2.22 Số tờ khai X
2.23 Số ngày ân hạn thuế X
2.24 Ngày hết hạn ân hạn thuế X
Mẫu số 6 Chứng từ bảo đảm chung Cho hoạt động XNK
6.1 Loại chứng từ Chứng từ bảo đảm chung X
6.2 Số tham chiếu chứng từ
Số do hệ thống của người khai hải quan
cấp để tham chiếu trong nội bộ
X
6.3 Chức năng của chứng từ
Chức năng của chứng từ (thêm mới,
sửa, xoá thông tin khai)
X
6.4 Trạng thái chứng từ
Trạng thái của chứng từ (đã hoàn chỉnh,

chưa hoàn chỉnh, đã chấp nhận, chưa
chấp nhận)

6.5 Số đăng ký chứng từ
Số đăng ký của chứng từ do cơ quan
hải quan cấp sau khi đã chấp nhận
X
6.6 Ngày khai chứng từ
Ngày người khai hải quan khai chứng
từ
X
6.7 Ngày đăng ký chứng từ
Ngày cơ quan hải quan chấp nhận việc
khai báo
X
6.8 Mã hải quan Mã Chi cục hải quan nơi tiếp nhận X
6.9 Mã doanh nghiệp
Mã doanh nghiệp (người được bảo
lãnh)
X X
6.10 Tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp (người được bảo
lãnh)
X
6.11 Mã người khai hải quan
Mã của người khai hải quan (đại lý làm
thủ tục hải quan)
X
6.12 Tên người khai hải quan
Tên của người khai hải quan (đại lý

làm thủ tục hải quan)

6.13 Tên tổ chức bảo lãnh X
6.14 Số bảo lãnh chung X
6.15
Số thông báo chấp nhận bảo lãnh
chung
X
6.16 Mã số thuế của tổ chức bảo lãnh X X
6.17
Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức bảo lãnh
X
6.18 Tên của người được bảo lãnh X
6.19 Mã số thuế của người được bảo lãnh X X
6.20 Ngày cấp bảo lãnh X
6.21 Trị giá bảo lãnh X
6.22 Thời hạn bảo lãnh X
6.23 Mã chứng từ tham chiếu X

×