Tải bản đầy đủ (.pdf) (211 trang)

Hoàn Thiện Quy Chế Phân Phối Tiền Lương Tại Tổng Công Ty Dịch Vụ Viễn Thông.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 211 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI

ĐOÀN LIÊN HƢƠNG

HOÀN THIỆN QUY CHẾ PHÂN PHỐI TIỀN LƢƠNG TẠI
TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ LAO ĐỘNG – THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI

ĐOÀN LIÊN HƢƠNG

HOÀN THIỆN QUY CHẾ PHÂN PHỐI TIỀN LƢƠNG TẠI
TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

Chuyên ngành: Quản trị nhân lực
Mã số : 8340404

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ HỒNG PHONG

HÀ NỘI - 2020




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là kết quả nghiên cứu thực sự của cá
nhân tôi, chƣa đƣợc cơng bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào. Các
số liệu, nội dung đƣợc trình bày trong luận văn này là hoàn toàn hợp lệ và
đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Tác giả

Đồn Liên Hƣơng


ii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin bảy tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Vũ Hồng
Phong đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện để tối có để hồn
thành bản luận văn này một cách tốt nhất.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ, giảng viên khoa Sau đại học Trƣờng Đại học Lao động Xã hội đã có những giúp đỡ, đóng góp chân tình
trong suốt thời gian tơi tham gia học tập tại trƣờng, đặc biệt làm trong giai
đoạn làm luận văn tốt nghiệp.
Trong quá trình thực hiện, do hạn chế về lý luận, kinh nghiệm cũng nhƣ
thời gian nghiên cứu cịn hạn chế, luận văn chắc chắn khơng tránh khỏi những
thiếu sót và hạn chế, tác giả rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các
Thầy, Cơ giáo và đồng nghiệp để luận văn hồn thiện hơn.
Tác giả


Đoàn Liên Hƣơng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU ......................................... ix
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................. 3
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................... 7
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu...................................................................... 7
5. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 8
6. Những đóng góp mới của luận văn ................................................................ 9
7. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 9
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY CHẾ PHÂN PHỐI TIỀN
LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................. 10
1.1. Một số khái niệm ........................................................................................ 10
1.1.1. Khái niệm tiền lƣơng................................................................................. 10
1.1.2. Khái niệm quy chế phân phối tiền lƣơng .................................................. 11
1.2. Những nội dung cơ bản của quy chế phân phối tiền lƣơng trong
doanh nghiệp...................................................................................................... 12
1.2.1.Căn cứ xây dựng quy chế phân phối tiền lƣơng ........................................ 12
2.2.2.Nguyên tắc trả lƣơng .................................................................................. 13
1.2.3. Nguồn hình thành và sử dụng quỹ tiền lƣơng ........................................... 14
1.2.4. Phân phối quỹ tiền lƣơng .......................................................................... 16

1.3. Tiêu chí đánh giá quy chế phân phối tiền lƣơng ..................................... 18


iv

1.3.1. Tuân thủ các quy định pháp luật ............................................................... 18
1.3.2. Tính cạnh tranh của tiền lƣơng và thu nhập.............................................. 19
1.3.3. Quy chế phân phối tiền lƣơng phải đảm bảo tính công bằng và hiệu quả
trong phân phối tiền lƣơng, thu nhập cho ngƣời lao động. ................................. 20
1.3.4. Thành phần cấu tạo của cơng thức tính lƣơng hợp lý ............................... 20
1.3.5. Nội dung Quy chế phân phối tiền lƣơng rõ ràng, dễ hiểu......................... 21
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quy chế phân phối tiền lƣơng ................... 22
1.4.1. Các nhân tố bên ngoài ............................................................................... 22
1.4.2. Các nhân tố bên trong ............................................................................... 22
1.5. Kinh nghiệm xây dựng và hoàn thiện quy chế phân phối tiền lƣơng
của một số doanh doanh nghiệp và bài học kinh nghiệm cho Tổng công ty
Dịch vụ Viễn thông ............................................................................................ 25
1.5.1. Tổng công ty Truyền thông (VNPT Media) ............................................. 25
1.5.2. Tổng công ty Hạ tầng mạng (VNPT NET) ............................................... 28
1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho Tổng công ty Dịch vụ Viễn thơng trong việc
xây dựng và hồn thiện quy chế phân phối tiền lƣơng ....................................... 31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY CHẾ PHÂN PHỐI TIỀN LƢƠNG .... 33
TẠI TỔNG CÔNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ........................................ 33
2.1. Khái quát về Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông ảnh hƣởng đến quy
chế phân phối tiền lƣơng. ................................................................................. 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng cơng ty Dịch vụ Viễn
thông .................................................................................................................... 33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................... 34
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ ................................................................................. 35
2.1.4. Đặc điểm nguồn nhân lực tại Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông ............. 36

2.2. Phân tích thực trạng phân phối tiền lƣơng tại Tổng công ty Dịch vụ
Viễn thông .......................................................................................................... 40


v

2.2.1. Bố cục, nội dung quy chế trả lƣơng và căn cứ xây dựng quy chế trả lƣơng........ 40
2.2.2. Phân tích thực trạng thực hiện các nguyên tắc trả lƣơng .......................... 41
2.2.3. Phân tích nguồn hình thành và sử dụng quỹ tiền lƣơng............................ 44
2.2.3.1. Xác định nguồn hình thành quỹ tiền lƣơng............................................ 44
2.2.3.2. Sử dụng quỹ tiền lƣơng .......................................................................... 45
2.3. Phân tích phƣơng pháp phân phối tiền lƣơng quy định trong quy chế
phân phối tiền lƣơng ......................................................................................... 46
2.3.1. Xác định quỹ tiền lƣơng cho đơn vị (tập thể) ........................................... 46
2.3.2. Xác định quỹ tiền lƣơng khoán kế hoạch của tập thể ............................... 46
2.3.3. Quỹ tiền lƣơng theo vị trí cơng việc Vk-khvtcvj ...................................... 47
2.3.4. Quỹ tiền lƣơng kế hoạch theo các chỉ tiêu SXKD của đơn vị Vkkhctkdj ................................................................................................................. 48
2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quy chế phân phối lƣơng tại Tổng công
ty Dịch vụ Viễn thông ....................................................................................... 57
2.4.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp............................................................... 57
2.4.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ............................................................... 61
2.5. Đánh giá chung quy chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng công ty Dịch
vụ Viễn thông. .................................................................................................... 66
2.5.1. Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................... 66
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 68
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY CHẾ PHÂN PHỐI TIỀN
LƢƠNG TẠI TỔNG CƠNG TY DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ........................ 71
3.1. Phƣơng hƣớng hoạt động của Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông.......... 71
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện phân phối tiền lƣơng tại Tổng cơng ty
Dịch vụ Viễn thơng ............................................................................................. 72

3.2.1. Hồn thiện căn cứ xây dựng quy chế trả lƣơng ........................................ 72
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống bảng lƣơng chức danh ........................................ 73


vi

3.2.4. Nghiên cứu xây dựng và áp dụng trả lƣơng theo phƣơng pháp 3Ps ......... 77
3.2.5. Hoàn thiện hệ thống phân tích cơng việc .................................................. 86
3.2.6. Hồn thiện cơng tác đánh giá thực hiện công việc .................................. 89
3.2.7 Xây dựng các chƣơng trình khuyến khích tài chính tài chính phù hợp ..... 92
3.2.8. Một số biện pháp khác ............................................................................. 94
3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy chế phân phối tiền lƣơng tại
Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông .................................................................... 96
3.3.1. Đối với Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội........................................ 96
3.3.2.Đối với Tập đồn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam .................................. 96
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 98
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................... 99
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ

TỪ VIẾT TẮT
CBNV

Cán bộ nhân viên


CĐCS

Cơng đồn cơ sở

CMNV

Chun mơn nghiệp vụ

CTCP

Cơng ty Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

ĐGTHCV

Đánh giá thực hiện công việc

HĐTV

Hội đồng thành viên

NLĐ


Ngƣời lao động

NSDLĐ

Ngƣời sử dụng lao đông

NSLĐ

Năng suất lao động

QCPPTL

Quy chế Phân phối tiền lƣơng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TL

Tiền lƣơng

THPV

Thừa hành phục vụ

TCT

Tổng công ty


TTKD TTP

Trung tâm kinh doanh VNPT Tỉnh/Thành phố

VNPT

Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng

VNPT Vnaphone

Tổng công Dịch vụ Viễn thông


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân lực theo giới tính của Tổng cơng ty Dịch vụ............. 36
Viễn thơng ....................................................................................................... 36
Bảng 2.2: Cơ cấu nhân lực theo loại lao động Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông 37
Bảng 2.3: Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi tại Tổng công ty Dịch vụ ................ 38
Viễn thông ....................................................................................................... 38
Bảng 2.4: Cơ cấu nhân lực theo trình độ chun mơn của Tổng công ty Dịch
vụ Viễn thông .................................................................................................. 39
Bảng 2.5 Mối quan hệ giữa tốc độ tăng NSLĐ và tiền lƣơng bình quân ....... 42
Bảng 2.7 Bảng đơn giá tiền lƣơng đối với nhân viên AM, MAM, AS........... 53
Bảng 2.8 Bảng đơn giá tiền lƣơng đối với nhân viên Presale......................... 54
(Dịch vụ Công nghệ thông tin, Viễn thông) ................................................... 54
Bảng 2.9: Yếu tố tạo nên sự gắn bó của NLĐ với Tổng công ty.................... 60
Bảng 2.10: Tƣơng quan giữa mức độ hài l ng về TL với đánh giá trách nhiệm
tham mƣu xây dựng QCTL của tổ chức CĐCS .............................................. 66

Bảng 3.1: Bảng xác định mức độ quan trọng.................................................. 77
Bảng 3.2: Bảng mô tả mức độ thành thạo ....................................................... 77
Bảng 3.3: Bảng xác định mức độ quan trọng.................................................. 81
Bảng 3.4: Bảng mô tả mức độ thành thạo ....................................................... 81
Bảng 3.5: Hệ số chức danh P1 của Văn ph ng Tổng công ty Dịch vụ viễn thông ... 83


ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của VNPT Vinaphone ............................... 35
Hộp 2.1. Căn cứ xây dựng quy chế phân phối tiền lƣơng của VNPT-VinaPhone . 41
Biểu đồ 2.1: ếu tố quyết định đến tiền lƣơng của ngƣời lao động ............... 44
Biểu đồ 2.2. Đánh giá của ngƣời lao động về mức độ cơng bằng trong phân
phối tiền lƣơng ................................................................................................ 55
Hình 3.1: Sơ đồ xây dựng thang lƣơng theo vị trí cơng việc .......................... 79
Hình 3.2: Sơ đồ xây dựng thang lƣơng theo năng lực .................................... 80


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tiền lƣơng luôn là mối quan tâm hàng đầu của ngƣời lao động trong
doanh nghiệp bên cạnh các yếu tố quan trọng khác nhƣ ngành nghề, uy tín của
doanh nghiệp, mơi trƣờng làm việc, cơ hội thăng tiến... Quy chế trả lƣơng phù
hợp có tác dụng nâng cao năng suất và chất lƣợng lao động, giúp doanh nghiệp
thu hút ngƣời lao động và duy trì đƣợc những cán bộ, nhân viên giỏi gắn bó lâu
dài và cống hiến cho sự phát triển của doanh nghiệp. Việc xây dựng và hoàn
thiện quy chế trả lƣơng luôn là một trong những quan tâm hàng đầu của nhà
quản lý ở bất kỳ tổ chức doanh nghiệp nào, nhất là đối với khối doanh nghiệp
hoạt động theo mơ hình doanh nghiệp 100% vốn của Nhà nƣớc (Khi Nghị định

51/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định về lao động, tiền
lƣơng, tiền thƣởng đối với ngƣời lao động làm việc trong Công ty trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên do Nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ; Nghị định
52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định về việc quản lý lao
động, tiền lƣơng và tiền thƣởng đối với ngƣời quản lý trong Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Một thành viên do Nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ làm cơ
sở chi trả lƣơng của Tổng Công ty). Với quy định mới này, các đơn vị do Nhà
nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ sẽ không tránh khỏi lúng túng trong việc xây
dựng quy chế trả lƣơng cho ngƣời lao động dễ dẫn đến việc việc xây dựng quy
chế lƣơng mang tính đối phó khơng thực sự tạo động lực lao động và nâng cao
năng suất lao động, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông VNPT Vinaphone (gọi tắt là TCT
VNPT Vinaphone) đƣợc thành lập tháng 7/2015 theo đề án tái cơ cấu của Tập
đoàn VNPT là đơn vị trực thuộc Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam
VNPT do Nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ chịu sự chi phối rất lớn của
nghị định 51/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định về lao
động, tiền lƣơng, tiền thƣởng đối với ngƣời lao động làm việc trong Công ty
trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Nghị định 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định về việc
quản lý lao động, tiền lƣơng và tiền thƣởng đối với ngƣời quản lý trong Công


2

ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn điều
lệ làm cơ sở chi trả lƣơng của Tổng Công ty; Nghị định 20/2020/NĐ-CP ngày
17/02/2020 của Chính phủ quy định về việc thực hiện thí điểm quản lý lao
động, tiền lƣơng, tiền thƣởng đối với một số Tập đồn kinh tế, Tổng cơng ty
nhà nƣớc trong đó có Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam. Là đơn vị
mới thành lập và là đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện kinh doanh toàn bộ các

dịch vụ viễn thơng – CNTT của tồn Tập đồn VNPT, do đó, hoạt động quản
lý và phát triển nguồn nhân lực luôn đƣợc chú trọng và ƣu tiên đƣa vào ứng
dụng những phƣơng pháp quản trị hiện đại hiện nay. Do đó, Tổng cơng ty Dịch
vụ Viễn thơng VNPT Vinaphone cũng đang rà rốt hồn thiện quy chế trả
lƣơng cho phù hợp với quy định của Nhà nƣớc và nâng cao hiệu quả trong
doanh nghiệp.
Thực tế chỉ ra rằng con ngƣời có ảnh hƣởng vơ cùng to lớn đến sự phát
triển kinh tế, xã hội của một quốc gia và khả năng cạnh tranh của một doanh
nghiệp. Vấn đề đặt ra đối với doanh nghiệp là làm thế nào để ngƣời lao động
làm việc với năng suất cao nhất, nhiệt huyết với công việc nhất và trung thành
với đơn vị giúp doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của
mình. Để trả lời đƣợc câu hỏi này, ngƣời lãnh đạo doanh nghiệp cần phải xem
xét đến nhu cầu của ngƣời lao động xem họ mong muốn cái gì? và làm thế nào
để thỏa mãn đƣợc nhu cầu đó. Có thể nói, một trong những vấn đề ngƣời lao
động quan tâm nhất đó chính là mức tiền lƣơng, tiền thƣởng, chế độ đãi ngộ,
các chƣơng trình khuyến khích tài chính…mà họ nhận đƣợc.
Quy chế Phân phối Tiền lƣơng đã đƣợc áp dụng tại Tổng Công ty VNPT
Vinaphone từ ngày đầu thành lập và đến nay đã là cơ sở để triển khai các hoạt
động quản lý nguồn nhân lực nhƣ trả lƣơng, đánh giá nhân viên, luân chuyển
cán bộ. Qua thực tế công tác tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT
Vinaphone), là cán bộ phụ trách quản trị nguồn nhân lực tại Ban Nhân sự Tổng
Công ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT Vinaphone), chịu trách nhiệm triển khai
công tác phân phối thu nhập cho các đơn vị thành viên trực thuộc Tổng Công
ty, ngƣời lao động làm việc tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT
Vinaphone), tơi nhận thấy cần hồn thiện Quy chế phân phối tiền lƣơng tại


3

Tổng Công ty dịch vụ Viễn thông (VNPT Vinaphone) để tạo động lực cho

ngƣời lao động, đảm bảo đƣợc mục tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh. Thu
nhập nói chung cũng nhƣ tiền lƣơng nói riêng của ngƣời lao động là động lực
quan trọng trong doanh nghiệp. Do đó, nhận thức đƣợc rõ vấn đề quan trọng
của hệ thống trả lƣơng tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông - VNPT
Vinaphone cùng với việc nhận thấy cơ chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng Cơng
ty cịn có những bất cập. Do vậy, tơi lựa chọn đề tài “Hồn thiện Quy chế
Phân phối tiền lương tại Tổng Công ty dịch vụ Viễn thông (VNPT Vinaphone)”
làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ. Cùng với kiến thức đƣợc trang bị của
thầy cô giáo và tƣ duy nhận thức của cá nhân, bản thân mong muốn có những
đóng góp thiết thực và việc hoàn thiện Quy chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng
Cơng ty dịch vụ Viễn thơng (VNPT Vinaphone) nói chung cũng nhƣ việc trả
lƣơng tại Khối cơ quan Tổng Công ty dịch vụ Viễn thơng nói riêng trong thời
gian tới.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Ở Việt Nam hiện nay, công tác tiền lƣơng, tiền thƣởng luôn là vấn đề
quan trọng đƣợc quan tâm tại các tổ chức doanh nghiệp bởi nó là một yếu tố
của chi phí sản xuất có liên quan và tác động trực tiếp tới lợi nhuận của doanh
nghiệp. Đồng thời, tiền lƣơng cũng là một yếu tố vật chất quan trọng trong việc
tạo động lực, tăng năng suất lao động.
Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến tiền lƣơng và quy chế trả lƣơng
có thể kể đến là:
2.1. Nghiên cứu trong nước
Tiền lƣơng luôn là vấn đề đƣợc xã hội quan tâm và chú ý bởi ý nghĩa kinh
tế và xã hội của nó. Tiền lƣơng là phần thu nhập của ngƣời lao động trên cơ sở
số lƣợng và chất lƣợng lao động trong khi thực hiện công việc của bản thân
ngƣời lao động theo cam kết giữa chủ doanh nghiệp và ngƣời lao động.
Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lƣơng là một phần không
nhỏ của chi phí sản xuất c n đối với ngƣời lao động, tiền lƣơng có ý nghĩa vơ
cùng quan trọng bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp đảm bảo bù đắp sức
lao động mà họ đã bỏ ra để tái sản xuất sức lao động, đáp ứng đƣợc nhu cầu



4

cần thiết trong cuộc sống của bản thân và gia đình. Bởi vậy tiền lƣơng khơng
chỉ là vấn đề đƣợc quan tâm bởi ngƣời chủ doanh nghiệp mà còn nhận đƣợc sự
quan tâm từ các nhà quản lý và thu hút rất nhiều nhà nghiên cứu khoa học.
Qua tìm hiểu, tác giả thấy đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề
này nhƣ:
- Luận án NCS Trần Thế Hùng (2008): “Hồn thiện cơng tác quản lý tiền
lƣơng trong ngành điện lực Việt Nam”. Luận án hệ thống cơ sở lý luận về tiền
lƣơng, công tác trả lƣơng của ngành điện lực Việt Nam và đề xuất một số giải
pháp cải thiện công tác trả lƣơng trong ngành điện lực. Với bối cảnh mới là tại
Tập đoàn điện lực Việt Nam c n lại các nội dung sáng tạo, tri thức mới tƣơng
đối lặp lại so với các luận án trƣớc đây. Đã liệt kê các nghiên cứu, nhƣng chƣa
tổng hợp trƣờng phái lý thuyết, khái niệm đƣa ra chƣa đƣợc hội đồng đánh giá
cao.
- Luận án tiến sĩ của Trình Duy Huyền (2011), “Hồn thiện phƣơng thức
trả lƣơng linh hoạt cho ngƣời lao động chuyên môn kỹ thuật cao trong ngành
Dầu khí Việt Nam”. Trên cơ sở phân tích thực trạng trả lƣơng cho ngƣời lao
động chuyên môn kỹ thuật cao trong ngành Dầu khí Việt Nam, Luận án đã đề
xuất việc thực hiện đồng bộ các giải pháp, đặc biệt chú trọng các giải pháp có
tính tiên quyết đó là tập trung vào các điều kiện thực hiện phƣơng thức trả
lƣơng linh hoạt: điều kiện về pháp lý; điều kiện về tài chính, đồng thời ƣu tiên
giải pháp có tính đột phá: tính tốn tiền lƣơng linh hoạt và lựa chọn phƣơng
thức trả lƣơng linh hoạt.
- Luận án tiến sỹ của Vũ Hồng Phong (2011) với đề tài “ Nghiên cứu tiền
lƣơng, thu nhập trong các doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc trên địa bàn Hà Nội”
tác giả đã chỉ ra các đặc thù của nhóm doanh nghiệp đang nghiên cứu tác động
đến tiền lƣơng, thu nhập của ngƣời lao động. Hơn nữa, tác giả đã đi sâu vào

nghiên cứu các nhân tố bên trong và bên ngoài tác động đến tiền lƣơng và thu
nhập của ngƣời lao động, từ đó làm căn cứ để đƣa ra các giải pháp có tính lý
luận và thực tiễn cao.
- Luận án tiến sỹ của Đỗ Thị Tƣơi (2013), với đề tại “Hồn thiện phƣơng
pháp trả cơng lao động trong các doanh nghiệp ở Hà Nội”. Luận án đã hệ


5

thống những phƣơng pháp trả công lao động và trên cơ sở đó đã phân tích thực
trạng phƣơng pháp trả công lao động của các doanh nghiệp ở Hà Nội, chỉ rõ
những ƣu điểm và hạn chế của các phƣơng pháp trả công ở các doanh nghiệp ở
Hà Nội thời gian qua và đề xuất các giải pháp hoàn thiện phƣơng pháp trả cơng
phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp ở Hà Nội.
- Luận án tiến sỹ Phạm Thị Liên Ngọc (2019), với đề tài “Tiền lƣơng
trong doanh nghiệp theo pháp luật lao động ở Việt Nam hiện nay”. Luận án đã
hệ thống lý luận về tiền lƣơng và cơ chế trả lƣơng cho ngƣời lao động trong
phạm vi doanh nghiệp, từ đo đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế trả lƣơng
cho ngƣời lao động của các doanh nghiệp hiện nay.
Ngoài luận án của Tiến sỹ, Thạc sỹ, cịn có nhiều đề tại nghiên cứu cấp
bộ, cấp nhà nƣớc về tiền lƣơng và quy chế trả lƣơng, đó là:
Đồn Thị Yến (2018), “Đổi mới quản lý Nhà nƣớc về tiền lƣơng trong
các doanh nghiệp”, Đề tài cấp Bộ - Bộ LĐTBXH. Đề tài đã đánh giá thực
trạng Quản lý Nhà nƣớc về tiền lƣơng trong doanh nghiệp Việt Nam. Đề xuất
các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về tiền lƣơng trong các doanh
nghiệp trong thời gian tới.
- Đề tài cấp Nhà nƣớc (2003): “Hoàn thiện cơ chế quản lý tiền lƣơng và
thu nhập đối với ngƣời lao động trong các oanh nghiệp nhà nƣớc”. Do TS. Đào
Thanh Hƣơng làm chủ đề tài. Đề tài phân tích cơ chế quản lý tiền lƣơng và thu
nhập các doanh nghiệp nhà nƣớc. Giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơ

chế. Những đóng góp mới của luận án, góp phần làm căn cứ khoa học cho việc
đƣa ra chính sách, chủ trƣơng cũng nhƣng trong cơng tác chỉ đạo thực tiễn về
lĩnh vực tiền lƣơng ở Việt Nam hiện nay.
Nhƣ vậy vấn đề tiền lƣơng có nhiều cơng trình nghiên cứu, theo kết quả
của các cơng trình nghiên cứu đều cho rằng, tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ
yếu và là động lực chính để khuyến khích thúc đẩy ngƣời lao động công hiến,
nâng cao năng suất lao động và là một công cụ quan trọng của công tác quản
trị nguồn nhân lực. Tuy nhiên, nhiều công trình c n mang tính vĩ mơ; một số
cơng trình nghiên cứu theo vùng; một số cơng trình mang tính chất đặc thù
ngành và một số cơng trình nghiên cứu mới mang tính chấp thiệt tai thời điểm


6

nghiên cứu. Trong thực tế mỗi loại hình tổ chức, mơ hình của doanh nghiệp có
những đặc thù khác nhau, vì vậy cần có những nghiên cứu về tiền lƣơng phù
hợp với từng mơ hình Cơng ty, Tổng cơng ty cho phù hợp. Mỗi đề tài này mới
chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu cơ chế tiền lƣơng và phân phối tiền lƣơng từ đó
đề ra giải pháp nhằm hồn thiện cơ chế phân phối tiền lƣơng tại một đơn vị
nhất định. Cho đến nay, chƣa có một cơng trình nào nghiên cứu về cơ chế phân
phối tiền lƣơng tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông - VNPT Vinaphone
nhằm phân tích thực trạng Quy chế phân phối thu nhập tại Tổng Công ty Dịch
vụ Viễn thông đang áp dụng từ đó đƣa ra các giải pháp hồn thiện Quy chế
Phân phối thu nhập để đảm bảo về lý luận thực tiễn, tuân thủ các quy định của
Nhà nƣớc và thực sự khuyến khích cho ngƣời lao động làm đề tài cấp thiết.
2.2. Một số cơng trình nghiên cứu của các tác giả nước ngoài
- Tổ chức Lao động quốc tế ILO (2003): “Protechtion of

age” nghiên


cứu này với phạm vi nghiên cứu rộng bao gồm các nƣớc đang phát triển có
điều kiện tƣơng tự nhƣ Việt Nam, chủ yếu trên góc độ chính sách quản lý của
nhà nƣớc. Với trọng tâm là tiền lƣơng phải bảo đảm mức sống của ngƣời lao
động theo các công ƣớc của ILO. Nghiên cứu này đƣa ra nhiều khái nhiệm về
tiền lƣơng, quan điểm về tiền lƣơng giữa các nƣớc khác nhau. Tuy nhiên phân
tích c n chung chung.
- Cathrine Saget (2006): “Mức tiền lƣơng tối thiểu cứng ở các nƣớc đang
phát triển”. Tác giả phân tích tiền lƣơng tối thiểu cứng ở các nƣớc, chỉ ra các
thang bảng lƣơng là chƣa phù hợp. Phân tích chủ yếu trên quy định về tiền
lƣơng giữa các quốc gia.
Nhƣ vậy vấn đề tiền lƣơng có nhiều cơng trình nghiên cứu, theo kết quả
của các cơng trình nghiên cứu đều cho rằng, tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ
yếu và là động lực chính để khuyến khích thúc đầy ngƣời lao động cống hiến
nâng cao năng suất lao động và là một công cụ quan trọng của cơng tác quản
trị nhân lực. Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu này có một số cơng trình
nghiên cứu ở góc độ vĩ mơ; một số cơng trình nghiên cứu theo vùng; một số
cơng trình nghiên cứu mang tính đặc thù của ngành và một số cơng trình
nghiên cứu mới mang tính cấp thiết tại thời điểm nghiên cứu. Trong thực tế


7

mỗi loại hình tổ chức, mơ hình doanh nghiệp có những đặc thù khác nhau, vì
vậy cần có những nghiên cứu về tiền lƣơng phù hợp với từng mơ hình cơng ty.
Cho đến nay chƣa có cơng trình nghiên cứu nào về quy chế trả lƣơng tại Tổng
công ty Dịch vụ Viễn thông. Bởi vậy việc nghiên cứu đề tài “Hồn thiện Quy
chế trả lƣơng tại Cơng ty Tổng cơng ty Dịch vụ Viễn thơng” nhằm phân tích
thực trạng Quy chế trả lƣơng Tổng công ty đang áp dụng từ đó đƣa ra các giải
pháp hồn thiện Quy chế trả lƣơng đơn vị đảm bảo cả về lý luận và thực tiễn,
tuân thủ quy định của Nhà nƣớc và thực sự khuyến khích đƣợc ngƣời lao động

là đề tài cấp thiết.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hồn thiện quy chế phân
phối tiền lƣơng tại Tổng cơng ty Dịch vụ Viễn thông - VNPT Vinaphone.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về quy chế phân phối tiền lƣơng
trong doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quy chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng
Công ty Dịch vụ Viễn thông - VNPT Vinaphone, từ đó chỉ ra những kết quả
đạt đƣợc, tồn tại và và nguyên nhân của những hạn chế tại Tổng Công ty Dịch
vụ Viễn thông - VNPT Vinaphone.
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng
Công ty Dịch vụ Viễn thông - VNPT Vinaphone
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu.
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Quy chế phân phối tiền lƣơng trong doanh nghiệp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+

Về không gian: tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông - VNPT

Vinaphone.
+ Về thời gian: Đề tại tập trung phân tích thực trạng quy chế phân phối
tiền lƣơng tại Tổng Công ty dịch vụ Viễn thông VNPT Vinaphone giai đoạn


8

2015-2019 từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện quy chế phân phối tiền lƣơng

tại Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông - VNPT Vinaphone trong giai đoạn tới.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.
5.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu
* Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Phƣơng pháp điều tra xã hội học: Thiết kế phiếu điều tra bằng bảng hỏi,
thực hiện điều tra xã hội học nhằm thu thập đƣợc những ý kiến đánh giá về quy
chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng Công ty VNPT Vinaphone. Cụ thể, thực
hiện khảo sát trực tiếp tại 03 khối đơn vị trực thuộc, gồm: Khối chuyên môn
nghiệp vụ, Khối điều hành kinh doanh, Khối Kinh doanh. Thực hiện phƣơng
pháp lấy mẫu 3 miền, phân bổ theo tỷ lệ đơn vị hoặc nhân viên. Tổng mẫu
đƣợc lấy theo công thức tính mẫu của Slovin: n= N/(1+N*e*e).
Số phiếu phát ra là 130 phiếu. Trong đó, nhóm cán bộ quản lý 30 phiếu,
Nhân viên: 100 phiếu.
Phƣơng pháp phỏng vấn sâu: Trên cơ sở những câu hỏi đƣa ra để thu thập
những ý kiến đánh giá sâu hơn về những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ nguyên
nhân và giải pháp đối với những tồn tại, hạn chế của quy chế lƣơng và hệ
thống thang bảng lƣơng đang áp dụng của đơn vị nghiên cứu. Đối tƣợng phỏng
vấn sâu có thể là đại diện Giám đốc, Trƣởng phó các phịng ban, tổ chức cơng
đồn cơ sở và nhân viên lao động – tiền lƣơng.
* Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp
Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp: Bên cạnh việc điều tra,
phỏng vấn để thu thập thông tin thì quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng
phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu khác nhƣ chủ trƣơng, chính sách, định
hƣớng của Ban lãnh đạo Tổng Cơng ty, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
giai đoạn 2016 – 2019 và kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2020-2025, định
hƣớng sản xuất kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo.
5.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
- Phƣơng pháp so sánh: So sánh tiền lƣơng của ngƣời lao động, năng suất
lao động, hiệu quả sản xuất kinh doanh qua các năm để thấy đƣợc xu hƣớng
phát triển của công ty và mức tăng tiền lƣơng, thu nhập của ngƣời lao động.



9

- Phƣơng pháp phân tích thống kê: Phân tích các số liệu thống kê đã thu
thập đƣợc từ các đơn vị liên quan trong Tổng Công ty nhằm đƣa ra những đánh
giá, nhận xét sát thực về thực trạng quy chế phân phối tiền lƣơng tại TCT
VNPT Vinaphone đã thực sự phù hợp, phát huy hiệu quả, đáp ứng đƣợc yêu
cầu phát triển, mục tiêu tăng trƣởng và chiến lƣợc.
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: Căn cứ các thơng tin, số liệu, tài liệu
thu thập đƣợc, từ đó tiến hành phân tích, tổng hợp làm rõ vấn đề nghiên cứu.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu điều tra : Tác giả sử dụng excel để thống kê
số liệu từ kết quả điều tra, chiết xuất ra các bảng số liệu và đƣa vào luận văn.
6. Những đóng góp mới của luận văn
- Về lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quy
chế phân phối tiền lƣơng, xác định đƣợc nội dung của quy chế phân phối
tiền lƣơng và các nhân tố ảnh hƣởng đến quy chế phân phối tiền lƣơng.
- Về mặt thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng, chỉ rõ những kết
quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quy chế
phân phối tiền lƣơng tại Tổng Công ty VNPT Vinaphone.
Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy chế phân phối tiền
lƣơng tại Tổng Cơng ty VNPT Vinaphone đảm bảo tính kích thích và phải phù
hợp với tình hình thực tế của Cơng ty.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, biểu bảng sơ đồ, danh mục tài liệu tham
khảo, kết luận và phụ lục thì kết cấu chính của luận văn gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quy chế phân phối tiền lƣơng trong doanh
nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng quy chế phân phối tiền lƣơng tại Tổng Công ty
Dịch vụ Viễn thông VNPT Vinaphone.

Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện quy chế phân phối tiền lƣơng tại
Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông VNPT Vinaphone..


10

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY CHẾ PHÂN PHỐI
TIỀN LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm tiền lương
Tùy theo cách tiếp cận, tốc độ phát triển của nền kinh tế mà tiền lƣơng
đƣợc hiểu theo nhiều cách và có nhiều quan điểm khác nhau.
Tiền lƣơng là một phạm trù kinh tế, nó là số tiền mà ngƣời sử dụng lao
động trả cho ngƣời lao động khi họ hồn thành một cơng việc gì đó một cách
cố định và thƣờng xuyên theo đơn vị thời gian thông qua mối quan hệ thuê
mƣớn. Trên thực tế, khái niệm và cơ cấu tiền lƣơng rất đa dạng, nó đƣợc nhìn
nhận theo nhiều quan điểm khác nhau phụ thuộc vào từng thời kỳ và cách tiếp
cận.
Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO) tại công ƣớc số 95, công ƣớc về bảo
vệ tiền lƣơng, 1949: “Tiền lƣơng là sự trả công hoặc thu nhập, bất luận tên gọi
hay cách tính thế nào, mà có thể biểu hiện bằng tiền và đƣợc ấn định bằng thỏa
thuận giữa ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động hoặc bằng pháp luật,
pháp quy quốc gia, do ngƣời sử dụng lao động phải trả cho ngƣời lao động
theo một hợp đồng lao động đƣợc viết ra hay bằng miệng, cho một công việc
đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện hoặc cho những dịch vụ đã làm hay sẽ phải
làm” [13, Đ.1] Công ƣớc 95 về bảo vệ tiền lƣơng, 1949. Với định nghĩa này,
ILO cho rằng TL là sự trả công lao động bằng tiền mặt theo thỏa thuận giữa
NSDLĐ và NLĐ hoặc theo pháp luật quốc gia sau khi NLĐ hoàn thành công
việc.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, khi SLĐ đƣợc thừa nhận là hàng hóa, thì

TL đƣợc hiểu là giá cả SLĐ, biểu hiện bằng tiền của giá trị SLĐ, là số lƣợng
tiền tệ mà ngƣời sử dụng lao động trả cho NLĐ theo giá trị SLĐ mà họ đã hao
phí trên cơ sở thỏa thuận. Giá trị SLĐ đƣợc xác định gián tiếp thông qua giá trị
tƣ liệu tiêu dùng đƣợc sử dụng để tái tạo SLĐ đã tiêu hao trong quá trình lao
động. Theo Nguyễn Tiệp và Lê Thanh Hà, tiền lƣơng đƣợc hiểu là giá cả sức
lao động, đƣợc hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa ngƣời sử dụng lao động
và ngƣời lao động, chịu tác động mang tính quyết định của quan hệ cung cầu


11

về sức lao động trên thị trƣờng lao động và phù hợp với quy định hiện hành
của pháp luật lao động”. [16, Tr8]
Nhƣ vậy có nhiều cách diễn đạt khác nhau về khái niệm TL nhƣng trong
phạm vi luận văn này, có thể hiểu chung TL là một số lƣợng tiền tệ mà NLĐ
nhận đƣợc từ ngƣời sử dụng lao động tƣơng ứng với số lƣợng và chất lƣợng
SLĐ mà họ đã tiêu hao trong quá trình sản xuất ra sản phẩm hoặc công việc
đƣợc giao trong một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở hợp đồng lao động
đã ký kết (bằng văn bản hoặc bằng miệng), phù hợp với quan hệ cung cầu trên
thị trƣờng lao động và các quy định của pháp luật hiện hành.
1.1.2. Khái niệm quy chế phân phối tiền lương
Các tổ chức, đơn vị đều có những quy định về nguyên tắc chung hoặc
các vấn đề cụ thể để làm căn cứ điều hành vận động các bộ phận và thƣờng
đƣợc thể hiện dƣới dạng quy chế.
Tùy theo cách tiếp cận mà quy chế trả lƣơng đƣợc định nghĩa khác
nhau và có các thuật ngữ sử dụng khác nhau:
Tiếp cận từ đối tƣợng của quy chế. Quy chế của các tổ chức, cơ quan,
đơn vị khác nhau có chủ thể xây dựng, đối tƣợng triển khai thực hiện khác
nhau, có thể là do tổ chức đó tự xây dựng cho các thành viên trong tổ chức
thực hiện, hoặc do cơ quan chủ quan cấp trên xây dựng thống nhất thực hiện

trong toàn hệ thống. Dù quy chế đƣợc đơn vị nào xây dựng, thì phải đƣợc
cơ quan có thẩm quyền thẩm định, chuẩn y mới đƣợc thi hành để bảo đảm
tính thống nhất của pháp luật nhà nƣớc và quyền dân chủ của các thành viên
tham gia. Theo cách tiếp cận này có thể gọi là quy chế trả lƣơng, quy chế tiền
lƣơng, quy chế phân phối tiền lƣơng, ,… Các doanh nghiệp thƣờng sử dụng
thuật ngữ là quy chế trả lƣơng hay quy chế phân phối tiền lƣơng. Trong phạm
vi này quy chế phân phối tiền lƣơng hay quy chế trả lƣơng đƣợc hiểu đồng
nhất với nhau.
Tiếp cận về mặt hình thức, mức độ thể hiện quy chế có nhiều dạng
khác nhau tùy theo chủ thể, đối tƣợng mà quy chế điều chỉnh: quy chế thể
hiện có thể thể hiện theo các chƣơng, các điều các khoản; quy chế có thể thể
hiện theo các mục, từ mục lớn đến các tiểu mục nhỏ hơn.


12

Nhƣ vậy, khi nói đến quy chế có thể hiểu: “Quy chế là tổng thể nói
chung những điều quy định thành chế độ để mọi ngƣời thực hiện trong những
hoạt động nhất định nào đó”.
Theo giáo trình Tiền lƣơng - Tiền công của Trƣờng Đại học Lao động Xã hội do Nguyễn Tiệp, TS Lê Thanh Hà đồng chủ biên có đƣa ra khái niệm
về quy chế trả lƣơng hay quy chế phân phối tiền lƣơng là văn bản quy định
những nội dung, nguyên tắc, phƣơng pháp hình thành, sử dụng và phân phối
quỹ tiền lƣơng trong cơ quan, doanh nghiệp nhằm đảm bảo tính cơng bằng và
tạo động lực trong trả lƣơng, trả thƣởng” [16, Tr.469].
Từ những khái niệm trên, có thể rút ra đƣợc, “Quy chế phân phối tiền
lƣơng là văn bản quy định những nội dung, nguyên tắc, phƣơng pháp hình
thành, sử dụng và phân phối quỹ tiền lƣơng trong cơ quan, doanh nghiệp
nhằm đảm bảo tính công bằng và tạo động lực trong trả lƣơng, trả thƣởng”.
Đây là khái niệm mà tác giả sử dụng để nghiên cứu đề tài luận văn.
1.2. Những nội dung cơ bản của quy chế phân phối tiền lƣơng trong doanh

nghiệp
1.2.1.Căn cứ xây dựng quy chế phân phối tiền lương
1.2.1.1. Các quy định của Nhà nước
Theo quy định của pháp luật thì DN thuộc các thành phần kinh tế phải căn
cứ trên quy định Nhà nƣớc để xây dựng QCPPTL áp dụng trong DN. Đối với
các DN Nhà nƣớc ngoài việc căn cứ các quy định là hệ thống các văn bản pháp
lý trong công tác quản lý thu nhập của Nhà nƣớc gồm: Bộ luật Lao động, Nghị
định, các văn bản hƣớng dẫn, Thông tƣ của các Bộ cơ quan ngang Bộ nhƣ Bộ
LĐTBXH, Bộ Tài chính, Bộ chủ quản (Giáo dục đào tạo, Công thƣơng, Quốc
ph ng)… quy định chung cho các loại hình hình DN hoạt động theo Luật
doanh nghiệp. Các DN còn phải căn cứ trên các quy định đặc thù áp dụng riêng
đối với DNNN gồm:
- Các Nghị định, Thông tƣ áp dụng đối với loại hình DN Nhà nƣớc là
Cơng ty TNHH một thành viên do Nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Các Nghị định, Thơng tƣ áp dụng đối với loại hình DN Nhà nƣớc là
cơng ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nƣớc.


13

Tùy thuộc vào mơ hình hoạt động, cách thức tổ chức quản lý, kinh
doanh của mỗi DN mà áp dụng các văn bản quy định về TL cũng nhƣ lựa chọn
hình thức trả lƣơng, phƣơng pháp trả lƣơng khác nhau.
1.2.1.2. Các quy định của doanh nghiệp
Thỏa ƣớc lao động tập thể đã ký kết giữa NSDLĐ và đại diện Ban chấp
hành Cơng đồn, các quy định trong QCTL khơng mâu thuẫn với các cam kết
về TL trong thỏa ƣớc lao động tập thể của DN.
Điều lệ hoạt động; Kế hoạch sản xuất kinh doanh; Quan điểm phân phối
thu nhập của lãnh đạo DN.
Ngoài ra, DN phải liên tục cập nhật các quy định mới về chính sách bảo

hiểm, thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, trả lƣơng làm thêm giờ… để QCTL không
trái quy định của pháp luật, đồng thời tham khảo mức lƣơng thị trƣờng chi trả
cho NLĐ, các phƣơng pháp, công cụ tiên tiến mà DN khác đang áp dụng.
2.2.2.Nguyên tắc trả lương
Nguyên tắc trả lƣơng là cơ sở quan trọng để hình thành nên một QCTL
khoa học, hiệu quả phù hợp với đặc điểm SXKD, lĩnh vực hoạt động của DN.
Tiền lƣơng của NLĐ do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao động và đƣợc
trả theo năng suất, chất lƣợng và hiệu quả công việc. Mức lƣơng của NLĐ
không đƣợc thấp mức lƣơng tối thiểu vùng do Nhà nƣớc quy định.
Theo đó, các nguyên tắc cơ bản cho việc trả lƣơng trong DN đƣợc quy
định nhƣ sau:
Nguyên tắc 1: Trả lƣơng ngang nhau cho những lao động nhƣ nhau: Đây
là nguyên tắc đảm bảo sự công bằng, tránh sự bất bình đẳng trong cơng tác trả
lƣơng, với những cơng việc khác nhau thì cần thiết phải có sự đánh giá đúng
mức và phân biệt cơng bằng, chính xác trong tính tốn trả lƣơng tránh đƣợc sự
phân phối bình qn, hệ số giãn cách giữa ngƣời có mức TL cao nhất và thấp
nhất do DN lựa chọn phù hợp với điều kiện, hiệu quả SXKD và không trái với
quy định của pháp luật. Nguyên tắc này phải đƣợc thể hiện trong thang lƣơng,
bảng lƣơng và các hình thức trả lƣơng trong DN.
Nguyên tắc 2: Đảm bảo tốc độ tăng NSLĐ nhanh hơn tốc độ tăng tiền
lƣơng bình quân: Bởi vì trong doanh nghiệp TL là yếu tố chi phí sản xuất kinh


14

doanh; nguyên tắc này đảm bảo cho DN sử dụng TL làm đ n bẩy, thể hiện
hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp.
Nguyên tắc 3: Phân phối tiền lƣơng gắn với kết quả thực hiện công việc
và kết quả hoạt động SXKD: Tiền lƣơng gắn với kết quả thực hiện công việc
của NLĐ và kết quả hoạt động SXKD của DN. Doanh nghiệp muốn tồn tại và

phát triển thì phải tổ chức SXKD có hiệu quả, gia tăng doanh thu, giảm chi phí
trên đơn vị sản phẩm nhằm mang lại lợi nhuận cao. Mặt khác, TL của NLĐ
trong DN là thành phần của chi phí, trực tiếp ảnh hƣởng tới tổng chi phí và lợi
nhuận của DN. Do đó, DN phải cân nhắc khi bỏ chi phí TL th lao động, nên
q trình phân phối TL ln gắn bó chặt chẽ với kết quả hoạt động SXKD của
DN. Nguyên tắc này tránh tình trạng xây dựng các hình thức lƣơng phân phối
bình quân, vì nhƣ thế sẽ tạo ra sự ỷ lại và sức ỳ của NLĐ.
Nguyên tắc 4: Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lƣơng giữa những
ngƣời lao động làm những công việc khác nhau trong các điều kiện lao động
khác nhau: Nguyên tắc này làm căn cứ để DN xây dựng tổ chức thực hiện công
tác TL công bằng. Nhằm đảm bảo cho NLĐ yên tâm làm việc trong điều kiện
làm việc khó khăn, môi trƣờng độc hại ...
Nguyên tắc 5: Tiền lƣơng phụ thuộc vào khả năng tài chính
Tiền lƣơng của viên chức quản lý trong các cơ quan quản lý Nhà nƣớc
phụ thuộc vào Ngân sách, tiền lƣơng của NLĐ trong doanh nghiệp phụ thuộc
vào hiệu quả sản xuất kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp. Kết quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh của DN quyết định sự tồn tại của DN. Tiền
lƣơng của NLĐ là một phần trong chi phí sản xuất của DN đo đó ảnh hƣởng
trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, trong việc hình thành và
phân phối quỹ tiền lƣơng cho NLĐ trong DN cần phải gắn với kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của DN. Doanh nghiệp nào hoạt động có hiệu quả cao thì
tiền lƣơng cá nhận đƣợc hƣởng sẽ cao và ngƣợc lại. Khả năng ngân sách quốc gia
dồi dào thì tiền lƣơng của viên chức đƣợc hƣởng cao và ngƣợc lại.
1.2.3. Nguồn hình thành và sử dụng quỹ tiền lương
1.2.3.1. Nguồn hình thành quỹ tiền lương
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ SXKD, doanh nghiệp xác định nguồn


×