Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Mẫu phát hành thẻ ghi nợ quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.27 KB, 4 trang )

Biểu mẫu 01
GIẤY ĐỀ NGHỊ PHÁT HÀNH THẺ GHI NỢ
QUỐC TẾ
Kính gửi : Giám đốc NH TMCP Công thương Việt
Nam - Chi nhánh……………………….
Kính đề nghị ngân hàng phát hành thẻ ghi nợ quốc tế
cho tôi với các thông tin như sau:
Thông tin thẻ chính
Họ và tên :
…………………………………………………………
………………..
Số CMND/Hộ chiếu: ……………….Ngày cấp…/…/
……Nơi cấp………………………….
Địa chỉ thường
trú : ..............................................................................
....................................
Địa chỉ liên
hệ :..........................................................................
........................................
Điện
thoại: :...............................................................
....................................................
Số tài khoản
CA :............................................................................
.......................................
Loại thẻ phát hành
 Visa Debit hạng Chuẩn
 Visa Debit hạng Vàng
Đăng ký thanh toán trên internet:  Có
 Không
Thông tin thẻ phụ


Chủ thẻ phụ 1: ………………………………. Chủ thẻ
phụ 2: ………………………………
Ngày sinh: …………………………………... Ngày
sinh …………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………... Địa chỉ:
…………………………………..…
Số CMND/ hộ chiếu: ………………………. Số
CMND/ hộ chiếu ………………………..
Ngày cấp …../……./…….Nơi cấp ……….. Ngày
cấp …../……./…….Nơi cấp ………..
Quan hệ với chủ thẻ chính: ………………. Quan hệ
với chủ thẻ chính:……………………
Đăng ký thanh toán trên internet: Đăng ký
thanh toán trên internet:
 Có  Không  Có
 Không
 Tôi xác nhận những thông tin trên đây là đúng
sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về
những thông tin đã cung cấp.
 Tôi đồng ý và cam kết thực hiện đúng với các
điều kiện và điều khoản phát hành và sử dụng
thẻ ghi nợ quốc tế của NHCTVN
…..Ngày……tháng……năm….
Ngư
ời đề nghị
(Ký
và ghi rõ họ tên)

Phần dành cho ngân hàng
Ngày tiếp nhận hồ sơ:......................Ngày trả thẻ:

…………………………………………………………
Số thẻ chính:………………………Số TK CA:
..........................................................................................
………………….Số FD nhóm:......................................….
Số thẻ phụ 1: ...................................................................
Số thẻ phụ 2: ...................................................................
Giao dịch viên Kiểm soát viên
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
ĐIỀU KIỆN, ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG THẺ GHI
NỢ QUỐC TẾ VIETINBANK
Điều 1: Giải thích từ ngữ
1. Thẻ: được hiểu là thẻ ghi nợ quốc tế còn hiệu lực do Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam phát hành mang thương hiệu của
Tổ chức thẻ quốc tế.
2. Ngân hàng phát hành (NHPH): là Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam, phát hành thẻ ghi nợ quốc tế theo giấy phép
và điều lệ của Tổ chức thẻ quốc tế và Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
3. Chủ thẻ: là cá nhân được NHPH cấp thẻ để sử dụng . Chủ thẻ
bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Chủ thẻ chính là người
đứng tên đề nghị được cấp thẻ cho chính mình sử dụng và có thể
đề nghị được cấp tối đa 02 thẻ phụ. Chủ thẻ phụ là người được
cấp thẻ theo yêu cầu của chủ thẻ chính..
4. Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT): là Hiệp hội các thành viên phát
hành và tổ chức thẻ ghi Nợ quốc tế bao gồm nhưng không giới
hạn: Tổ chức thẻ Visa, Mastercard.
5. Tài khoản: là tài khoản tiền gửi cá nhân VNĐ của chủ thẻ chính
mở tại NHPH và được NHPH cho phép sử dụng để phát hành
Thẻ theo nội dung “Điều kiện, điều khoản sử dụng thẻ ghi nợ
quốc tế Vietinbank” này và phục vụ cho các giao dịch chi tiêu

của Chủ thẻ.
6. Ngân hàng đại lý (NHĐL): là ngân hàng được Vietinbank ủy
quyền thực hiện một số dịch vụ Thẻ thông qua hợp đồng Ngân
hàng đại lý dịch vụ Thẻ
7. Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTT): là các tổ chức tài chính, tín
dụng thực hiện việc chấp nhận thanh toán Thẻ thông qua mạng
lưới ĐVCNT và/hoặc điểm ứng tiền mặt và/hoặc ATM một cách
hợp pháp.
8. Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): bao gồm tất cả các tổ chức
hoặc cá nhân được các Ngân hàng và /hoặc các tổ chức tài chính
uỷ quyền và ký kết hợp đồng chấp nhận thanh toán tiền hàng
hoá, dịch vụ bằng thẻ..
9. Điểm ứng tiền mặt (ĐƯTM): là máy rút tiền tự động ATM, các
điểm giao dịch, các chi nhánh trực thuộc hệ thống ngân hàng,
các tổ chức tài chính hoặc các đơn vị được các ngân hàng, các tổ
chức tài chính uỷ quyền và ký kết hợp đồng thực hiện dịch vụ
rút tiền mặt bằng thẻ khi chủ thẻ có nhu cầu.
QUY TRÌNH Mã số: QT.32.17/BM01
PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ GHI NỢ QUỐC TÉ VISA/MASTERCARD Lần sửa đổi: 00
10. PIN: là mã số cá nhân do NHPH cấp cho chủ thẻ để rút tiền mặt
hoặc thực hiện các giao dịch chi tiêu khác bằng thẻ ghi nợ quốc
tế và chủ thẻ có thể thực hiện thay đổi mã số tuỳ ý.
11.Giao dịch thẻ: là việc chủ thẻ sử dụng thẻ ghi Nợ quốc tế để
thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ cho ĐVCNT, giao dịch trên
internet, điện thoại hoặc thư tín… hoặc/và rút tiền mặt tại các
ĐƯTM..
12.Hóa đơn thanh toán: là chứng từ xác nhận giao dịch của chủ thẻ.
13.Hạn mức sử dụng ngày: là số tiền tối đa Chủ thẻ được phép
thanh toán các giao dịch và/hoặc rút tiền mặt tại máy ĐƯTM
bằng Thẻ trong một ngày.

14.Sao kê: là bảng kê chi tiết tài khoản thể hiện tất cả các khoản
chi tiêu, rút tiền mặt và các khoản thanh toán của chủ thẻ cùng
lãi, phí phát sinh trong một khoảng thời gian nhất định,
15.Ngày: là ngày, tháng, năm tính theo dương lịch . Ngày làm việc
được hiểu là các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần trừ các ngày
nghỉ lễ, Tết theo quy định của Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam.
Điều 2: Quyền và Trách nhiệm của Chủ Thẻ
1. Quyền của Chủ Thẻ
a. Sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch mua sắm hàng hóa,
dịch vụ tại các ĐVCNT, rút tiền mặt tại các ĐƯTM và/hoặc
một số giao dịch khác tại ĐVCNT có sử dụng máy đọc thẻ
EDC, tại ATM và/ hoặc ĐƯTM và/hoặc qua Internet.
b. Sử dụng Thẻ trên tài khoản theo đăng ký của Chủ Thẻ. Tỷ giá
áp dụng đối với các giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ là tỷ
giá do Tổ chức thẻ quốc tế công bố tại thời điểm giao dịch.
c. Hưởng các chương trình ưu đãi dành riêng cho chủ thẻ theo
quy định của NH.
d. Chủ thẻ chính có quyền yêu cầu NH phát hành Thẻ mới, cấp
lại PIN, thay đổi hạng thẻ khi đáp ứng đủ các điều kiện theo
quy định của NH.
e. Chủ thẻ chính có quyền yêu cầu NH phát hành tối đa 02 thẻ
phụ. Chủ thẻ chính là người duy nhất và có toàn quyền đưa ra
các yêu cầu có liên quan đến việc sử dụng Thẻ phụ.
f. Chủ thẻ chính có quyền tạm ngừng hoặc chấm dứt việc sử
dụng Thẻ. Nếu chủ thẻ chính chính thức chấm dứt sử dụng
Thẻ thì mặc nhiên chủ thẻ phụ phải chấm dứt việc sử dụng
Thẻ. Chủ thẻ chính có quyền yêu cầu bằng văn bản để NH
ngừng việc sử dụng Thẻ của chủ thẻ phụ mà không cần sự
đồng ý của Chủ thẻ phụ.

g. Chủ thẻ có quyền khiếu nại với NH về những sai sót, vi phạm
của ĐVCNT, ĐƯTM, NHTT… trong quá trình sử dụng thẻ.
h. Chủ thẻ có quyền khiếu nại đối với các giao dịch trong vòng
30 ngày kể từ ngày thực hiện giao dịch. Nếu quá thời hạn
trên, NH có quyền từ chối khiếu nại của chủ thẻ.
i. Các quyền khác theo quy định của NH trong từng thời kỳ.
2. Trách nhiệm của Chủ Thẻ
a. Chủ thẻ chính có nghĩa vụ mở tài khoản tiền gửi cá nhân tại
NH.
b. Cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin cần thiết theo
yêu cầu của NH và các tổ chức, cá nhân được phép khác theo
quy định của pháp luật khi phát hành Thẻ và trong quá trình
sử dụng Thẻ.
c. Trực tiếp đến NH nhận thẻ/PIN hoặc ủy quyền cho người
khác đến nhận Thẻ/ PIN trong vòng 45 ngày kể từ ngày phát
hành thẻ. Khi đến nhận thẻ, chủ thẻ/ người được uỷ quyền
phải ký xác nhận với NH về việc đã nhận thẻ/PIN theo quy
định. Trường hợp chủ thẻ uỷ quyền cho người khác, phải có
giấy uỷ quyền được lập bằng văn bản theo quy định của NH.
d. Có trách nhiệm báo mất thẻ, các thông tin về thẻ, PIN, không
được chuyển nhượng hoặc đưa thẻ cho người khác sử dụng.
Có trách nhiệm đối với các giao dịch được thực hiện bằng thẻ
và PIN (trong trường hợp các giao dịch yêu cầu số PIN) hợp
lệ theo quy định của tổ chức thẻ quốc tế.
e. Trường hợp thẻ bị lộ số PIN hoặc bị thất lạc, mất cắp, chủ thẻ
phải báo ngay cho NH. Sau đó, chủ thẻ phải đến một trong
các chi nhánh NH trong thời gian 48 tiếng để làm thủ tục báo
mất bằng văn bản.
f. Chủ thẻ phải chịu toàn bộ rủi ro và thanh toán mọi phát sinh
nếu thẻ đánh mất bị lợi dụng trong thời gian sử dụng từ ngày

mất đến trước thời điểm báo mất bằng văn bản cho NH.
Trong trường hợp bất khả kháng, chủ thẻ có thể uỷ quyền
bằng văn bản cho người khác đến thực hiện thủ tục báo mất.
g. Không sử dụng lại thẻ đã thông báo mất, thất lạc và phải trả
lại cho NH thẻ bị mất, thất lạc khi tìm được.
h. Có trách nhiệm kiểm tra và thanh toán đầy đủ các khoản phí
liên quan đến Giao dịch Thẻ cũng như các khoản phí khác
theo biểu phí của NH quy định trong từng thời kỳ.
i. Chủ thẻ phải ký chữ ký mẫu bằng bút bi vào ô chữ ký ở mặt
sau Thẻ ngay sau khi nhận Thẻ. Khi sử dụng thẻ để rút tiền
mặt hoặc thanh toán hàng hoá dịch vụ, chủ thẻ phải ký hóa
đơn thanh toán giống chữ ký mẫu trừ những giao dịch mà
không cần chữ ký của Chủ thẻ.
j. Không thể hủy hoặc thay đổi bất kỳ Giao dịch thẻ nào đã
được thực hiện thành công tại máy ATM và ĐVCVT mà
được hệ thống NH ghi nhận với đầy đủ thông tin về số Thẻ,
số tài khoản , mã số giao dịch cùng với các chi tiết nghiệp vụ
khác.
k. Trường hợp chủ thẻ đăng ký sử dụng thẻ để thực hiện các
giao dịch qua internet, thư, điện thoại hoặc bất kỳ giao dịch
không cần xuất trình thẻ, chủ thẻ hoàn toàn chịu trách nhiệm
về rủi ro phát sinh (nếu có) liên quan đến các giao dịch này.
l. Chịu trách nhiệm về việc giao hàng, chất lượng hàng hóa,
dịch vụ được thanh toán bằng thẻ.
m. Nếu
Chủ thẻ sử dụng Thẻ để đặt trước cho các dịch vụ nhưng
không sử dụng và không thông báo hủy dịch vụ đó trong thời
hạn quy định của ĐVCNT, chủ thẻ vẫn phải thanh toán một
phần hoặc toàn bộ giá trị dịch vụ, các loại thuế và phí liên
quan theo quy định của từng ĐVCNT.

n. Không sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch khi tài khoản
không còn đủ tiền.
o. Khi ngừng dịch vụ sử dụng Thẻ để chi tiêu qua mạng với các
giao dịch manh tính chất định kỳ (hàng tháng, hàng quý),
Chủ thẻ phải giữ được bằng chứng đã hủy dịch vụ.
p. Thông báo ngay cho NH bằng văn bản những thay đổi về địa
chỉ liên lạc hoặc các thông tin khác theo yêu cầu của NH.
q. Chủ thẻ phải có thông báo bằng văn bản cho NH trong
trường hợp đơn phương chấm dứt sử dụng thẻ. Không được
tiếp tục sử dụng Thẻ sau khi đã nhận được văn bản thông báo
của NH về việc hủy Thẻ hoặc chấm dứt sử
dụng Thẻ. Trong trường hợp Chủ thẻ đơn phương chấm dứt
sử dụng Thẻ hoặc bị NH yêu cầu chấm dứt sử dụng Thẻ, Chủ
thẻ phải hoàn trả lại Thẻ để thực hiện các thủ tục hủy Thẻ
theo quy định của NH.
r. Sử dụng Thẻ và quản lý tài khoản theo đúng quy định của
NH, TCTQT
QUY TRÌNH Mã số: QT.32.17/BM01
PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ GHI NỢ QUỐC TÉ VISA/MASTERCARD Lần sửa đổi: 00
s. Cam kết không thực hiện các giao dịch trái với luật pháp hiện
hành của nước Cộng hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
và/hoặc nước sở tại.
t. Có trách nhiệm hoàn trả theo yêu cầu của NH khoản tiền có
được do lỗi của NH, do sự cố của hệ thống xử lý, hệ thống
truyền tin.
u. Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm về các Giao dịch thẻ của Chủ
thẻ phụ.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng
3.1. Quyền của Ngân hàng
a. Được miễn trách trong trường hợp hệ thống xử lý, hệ thống

truyền tin bị trục trặc, hoặc vì bất kỳ lý do gì ngoài khả năng
kiểm soát của NH gây nên.
b. Được miễn trách khi Thẻ bị lợi dụng để rút tiền mặt, thanh
toán hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp chủ thẻ chưa kịp
thông báo cho NH về việc thẻ bị mất cắp/ thất lạc.
c. Được quyền ghi Nợ tài khoản của Chủ thẻ các khoản phí, các
khoản thanh toán, rút tiền mặt và các khoản ghi Có không
chính xác vào tài khoản của Chủ thẻ liên quan đến việc sử
dụng Thẻ theo quy định của NH.
d. NH sẽ ghi nợ/có tài khoản của Chủ thẻ giá trị các Giao dịch
thẻ, các khoản phí phát sinh (nếu có) quy định tại Biểu phí
phát hành và sử dụng Thẻ ghi nợ của NH ngay tại thời điểm
thực hiện giao dịch theo tỷ giá ngày giao dịch do TCTQT
và/hoặc NH quy định.
e. NH được quyền từ chối cấp phép giao dịch nếu số dư tài
khoản khả dụng của Chủ thẻ không đủ để thanh toán hoặc
trong trường hợp hết hạn sử mức sử dụng ngày.
f. Không chịu trách nhiệm về việc giao hàng, chất lượng hàng
hóa, dịch vụ được thanh toán bằng Thẻ. Được quyền ghi nợ
vào tài khoản của Chủ thẻ các giao dịch thanh toán bằng Thẻ
cho dù hàng hóa, dịch vụ có được giao, nhận hoặc được thực
hiện hay không.
g. Được phép cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền các
thông tin về tài khoản,các giao dịch và các thông tin khác của
Chủ thẻ phục vụ cho việc điều soát, khiếu nại, tranh chấp các
Giao dịch thẻ theo đúng quy định của pháp luật.
h. Được quyền khóa/ngừng sử dụng Thẻ mà không hoàn lại các
khoản phí trong những trường hợp sau: (i) Chủ thẻ vi phạm
quy định về sử dụng Thẻ và quản lý tài khoản của NH hoặc
khi có quyết định /yêu cầu bằng văn bản của cơ quan Nhà

nước có thẩm quyền; (ii) các trường hợp có nghi ngờ liên
quan đến giả mạo và rủi ro.
i. NH có thể thu hồi Thẻ vào bất cứ lúc nào bằng cách thông
báo về việc thu hồi này cho Chủ thẻ hoặc thông qua NHĐL,
NHTT hoặc ĐVCNT. Trong trường hợp này, NH được miễn
trách nhiệm đối với bất kỳ sự phương hại nào tới danh dự, uy
tín của Chủ thẻ trong việc yêu cầu thu hồi lại Thẻ.
j. Thời hạn hiệu lực của Thẻ sẽ do NH quy định tại từng thời
điểm.
k. Được miễn trách trong trường hợp Thẻ không được đảm bảo
an toàn hoặc bị lỗi PIN do lỗi của Chủ thẻ hoặc do sơ suất
của Chủ thẻ làm kẻ gian lấy cắp được PIN.
l. Được miễn trách đối với nhữnng rủi ro liên quan đến việc
thanh toán mua sắm hàng hóa, dịch vụ qua Internet.
m. Đối với
các giao dịch thẻ Visa thực hiện tại khách sạn, hàng không,
công ty du lịch, công ty vận tải, thuê tàu, xe… (loại hình giao
dịch T&E – Travel & Entertainment) NH không chịu trách
nhiệm đối với các tranh chấp/khiếu nại có giá trị nhỏ hơn
25USD hoặc có giá trị tương đương (theo tỷ giá quy định của
TCTQT).
n. NH có quyền cung cấp các thông tin dịch vụ, giá trị gia
tăng… cho chủ thẻ thông qua số điện thoại, địa chỉ của khách
hàng.
3.2. Trách nhiệm của Ngân hàng
a. NH cam kết tuân thủ các quy đinh về phát hành, thanh toán
Thẻ, đảm bảo các quyền lợi của Chủ thẻ theo hợp đồng, lưu
giữ các thông tin của Chủ thẻ và tài khoản thẻ, trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác.
b. Thực hiện việc khóa Thẻ trong vòng 03 (ba) giờ đồng hồ kể

từ khi nhận được thông báo bằng văn bản của Chủ thẻ về
việc Thẻ bị thất lạc, mất cắp hoặc lộ PIN.(cần đưa vào trong
nội dung quy trình thực hiện khoá thẻ)
c. Trả thẻ bị giữ tại máy ATM của Vietinbankcho Chủ thẻ trong
vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của
Chủ thẻ. Trong trường hợp Thẻ bị giữ tại máy ATM cua các
NHĐL và NHTT, Thẻ sẽ được hoàn trả theo Chủ thẻ theo
quy định của các TCTQT và/hoặc quy định của các NHĐL,
NHTT.
d. Giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại của chủ thẻ liên
quan đến việc sử dụng thẻ theo quy định của TCTQT.
Điều 4: Các điều khoản sửa đổi, bổ sung
Vào bất kỳ thời điểm nào và với bất kỳ lý do nào, NH có thể sửa
đổi và bổ sung nội dung các Điều khoản và Điều kiện sử dụng thẻ ghi
nợ quốc tế Vietinbank này. NH sẽ thông báo cho Chủ thẻ bằng văn bản
hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin
điện tử chính thức của NH(website: www.vietinbank.com.vn) về việc
sửa đổi “Các Điều khoản và Điều kiện sử dung thẻ ghi nợ quốc tế
Vietinbank” này (nếu có). Chủ thẻ sẽ có một thời hạn nhất định (theo
thông báo của NH) để cân nhắc việc tiếp tục sử dụng Thẻ của NH theo
nội dung sửa đổi được thông báo. Chủ thẻ được coi là chấp thuận
toàn bộ những nội dung sửa đổi theo thông báo của NH nếu Chủ thẻ
không thực hiện thủ tục chấm dứt sử dụng Thẻ trong thời hạn nêu trên.
Điều 5: Luật điều chỉnh, giải quyết tranh chấp
a. Bản Các Điều khoản và Điều kiện sử dung thẻ ghi nợ quốc tế
Vietinbank này được điều chỉnh bởi luật pháp nước Cộng
hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, các quy định về phát hành,
sử dụng và thanh toán Thẻ của TCTQT có liên quan và của
NH.
b. Nếu có bất cứ tranh chấp nào phát sinh trong quá trình thực

hiện, trước hết các bên sẽ cùng nhau giải quyết thông qua
thương lượng, hòa giải.Trong trường hợp hòa giải không
thành thì các bên có quyền đưa vụ tranh chấp đó ra Tòa án có
thẩm quyền ở Việt Nam để giải quyết.
Điều 6: Điều khoản thi hành
a. Chủ thẻ chính và (các) Chủ thẻ phụ cùng chịu trách nhiệm
thực hiện Các Điều khoản và Điều kiện sử dung thẻ ghi nợ
Vietinbank này. Việc vô hiệu lực, không thể thi hành hay xóa
bỏ trách nhiệm của chủ thẻ chính sẽ không xóa bỏ trách
nhiệm của (các) chủ thẻ phụ và ngược lại.
b. Bản “Các Điều khoản và Điều kiện sử dung thẻ ghi nợ quốc
tế Vietinbank” cùng các tài liệu kèm theo (nếu có) là một bộ
phận không tách rời của “Giấy đề nghị phát hành thẻ” và có
hiệu lực kể từ ngày ký “Giấy đề nghị phát hành thẻ” cho đến
khi chấm dứt việc sử dụng Thẻ (do hết hạn hiệu lực của Thẻ
mà Chủ thẻ không tiếp tục gia hạn hoặc theo yêu cầu của
NH/Chủ thẻ/cơ quan có thẩm quyền) hoặc khi mọi nghĩa vụ
thanh toán của Chủ thẻ đối với NH đã hoàn thành, tùy thuộc
vào ngày nào đến sau. Chủ thẻ và NH xác nhận là đã đọc,
hiểu rõ và cam kết thực hiện đúng Các Điều Khoản và Điều
Kiện sử dụng thẻ ghi nợ nêu trên, các quy định khác của NH,
các Tổ chức Thẻ Quốc Tế cũng như pháp luật hiện hành của
Việt Nam.
QUY TRÌNH Mã số: QT.32.17/BM01
PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ GHI NỢ QUỐC TÉ VISA/MASTERCARD Lần sửa đổi: 00

×