Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Đánh Giá Mức Độ Tiếp Cận Và Mức Độ Tương Tác Nội Dung Do Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Vfftech Thực Hiện Trên Fanpage Pime Việt Nam.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TIẾP CẬN VÀ MỨC ĐỘ TƯƠNG TÁC
NỘI DUNG DO CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VFFTECH
THỰC HIỆN TRÊN FANPAGE PIME VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ THU THỦY

Niên khóa: 2017 - 2021


ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TIẾP CẬN VÀ MỨC ĐỘ TƯƠNG TÁC
NỘI DUNG DO CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VFFTECH
THỰC HIỆN TRÊN FANPAGE PIME VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:


Nguyễn Thị Thu Thủy

PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

Lớp: K51 – TMĐT
Niên khóa: 2017 - 2021

Huế, 04/2021


Lời Cảm Ơn
Để hồn thành bài khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
PGS.TS.Nguyễn Đăng Hào, người đã trực tiếp hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và góp ý
cho em hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Tiếp theo, em cũng xin cảm ơn quý Thầy cơ trường Đại học Kinh tế, Đại học
Huế nói chung và quý thầy cô Khoa Quản trị Kinh doanh nói riêng đã tận tâm giảng
dạy và truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm sống quý báu cho chúng em suốt 4
năm học vừa qua.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Công ty Cổ phần Công nghệ
VFFTECH đã tạo điều kiện cho em được tham gia thực tập và trải nghiệm những hoạt
động làm việc thực tế. Em xin cảm ơn chị Nguyễn Thị Ngọc Trâm – Trưởng nhóm
Content Marketing đã hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong hoạt động trải nghiệm
tại công ty. Và em cũng xin gửi lời cảm ơn đến những anh chị trong phịng Marketing
và SEO đã ln thân thiện, vui vẻ, mang lại cho em trải nghiệm thực tập suốt 3 tháng
thật tuyệt vời!
Khóa luận của em có thể tồn tại nhiều sai sót, em rất mong nhận được sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của các Thầy Cơ cùng tồn thể các bạn để em có điều kiện bổ
sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Huế, ngày 05 tháng 01 năm 2021
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thị Thu Thủy

i


MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn.....................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ...............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. viii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................3
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................4
4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................4
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................4
5.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................................4
5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................5
5.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...................................................................8
6. Kết cấu bài...................................................................................................................9
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ FACEBOOK
MARKETING, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TIẾP CẬN VÀ MỨC ĐỘ
TƯƠNG TÁC NỘI DUNG .........................................................................................10

1.1. Cơ sở lý luận ...........................................................................................................10
1.1.1.Tổng quan về Facebook........................................................................................10
1.1.2.Khái niệm liên quan về mức độ tiếp cận và mức độ tương tác của Facebook .....11
1.1.3.Hành vi của người dùng trên Facebook................................................................14
1.1.4.Khả năng tiếp cận và tương tác trên Facebook ....................................................17
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................26
ii


TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..............................................................................................28
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TIẾP CẬN VÀ MỨC ĐỘ TƯƠNG TÁC
NỘI DUNG DO CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VFFTECH THỰC HIỆN
TRÊN FANPAGE PIME VIỆT NAM.......................................................................29
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH .........................................29
2.1.1.Giới thiệu về Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH........................................30
2.1.2.Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................31
2.1.3.Về dịch vụ của công ty .........................................................................................32
2.1.4.Dịch vụ Marketing Facebook ...............................................................................33
2.1.5.Về khách hàng của công ty...................................................................................35
2.1.6.Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH ......................36
2.2. Tổng quan về thương hiệu mỹ phẩm Pime Việt Nam ............................................36
2.2.1.Giới thiệu về nguồn gốc mỹ phẩm Pime ..............................................................36
2.2.2.Giới thiệu dòng sản phẩm của Pime Việt Nam ....................................................38
2.3. Phân tích thị trường và đối thủ cạnh tranh thương hiệu Pime Việt Nam..................38
2.3.1.Quy mô thị trường ................................................................................................38
2.3.2.Các đối thủ cạnh tranh ..........................................................................................40
2.4. Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ phần
Công nghệ VFFTECH thực hiện trên Fanpage Pime Việt Nam ...................................42
2.4.1.Mô tả hoạt động Facebook Marketing của VFFTECH dành cho Pime Việt Nam...... 42
2.4.1.1.Mục tiêu của hoạt động Facebook Marketing trên kênh Facebook và các điều

kiện thống nhất giữa hai bên .........................................................................................42
2.4.1.2.Thực trạng hoạt động Facebook Marketing trên Fanpage Pime Việt Nam ...........45
2.4.2.......... Đánh giá hoạt động Facebook Marketing thông qua hệ thống chỉ tiêu thỏa thuận
giữa công ty VFFTECH và Mỹ phẩm Pime Việt Nam .................................................46
2.4.2.1.Những cam kết, chỉ tiêu công việc ....................................................................46
2.4.2.2.Đánh giá kết quả Facebook Marketing theo cam kết hợp đồng giữa công ty
VFFTECH và mỹ phẩm Pime Việt Nam.......................................................................48
2.4.3.Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác bài viết do công ty VFFTECH
thực hiện trên Fanpage Pime Việt Nam ........................................................................57
iii


2.4.4.Đánh giá kết quả Quảng cáo bài viết....................................................................61
2.4.5.Đánh giá hoạt động thông qua kết quả đánh giá của khách hàng ........................63
2.4.5.1. Mô tả mẫu điều tra............................................................................................63
2.4.5.2. Kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến sản phẩm của thương hiệu Pime
Việt Nam........................................................................................................................66
2.4.5.3. Những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi quyết định sử dụng một sản phẩm
mỹ phẩm ........................................................................................................................67
2.4.5.4. Mức độ quan tâm của khách hàng đối với thông tin của sản phẩm mỹ phẩm
khi sử dụng ....................................................................................................................69
2.4.5.5. Đánh giá của khách hàng về Fanpage “Pime Việt Nam” mà công ty Cơng nghệ
VFFTECH đang chăm sóc.............................................................................................71
2.4.5.6. Đánh giá chung của khách hàng về hoạt động Facebook Marketing trên
Fanpage “Pime Việt Nam” mà cơng ty Cơng nghệ VFFTECH đang chăm sóc ...........74
2.4.6. Đánh giá chung tỷ lệ tiếp cận và tương tác nội dung trên Fanpage do Công ty
Cổ phần Công nghệ VFFTECH thực hiện cho Pime Việt Nam....................................75
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................77
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ TIẾP CẬN VÀ
MỨC ĐỘ TƯƠNG TÁC NỘI DUNG TRÊN FANPAGE PIME VIỆT NAM CỦA

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VFFTECH CHO MỸ PHẨM PIME VIỆT
NAM..............................................................................................................................78
3.1. Định hướng và quan điểm của Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH ..............78
3.2. Định hướng và quan điểm của Pime Việt Nam (công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Shinviko)..........................................................................................................79
3.3. Đề xuất giải pháp nâng cao mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung trên
Fanpage Pime Việt Nam của Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH cho Mỹ phẩm
Pime Việt Nam ..............................................................................................................80
3.3.1.Thực hiện Facebook Marketing một cách có chiến lược .....................................80
3.3.2.Xây dựng và nâng cao đội ngũ Facebook Marketing...........................................81
3.3.3.Nâng cao chất lượng nội dung bài viết trên Facebook .........................................81
3.3.4.Thay đổi một cách hợp lý, sáng tạo nội dung video trên Facebook.....................83
iv


3.3.5.Tăng cường các chiến dịch chạy quảng cáo .........................................................83
3.3.6.Thuyết phục thực hiện thêm các kênh Marketing khác........................................84
TÓM TẮT CHƯƠNG 3:.............................................................................................85
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................89
PHỤ LỤC .....................................................................................................................92
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH..............................................................................................100

v


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ
-

Social Media: Sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội


-

Content Marketing: Tiếp thị bằng nội dung

-

Viral: Sự lan tỏa thông tin, lây lan thông điệp

-

Fan Fanpage: Đối tượng đã thích trang – người hâm mộ của Fanpage cụ thể

-

Post: Bài đăng trên Fanpage, Facebook

-

News Feed: Thường được gọi là Bảng tin của Facebook, phần nội dung nằm
chính giữa Trang chủ Facebook.

-

Brand Content: Nội dung định hướng thương hiệu

-

Target: Mục tiêu cần hướng đến của một chiến dịch Marketing


-

Key Message: Thông điệp thương hiệu

-

Key Opinion Leaders (KOLs): quảng cáo – tiếp thị sản phẩm thông qua một
nhân vật có tầm ảnh hưởng

-

SEO (Search engine optimization): Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm

-

SEM (Search Engine Marketing): Q trình đạt được lưu lượng truy cập trang
Web bằng cách mua quảng cáo trên cơng cụ tìm kiếm

-

Google Adwords: dịch vụ của Google cho phép mua những quảng cáo bằng chữ
và ảnh tại các kết quả tìm kiếm hoặc các trang web đối tác Google.

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các vấn đề khi nghiên cứu Phễu khách hàng trên Facebook........................17
Bảng 1.2: Các chỉ số đo hiệu suất..................................................................................23
Bảng 1.3: Các chỉ số phân phối .....................................................................................24

Bảng 1.4: Các chỉ số hành động ....................................................................................24
Bảng 1.5: Các chỉ số tương tác video ............................................................................25
Bảng 2.1: Thống kê kết quả kinh doanh trong 3 năm 2018 đến năm 2020...................36
Bảng 2.2: Ưu điểm và nhược điểm các đối thủ cạnh tranh lớn .....................................41
Bảng 2.3: Chỉ tiêu công việc (1)....................................................................................47
Bảng 2.4: Chỉ tiêu công việc (2)....................................................................................47
Bảng 2.5: Kế hoạch cho các bài viết trên Fanpage Pime Việt Nam..............................49
Bảng 2.6: Mức độ hoàn thành chỉ tiêu công việc (1) ....................................................56
Bảng 2.7: Các chỉ số trên Fanpage của Pime Việt Nam và các đối thủ ........................57
Bảng 2.8: Kết quả đo chất lượng Fans ..........................................................................58
Bảng 2.9: Kết quả tiếp cận và tương tác trên Fanpage Pime Việt Nam........................59
Bảng 2.10: Các chỉ số tương tác của fanpage Pime Việt Nam và đối thủ.....................60
Bảng 2.11: Kết quả chạy quảng cáo bài viết ngày 19/10/2020 .....................................61
Bảng 2.12: Kết quả chạy quảng cáo bài viết ngày 25/11/2020 .....................................62
Bảng 2.13: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ..........................................................................64
Bảng 2.14: Các kênh khách hàng tiếp cận với Pime Việt Nam ....................................66
Bảng 2.15: Các vấn đề khách hàng quan tâm khi sử dụng mỹ phẩm............................67
Bảng 2.16: Mức độ quan tâm của khách hàng đối với thông tin của một loại mỹ phẩm
(theo số lượt trả lời) .......................................................................................................69
Bảng 2.17: Mức độ quan tâm của khách hàng đối với thông tin của một loại mỹ phẩm
(theo tỷ lệ chọn câu trả lời)............................................................................................70
Bảng 2.18: Đánh giá của khách hàng về Fanpage của Pime Việt Nam ........................72

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Mức độ quan tâm các loại mỹ phẩm từ năm 2015 đến năm 2017............39
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ lượt thích trang trong 3 tháng (tháng 10,11 và 12) .....................51
Biểu đồ 2.3: Hoạt động của người xem video ...............................................................53

Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ giữ chân đối tượng...........................................................................54
Biểu đồ 2.5: Độ tuổi và giới tính khách hàng theo dõi video........................................55
Biểu đồ 2.6: Mức độ hài lòng chung của khách hàng về hoạt động Facebook Marketing
qua Fanpage của Pime Việt Nam...........................................................................................74
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ khách hàng đồng ý tiếp tục theo dõi Fanpage của Pime Việt Nam ...75

viii


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển bùng nổ của Internet và các thiết bị công nghệ, sự xuất
hiện và tăng trưởng mạnh mẽ của các mạng xã hội cũng được chú ý. Với lượng truy
cập vô cùng lớn và sự cải tiến, cập nhật không ngừng, mạng xã hội ngày càng thể hiện
lợi thế là phương tiện truyền thông hiệu quả so với các kênh Digital Marketing và
kênh truyền thông trực tiếp khác. Với tiềm năng phát triển vô cùng to lớn đó, mạng xã
hội được đánh giá và kỳ vọng sẽ được ứng dụng ngày càng nhiều trong nền kinh tế thị
trường như hiện nay.
Một trong những mạng xã hội được ưa chuộng nhất hiện nay, không thể không
kể đến “ông lớn” Facebook. Theo báo cáo của We are Social (tháng 07/2020), lượng
khách hàng tiềm năng mà các nhà tiếp thị có thể tiếp cận được trên Facebook là 2,09 tỉ
người. Trong đó, Việt Nam được xem là một thị trường tiềm năng đối với tiếp thị
thông qua Facebook với lượt tiếp cận khoảng 61 triệu chiếm gần 80% người dùng trên
13 tuổi. Với sự tăng trưởng không ngừng và lợi thế lượng người dùng đông đảo,
Facebook trở thành một kênh Marketing, một công cụ tiếp thị thị trường “ngon, bổ, rẻ”
mà bất cứ nhà kinh doanh hay nhà phát triển thị trường không nên bỏ qua.

Để hoạt động truyền thông tiếp thị trên Facebook thành công, các yếu tố, mức
độ tiếp cận và tương tác trong các hoạt động và trong các bài viết đóng vai trị vơ cùng
lớn. Với các mức độ tiếp cận và tương tác khác nhau có thể cho biết được hoạt động,
nội dung đăng tải và thơng điệp của doanh nghiệp có được khách hàng đón nhận hay
khơng. Chính vì vậy, việc chỉ ra và đánh giá được mức độ tiếp cận và mức độ tương
tác nội dung được những nhà kinh doanh và người làm Marketing vơ cùng quan tâm,
chú trọng.
Cùng với địi hỏi ngày càng lớn về hoạt động phân tích, những cơng cụ hỗ trợ
cho hoạt động phân tích và đánh giá hoạt động truyền thông trên Facebook, cụ thể là
những chỉ số về mức độ tiếp cận và tương tác nội dung cũng được phát triển, cập nhật.
Điều này ảnh hưởng rất lớn, hỗ trợ rất nhiều cho các nhà làm Marketing trong hoạt
động phân tích và đánh giá được hiệu quả của nội dung, nhất là biết được mức độ tiếp

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

1


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

cận và tương tác nội dung diễn ra như thế nào, hiệu quả hay khơng. Từ đó có cơ sở để
điều chỉnh, xây dựng những kế hoạch, chiến lược truyền thông trên Facebook mang lại
mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung cao hơn, hiệu quả hơn.
Trong tất cả các khách hàng hiện tại của Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH,
Mỹ phẩm Pime Việt Nam thuộc một trong những đối tác gắn bó lâu dài với cơng ty với
gần 10 tháng (tính đến tháng 12/2020). Pime Việt Nam là đại lý mỹ phẩm chuyên cung
cấp các dịng sản phẩm chăm sóc da của thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng Hàn Quốc –
Pime. Pime Việt Nam có địa chỉ cửa hàng tại Thượng Thanh, Long Biên, Hà Nội. Đóng

vai trị là một đối tác, đơn vị chịu trách nhiệm triển khai hoạt động truyền thông cho Mỹ
phẩm Pime Việt Nam, Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH quyết định sử dụng công
cụ Facebook, cụ thể là Fanpage để thực hiện các hoạt động truyền thông cho đơn vị này.
Với tư cách là thực tập sinh tại Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH, tôi đã
rất may mắn khi được sự hướng dẫn nhiệt tình và được đồng hành cùng các anh chị
nhân viên của công ty trong các hoạt động Marketing thông qua Facebook cho đối tác
Mỹ phẩm Pime Việt Nam. Qua các hoạt động thực tiễn, tơi đã có cơ hội được tìm hiểu
các hoạt động liên quan về Facebook Marketing, cách thức thực hiện cũng như các
kinh nghiệm làm việc với khách hàng. Đặc biệt, hiểu được tầm quan trọng của các chỉ
số về tiếp cận và tương tác nội dung trên Facebook đối với hiệu quả nhận diện một
thương hiệu. Mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung bài viết thể hiện tình trạng
cũng như chất lượng của đội ngũ nhân viên, hoạt động Content Marketing của công ty
thực hiện cho khách hàng. Nó thể hiện những bài đăng hoạt động tốt hay không tốt,
viral hay không viral, nội dung bài viết có tiếp cận được đến đối tượng khách hàng
mong muốn hay không. Hiện tại, Công ty Cổ phần VFFTECH đã có bộ phận riêng
chuyên về hoạt động Facebook Marketing và có những khách hàng đã và đang sử
dụng dịch vụ này. Các hoạt động Facebook Marketing công ty VFFTECH thực hiện
cho khách hàng đều đưa ra những chỉ số cam kết cụ thể, tuy nhiên các chỉ số về mức
độ tiếp cận và tương tác nội dung chưa được công ty chú trọng. Điều này dẫn đến các
hoạt động Facebook Marketing do công ty thực hiện cho khách hàng chưa có sự đánh
giá và định hướng sửa đổi phù hợp. Vì vậy, tơi đã quyết định chọn đề tài “Đánh giá
mứ c độ tiế p cậ n và mứ c độ tư ơ ng tác nộ i dung do Công ty Cổ phầ n Công nghệ
VFFTECH thự c hiệ n trên Fanpage Pime Việ t Nam”.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

2


Khóa luậ n tố t nghiệ p


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mụ c tiêu chung
Khái quát hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về Marketing trên mạng xã hội
Facebook. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ tiếp cận và mức độ tương tác
trên bài đăng Facebook đối với các nội dung do Công ty Cổ phần Công nghệ
VFFTECH thực hiện trên Fanpage Pime Việt Nam.
2.2. Mụ c tiêu cụ thể
Đề tài được thực hiện thông qua các 3 mục tiêu cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về mức độ tiếp cận và mức độ
tương tác nội dung trong hoạt động Facebook Marketing
- Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ phần
Công nghệ VFFTECH đang thực hiện trên Fanpage Pime Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp giúp công ty nâng cao mức độ tiếp cận và mức độ
tương tác nội dung trên kênh Facebook, cụ thể cho Fanpage Pime Việt Nam và các đối
tác sau này.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Facebook và các khái niệm liên quan? Mạng xã hội Facebook có ảnh hưởng
như thế nào đến hoạt động xây dựng thương hiệu và tiếp cận, tương tác và duy trì mối
quan hệ với khách hàng?
- Hoạt động và nội dung để tiếp cận và tương tác với khách hàng trên Facebook
mà Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH đang thực hiện trên Fanpage Pime Việt
Nam là gì?
- Hệ thống KPIs nào có thể đánh giá được mức độ tiếp cận và mức độ tương
tác nội dung trên Fanpage Pime Việt Nam? Đánh giá hiệu quả tiếp cận và tương tác
nội dung do Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH thực hiện trên Fanpage Pime
Việt Nam.
- Những giải pháp nào nhằm giúp nâng cao mức độ tiếp cận và mức độ tương tác
nội dung trên Facebook của Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH thực hiện Mỹ

phẩm Pime Việt Nam?

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

3


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đố i tư ợ ng nghiên cứ u

Đối tượng nghiên cứu: Mức độ tiếp cận và mức độ tương tác các nội dung do
Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH thực hiện trên Fanpage Pime Việt Nam.
4.2. Phạ m vi nghiên cứ u
Phạm vi không gian: Fanpage Pime Việt Nam và Công ty Cổ phần Công nghệ
VFFTECH.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu từ 20/10/2020 đến 15/01/2021
- Số liệu sơ cấp thu thập từ: 10/11/2020 đến 31/12/2020
- Số liệu thứ cấp thu thập từ: 25/10/2020 đến 14/01/2020
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Quy trình nghiên cứ u
Quy trình nghiên cứu và thực hiện đề tài được tiến hành theo mơ hình dưới đây: cứu và
thực hiện đề tài được tiến hành theo mơ hình dưới đây:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

4



Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

Xác định đề tài, câu hỏi, giả thuyết, phương pháp nghiên cứu

Xây dựng đề cương và lập kế hoạch nghiên cứu

Nghiên cứu, thu thập dữ liệu KPIs

Thực hiện đánh giá dựa trên chỉ số KPIs

Đặt câu hỏi phỏng vấn

Thiết kế bảng hỏi, hiệu chỉnh cho phù hợp

Phát phiếu khảo sát, đánh giá theo kết quả khảo sát thu được

Nhận xét, kết luận và đề xuất giải pháp

Viết báo cáo
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu và thực hiện đề tài
5.2. Phư ơ ng pháp thu thậ p dữ liệ u
5.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
5.2.1.1. Nghiên cứu định tính
Phỏng vấn chuyên sâu nhân viên thực hiện hoạt động Facebook Marketing của
Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH đối với Fanpage Mỹ phẩm Pime Việt Nam,
nhằm biết và hiểu rõ hơn các hoạt động Facebook Marketing mà doanh nghiệp đang áp

dụng cho Mỹ phẩm Pime Việt Nam. Tham khảo, tìm hiểu các hệ thống KPIs sử dụng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

5


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

để đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác của những nội dung bài đăng trên
kênh Facebook cũng như định hướng của VFFTECH.
Đối tượng phỏng vấn chính là nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động Facebook
Marketing cho Mỹ phẩm Pime Việt Nam.
Nội dung phỏng vấn sẽ xoay quanh điều khoản hợp đồng, mục tiêu hoạt động
của hai bên và các hoạt động nhằm thu hút tiếp cận và tương tác nội dung trên
Facebook mà VFFTECH đang triển khai cho Mỹ phẩm Pime Việt Nam.
5.1.1.2. Nghiên cứu định lượng
Thu thập thơng tin qua hình thức phát bảng hỏi cho những đối tượng là khách
hàng của Mỹ phẩm Pime Việt Nam, để tìm hiểu và phân tích thực tiễn cũng như hiệu
quả của các hoạt động Facebook Marketing mà công ty cổ phần công nghệ VFFTECH
đã và đang thực hiện cho Mỹ phẩm Pime Việt Nam. Việc khảo sát khách hàng của
Pime Việt Nam sẽ giúp người nghiên cứu biết được cảm nhận của khách hàng về nội
dung bài đăng, hình thức bài viết tiếp cận đến đối tượng khách hàng và những yếu tố
khiến khách hàng tương tác và đi đến hành động nhắn tin hỏi thêm thơn gtin về sản
phẩm. Từ đó đưa ra giải pháp bổ sung và hoàn thiện hoạt động Facebook Marketing,
cụ thể đề ra những phương án nâng cao mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung
trên Fanpage Pime Việt Nam.
Sau khi điều tra định tính, bảng hỏi được xây dựng theo các bước:
1. Xác định các dữ liệu cần thu thập

2. Xác định hình thức phỏng vấn
3. Xác định đối tượng phỏng vấn
4. Xác định nội dung câu hỏi
5. Xác định dạng câu hỏi và hình thức trả lời
6. Xác định từ ngữ trong bảng hỏi
7. Xác định cấu trúc bảng hỏi
8. Lựa chọn hình thức bảng hỏi
9. Kiểm tra, sửa chữa
Sau đó, tiến hành điều tra thử một vài đối tượng phỏng vấn, và gửi bảng hỏi cho
giảng viên hướng dẫn để kiểm tra các thuật ngữ, cách dung từ ngữ trong bảng hỏi.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

6


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

Việc khảo sát khách hàng sẽ nhờ vào đối tác Pime Việt Nam cho phép truy cập
danh sách khách hàng đã nhắn tin trên Fanpage Pime Việt Nam để từ đó chủ động liên
lạc với khách hàng và nhờ tham gia khảo sát.
Phiếu điều tra gồm có 2 phần:
- Phần 1: Nội dung khảo sát. Bảng hỏi được thực hiện trên cơ sở thang đo đã lựa
chọn. Nội dung và các biến quan sát trong các thành phần được hiệu chỉnh cho phù hợp.
- Phần 2: Là các thông tin cá nhân nhằm phân loại đối tượng phỏng vấn như
giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp,…
Các thang đo được sử dụng là: Thang đo định danh và thang đo Likert 5 mức
độ được dùng để sắp xếp từ nhỏ đến lớn là:
- 1: Rất không đồng ý/Rất không quan tâm/Rất không hài lịng.

- 2: Khơng đồng ý/Khơng quan tâm/Khơng hài lịng.
- 3: Trung lập/Bình thường.
- 4: Đồng ý/Quan tâm/ Hài lịng.
- 5: Rất đồng ý/Rất quan tâm/Rất hài lòng
Hiệu chỉnh bảng hỏi (nếu cần) và tiến hành điều tra chính thức. Dữ liệu điều tra
chính thức sẽ được sử dụng trong suốt quá trính xử lý và phân tích.
5.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Đối với phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp, tiến hành thu thập các thông tin,
dữ liệu về Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH và thông tin của đối tác là Mỹ
phẩm Pime Việt Nam do công ty cung cấp. Các dữ liệu về tình hình hoạt động của
Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ VFFTECH các kế hoạch, chiến lược Facebook Marketing
của công ty. Đồng thời, thu thập các dữ liệu báo cáo từ Facebook, Fanpage của Mỹ
phẩm Pime Việt Nam mà công ty đã xây dựng và phát triển giúp cho đối tác.
Thu thập các dữ liệu trên Internet, các nguồn khác có thể hỗ trợ cho việc nghiên
cứu đề tài.
Có rất nhiều nguồn tài liệu, đặc biệt là các tài liệu do Internet cung cấp, tuy
nhiên mức độ chính xác, độ tin cậy cũng hoàn toàn khác nhau. Bước thu thập này cần
có sự cân nhắc, lựa chọn các nguồn cung cấp với mức độ tin tưởng cao, nhằm đảm bảo
tính chính xác mà đề tài mang lại. Các bước thu thập dữ liệu thứ cấp:
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

7


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

1. Lựa chọn, cân nhắc các nguồn tài liệu
2. Liệt kê danh sách các dữ liệu thứ cấp cần thu thập (các dữ liệu gì? Ở dạng nào?)

3. Tìm hiểu về nguồn gốc của các dữ liệu đó để chuẩn bị tiếp cận.
4. Tiếp cận dữ liệu, tổng hợp và hình thành hệ thống dữ liệu cần cho nghiên cứu
5.3. Phư ơ ng pháp xử lý và phân tích số liệ u
Sau khi thu thập các số liệu thông qua phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và
thứ cấp, thực hiện phân tích và xử lý số liệu.
Xử lý các dữ liệu thành các dữ liệu cần, có thể sử dụng được. Các dữ liệu cần
phải được xử lý để tránh sự trùng lặp cũng như sai lệch cho kết quả nghiên cứu. Dữ
liệu được lưu trữ trong Excel và SPSS 20.0 để tiện xử lý.
Ngồi ra, vì cách tiếp cận và phát bảng hỏi cho các đối tượng nên bảng hỏi được
phát online dưới hình thức Google Forms, vì vậy, dữ liệu có thể được xử lý nhờ công
cụ của Google.
Sau khi xử lý dữ liệu, tiến hành phân tích dữ liệu thành các thơng tin, các nhận
định cho đề tài. Sử dụng các phương pháp sau để phân tích số liệu:
- Thống kê mơ tả: Tần suất (Frequencies), phần trăm (Percent) các thuộc tính của
nhóm khảo sát như: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập trung bình.
- Tính tốn giá trị trung bình
- So sánh các đặc điểm mẫu và các đánh giá của khách hàng về tiêu chí đưa ra.
Trên cơ sơ sử dụng những thang đo, đặc biệt là thang đo Likert 5 mức độ, ứng dụng
Mean – Trung bình cộng để biểu thị mức ý nghĩa:
+ 1.00 đến 1.80: Rất khơng đồng ý/Rất khơng quan tâm/Rất khơng hài lịng.
+ 1,81 đến 2,60: Khơng đồng ý/Khơng quan tâm/Khơng hài lịng.
+ 2,61 đến 3,40: Trung lập/Bình thường.
+ 3,41 đến 4,20: Đồng ý/Quan tâm/ Hài lòng.
+ 4,21 đến 5,00: Rất đồng ý/Rất quan tâm/Rất hài lịng
Phân tích mức độ hiệu quả của các hoạt động Marketing trên kênh Facebook mà
công ty cổ phần công nghệ VFFTECH đã thực hiện cho Mỹ phẩm Pime Việt Nam.
Các con số sau khi xử lý và phân tích sẽ tăng tính chính xác và có cơ sở thuyết phục
của đề tài mang lại.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy


8


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

Sử dụng những cơng cụ phân tích dữ liệu Facebook như Facebook Insights và
Fanpage Karma để tiến hành phân tích, tính ra các chỉ số liên quan về mức độ tiếp cận
và mức độ tương tác nội dung mà Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH đã thực
hiện trên Fanpage Pime Việt Nam.
6. Kết cấu bài
Đề tài được chia làm 3 phần: Đặt vấn đề, Nội dung và kết quả nghiên cứu, Kết
luận và kiến nghị. Trong tâm của đề tài ở phần thứ hai Nội dung và kết quả nghiên cứu
được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Facebook Marketing, chỉ số đánh giá
mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung.
Chương 2: Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty
Cổ phần Công nghệ VFFTECH thực hiện trên Fanpage Pime Việt Nam.
Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội
dung trên Fanpage Pime Việt Nam của Công ty Cổ phần Công nghệ VFFTECH cho
Mỹ phẩm Pime Việt Nam.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

9


Khóa luậ n tố t nghiệ p


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ FACEBOOK
MARKETING, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TIẾP CẬN VÀ
MỨC ĐỘ TƯƠNG TÁC NỘI DUNG
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Tổ ng quan về Facebook
Trước khi tìm hiểu Facebook cần hiểu rõ các trang mạng xã hội là gì. Theo Boyd
và Ellison định nghĩa, các trang mạng xã hội là “các dịch vụ dựa trên web cho phép
các cá nhân xây dựng một hồ sơ công khai hoặc bán cơng khai trong một hệ thống có
giới hạn, liên kết những người dùng khác nhau trong danh sách – những người mà họ
đã kết nối và xem danh sách những người đã kết nối và kết nối của những người khác
trong hệ thống”. Hiện nay, có rất nhiều trang mạng xã hội nổi tiếng. Điểm hình là
Youtube, Twitter, TikTok,…nhưng nổi bật và thu hút số lượng thành viên tham gia
đông đảo nhất vẫn là Facebook.
Theo định nghĩa của Lifewire, Facebook là “một trang mạng xã hội, nơi người
dùng có thể đăng bình luận, chia sẻ ảnh và đăng liên kết về tin tức hoặc nội dung thú
vị khác trên web, trò chuyện trực tiếp và xem video dạng ngắn”. Facebook được bắt
đầu xây dựng vào năm 2003 bởi Mark Zuckerberg khi ông đang theo ngành tâm lý tại
trường Đại học Harvard. Tháng Hai năm 2004, Mark Zuckerberg ra mắt “The
Facebook”, tên nguyên thủy bắt nguồn từ một tờ báo được phát cho sinh viên năm
nhất, trong đó ghi thông tin về sinh viên và nhân viên của trường. Trong vòng hai
mươi bốn tiếng, “The Facebook” thu hút hơn 1200 sinh viên của trường Harvard đăng
ký tham gia sử dụng. Sau hơn một tháng, hơn nửa số sinh viên của trường này đã có
cho mình ít nhất một tài khoản lưu giữ hồ sơ trên website này. Sau đó, “The
Facebook” nhanh chóng lan truyền ra các trường khác và tất cả các cơ sở giáo dục nhỏ
và lớn tại Mỹ. Tháng 08/2005, Mark Zuckerberg đổi tên sản phẩm thành Facebook.
Mạng xã hội này ngày càng được đông đảo học sinh, sinh viên trên tồn thế giới tìm
đến để kết nối với nhau. Từ một trang hồ sơ chỉ lưu trữ các thơng tin như sở thích,


SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

10


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

trạng thái quan hệ, ngày sinh nhật, các mối quan tâm, Facebook ngày càng phát triển,
cập nhật thêm các tính năng mới như Newsfeed, các trang Pages và nút Like.
Theo Mark Zuckerberg, Facebook được xây dựng ban đầu với mục tiêu “để hoàn
thành sứ mệnh xã hội – làm cho thế giới cởi mở hơn”. Với đặc tính thân thiện với
người dùng, cởi mở với tất cả mọi người và tốc độ phát triển một cách chóng mặt,
Facebook ngày càng phát triển rộng khắp và chứng tỏ sức hút và vai trị của mình
trong mọi mặt của đời sống xã hội như: thương mại, giải trí, học tập. Trong đó, vì khả
năng tiếp cận rất lớn người dùng và lượng tương tác của người dùng rất sôi nổi trên
Facebook mỗi ngày, xu hướng ứng dụng mạng xã hội này trong các hoạt động truyền
thông đã phổ biến rộng rãi trên thế giới và cả ở Việt Nam. Chính vì vậy, Facebook
hiển nhiên trở thành con cưng của các doanh nghiệp đang trên con đường truyền thông
tiếp thị số.
1.1.2. Khái niệ m liên quan về mứ c độ tiế p cậ n và mứ c độ tư ơ ng tác củ a
Facebook
1.1.2.1. Mức độ tiếp cận của Facebook
Lượt tiếp cận trên Facebook là số lượng người dùng mà một bài viết có khả năng
tiếp xúc được. Số liệu này được xác định dựa trên số người đã xem bất kỳ bài viết nào
tối thiểu một lần và đây là con số ước tính.
Theo Emeric, người sáng lập AgoraPulse, một phần mềm quản lý trang
Facebook, phạm vi tiếp cận trên Facebook là số lượng người duy nhất đã xem nội

dung được đăng tải. Nó ảnh hưởng đến mọi chỉ số khác mà người làm nghiên cứu theo
dõi: tương tác, nhấp chuột và phản hồi.
Có nhiều loại phạm vi tiếp cận khác nhau: bài đăng, trang, khơng tốn phí, lan
truyền và trả phí:
Phạm vi tiếp cận bài đăng là số lượng người đã xem một bài đăng cụ thể trong
nguồn cung cấp dữ liệu tin tức của họ.
Theo định nghĩa chính từ Facebook, Phạm vi tiếp cận trang là số lượng người đã
xem bất kỳ nội dung bài đăng nào trên một trang trong một khoảng thời gian nhất định
(hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng tháng). Theo Hootsuite, đối với các Fanpage dưới
15000 người hâm mộ (fans) thì tỷ lệ bài viết tiếp cận được người hâm mộ tốt nhất là
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

11


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

10% và trên 5% là khá tốt. Đối với Fanpage trên 15000 người hâm mộ, Facebook sẽ
hạn chế số lượng tiếp cận còn 2% đến 6%. Để khắc phục hạn chế đó, cần đăng tải các
bài post cách nhau tối thiểu một giờ đồng hồ.
Hai chỉ số phạm vi tiếp cận này có thể đánh lừa hoặc gây nhầm lẫn. Nếu trang
không đăng bài thường xuyên, lượt tiếp cận bài đăng có thể rất cao, nhưng lượt tiếp
cận trang thấp. Nếu trang đăng bài viết thường xuyên (ví dụ năm lần cho một ngày),
lượt tiếp cận bài đăng có thể thấp nhưng lượt tiếp cận trang khá cao. Doanh nghiệp cần
xác định mục tiêu tiếp cận của mình là gì, được nhiều người hâm mộ xem bài đăng hay
đảm bảo sự xuất hiện của thương hiệu trước người hâm mộ một cách thường xun.
Từ đó xác định hình thức tiếp cận nào - bài đăng hoặc trang - quan trọng hơn đối với
thương hiệu.

Theo Facebook, phạm vi tiếp cận bài đăng và trang đều có ba danh mục phụ
chính: phạm vi tiếp cận khơng trả phí, lan truyền và có trả phí
Phạm vi tiếp cận khơng trả phí là phạm vi tiếp cận mà Facebook cung cấp
miễn phí. Nó xảy ra trong nguồn cấp tin tức khi người hâm mộ nhìn thấy cập nhật
mới. Có những khả năng khác, chẳng hạn như người dùng ngẫu nhiên truy cập
trang, nhưng những khả năng này không đáng kể so với lượt xem nguồn cấp tin tức
của người hâm mộ.
Phạm vi tiếp cận bao gồm những người xem nội dung của trang vì người khác đã
tạo một câu chuyện về nội dung đó. Nếu một người hâm mộ thích, nhận xét hoặc chia
sẻ bài đăng, bạn bè trên Facebook sẽ nhìn thấy bài đăng đó ngay cả khi họ khơng là
người hâm mộ trang. Điều này cũng đúng nếu doanh nghiệp bỏ tiền để tiếp cận lượng
khách hàng lớn hơn, những người có thể đã hoặc chưa phải là người hâm mộ của
trang. Nếu một trong những người được nhắm mục tiêu tạo ra một câu chuyện, bạn bè
của họ cũng sẽ thấy câu chuyện đó. Cả hai đều là phạm vi tiếp cận lan truyền.
Phạm vi tiếp cận trả phí là một tập hợp con của phạm vi tiếp cận bài đăng và khá
dễ theo dõi và báo cáo. Người chạy quảng cáo sẽ biết được chính xác lượt tiếp cận đến
từ những nguồn nào, phạm vi tiếp cận bài đăng sẽ lớn hơn nhiều so với phạm vi tiếp
cận không phải trả tiền tiêu chuẩn.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

12


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

1.1.2.2. Mức độ tương tác của Facebook
Các định nghĩa liên quan về mức độ tương tác trên Facebook cũng được

Facebook cung cấp cụ thể:
Tương tác trên Facebook là tất cả hành động mà mọi người dùng thực hiện liên
quan đến thương hiệu hoặc bài viết trên Trang Facebook cụ thể. Các tương tác trên các
bài đăng trên Facebook bao gồm: lượt thích và phần cịn lại của phản ứng, chia sẻ,
bình luận (cả tích cực hoặc tiêu cực), những lần nhấp chuột do người dùng thực hiện.
Có 2 hình thức tương tác được đo lường: mức độ tương tác tuyệt đối và tỷ lệ
tương tác.
Đối với Tương tác tuyệt đối, tác động của các loại tương tác có sự khác nhau.
Các loại tương tác như thích, bình luận và chia sẻ bài viết có tính lan truyền, cịn tương
tác bằng cách nhấp chuột vào bài viết lại khơng mang tính lan truyền. Chính vì vậy,
các loại tương tác tuyệt đối được xử lý như sau:
Tương tác chủ động = Số lượt thích, bình luận và chia sẻ (có tính chất lan truyền)
Tương tác thụ động = Số lần nhấp vào bài đăng, lần nhấp vào liên kết, lượt
xem video, lần nhấp vào hình ảnh (khơng có tính lan truyền)
Tổng mức độ tương tác = Mức độ tương tác chủ động + Mức độ tương tác bị động
Tổng mức độ tương tác là thước đo những hành động người dùng thực hiện trên
Trang, được ghi lại cụ thể và chính xác. Việc đánh giá tổng số tương tác giúp nhà phân
tích trả lời được câu hỏi: nội dung các bài đăng tại thời điểm phân tích có hấp dẫn hơn
nội dung đã thực hiện vào thời gian trước đó hay khơng?
Tương tác tích cực (chủ động) là thước đo mức độ có thể chia sẻ nội dung của
Trang. Khi người dùng thích, bình luận hoặc chia sẻ, nội dung của Trang có cơ hội
được nhiều người xem hơn là chỉ cộng đồng trực tiếp (người hâm mộ) Trang tại thời
điểm đó.
Tương tác thụ động là thước đo mức tiêu thụ nội dung. Những hành động như
nhấp vào ảnh, vào liên kết, đọc thêm đang khiến nội dung của Trang được tiêu thụ,
được tiếp thu rõ hơn (nhưng không lan truyền).

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

13



Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

Đối với Tỷ lệ tương tác, là chỉ số thể hiện mức độ tương tác trên lượng người
hâm mộ của trang. Rất nhiều nhà phân tích sử dụng nguyên tắc chung cho một tỷ lệ
tương tác được coi là tốt phải từ 1% trở lên.
Tỷ lệ tương tác thể hiện tình trạng “thu hút” nội dung trên Trang. Bất cứ điều gì
nhỏ hơn 0.5% yêu cầu người làm Marketing cần xem xét lại nội dung (cách trang trí
nội dung, thời gian đăng tải, nội dung bài đăng,...), chúng cần được thay đổi.
Trên thực tế, một bài đăng trên Trang Facebook được xem bởi 16% người hâm
mộ của Trang (Theo nghiên cứu của Sophia Bernazzani).
Theo Hootsuite, 2 loại tỷ lệ tương tác cần được chú ý:
Tỷ lệ tương tác gộp (GER) = Tổng mức tương tác / Tổng số lượt thích trang
Tỷ lệ tương tác ròng (NER) = Tổng mức tương tác/ Số lượt tiếp cận
Vì người dùng khơng phải lúc nào cũng có cơ hội nhìn thấy bài đăng, nên
thành cơng thực sự của một bài đăng có thể được đánh giá chính xác hơn bởi NER,
thay vì GER.
1.1.3. Hành vi củ a ngư ờ i dùng trên Facebook
Tận dụng sự u thích sử dụng mạng xã hội của đơng đảo người dùng, các doanh
nghiệp đã lên nhiều chiến lược Marketing để có thể tiếp cận được lượng khách hàng
nhiều nhất. Để có thể tiếp cận và thu hút được hiệu quả người dùng, người làm
marketing cần hiểu được hành vi của người tiêu dùng trên mạng xã hội như thế nào,
làm cách nào có thể tạo ra tương tác tốt với họ.
Ngồi việc phân tích các dữ liệu người dùng cung cấp, Facebook có những cách
khác để xác định hành vi của người dùng:
Theo dõi Cookie: Facebook theo dõi người dùng của mình trên web bằng cách sử
dụng cookie theo dõi. Nếu người dùng đăng nhập Facebook đồng thời với các trang

web khác, Facebook có thể theo dõi các trang họ đang truy cập.
Phân tích lượt thích: Một nghiên cứu được thực hiện bởi các nhà nghiên cứu tại
Đại học Cambridge và Microsoft Research cho thấy các mơ hình lượt thích trên
Facebook có thể dự đốn rất chính xác xu hướng, sở thích, tuổi tác, giới tính, trí thơng
minh,...của người dùng.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

14


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào

Từ những cách xác định hành vi của người dùng, Facebook có thể nắm rõ hơn
tính cách, lối sống cũng như các đặc điểm nhân khẩu học để phân loại khách hàng.
Chọn lọc các thông tin phù hợp xuất hiện trên dòng thời gian nhằm thỏa mãn người
dùng. Đồng thời, phân loại khách hàng giúp các nhà quảng cáo nhắm đến được phân
khúc khách hàng mà họ mong muốn, từ đó tăng lượt tiếp cận, tăng mức độ tương tác
cho chiến dịch của họ
Tùy từng ngành nghề, sản phẩm mà các doanh nghiệp có thể lựa chọn chiến thuật
Marketing phù hợp khác nhau (Trích sách “Digital Marketing - Từ chiến lược đến
thực thi”).
- Chiến thuật “Săn bắn”: Chiến thuật chủ yếu tập trung vào việc quảng cáo tính
năng của sản phẩm để thuyết phục khách hàng đưa ra quyết định mua ngay, chốt lời
trên từng sản phẩm. Để có thể “hạ gục nhanh, tiêu diệt gọn”, mẫu thông tin quảng cáo
phải thật ấn tượng, gây được sự chú ý, phù hợp với hoàn cảnh làm cho người đọc tin
tưởng và thôi thúc họ đưa ra quyết định. Công thức này được trình bày trong mơ hình
AIDA (tác giả E. St. Elmo Lewis) với:

A – Attention: Thu hút sự chú ý của người xem (đẹp, ấn tượng, thẩm mỹ cao…)
I – Interest: Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ, thông tin phù hợp nhu cầu khách
hàng mục tiêu.
D – Desire: Các biện pháp xúc tiến để tạo mong muốn mua hàng: giảm giá,
quà tặng.
A – Action: Form mẫu đơn giản, đẹp, an toàn để khách hàng thực hiện giao dịch.
Chiến thuật phù hợp cho những sản phẩm, dịch vụ có giá trị không quá lớn.
- Chiến thuật “Nuôi dưỡng”: Chiến thuật này phù hợp với những sản phẩm có
giá trị cao, địi hỏi người mua phải có sự cân nhắc, tìm hiểu thông tin kỹ lưỡng trước
khi đồng ý mua. Để thuyết phục được khách hàng, doanh nghiệp có thể phải chọn một
con đường dài: Cung cấp nội dung hữu ích qua các kênh để tạo sự chú ý, thu thập
thông tin liên lạc của khách hàng quan tâm và chăm sóc họ thường xuyên để tọa sự
hiểu biết, tin tưởng và cuối cùng mới thực hiện quảng cáo, khuyến mãi để bán hàng.
Khách hàng trong chiến thuật có khả năng quay lại mua nhiều lần.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

15


×