Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành cầu đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.96 MB, 35 trang )

LỜI CẢM ƠN

Căn cứ vào quyết định của ban đào tạo Trường ĐH GTVT TP HCM
và kế hoạch thực tập của lớp cầu đường CD04B . Được sự hướng dẫn
của thầy Võ Vónh Bảo giới thiệu vào Công Ty Cổ Phần Công Trình
Giao Thông 810. Trong quá trình thực tập dưới sự hướng dẫn tận tình
của anh Trần Phạm Xuân, anh Nguyễn Đình Nam , anh Lê Văn Thường
cũng như các anh ở công trường và quý công ty tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho việc thực tập. Vì vậy mà qua quá trình thực tập em đã có điều
kiện thâm nhập thực tế, có điều kiện củng cố kiến thức các học phần
đã được học và đối chiếu với thực tế, hiểu biết và thành thạo các thao
tác cơ bản trong xây dựng cầu -đường. Qua đó em có thêm hiểu biết về
cách tổ chức một công trình và các yêu cầu kỹ thuật khi thi công cũng
như thực tế thi công ngoài hiện trường như thế nào.
Qua đây em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:
- Thầy Võ Vónh Bảo – giáo viên hướng dẫn thực tập.
- Các cán bộ kỹ sư, các anh chị của công ty.
- Các kỹ sư, các công nhân tại công trường trong thời gian qua giúp đỡ
tạo mọi điều kiện tốt nhất để cho em hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập
của mình.
Em xin hứa sẽ đem những kiến thức đã học tập được trong thời gian
qua áp dụng vào việc học tập một cách tốt nhất cũng như trao dồi tri
thức cho mình. Em xin chân thành cảm ơn.
SV: Nguyễn Thanh Tieàn.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

GIẤY XÁC NHẬN

Công ty CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CÔNG CHÁNH 810

XÁC NHẬN
Sinh viên: NGÔ ĐÌNH TỰ
Sinh ngày: …………………………
Hiện đang là sinh viên lớp Đường ÔTô & Sân Bay K44 – trường ĐH Giao Thông
Vận Tải (Cơ Sở II).
Trong thời gian từ ngày 26/11/2007 đến ngày …/01/2008 sinh viên NGÔ ĐÌNH
TỰ được sự giới thiệu của trường ĐH GTVT đã đến thực tập tại công ty.
Nhận xét của đơn vị thực tập:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Tp Hồ Chí Minh ngày … tháng01 năm 2008

Thủ trưởng đơn vị thực tập

SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 2



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
TP.HCM, ngày tháng năm 2008

SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
CÔNG TY VÀ CÔNG TRÌNH
Tên Cty: CP Công Trình Giao Thông Công Chánh 810.
Địa chỉ :308 Quốc lộ 1A – Phường Bình Hưng Hòa B - Quận Bình Tân
– Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 083.4252305.
* Lónh vực hoạt động của công ty: xây dựng công trình giao thông.
* Giới Thiệu Anh Em Trong Đội Thi Công:
STT
HỌ VÀ TÊN
1
Trần Phạm Xuân
2
Nguyễn Đình Nam
3
Lê văn Thường

CHỨC VỤ

Chỉ huy trưởng
Chỉ huy phó
Chỉ huy phó – phụ trách BTN

Và tập thể anh chị em công nhân tham gia thi công tại công trường

SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC BỐ TRÍ CÔNG
TRƯỜNG, HÌNH THỨC BỐ TRÍ CÁC ĐỘI SẢN XUẤT
Nhằm tạo điều kiện tốt nhất để các công tác xây dựng chủ yếu phù hợp
với các phương pháp thi công (thi công theo phương pháp song song )
làm cho công trình hoàn thành trong thời gian ngắn nhất, chất lượng cao
nhất.
* Phương pháp và hình thức bố trí công trường :
Công trình làm mới hoàn toàn và phần lớn tuyến chạy trên đồng ruộng.
Máy móc ; xe cộ tập trung linh hoạt trên đoạn tuyến để sử dụng khi
cần.
Sơ đồ bố trí tại công trường :
*
Đường phụ dùng để vận chuyển vật liệu cho tuyến

Khu tập kết máy.

1000m

26m (6 làn xe)

Ban Chỉ Huy
Công Trường

Hình thức đội sản xuất:
- Ban chỉ huy công trường:
• Quản lí công tác thi công ,chỉ huy trực tiếp công trường .
• Tổ chức quản lý kỹ thuật thi công từng hạng mục công trình.
• Họp giao ban giải quyết các vấn đề liên quan đến công trình với
các bên liên quan.
- Bộ phận cung ứng vật tư xe máy thi công
• Cung ứng vật tư ,xe máy các loại phục vụ cho công trình .
• Chịu trách nhiệm xuất trình chứng chỉ vật liệu yêu cầu kỹ thuật
chất lượng theo yêu cầu của tư vấn giám sát .
• Bộ phận này thuộc phòng vật tư xe máy của công ty.
- Bộ phận tổ chức hành chính
• Chịu trách nhiệm về nhân sự.
• Điều phối nhân công theo yêu cầu của ban chỉ huy công trường.
• Chịu trách nhiệm về thủ tục hành chính.
- Đội an toàn lao động
• Theo dõi trực tiếp quá trình thi công ,đảm bảo an toàn lao động
trong quá trình thi công.
SVTH: NGUYỄN THANH TIEÀN.

Page: 5



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

• Thi công các công tác an toàn phục vụ cho công trường (hàng rào
an toàn,biển báo).
- Các đội thi công:
• Đảm bảo nhận việc thi công theo sự phân công của ban chỉ huy
công trường.
• Bố trí 1 công nhân chuyên ngành có kinh nghiệm lâu năm theo
dõi làm việc của nhóm.
• Mỗi tổ thi công đều được trang thiết bị thi công phù hợp và tổ xe
máy được điều động theo tiến độ thi công từ ban chỉ huy công
trình.

SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

TÌM HIỂU NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÁC BỘ PHẬN
CỦA ĐỒ ÁN ĐƯỜNG ĐÃ ĐƯC THIẾT KẾ THI CÔNG.
A. NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ SƠ BỘ:
1. Yêu cầu thiết kế sơ bộ:
- Phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng đối với các công trình.
- Phải thể hiện được các thông số hình học, kỹ thuật chủ yếu.

- Phải đảm bảo đủ điều kiện để xác định tổng mức đầu tư xây dựng công
trình.
2. Nội dung thiết kế sơ bộ:
2.1. Phần thuyết minh:
a. Phần tổng quát:
- Giới thiệu tóm tắt của thiết kế sơ bộ đã thể hiện theo yêu cầu cuả nhiệm
vụ thiết kế.
- Trình bày mối quan hệ đối với quy hoạch chung và đối với các công trình
lân cận.
- Nêu các căn cứ để lập thiết kế:
+ Phương án thiết kế đã được lựa chọn .
+ Danh mục quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng.
+ Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, công nghệ.
+ Các tài liệu về điều kiện tự nhiên và kỹ thuật:địa hình, địa chất công
trình, địa chất thuỷ văn, khí tượng thuỷ văn, khí tượng, thuỷ văn tác
động của môi trường tại khu vực xây dựng, hiện trạng chất lượng công
trình(trường hợp cải tạo, sửa chữa), công trình kỹ thuật hạ tầngvà các
điều kiện khác.
- Công năng cuả công trình.
b. Thuyết minh thiết kế:
- Tổng mặt bằng: diện tích chiếm đất, hệ số xây dựng. Vị trí các hạng mục
công trình, diện tích xây dựng, kho bãi, tầng cao, đường xá, kênh mương,
cống rãnh, điện nước, hơi, nhiệt, cây xanh, khoảng cách ly vệ sinh…
- Phương án dây chuyền công nghệ, vận hành khai thác, sử dụng sản xuất.
- Phương án kiến trúc phù hợp vơí quy hoạch, công nghệ, yêu cầu sử dụng,
cảnh quan môi trường, mỹ thuật của công trình..
- Phương án xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thông
kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng các công trình chính, phụ.
- Phương án bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành.
- Khối lượng sơ bộ các công tác xây lắp, vật liệu, vật tư, máy móc thiết bị

chủ yếu của công trình.
- Tổng quát về tiến độ, điều kiện thi công, vật liệu xây dựng chủ yếu cho
công trình.
- Phân tích các điều kiện kỹ thuật của công trình tại địa điểm được lựa
chọn.
SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

2.2. Phần bản vẽ:
- Sơ đồ khu vực địa điểm công trình.
- Bản vẽ tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng, điện tích chiếm đất, điện
tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng,
cao độ xây dựng, điểm đấu nối công trình kỹ thuật hạ tầng: cấp thoát
nước, cáp điện, cấp khí).
- Bản vẽ các mặt cắt địa chất công trình, thuỷ văn, san nền, đắp đất.
- Bản vẽ sơ đồ công nghệ, dây chuyền vận hành, khai thác, sử dụng, sản
xuất.
- Bản vẽ các mặt bằng, mặt cắt ngang, cắt dọc, mặt đứng của các hạng
mục công trình, mô hình.
- Bản vẽ các giải pháp xử lý nền, móng kèm theo mặt cắt địa chất tương
ứng, kết cấu chịu lực chính và các chi tiết cần thiết khác.
- Bản vẽ các hệ thống kỹ thuật hạ tầng và hệ thống kỹ thuật công trình.
- Bản vẽ thể hiện hệ thống bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an
toàn vận hành.

- Tuỳ theo đăïc điểm của các loại công trình nói trên, các ngành giao thông
thuỷ lợi, đường dây, đường ống, cần quy định một số bản vẽ cần thiết
khác để trình bày đựơc đầy đủ nội dungcủa thiết kế sơ bộ.
B. NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT:
1. Yêu cầu thiết kế kỹ thuật:
- Phải tuân thủ thiết kế sơ bộ được phê duyệt.
- Phải đảm bảo đủ điều kiện để lập tổng dự toán và triển khai thiết kế bản vẽ
thi công.
2. Nội dung thiết kế kỹ thuật:
2.1. Phần thuyết minh:
a. Căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật:
- Quyết định phê dêt đầu tư.
- Thiết kế sơ bộ đã được phê duyệt.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng.
- Tài liệu về điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: địa hình, địa chất công trình,
địa chất thuỷ văn, khí tượng thuỷ văn, khí tượng, thuỷ văn, động đất tại
khu vực xây dựng, tác động của môi trường, hiện trạng chất lượng công
trình (trường hợp cải tạo, sửa chữa), công trình kỹ thuật hạ tầng.
b. Thuyết minh thiết kế công nghệ:
- Giải pháp công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thông số kỹ thuật và
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu.
- Danh mục máy móc thiết bị công nghệ.
- Hệ thống kỹ thuật đi kèm công nghệ.
- Giải pháp bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành.
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo trì công trình.
SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 8



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

c. Thuyết minh thiết kế xây dựng:
- Giải pháp kiến trúc phù hợp với quy hoạch, công nghệ, year cầu sử
dụng, cảnh quan môi trường.
- Giải pháp xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thông
kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng.
- Danh mục phần mềm sử dụng, diễn giải các bước tính toán chủ yếu.
- Tổng hợp khối lượng các công tác xây lắp, vật liệu, vật tư, máy móc
thiết bị... chủ yếu của từng hạng mục và toàn bôï công trình.
- Chỉ dẫn biện pháp thi công (đối với trường hợp thi công phức tạp).
- Quy trình kỹ thuật vận hành bảo trì công trình.
2.2. Phần bản vẽ:
- Triển khai mặt bằng hiện trạng và vị trí công trình trên bản đồ.
- Triển khai tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng, doiện tích chiếm đất,
diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây
dựng, cao độ xây dựng...).
- Giải pháp kiến trúc: mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính của các
hạng mục và toàn bộ công trình, phối cảnh công trình.
- Giải pháp xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống
kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng... (chưa yêu cầu triển
khai vật liệu).
- Chi tiết các liên kết điển hình, các chi tiết phức tạp( nút khung, mát dàn,
neo cốt thép đối với các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước...).
- Hệ thống kỹ thuật.
- Bố trí dây chuyền công nghệ, máy móc thiếùt bị ...
- Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành ...
C. NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG:

1. Yêu cầu:
- Phải phù hợp với thiết kế kỹ thuật đã được duyệt.
- Phải thể hiện được các chi tiết kiến trúc, kết cấu , hệ thống kỹ thuật công
trình để nhà thầu xây lắp thực hiện thi công xây lắp công trình.
- Phải đảm bảo đủ điều kiện để lập dự toán.
- Phải có chú thích về quy cách vật liệu, hướng dẫn trình tự và biện pháp thi
công, an toàn lao động, nếu là tài liệu thiết kế do nước ngoài lập thì cần dịch
sang tiếng việt.
- Không được điều chỉnh hay sửa đổi làm giảm công suất, quy mô xây dựng
và tuổi thọ công trình đã nêu trong nhiệm vụ thiết kế và thiết kế sơ bộ được
duyệt.
- Không được sửa đổi hay làm lại thiết kế khi áp dụng thiết kế điển hình. Nếu
cần bổ sung điều chỉnh bản vẽ thi công của thiết kế điển hình cho phù hợp
với hoàn cảnh cụ thể của khu vực xây dựng, thì phải hỏi ý kiến của cơ quan
đã duyệt và ban hành thiết kế điển hình đó.
SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

2. Nội dung:
2.1. Phần thuyết minh:
a. Căn cứ để lập thiết kế bản vẽ thi công:
- Thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng.
- Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, công nghệ.

- Tài liệu về điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: địa hình, địa chất công trình,
địa chất thuỷ văn, khí tượng thuỷ văn, khí tượng, thuỷ văn, động đất tại
khu vực xây dựng, tác động của môi trường, hiện trạng chất lượng công
trình (trường hợp cải tạo, sửa chữa), công trình kỹ thuật hạ tầng.
b. Thuyết minh thiết kế công nghệ:
- Giải pháp công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thông số kỹ thuật và
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu.
- Danh mục máy móc thiết bị công nghệ.
- Hệ thống kỹ thuật đi kèm công nghe.
- Giải pháp bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành...
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo trì công trình.
c. Thuyết minh thiết kế xây dựng:
- Giải pháp kiến trúc phù hợp với quy hoạch, công nghệ, yêu cầu sử dụng,
cảnh quan môi trường...
- Giải pháp xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống
kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng.
- Danh mục phần mềm sử dụng, diễn giải các bước tính toán chủ yếu.
- Tổng hợp khối lượng các công tác xây lắp, vật liệu, vật tư, máy móc thiết
bị... chủ yếu của từng hạng mục và toàn bộ công trình.
- Chỉ dẫn biện pháp thi công (đối với trường hợp thi công phức tạp).
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo trì công trình.
2.2. Phần bản vẽ:
- Chi tiết mặt bằng hiện trạng và vị trí công trình trên bản đồ.
- Chi tiết tổng mặt bằng: định vị trí xây dựng, diện tích chiếm đất, diện tích
xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng, cao độ
xây dựng...cho các công trình kiến trúc, mạng lưới đường sá, kênh
mương, công rãnh, sân bãi, điện, nước, hơi nhiệt v. v...
- Chi tiết kiến trúc: : mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính của các
hạng mục và toàn bộ công trình, phối cảnh công trình.
- Chi tiết xây dựng: : gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ

thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng...(chưa yêu cầu triển khai
vật liệu).
- Chi tiết các liên kết điển hình, các chi tiết phức tạp (nút khung, mát dàn,
neo cốt thép đối với các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước...), các chi
tiết xây dựng khác.
- Hệ thống kỹ thuật.
SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

Bố trí dây chuyền công nghệ, máy móc thiếùt bị...
Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành.
Liệt kê khối lượng các công tác xây lắp, vật liệu, vật tư, máy móc thiết
bị... chủ yếu của từng hạng mục và toàn bộ công trình.
Chỉ dẫn biện pháp thi công (đối với trường hợp thi công phức tạp).
Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo trì công trình.

D. NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG:
1. Yêu cầu:
- Phải tuân thủ thiết kế sơ bộ đã được phê duyệt. Không được điều chỉnh hay
sửa đổi làm giảm công suất, quy mô xây dựng và tuổi thọ công trình đã nêu
trong nhiệm vụ thiết kế và thiết kế sơ bộ được duyệt.
- Phải thể hiện được các chi tiết kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công
trình để nhà thầu xây lắp thực hiện thi công xây lắp công trình; Phải có chú

thích về quy cách vật liệu, hướng dẫn trình tự và biện pháp thi công, an toàn
lao độïng, nếu là tài liệu thiết kế do nước ngoài lập thì cần dịch sang tiếng
Việt.
- Không được sửa đổi hoặc làm lại thiết kế khi áp dụng thiết kế điển hình.
Nếu cần bổ sung điều chỉnh bản vẽ thi công của thiết kế điển hình cho phù
hợp với hoàn cảnh cụ thể của khu vực xây dựng, thì phải hỏi ý kiến của cơ
quan đã duyệt và ban hành thiết kế điển hình đó.
- Phải đảm bảo đủ điều kiện để lập tổng dự toán và dự toán.
2. Nội dung:
2.1. Phần thuyết minh:
a. Căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật:
- Quyết định phê duyệt đầu tư.
- Thiết kế sơ bộ đã được phê duyệt.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng.
- Tài liệu về điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: địa hình, địa chất công trình,
địa chất thuỷ văn, khí tượng thuỷ văn, khí tượng, thuỷ văn, động đất tại
khu vực xây dựng, tác động của môi trường, hiện trạng chất lượng công
trình (trường hợp cải tạo, sửa chữa), công trình kỹ thuật hạ tầng.
b. Thuyết minh thiết kế công nghệ:
- Giải pháp công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thông số kỹ thuật và
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu.
- Danh mục máy móc thiết bị công nghệ.
- Hệ thống kỹ thuật đi kèm công nghệ.
- Giải pháp bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành.
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo trì công trình.
c. Thuyết minh thiết kế xây dựng:
- Giải pháp kiến trúc phù hợp với quy hoạch, công nghệ, year cầu sử
dụng, cảnh quan môi trường.
SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.


Page: 11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

-

Giải pháp xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thông
kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng.
- Danh mục phần mềm sử dụng, diễn giải các bước tính toán chủ yếu.
- Tổng hợp khối lượng các công tác xây lắp, vật liệu, vật tư, máy móc
thiết bị... chủ yếu của từng hạng mục và toàn bôï công trình.
- Chỉ dẫn biện pháp thi công (đối với trường hợp thi công phức tạp).
- Quy trình kỹ thuật vận hành bảo trì công trình.
2.2. Phần bản vẽ:
- Chi tiết mặt bằng hiện trạng và vị trí công trình trên bản đồ.
- Chi tiết tổng mặt bằng:định vị trí xây dựng, diện tích chiếm đất, diện tích
xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng, cao độ
xây dựng...cho các công trình kiến trúc, mạng lưới đường sá, kênh
mương, công rãnh, sân bãi, điện, nước, hơi nhiệt v.v...
- Chi tiết kiến trúc: mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính của các hạng
mục và toàn bộ công trình, phối cảnh công trình.
- Chi tiết xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ
thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng... (chưa yêu cầu triển khai
vật liệu).
- Chi tiết các liên kết điển hình, các chi tiết phức tạp (nút khung, mát dàn,
neo cốt thép đối với các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước...), các chi
tiết xây dựng khác.

- Hệ thống kỹ thuật.
- Bố trí dây chuyền công nghệ, máy móc thiếùt bị...
- Bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành.
- Liệt kê khối lượng các công tác xây lắp, vật liệu, vật tư, máy móc thiết
bị... chủ yếu của từng hạng mục và toàn bộ công trình.
- Chỉ dẫn biện pháp thi công (đối với trường hợp thi công phức tạp).
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo trì công trình.
E. NỘI DUNG THUYẾT MINH TUYẾN:

DỰ ÁN ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC TP HCM – TRUNG LƯƠNG
Gói Thầu Số : 41 (KM45+200,00 – KM46+200,00 )
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
- gói thầu 41 là một hạng mục thuộc DA đường ô tô cao tốc TP HCM _
TRUNG LƯƠNG ( KM45+200-KM46+200).
- Điểm đầu tuyến (KM45+200): cách tỉnh lộ 866B về phía Bắc khoảng 150m.
- Điểm cuối tuyến(KM46+200) : nằm về phía bờ Bắc cầu Xáng Múc, cách
kinh Quảng Thọ khoảng 200m.
- Toàn bộ phân đoạn tuyến thuộc địa phận xã Tân Lý Đông, huyện Châu
Thành, tỉnh Tiền Giang.
SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

-


Chiều dài thực tế đoạn tuyến là 1000m , trong đó bao gồm cầu Quản Thọ 1
dài 32,9m.
Tuyến làm mới hầu hết đi qua vùng ruộng, đất canh tác, cao độ trung bình từ
0,7 – 10m, bị chia cắt bởi nhiều kênh rạch, thủy lợi.
II. Căn cứ pháp lý:
- Quyết định 1286/QĐ – TTg ngày 06/12/2004 của thủ tướng chính phủ về
việc đầu tư DA đường ô tô cao tốc TP HCM _ TRUNG LƯƠNG.
- Văn bản số 2450/QLDA2 – PMUMT ngày 19/11/2004 của ban quản lý DA
Mỹ Thuận về việc thực hiện các quy định thiết kế DA đường ô tô cao tốc TP
HCM – TRUNG LƯƠNG.
- Tờ trình số 398/QLD2-PMUMT ngày 02/03/05 của BQLDA Mỹ Thuận về
việc đề nghị phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật gói thầu số 41 ( KM45+200 –
KM46+200), thuộc DA xây dựng đường ô tô cao tốc TP HCM – TRUNG
LƯƠNG.
- Quyết định của bộ trưởng bộ GTVT số 810/QĐ – BGTVT ngày 28/03/2005
về việc phê duyệt TKKT – Dự toán đoạn tuyến cao tốc từ KM45+200 đến
KM46+200, thuộc DA xây dựng đường ô tô cao tốc TP HCM – TRUNG
LƯƠNG. ( có quyết định kèm theo).
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đoạn tuyến KM45+200 đến KM46+200 thuộc DA
đường ô tô cao tốc TP HCM – TRUNG LƯƠNG do công ty TVTK GTVT
phía Nam ( TEDIS) lập tháng 01/2005 đã được phê duyệt.
- Thống nhất cuộc họp ngày 12/10/2005 tại ban quản lý DA Mỹ Thuận về
việc bỏ sàn giảm tải trước và sau phạm vi cầu Quản Thọ 1.
III. Các quy trình quy phạm áp dụng:
- Đường ô tô cao tốc - yêu cầu TK TCVN 5729-97.
- Tiêu chuẩn TK đường ô tô TCVN 4054-98.
- TCTK đường ô tô 22TCVN 273-01 ( tham khảo).
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-93.
- Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 273-01.
- QT khảo sát đường ô tô 22 TCN 263-2000.

- QT khảo sát TK nền đường ô tô đắp trên đất yếu – TCTK 22 TCN 262-2000.
- Thiết kế điển hình cống tròn BTCT dưới đường ô tô 533-01-01, 533-01-02.
(tham khảo).
IV. Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật:
1. Quy mô cấp hạng đường:
- Đường cao tốc loại A
- Cấp vận tốc 120Km/h
- Quy mô mặt cắt ngang: mặt cắt ngang rộng 26m, bao gồm:
+ làn xe cơ giới: 4 x 3,75m = 15m.
+ làn dừng xe khẩn cấp: 2 x 3,0m = 6,0m
+ dải an toàn giữa: 2 x 0,75m = 1,5m
+ dải phân cách giữa: 1 x 2,0m = 2,0m
SVTH: NGUYỄN THANH TIEÀN.

Page: 13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

+ lề đường: 2 x 0,75m = 1,5m.
2. Dải pháp kỹ thuật:
Bình đồ tuyến:
Đoạn tuyến cao tốc từ KM45+200 – KM46+200 theo hướng tuyến đã duyệt
trong BCNCKT và TKKT.
Trắc dọc tuyến:
- Trắc dọc được thiết kế đảm bảo yêu cầu thủy văn ứng với mức nước tần suất
1%.
- Độ dốc dọc lớn nhất: imax = 1,25%.

Mặt cắt ngang:
- Độ dóc ngang mặt đường : 2%
- Độ dóc ngang lề đường: 6%
- Mái taluy nền đường đắp: 1:2
Kết cấu áo đường:
- Lớp BT tạo nhám: ( phần đường dành cho xe khẩn cấp không có lớp này).
- BT nhựa hạt mịn : 5 cm ( rải nóng ).
- BT nhựa hạt trung : 7 cm ( rải nóng).
- Đá dăm trộn nhựa: 10 cm ( rải nóng).
- Cấp phối đá dăm loại 1: 55 cm.
- Mô dul đàn hồi yêu cầu: Eyc ≥ 2000 (daN/m2).
Lề đường:
Sử dụng các tấm BTXM kết hợp bó vỉa để thu nước mặt đường vào các rãnh
thoát nước trên mái taluy. Bó vỉa bằng BT mác C20 (20Mpa), đặt ở mép mặt
đường của dải dừng xe khẩn cấp. Cục bó vỉa được đức liền khối với tấm BT
gia cố lề đường thay cho gạch trồng cỏ.
Nền đường:
- Thân nền đường được đắp bằng cát hạt mịn độ chặt K ≥ 0,95.
- Lớp đỉnh nền dùng lớp đất cấp phối tự nhiên dày 30cm, có K ≥ 0,98.
- Xử lý nền đất yếu:
o Dùng giải pháp đào bỏ lớp đất yếu, vét bùn và thay bằng cát đắp K ≥
0,95.
- Giải pháp bảo vệ nền đường:
o Mái taluy nền đường được đắp bao bằng đất sét dày 100cm, gia cố
bằng tấm BT khoét rỗng trồng cỏ.
Hệ thống thoát nước:
- Trên toàn đoạn tuyến bố trí 2 cống tròn BTCT Φ1,5m thoát nước ngang
đường tại các vị trí KM45+728,00 và KM46+120.
- ng cống bằng BTCT 25Mpa đúc sẵn bằng phương pháp quay ly tâm.
- Móng cống bằng BTCT C20 đúc sẵn, dưới rải lớp BT lót C10 (10Mpa)

- Trong phạm vi xây dựng cống, nền đường phái dưới được gia cố bằng cọc cừ
tràm đường kính Φ8 - Φ10cm, dài 4m – 4,5m, mật độ 25 cây/m 2 sau khi đã
xử lí xong nền đất yếu như phần nền đường.
SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

CÁC MÁY MÓC THIẾT BỊ MÀ CÔNG TRƯỜNG SỬ DỤNG,
TÍNH NĂNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA CHÚNG.
+ Lu 3 bánh : SAKAI – KOSAKUSHO: nơi sản xuất ToKyO – Japan.

+ Lu 2 bánh + rung: STAVOSTROJ: nơi sản xuất

+ Lu bánh

SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

lốp:

Page: 15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO


. .

+ Máy rải BTN – SuPer 1800 V O GELE

+ Máy san và máy rải đá: tìm hiểu phần sau.
+ Và nhiều loại máy khác.

SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

NHỮNG HIỂU BIẾT SAU ĐT THỰC TẬP
NGOÀI CÔNG TRƯỜNG
• Qua sự quan sát trong suốt quá trình thi công cùng với sự hướng dẫn và giúp
đỡ tận tình của các anh chỉ đạo công trình mà em đã có những hiểu biết nhất
định về thi công cống, nền đường, kết cấu áo đường, dải phân cách và bó
vỉa. Trong đó kết cấu quan sát chính là phần kết cấu áo đường.
A.THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG:
B. THI CÔNG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG DẢI PHÂN CÁCH VÀ BÓ VỈA:
B.1 Kích thước hình học các của kết cấu áo đường:
• Lớp bê tông tạo nhám : ( phần dừng xe khẩn cấp không có lớp
này).
• Lớp BTN hạt mịn: 5 cm.
• Lớùp BTN hạt trung : 7 cm.

• Lớp đá dăm trộn nhựa : 10 cm.
• Lớp cấp phối đá dăm loại 1: 55 cm.
B.2 Quá trình thi công lớp cấp phối đá dăm loại 1 (dày 55cm) gồm các bước
sau:
1. Chuẩn bị hồ sơ, bản vẽ thiết kế, máy móc, nhân lực, vật tư, vật liệu
thi công.
2. Vận chuyển vật liệu đến công trường.
3. San rải lớp cấp phối đá dăm bằng máy san và máy rải.
4. Lu lèn.
5. Kiểm tra cao độ và độ chặt.
B.3 Quá trình thi công lớp đá dăm trộn nhựa ( dày 10 cm, hệ số rải k = 1.2) :
1. Chuẩn bị hồ sơ, bản vẽ thiết kế, máy móc, nhân lực, vật tư, vật liệu
thi công.
2. Làm vệ sinh mặt đường.
3. Định vị và lên khuôn đường.
4. Chuẩn bị máy móc thi công.
5. Thăm khảo ý kiến tư vấn, lấy mẫu cho thí nghiệm và chuẩn bị rải.
6. Thực hiện rải và lu lèn.
7. Khoan lấy mẫu nghiệm thu.
B.4 Thi công dải phân cách và bó vỉa :
1. Chuẩn bị hồ sơ, bản vẽ thiết kế, máy móc, nhân lực, vật tư, vật liệu
thi công.
2. Đúc các khối BT không cốt sắt.
3. Khắc phục các lỗi thi công trên các khối bê tông sau khi các khối đã
đủ cường độ làm việc.
4. Định vị tim dải phân cách, cao độ khống chế so với mặt đường, và
bắt đầu chôn dải phân cách.
5. Đổ đất vào trong dải phân cách để trồng hoa, cây xanh.
SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.


Page: 17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

⇒ Thực Hiện Chi Tiết Từng Bước:
1. Quá Trình Thi Công Lớp Cấp Phối Đá Dăm Loại 1 (dày 55cm):
1.1. Hồ Sơ, Bản Vẻ Thiết Kế, Máy Móc Thi Công, Chuẩn Bị Nhân Lực; vật
lực.
• Chuẩn bị hồ sơ, bản vẽ: bình đồ, trắc dọc, trắc ngang.
• Chuẩn bị máy móc thiết bị thi công:máy san, xe lu, máy bơm
nước để đưa nước đến cho công nhân tưới khi lu lèn.

(máy san)

SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

( máy lu)
1. 2. Cho xe vận chuyển đá dăm từ kho bãi đến công trường. Trong quá trình
đổ đá dăm phải có kỹ thuật viên để hướng dẫn đổ đồng thời giám sát về khối
lượng. Sau quá trình đổ phải có biên bản bàn giao về khối lượng, chất lượng và

nguồn gốc cung cấp đá dăm cho nhà thầu thi công.
1.3. Quá trình san rải lớp cấp phối đá dăm này chia ra làm 4 giai đoạn tương
ứng với 4 lớp rải và lu lèn. Các giai đoạn đều có hệ số rải là k= 1.3.
Lớp 1 và lớp 2: có bề dày 15 cm , sử dụng máy san để san rải.
Lớp 3 có bề dày 13 cm, sử dụng máy rải để rải.
Lớp 4 có bề dày 12 cm , sử dụng máy rải để rải.
Việc tưới nước và lu lèn các lớp CP đá dăm này trên công trường đa phần theo
kinh nghiệm. Một số kinh nghiệm cụ thể như: vết lu không còn để lại vạch hằn,
hoặc ném viên đá nhỏ xuống nền cho lu đi qua; nếu viên đá lún xuống thì coi như
lu chưa xong.
Sau khi lu xong mỗi lớp đều phải kiểm tra cao độ bằng máy thủy bình.

SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

( mặt đường sau khi hoàn thành xong lớp cấp phối đá dăm loại 1)

( mặt đường sau khi hoàn thành xong lớp cấp phối đá dăm loại 1)
2. Quá Trình Thi Công Lớp Đá Dăm Trộn Nhựa:( bề dày 10 cm, hệ số rải k = 1.2)
SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 20



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

2.1 Bước chuẩn bị: cũng thực hiện công việc chuẩn bị hồ sơ, bản vẽ thiết kế,
máy móc, nhân lực, vật tư, vật liệu thi công.
2.2 Dùng máy hút bụi gắn vào sau xe lu, duy chuyển xe lu để máy hút bụi làm
sạch mặt đường.

* Hình ành chiếc
máy hút bụi tại công
trường. Chiếc máy
hút bụi này do Nhật
Bản sản xuất.

SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

Hình ảnh mặt đường sau khi đã được làm sạch như sau:

Sau khi làm sạch mặt đường bắt đầu tưới nhựa dính bám tạo liên kết giữa hai
lớp cấp phối đá dăm và đá dăm trộn nhựa. Theo quy trình 22TCN 249-98 thì lượng
nhựa cần tưới tùy theo loại móng và trạng thái mà lượng nhựa thay đổi từ 0.8 – 1.3
l/m2. ở tại công trường dùng nhựa đặc 60/70 pha với dầu hỏa theo tỷ lệ dầu hỏa

trên nhựa đặc là 80/100 ( theo trọng lượng) và tưới ở nhiệt độ 450 ± 100C. Sau khi
tưới phải chờ cho đến khi nhựa lỏng đông đặc lại rồi mới thi công tiếp. ( Vấn đề
đánh giá nhựa lỏng đông đặc đã đạt yêu cầu để thi công tiếp chưa thì phải hỏi ý
kiến của TVGS. Nếu TVGS đồng ý thì tiến hành thi công tiếp, còn nếu không thì
phải chờ hoặc tưới nhựa lại nếu chưa đạt yêu cầu về kỹ thuật ).

SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

Hình ảnh mặt đường sau khi đã được tưới nhựa:

2.3 Định vị và lên khuôn đổ đá dăm đen:
Dùng máy để định vị vị trí lên khuôn, dùng thước thép đo bề rộng khuôn.

( Hình ảnh thép làm ván khuôn & lên khuôn đổ đá dăm đen)

SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO


Thép làm ván khuôn có dạng hình chữ U, lắp đặt và được giữ trên mặt đường bằng
các đinh sắt Φ8, có dạng như hình vẽ sau: ( hình vẽ còn thể hiện mối nối giữa hai
thanh ván khuôn ).

Căn dây để canh cao độ cho máy rải. ( h = 10.1,2 = 12 cm :rải 12cm ).
( hình ảnh canh dây để đảm bảo cho máy
rải rải đúng với cao độ đã định )

SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S VÕ VĨNH BẢO

(hình ảnh công nhân đang canh cao độ san rải cho máy)

SVTH: NGUYỄN THANH TIỀN.

Page: 25


×