BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...............................................3
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................5
CHƯƠNG I. THƠNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ..........................................6
1.1. Tên chủ dự án đầu tư ................................................................................................6
1.2. Tên dự án đầu tư .......................................................................................................6
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư ....................................6
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư ...................................................................................6
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư ....................................................................7
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư ..................................................................................21
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp
điện, nước của dự án đầu tư ...........................................................................................21
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ
NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG .....................................................................26
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.................................................................................26
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường................27
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................................ 28
3.1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải......................28
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa ...................................................................................28
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải ....................................................................................29
3.1.3. Xử lý nước thải ....................................................................................................32
3.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ................................................................ 38
3.2.1. Thiết bị xử lý bụi .................................................................................................39
3.2.2. Cơng trình xử lý khí thải .....................................................................................42
3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ..............................49
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại .........................................49
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
1
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
3.5. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường ...............................................50
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ................52
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ........................................................52
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ...........................................................54
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải nguy hại ...........................................60
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ............................................61
CHƯƠNG V. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ
CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN .63
5.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án đầu tư (đối với
cơng trình mới đầu tư, nâng cấp chưa vận hành thử nghiệm) ............................................63
5.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm .................................................................63
5.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị xử
lý chất thải.......................................................................................................................63
5.2. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đã thực hiện ...........................65
5.2.1. Kết quả vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý nước thải ...................................65
5.2.2. Kết quả vận hành thử nghiệm của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải ...................73
5.3. Chương trình quan trắc chất thải ................................................................................95
CHƯƠNG VI. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................98
PHỤ LỤC .......................................................................................................................99
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
2
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTNMT
:
Bộ Tài nguyên môi trường
QCVN
:
Quy chuẩn Việt Nam
TCVN
:
Tiêu chuẩn Việt Nam
ĐTM
:
Đánh giá tác động mơi trường
PCCC
:
Phịng cháy chữa cháy
BOD
:
Nhu cầu oxy sinh học
COD
:
Nhu cầu oxy hóa học
TSS
:
Tổng chất rắn lơ lửng
CTR
:
Chất thải rắn
CTNH
:
Chất thải nguy hại
NTSX
:
nước thải sản xuất
HTXL
:
Hệ thống xử lý
XLNT
:
Xử lý nước thải
HTXL NTSX :
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất
SXL
:
Sau xử lý
TXL
:
Trước xử lý
SCR
:
Song chắn rác
NM1
:
Nhà máy 1
NM2
:
Nhà máy 2
NM3
:
Nhà máy 3
BTP
:
Bán thành phẩm
KCS
:
Kiểm soát chất lượng sản phẩm
NLK
:
Nguyên liệu khơ
NLU
:
Ngun liệu ướt
CBM
:
Chế biến men
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
3
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Danh mục sản phẩm sản xuất của Công ty ...................................................21
Bảng 1.2. Nguyên, nhiên vật liệu và hóa chất phục vụ cho sản xuất của dự án (trung
bình 01 tháng sản xuất ổn định) ....................................................................................21
Bảng 1.3. Danh mục hóa chất phục vụ cho hệ thống xử lý nước thải của công ty .......23
Bảng 1.4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của dự án ..................................................24
Bảng 5. 1. Kế hoạch thời gian lấy mẫu giai đoạn điều chỉnh ........................................63
Bảng 5. 2. Vị trí, thơng số quan trắc giai đoạn điều chỉnh ............................................64
Bảng 5. 3. Kế hoạch thời gian lấy mẫu giai đoạn ổn đinh ............................................64
Bảng 5. 4. Vị trí, thơng số quan trắc giai đoạn điều chỉnh ............................................65
Bảng 5. 5. Thông tin về thiết bị quan trắc và thiết bị phân tích phịng thí nghiệm .......66
Bảng 5. 6. Phương pháp đo/phân tích chất lượng nước thải .........................................67
Bảng 5. 7. Thời gian lấy mẫu và phân tích mẫu ............................................................68
Bảng 5. 8. Kết quả đánh giá hiệu suất xử lý giai đoạn điều chỉnh của hệ thống XLNT
sinh hoạt công suất 50 m3/ng.đ tại Nhà máy 1 và Nhà máy 3 (1) .................................69
Bảng 5. 9. Kết quả đánh giá hiệu suất xử lý giai đoạn điều chỉnh của hệ thống XLNT
sinh hoạt công suất 50 m3/ng.đ tại Nhà máy 1 và Nhà máy 3 (2) .................................70
Bảng 5. 10. Kết quả đánh giá sự phù hợp của toàn bộ hệ thống XLNT sinh hoạt công
suất 50 m3/ng.đ ..............................................................................................................72
Bảng 5. 11. Phương pháp đo đạc/ lấy mẫu khí thải .......................................................74
Bảng 5. 12. Thơng tin về thiết bị quan trắc và phân tích chất lượng khí thải ...............74
Bảng 5. 13. Phương pháp đo/phân tích chất lượng khí thải .........................................74
Bảng 5. 14. Vị trí, ký hiệu các điểm lấy mẫu quan trắc khí thải ...................................75
Bảng 5. 15. Thời gian lấy mẫu và phân tích mẫu khí thải .............................................77
Bảng 5. 16. Kết quả quan trắc tại các ống phóng khơng giai đoạn điều chỉnh .............79
Bảng 5. 17. Kết quả quan trắc tại các ống khói giai đoạn điều chỉnh ...........................81
Bảng 5. 18. Kết quả quan trắc tại các ống phóng khơng giai đoạn vận hành ổn định ..85
Bảng 5. 19. Kết quả quan trắc tại các ống khói giai đoạn vận hành ổn định ................88
Bảng 5. 20. Chương trình giám sát mơi trường của dự án ............................................95
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
4
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1: Sơ đồ quy trình sản xuất gạch ........................................................................7
Hình 1. 2: Chng men phủ ............................................................................................8
Hình 1. 3. In màu trang trí gạch.......................................................................................8
Hình 1. 4. Sơ đồ quy trình sản xuất men frit rắn .............................................................9
Hình 1. 5. Sơ đồ quy trình sản xuất Frit lỏng ................................................................ 11
Hình 1. 6. Sơ đồ công nghệ sản xuất men ướt - engobe ................................................13
Hình 1. 7. Sơ đồ quy trình sản xuất kẽm oxit ................................................................ 15
Hình 1. 8. Sản phẩm kẽm oxit .......................................................................................16
Hình 1. 9. Sơ đồ sản xuất nguyên liệu xương khô ........................................................17
Hình 1. 10. Sơ đồ sản xuất nguyên liệu xương ướt .......................................................18
Hình 1. 11. Sơ đồ quy trình sản xuất màu .....................................................................19
Hình 3. 1. Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn của Cơng ty ..........................28
Hình 3. 2. Hình ảnh rãnh thu gom nước mưa chảy tràn tại Dự án ................................ 29
Hình 3. 3. Sơ đồ thu gom, thốt nước thải sinh hoạt của dự án ....................................31
Hình 3. 4. Sơ đồ quy trình cơng nghệ của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Nhà máy
1+ Nhà máy 3 ................................................................................................................33
Hình 3. 5. Hình ảnh hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung công suất
50
3
m /ngày đêm Nhà máy 1 + Nhà máy 3..........................................................................34
Hình 3. 6. Sơ đồ nguyên lý của máy xử lý bụi lọc bụi tay áo .......................................41
Hình 3. 7. Sơ đồ nguyên lý của máy xử lý bụi lọc bụi Cartridge ..................................42
Hình 3. 8. Sơ đồ quy trình xử lý khí trạm khí hóa than .................................................43
Hình 3. 9. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải lị sấy phun (dập bụi ướt) ..............................45
Hình 3. 10. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải lị sấy phun (lọc bụi khơ) ............................45
Hình 3. 11. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải lị nung NM2 ...............................................46
Hình 3. 12. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải lị nung frit NM3 .........................................48
Hình 3. 13. Kho chứa chất thải nguy hại .......................................................................50
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
5
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Tên chủ dự án đầu tư
- Tên chủ dự án đầu tư: Công ty Cổ phần Prime Vĩnh Phúc.
- Địa chỉ văn phòng: Thị trấn Hương Canh và xã Tam Hợp, huyện Bình Xun,
tỉnh Vĩnh Phúc.
- Người đại diện: Ơng Đào Trung Kiên
Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 02113.866.637
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 2500173773 đăng ký lần đầu ngày
26/01/2015, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 30/09/2019 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2. Tên dự án đầu tư
- Tên dự án đầu tư: Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gạch ốp lát.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch ốp lát
được thực hiện tại Thị trấn Hương Canh và xã Tam Hợp, huyện Bình Xun, tỉnh Vĩnh
Phúc với tổng diện tích là 334.284,9m2.
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: Dự án
được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt báo cáo ĐTM tại Quyết định số 928/QĐUBND ngày 15/4/2021.
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về
đầu tư công):
Tổng vốn đầu tư của dự án là 250.000.000.000 đồng (Hai trăm năm mươi tỷ
đồng). Theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cơng Dự án thuộc nhóm B (Mục
III, Phần B – Phụ lục I Danh mục phân loại dự án đầu tư công được ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 cuả Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đầu tư công).
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư
Dự án được thực hiện với quy mô công suất sau:
STT
Tên sản phẩm
1
Gạch ốp lát
2
3
Men Frit
Nguyên liệu xương
Sản lượng
16,5 triệu m2/năm (tương đương với
khoảng 86 triệu viên/năm)
250.000 tấn/năm
72 - 96 tấn/h
4
Màu
5000 tấn/năm
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
6
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
1.3.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất gạch ốp lát
Dịng khí nóng
Ngun liệu xương
Ép tạo hình
Sấy gạch mộc
Men ướt
Màu
Tráng men
Bụi
Bụi, khí thải
Men thừa
Cạo cạnh
Bụi, tiếng ồn
In trang trí
Nước thải
Nung
Khí thải, t C
Kiểm tra
Đóng gói sản phẩm
Hình 1. 1: Sơ đồ quy trình sản xuất gạch
* Thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất gạch:
- Ép tạo hình: Ngun liệu xương có kích thước 0,014 -0,016 mm (Quy trình sản
xuất nguyên liệu xương được thể hiện chi tiết tại mục 1.3.2.3) được tháo tự động từ các
xi lô quan sàng, qua hệ thống băng tải và chuyển đến phễu chứa của máy ép. Sau đó, sẽ
được cấp tự động vào các khn của máy ép thủy lực với lực ép từ 180 – 210 bar để ép
tạo hình gạch mộc.
- Sấy gạch mộc: Sau khi ép, gạch mộc được tháo ra khỏi khuôn, sau đó chuyển
đến lị sấy bằng băng chuyền con lăn. Gạch mộc được sấy trong lị sấy ở 100-120oC.
Q trình sấy gạch sẽ làm phát sinh nhiệt độ. Dịng khí nóng cung cấp cho lị sấy và
nung từ trạm khí hóa than. Sau khi sấy, gạch được tự động dỡ ra khỏi lò và được
chuyển đến dây chuyền tráng men.
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
7
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
- Tráng men: Gạch sau khi sấy sẽ theo dây chuyền đi qua 2 chng men: Chng
men lót và chng men phủ (Quy trình sản xuất men ướt được thể hiện chi tiết tại mục
1.3.2.2). Men lót có tác dụng làm nền, làm mặt gạch hết gồ ghề. Men từ xilô chứa
chuyển xuống thùng khuấy men, sau đó được hút lên phễu, từ phễu đổ xuống chng
men lót. Gạch từ dây chuyền qua chng men lót được phủ một lớp men. Sau khi qua
chng men lót, gạch sẽ được đưa sang chng men phủ. Men phủ dùng để trang trí,
làm đẹp và bóng viên gạch. Men phủ được chuyển vào thùng khuấy men, sau đó được
hút lên phễu và đổ xuống chng men phủ. Quá trình này sẽ phát sinh men thừa, lượng
men thừa này sẽ được Công ty tái sử dụng để làm ngun liệu sản xuất.
Hình 1. 2: Chng men phủ
- Cạo cạnh: Gạch từ dây chuyền đi qua máy cạo cạnh 1 và cạo cạnh 2 để loại
bỏ men thừa bám trên cạnh gạch.
- In trang trí: Gạch sau khi được cạo cạnh theo dây chuyền đi đến hệ thống
phun keo để chống dính lưới và chống bay màu, sau đó đi chuyển đến lưới in. Tại đây,
gạch được in hoa văn trang trí theo từng mẻ gạch và đưa đến lị nung.
Phun keo chống dính lưới
In gạch
Hình 1. 3. In màu trang trí gạch
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
8
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
- Nung gạch: Gạch đã phủ men và in trang trí được đưa đến lị nung con lăn và
được nung theo cơng nghệ nung nhanh. Tùy thuộc vào từng lô sản phẩm, sẽ có thời
gian và nhiệt độ nung khác nhau. Sau khi nung, gạch được chuyển sang công đoạn
phân loại và đóng gói.
- Phân loại và đóng gói sản phẩm: Gạch được phân loại trên dây chuyền tự
động và phân ra làm hai loại: Sản phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ được đóng hộp và chuyển
vào kho, sản phẩm khơng đạt tiêu chuẩn gọi là phế phẩm, được đưa trở lại tái sử dụng
làm ngun liệu sản xuất.
1.3.2.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất men frit
Quy trình cơng nghệ sản xuất men frit rắn
a. Nguyên liệu
- Nguyên liệu cơ bản để sản xuất men frit gồm oxit kẽm, các loại khoáng tự
nhiên, một số sản phẩm chế biến từ các loại khoáng sản thiên nhiên và một số khoáng
chất trong nước hoặc nhập khẩu như: Cát thạch anh (Cam Ranh, Bình Châu….), đá vơi
(n Bái, Hà Nam,….), dolomit (Thanh Hóa, Hà Nam), trường Thạch (Phú Thọ hoặc
nhập khẩu từ Ấn Độ, Trung Quốc), zicolsilicate (Hà Tĩnh hoặc nhập khẩu).
- Các nguyên liệu này đều ở dạng bột, cỡ hạt <0,5mm có độ ổn định cao về
thành phần hóa học, độ ẩm <1%, hàm lượng tạp chất Fe2O3 và TiO2 thấp.
b. Quy trình cơng nghệ sản xuất
Ngun liệu đầu vào
Đồng nhất ngun liệu
Tiếng ồn, bụi
Cân phối liệu
Phụ gia
Dịng khí nóng
Nạp trộn phối liệu
Cấp liệu vào lị và vận hành nung frit
Nước
Khí thải, t
Làm nguội đột ngột bằng nước
Nước làm mát
Kiểm tra chất lượng
Bụi, CTR
Đóng bao
Bụi, CTR
Hình 1. 4. Sơ đồ quy trình sản xuất men frit rắn
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
9
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
* Thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất men frit:
- Nguyên liệu đầu vào: Nguyên liệu khi nhập về sẽ được bộ phận QC kiểm tra
chất lượng các thông số như độ mịn, màu bằng mắt thường; sau đó so sánh với mẫu
chuẩn theo hướng dẫn kiểm tra nội bộ của Công ty, các nguyên liệu không đạt yêu cầu
sẽ trả lại cho nhà cung cấp.
- Đồng nhất nguyên liệu: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, chất lượng từng lô của
các loại nguyên liệu nhập về tổ trưởng QC sẽ phối hợp với quản đốc đề xuất trộn các
mẻ nguyên liệu để được nguyên liệu đồng nhất. Quá trình đồng nhất nguyên liệu được
đồng nhất cho từng loại nguyên liệu bằng máy trộn công nghiệp.
- Cân phối liệu: Căn cứ vào yêu cầu sản phẩm đầu ra, công nhân thực hiện cân
chính xác từng loại nguyên liệu và gắn tem nhãn lên từng mã nguyên liệu
- Nạp trộn phối liệu: Từng loại nguyên liệu sau khi được định lượng chính xác
sẽ được đưa vào thiết bị trộn cùng với phụ gia như Borax pentahydrat, BaCO3,
SrCO3… Công nhân thực hiện nạp tuần tự từng nguyên liệu và chất phụ gia theo quy
định bằng gàu múc lên băng chuyền. Nguyên liệu theo băng chuyền đi vào thiết bị
trộn. Sau khi nạp xong sẽ tiến hành trộn bằng thiết bị trộn. Tùy từng loại phối liệu sẽ
quy định thời gian trộn từ 60-80 phút.
- Cấp liệu vào lò và vận hành nung men frit: Cơng nhân vận hành lị điều chỉnh
tần số cấp nguyên liệu, duy trì ổn định lượng nguyên liệu và nhiệt độ nung của lò
(khoảng 1500oC) để đảm bảo nguyên liệu khơng bị ùn hoặc thiếu ngun liệu trong lị.
- Làm nguội đột ngột bằng nước: Sau khi phối liệu đã được nung chảy hoàn
toàn sẽ được tháo ra khỏi lò vào bể nước lạnh, nước trong bể làm lạnh được tuần hoàn
tái sử dụng. Bị làm lạnh đột ngột, phối liệu vỡ vụn thành các hạt nhỏ là men frit. Men
frit được chứa trong các sọt, các sọt men frit sẽ tự khô trong kho chứa mà không cần
quá trình sấy bổ sung. Sau một thời gian lưu trong kho (01-6 tháng), men frit được
chuyển sang băng tải hệ thống cân và đóng gói.
- Đóng bao men frit: Cơng nhân vận hành cân đóng bao đúng khối lượng quy
định. Men frit nếu chưa sử dụng sẽ được chứa trên các xi lô trong kho thành phẩm để
bảo quản và đảm bảo độ đồng đều về chất lượng.
- Nhập kho thành phẩm: Để bảo quản và tăng độ đồng đều chất lượng thành
phẩm thì men frit sau khi nhập kho sẽ được sử dụng cho các dây chuyền sản xuất khác.
Quy trình cơng nghệ hóa lỏng frit (cơng đoạn bổ sung)
Về cơ bản quy trình sản xuất cũng tương tự như đối với sản xuất men frit hiện
tại và có thêm cơng đoạn hóa lỏng.
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
10
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
Dây chuyền hóa lỏng frit sẽ được lắp đặt tích hợp vào dây chuyền sản xuất men
frit đã sẵn có tại Nhà máy 3 (lắp đặt thêm cơng đoạn hóa lỏng vào 01 lị sản xuất men
frit đã có sẵn), với quy trình cơng nghệ sản xuất như sau:
Ngun liệu đầu vào
Đồng nhất nguyên liệu
Tiếng ồn, bụi
Cân phối liệu
Phụ gia
Nạp trộn phối liệu
Cấp liệu vào lị và vận hành
nung frit
Dịng khí nóng
Nước
Làm nguội đột ngột bằng nước
Kiểm tra chất lượng
Khí thải, t
Nước làm mát
(tuần hoàn)
Bụi, CTR
Đạt
Xilo trung gian – kho chứa tạm
Nước,
hơi nước
Nước
Nước
Hóa lỏng bằng bình hóa lỏng
t0, khí thải
Thu hồi nhiệt
Nước làm mát
(tuần hồn)
Bồn khuấy/thiết bị điều chỉnh
Đạt
Bồn chứa thành phẩm
Hình 1. 5. Sơ đồ quy trình sản xuất Frit lỏng
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
11
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
* Thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất Frit lỏng:
- Nguyên liệu đầu vào: Nguyên liệu khi nhập về sẽ được bộ phận QC kiểm tra
chất lượng các thông số như độ mịn, màu bằng mắt thường; sau đó so sánh với mẫu
chuẩn theo hướng dẫn kiểm tra nội bộ của Công ty, các nguyên liệu không đạt yêu cầu
sẽ trả lại cho nhà cung cấp.
- Đồng nhất nguyên liệu: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, chất lượng từng lô của
các loại nguyên liệu nhập về tổ trưởng QC sẽ phối hợp với quản đốc đề xuất trộn các
mẻ nguyên liệu để được nguyên liệu đồng nhất. Quá trình đồng nhất nguyên liệu được
đồng nhất cho từng loại nguyên liệu bằng máy trộn công nghiệp.
- Cân phối liệu: Căn cứ vào yêu cầu sản phẩm đầu ra, công nhân thực hiện cân
chính xác từng loại nguyên liệu và gắn tem nhãn lên từng mã nguyên liệu
- Nạp trộn phối liệu: Từng loại nguyên liệu sau khi được định lượng chính xác
sẽ được đưa vào thiết bị trộn cùng với phụ gia như Borax pentahydrat, BaCO3,
SrCO3… Công nhân thực hiện nạp tuần tự từng nguyên liệu và chất phụ gia theo quy
định bằng gàu múc lên băng chuyền. Nguyên liệu theo băng chuyền đi vào thiết bị
trộn. Sau khi nạp xong sẽ tiến hành trộn bằng thiết bị trộn. Tùy từng loại phối liệu sẽ
quy định thời gian trộn từ 60-80 phút.
- Cấp liệu vào lò và vận hành nung men frit: Cơng nhân vận hành lị điều chỉnh
tần số cấp nguyên liệu, duy trì ổn định lượng nguyên liệu và nhiệt độ nung của lò
(khoảng 1500oC) để đảm bảo nguyên liệu khơng bị ùn hoặc thiếu ngun liệu trong lị.
- Làm nguội đột ngột bằng nước: Sau khi phối liệu đã được nung chảy hoàn
toàn sẽ được tháo ra khỏi lò vào bể nước lạnh, nước trong bể làm lạnh được tuần hoàn
tái sử dụng. Bị làm lạnh đột ngột, phối liệu vỡ vụn thành các hạt nhỏ là men frit. Men
frit được chứa trong các sọt, các sọt men frit sẽ tự khô trong kho chứa mà không cần
quá trình sấy bổ sung.
- Kiểm tra chất lượng frit: Nhân viên kiểm tra và đánh giá chất lượng frit theo
hướng dẫn kiểm tra thành phẩm Frit.
- Xilo trung gian - kho chứa tạm: Frit đạt chất lượng sẽ được lưu chứa tại các
xilo -kho chứa tạm.
- Hóa lỏng: Cẩu trục vận chuyển frit dang rắn tới bồn chứa phù hợp, sau đó nạp
frit vào trong bình hóa lỏng (bình kiểu nằm ngang). Hơi nước và nước lạnh cùng đồng
thời được cấp vào bình hóa lỏng thơng qua các đường ống với lượng nhất định. Trong
thời gian hóa lỏng frit dạng rắn thành dạng lỏng khoảng 3,5 giờ.
- Thu hồi nhiệt: Frit lỏng vẫn cịn ở nhiệt độ cao (trong đó tích tụ một lượng lớn
hơi nóng) sẽ được dẫn qua bình chứa 2 tầng để thu hồi nhiệt. Tại đây, Frit lỏng sẽ chảy
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
12
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
xuống tầng dưới, tầng trên chứa nước lạnh, ở giữa tầng có lỗ thơng. Lúc này hơi nóng
từ Frit lỏng ở tầng dưới sẽ bay lên thơng qua lỗ thơng làm nóng nước lạnh tầng trên.
- Bồn khuấy/thiết bị điều chỉnh: Frit lỏng ở trong bình chứa 2 tầng sẽ được bơm
qua đường ống dẫn tới bồn khuấy, bồn khuấy có tác dụng điều chỉnh nồng độ và chất
lượng của Frit lỏng (phía trên bồn khuấy có lắp hệ thống dẫn nước sạch dùng để pha
vào bồn khuấy nếu Frit lỏng quá đặc).
- Bồn chứa thành phẩm: Frit lỏng đạt chất lượng sẽ được chứa ở bồn chứa và
được bơm vận chuyển đến nơi cần dùng.
Quy trình cơng nghệ sản xuất men ướt - engobe (nguyên liệu sản xuất gạch)
a. Nguyên liệu
Nguyên liệu chính để sản xuất men là thành phẩm của quá trình sản xuất frit,
các nguyên liệu phụ trợ khác (nguyên liệu STPP – Sodium Triphosphat Na5P3O10,
nguyên liệu TMS – nguyên liệu trợ nghiền) được mua và nhập về cùng với nguyên
liệu đầu vào của sản xuất frit.
b. Quy trình cơng nghệ sản xuất:
Ngun liệu
Bụi
Cân ngun liệu
Nước
Nạp, nghiền
Tiếng ồn, độ rung, bụi,
Kiểm tra thông số kỹ thuật
Nước
Xả, sàng men
Xilo chứa
Tiếng ồn, nước thải
Tiếng ồn
Hình 1. 6. Sơ đồ cơng nghệ sản xuất men ướt - engobe
* Thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất men ướt -engobe
- Nguyên liệu đầu vào: Sau khi đã kiểm tra đảm bảo chất lượng về độ đục, độ
mịn nguyên liệu sẽ được tổ công nghệ chế thử các bài phối liệu. Kiểm tra bằng ngoại
quan so với mẫu chuẩn trên giấy trắng và theo hướng dẫn nội bộ của Công ty.
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
13
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
- Công nhân kiểm tra lại bài phối liệu và cân chính các từng loại nguyên liệu,
gắn tem mác lên từng mã nguyên liệu đã cân. Các bài liệu sau khi cân xong được sắp
xếp riêng vào vị trí được quy định. Sau đó, cập nhật vào sổ báo cáo sản xuất và sổ
đồng nhất frit.
- Nạp - nghiền bài phối liệu: Thực hiện nạp từng nguyên liệu theo hướng dẫn
nạp của từng bài phối liệu men, chuyển sang máy nghiền và tiến hành nghiền theo
hướng dẫn.
- Kiểm tra thông số kỹ thuật sau nghiền: Tùy thuộc từng bài phối liệu sẽ có thời
gian nghiền khác nhau. Khi hết thời gian nghiền, công nhân tiến hành lấy mẫu kiểm tra
độ nhớt, tỷ trọng, độ sót sàng theo hướng dẫn kiểm tra thơng số kỹ thuật men ướt bằng
thiết bị đo, kết thúc quá trình kiểm tra cập nhật vào biểu mẫu nhật ký nghiền men.
- Xả, sàng men: Sau khi kiểm tra thơng số kỹ thuật của men đạt thì cơng nhân
vận hành tiến hành xả men vào hệ thống sàng rung (Trước khi tiến hành xả, sàng men
người vận hành phải kiểm tra hệ thống sàng xem có bị rách khơng, đã sạch chưa, sàng
đã đúng tiêu chuẩn chưa, hệ thống khử từ có đầy đủ khơng, đồng thời kiểm tra độ sạch
của xilo). Men đạt tiêu chuẩn sẽ được bơm vào xilo chứa. Nếu men chưa đạt tiêu
chuẩn, công nhân vận hành sẽ đưa men chưa đạt tiêu chuẩn quay trở lại công đoạn nạp
nghiền và tiến hành nghiền lại.
Quy trình cơng nghệ sản xuất oxit kẽm (ngun liệu sản xuất men frit)
a. Nguyên liệu
Nguyên liệu để sản xuất oxit kẽm là kẽm thỏi 98% hoặc 99% trở lên.
Nguồn nguyên liệu này sẽ được nhập khẩu từ Trung Quốc, ngồi ra có thể thu
mua trực tiếp từ một số cơ sở sản xuất trong nước.
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
14
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
b. Quy trình cơng nghệ sản xuất
* Cơng nghệ sản xuất oxit kẽm được trình bày như sau:
Kẽm ngun liệu
Dịng khí nóng
Lị nung
tº, CO2, xỉ kẽm
Buồng phản ứng
tº, bụi oxit kẽm
Thiết bị giảm chấn
Tiếng ồn, rung
Oxy
Oxy
Xi lô thu hồi sản phẩm
Bụi oxit kẽm
Sản phẩm
Bụi oxit kẽm, CTR
Hình 1. 7. Sơ đồ quy trình sản xuất kẽm oxit
* Thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất kẽm oxit:
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng của Cơng ty, phịng mua hàng tiến hành đặt mua
nguyên liệu.
Từ kho chứa, nguyên liệu kẽm được nạp vào lò nung, nhiệt độ nung khoảng
1.100 C trong thời gian 120 phút. Nhiệt độ từ lị khí hóa than, qua đường ống dẫn cấp
cho lò nung kẽm, trong ống dẫn có lắp ống quạt trợ đốt để tăng cường vận tốc khí cấp
cho lị nung. Tại lị nung, dưới nhiệt độ cao, kẽm kim loại sẽ nóng chảy sau đó hóa hơi
(thăng hoa), khí đốt bên ngồi liên tục được thổi vào lò tạo ra áp suất dương đẩy hơi
kẽm sang buồng phản ứng. Phần tạp chất kẽm tạo thành xỉ đọng lại đáy lò nung, đến
khi lượng xỉ đủ lớn (sau khoảng 20 -25 ngày) sẽ được lấy ra và công nhân trực tiếp
phân loại thu hồi lại phần xỉ có giá trị sử dụng để tái sử dụng (Sau khi kết thúc q
trình oxi hóa kẽm, hầu như khơng cịn xỉ kẽm bỏ).
Buồng phản ứng được thiết kế có 3 ơ cửa nhỏ, xếp so le để lấy oxy trực tiếp từ
khơng khí bên ngồi, tại đây hơi kẽm gặp oxy xảy ra phản ứng hình thành oxit kẽm
(dạng bụi). Phần lớn lượng oxit kẽm tạo thành (99%) sẽ rơi xuống đáy buồng phản ứng
(do sự kết dính của nhiều phân tử). Phần oxit kẽm còn lại (dạng bụi) sẽ bị đẩy sang thiết
bị giảm chấn.
Thiết bị giảm chấn có vai trị điều chỉnh áp suất, giảm bớt áp lực cho đường
ống, đồng thời tạo thời gian lưu cho phản ứng tạo oxit kẽm xảy ra triệt để. Tại đây,
phần lớn oxit kẽm sẽ rơi xuống đáy của xi lơ thu hồi sản phẩm (99,4%), phần cịn lại
o
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
15
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
(dạng bụi) được áp suất âm từ các xi lô hút lên qua đường ống dẫn kết hợp với áp suất
dương đẩy từ thiết bị giảm chấn nên toàn bộ lượng oxit kẽm được thu hồi vào thùng
chứa nhờ các túi thu oxit kẽm.
Tất cả lượng oxit kẽm rơi xuống đáy buồng phản ứng và đáy của xilo thu hồi
sản phẩm được thu gom và sử dụng cho quá trình sản xuất men frit.
Kẽm oxit
Túi thu kẽm oxit
Hình 1. 8. Sản phẩm kẽm oxit
1.3.2.3. Quy trình cơng nghệ sản xuất ngun liệu xương (ngun liệu chính
làm gạch)
Quy trình cơng nghệ sản xuất nguyên liệu xương khô
a. Nguyên liệu
Nguyên liệu cơ bản để sản xuất nguyên liệu xương gồm:
- Đất sét: Được cung cấp từ xã Tử Du, Đồng Ích, Xn Lơi huyện Lập
Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đá phong hóa, penpat: Penpat được cung cấp từ các mỏ penpat thuộc tỉnh
Vĩnh Phúc và Tuyên Quang.
Các nguyên liệu này khi là thành phẩm đều ở dạng bột, cỡ hạt <63 micromet,
độ ẩm bột trước ép < 6-7%, hàm lượng tạp chất Fe2O3 (4-6%) và TiO2 thấp (<0,50,8%). Yêu cầu về thành phần hóa học nguyên liệu được kiểm định qua các viện
nghiên cứu vật liệu xây dựng thuộc Bộ Công thương, Bộ Xây dựng và phịng thí
nghiệm của Prime Group.
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
16
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
b. Quy trình cơng nghệ sản xuất
Đất
Penpat
Phơi sơ chế xuống độ ẩm ≤ 16%
Bụi
Định lượng
Nghiền búa
Nghiền con lắc
Tiếng ồn
Độ rung, bụi
Tạo hạt
Sàng
Xi lơ chứa
Bụi, CTR sản xuất
Hình 1. 9. Sơ đồ sản xuất nguyên liệu xương khô
* Thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất ngun liệu xương khơ:
- Phơi sơ chế đạt độ ẩm <16%: Nguyên liệu ở dạng thô sau khi nhập về được
chứa tại các ngăn bằng bê tông trong kho nguyên liệu thô. Và được xe ủi dàn trải, đảo
trộn cho đến khi độ ẩm <16% thì được đưa vào nhập kho. Khi nhập kho, nguyên liệu
được rải đều theo bề mặt và khi lấy được xúc từ dưới lên theo chiều thẳng đứng,
phương pháp này giúp nguyên liệu được đồng đều, hạn chế sự khác biệt giữa các lần
cung cấp vào nhà máy. Những nguyên liệu đóng bao được xếp chồng trong những
ngăn riêng biệt.
- Từ kho chứa, nguyên liệu được nạp vào thiết bị nạp liệu bằng gầu nâng đưa
lên hệ thống băng tải di động để nạp vào máy nghiền búa. Qua máy nghiền búa, các
loại nguyên liệu được định lượng liên tục theo công thức phối trộn bằng cân điện tử 30
tấn. sau đó phối liệu được theo băng chuyền chuyển tới máy nghiền con lắc.
- Sau khi nghiền, nguyên liệu được qua máy tạo hạt và sàng tuyển có kích thước
32µm, một phần kích cỡ hạt khơng đạt u cầu được chuyển lại để chế biến từ đầu.
Sau khi nghiền và sàng tuyển, nguyên liệu ở dạng hạt được chứa trong bể chứa và bơm
vào các xe bồn chứa nguyên liệu vận chuyển đến nhà xưởng sản xuất.
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
17
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
Quy trình cơng nghệ sản xuất ngun liệu xương ướt
a. Ngun liệu
Nguyên liệu cơ bản để sản xuất nguyên liệu xương gồm: Đất sét, đá, penpat.
b. Quy trình cơng nghệ sản xuất
Ngun liệu đầu vào
Nạp liệu
khuấy phá
Frit lỏng,
nước
Dịng khí nóng
từ lị tầng sôi
Nạp bài
phối liệu
Quả nghiền xương
Sấy phun
Bụi,
Tiếng ồn
Tiếng ồn,
Độ rung,
ụi
Bụi, khí, nhiệt độ
Silo chứa
Hình 1. 10. Sơ đồ sản xuất nguyên liệu xương ướt
* Thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất nguyên liệu xương ướt:
- Bài phối liệu: Được tách làm hai cách thức phối trộn khác nhau:
Nguyên liệu đất sét kém dẻo sẽ được nhân viên công nghệ xương tách riêng
thành một đơn bài phối liệu để đưa vào khuấy phá tạo thành hồ khuấy phá.
Nguyên liệu đất sét dẻo và nguyên liệu gầy được cân định lượng nạp vào quả
nghiền theo tỷ lệ bài phối liệu. Đồng thời hồ khuấy phá cũng được định lượng theo tỷ
lệ bài phối liệu rồi nạp vào quả nghiền cùng nguyên liệu đất sét dẻo và nguyên liệu gầy
để đảm bảo đủ thành phần bài phối liệu.
- Quả nghiền xương: Sau khi bài phối, hồ khuấy phá và các nguyên liệu gầy,
đất sét dẻo, Frit lỏng, nước được đưa vào quả nghiền xương theo tỷ lệ thành phần bài
phối liệu để nghiền theo hướng dẫn vận hành.
- Sấy phun: Sau khi nghiền, hồ liệu sẽ được bơm lên tháp sấy để sấy ở nhiệt độ
400 - 7500C. Dịng khí nóng cung cấp cho sấy phun từ lị tầng sơi. Ngun liệu sau khi
sấy được chứa trong silo.
1.3.2.4. Quy trình cơng nghệ sản xuất màu
a. Nguyên liệu:
Nguyên liệu sản xuất màu gồm: Al(OH)3; Al2O3, ZnO, Fe2O3....
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
18
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
b. Quy trình cơng nghệ sản xuất
Ngun vật liệu
Kiểm tra
Phối liệu
Cân
Nạp nghiền
Bụi
Kiểm tra sót sàng
Đồng nhất phối liệu
Nạp, xếp bao
Nung và dỡ màu
Bụi
Bụi
Kiểm tra
Nước
Nghiền ướt
Kiểm tra sót sàng
Rửa màu
Nước thải
Ép màu
Nước thải
Sấy khơ
Bụi
Nghiền, phân ly
Bụi
Đồng nhất màu
Kiểm tra sót sàng
Sàng, đóng bao
Nhập kho
Hình 1. 11. Sơ đồ quy trình sản xuất màu
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
19
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
* Thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất màu:
- Nguyên liệu sản xuất như Al(OH)3; Al2O3, ZnO, Fe2O3.... được nhập về và
được bộ phận QC kiểm tra độ ẩm và màu sắc vào theo hướng dẫn nội bộ của Công ty
bằng máy đo độ ẩm và ngoại quan so với mẫu chuẩn. Đối với mỗi loại nguyên liệu sẽ
có hướng dẫn kiểm tra khác nhau. Sau khi kiểm tra, nguyên liệu đạt chất lượng sẽ
được đưa sang khâu phối liệu, nguyên liệu không đạt yêu cầu sẽ được trả lại nhà cung
cấp.
- Phối liệu: Tổ công nghệ sẽ chuẩn bị bài phối liệu, cân định lượng phối liệu và
kiểm tra độ ẩm nguyên liệu.
- Nạp, nghiền: Nguyên liệu sau khi cân sẽ được đưa sang máy nghiền. Công
nhân vận hành thiết bị sẽ nạp liệu và nghiền khô phối liệu, mỗi bài phối liệu sẽ có thời
gian nghiền khác nhau. Sau khi nghiền xong, nguyên liệu sẽ được đưa qua sàng
(đường kính sàng 32µm) trước khi đưa vào đồng nhất phối liệu (ngun liệu nghiền
khơng đạt kích thước u cầu sẽ đưa vào nghiền lại).
- Đồng nhất phối liệu: Nhằm đồng nhất các mẻ nghiền, sau khi nghiền, công
nhân phân xưởng sẽ thực hiện trộn các mẻ nghiền để được các mẻ phối liệu đồng nhất
bằng máy trộn. Công nhân QC giám sát quá trình trộn các mẻ nghiền. Sau khi phối
liệu được đồng nhất sẽ được kiểm tra theo tiêu chuẩn của Công ty và đưa vào nạp và
xếp bao nung.
- Nung màu: Màu được vận chuyển đến lò nung và nung ở 1000-12000C trong
thời gian 4 – 6 giờ (tùy mẻ màu). Nhiệt độ từ lị khí hóa than sẽ theo ống dẫn sẽ được
đưa đến lị nung. Cơng nhân vận hành cùng bộ phận QC sẽ giám sát lị nung. Sau khi
q trình nung hồn tất, màu sẽ được dỡ ra khỏi lò nung và kiểm tra chất lượng mẻ
nung.
- Nghiền ướt màu: Màu nung sau khi được kiểm tra sẽ được công nhân vận
hành đưa vào nghiền ướt theo mẻ, sau đó được đưa qua sàng 32µm để kiểm tra (màu
sau nghiền không đạt yêu cầu sẽ được đưa vào nghiền lại).
- Rửa màu: Sau khi nghiền và kiểm tra sót sàng, màu sẽ được cơng nhân vận
hành khuấy màu trong thùng khuấy và để lắng trong khoảng 1h. Sau đó, màu sẽ được
đưa lên máy ép màu. (Công đoạn này chỉ thực hiện đối với màu xanh, tuy nhiên hiện
nay, Công ty không thực hiện sản xuất màu xanh, vì vậy, trong sản xuất thực tế hiện
nay, không phát sinh chất thải từ công đoạn này)
- Ép và sấy màu: Màu sau khi được nghiền ướt sẽ được công nhân vận hành đưa
vào máy ép và sau đó đưa vào máy sấy ở nhiệt độ khoảng 1200C trong 4-6 tiếng. Sau
khi sấy, công nhân vận hành và QC sẽ kiểm tra độ ẩm màu.
- Nghiền, phân ly và đồng nhất màu: Màu sau khi ép, sấy sẽ được nghiền và cho
qua sàng 32µm để kiểm tra (màu sau nghiền không đạt yêu cầu sẽ được đưa vào
nghiền lại). Sau đó, cán bộ vận hành sẽ đồng nhất màu theo mẻ nghiền (Các mẻ
nghiền cùng màu sẽ được cán bộ vận hành đưa vào máy trộn để tạo sử đồng nhất giữa
các mẻ nghiền).
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
20
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
- Sàng, đóng bao: Màu sau khi đồng nhất sẽ được đóng bao và nhập kho sản
phẩm chờ phục vụ cho quá trình sản xuất.
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư
Bảng 1.1. Danh mục sản phẩm sản xuất của Dự án
STT
Tên sản phẩm
Giai đoạn ổn định
1
Gạch ốp lát
16,5 triệu m2/năm (tương đương 86
triệu viên/năm)
2
Men Frit
250.000 tấn/năm
3
Nguyên liệu xương
72-96 tấn/giờ
4
Màu
5.000 tấn/năm
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn
cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
a. Nguyên, nhiên vật liệu đầu vào:
Bảng 1.2. Nguyên, nhiên vật liệu và hóa chất phục vụ cho sản xuất của dự án
(trung bình 01 tháng sản xuất ổn định)
STT
I
I.1
Nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
Nguyên liệu
Đơn vị
Số lượng
Tấn/tháng
Nguyên liệu sản xuất nguyên liệu xương,
gạch
1
Đất sét (các loại đất)
tấn/tháng
30.460
2
felspat
tấn/tháng
3.990
3
Frit engobe
tấn/tháng
150
4
Frit trong + đục
tấn/tháng
450
5
Màu
tấn/tháng
97
I.2
Nguyên liệu sản xuất màu
1
Nhôm oxit
tấn/tháng
6
2
Nhôm Hydroxit
tấn/tháng
4
3
Borax Pentahydrate
tấn/tháng
1
4
Sắt oxit (Fe2O3 99%)
tấn/tháng
3
5
Kẽm oxit (ZNO99%)
tấn/tháng
6
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
21
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
6
Màu trộn
tấn/tháng
4
7
Đô lơ mít
tấn/tháng
2
8
Frit
tấn/tháng
190
9
Dung mơi
tấn/tháng
170
10
Feldspar
tấn/tháng
8
I.3
Ngun liệu sản xuất oxit kẽm
tấn/tháng
65
1
I.4
Kẽm thỏi
Ngun liệu sản xuất frit
1
Natricacbonat Na2CO3
tấn/tháng
665
2
Feldspar (Trường thạch)
tấn/tháng
439
3
Men nghiền PQZ03 (Thạch anh)
tấn/tháng
877
4
Đô lơ mít
tấn/tháng
103
5
Canxit (Đá vơi)
tấn/tháng
535
6
Kalicacbonat
tấn/tháng
38
7
Zricon
tấn/tháng
20
8
Kẽm ơxit (ZNO) 95%
tấn/tháng
52
9
Cát thơ
tấn/tháng
900
10
Soda
tấn/tháng
600
I.5
Ngun liệu sản xuất men ướt
1
Đất sét
tấn/tháng
115
2
Cao lanh
tấn/tháng
150
3
Frit
tấn/tháng
2038
4
Kẽm oxit
tấn/tháng
0,9
5
Feldspar Kali
tấn/tháng
240
6
Đơ lơ mít Loại
tấn/tháng
23
7
Zincon
tấn/tháng
54
8
STPP
tấn/tháng
12
9
TMS
tấn/tháng
3,5
II
Nhiên liệu, năng lượng
1
Than
tấn/tháng
5.000
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
22
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
2
Dầu diezen
lít/tháng
39.261
3
Dầu bơi trơn
lít/tháng
1.100
III
Hóa chất
1
Dung mơi pha keo làm lưới (iso-propyl
alcohol – C3H8O, stabilizer – (C2H4O)nC15H24O)
lít/tháng
20
2
Chất làm bền lưới
lít/tháng
20
3
Phụ gia đóng rắn
kg/tháng
30
4
Keo dán lưới (Chioroprene rubber)
kg/tháng
30
*Hóa chất sử dụng cho hoạt động xử lý nước thải:
Nhu cầu sử dụng hóa chất cho hoạt động xử lý nước thải của Dự án như sau:
Bảng 1.3. Danh mục hóa chất phục vụ cho hệ thống xử lý nước thải của cơng ty
STT
Tên hóa chất
Đơn vị tính
Khối lượng
1
Hóa chất keo tụ PAC
(PolyAluminium Chloride)
kg/năm
7.763
2
Hóa chất trợ lắng A1425
kg/năm
59
3
Javen
Lít/năm
1.410
4
NaOH (xút)
Kg/năm
292
5
Rỉ đường
Lít/năm
*Lượng khí nóng sử dụng cho hoạt đông sản xuất
Nhà máy
Nhà máy 1
Nhà máy 2
Nhà máy 3
Bộ phận sử dụng
Lò nung gạch
Lò sấy gạch
Lò nung gạch
Lò sấy gạch
Sấy ngun liệu
khơ
Sấy phun ngun
liệu ướt
Lị Frit 1
Lị Frit 2
Lị Frit 3
Lị Frit 4
Khối lượng
(m3/h)
11.000
4.000
12.000
6.000
1.200
100.000
3.000
3.000
3.500
Nguồn cung cấp khí
Nguồn khí lấy từ
trạm khí hóa than
Nguồn khí lấy từ
trạm khí hóa than
Nguồn khí lấy từ lị
tầng sơi (HAG)
Nguồn khí lấy từ
trạm khí hóa than
2.500
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
705
Ghi chú
Hiện tại sản xuất
Frit rắn, trong giai
đoạn nâng công
23
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP LÁT
Lò hơi
suất sử dụng sản
xuất Frit lỏng
Tạo hơi nước phục
vụ công đoạn hóa
lỏng trong sản xuất
Frit lỏng
805
147.005
(trong
đó
lượng khí lấy
từ lị khí hóa
là
47.005
3
m /h; lượng
khí lấy từ lị
tầng sơi là
100.000
m3/h)
Tổng
Nguồn cung cấp khí nóng: Hiện tại, Dự án sử dụng 03 trạm khí hóa than (01
trạm tại Nhà máy 1 gồm 04 lị khí hóa; 01 trạm tại Nhà máy 2 gồm 05 lị khí hóa; 01
trạm tại Nhà máy 3 gồm 02 lị khí hóa) với tổng cơng suất tạo khí là 55.000 m3/h và 01
lị tầng sơi với cơng suất tạo khí nóng là 100.000 m3/h để tạo dịng khí nóng cung cấp
cho lò sấy, lò nung; 01 lò hơi (với công suất sinh hơi 2,5 tấn/giờ) để tạo hơi nước cung
cấp cho dây chuyền sản xuất frit lỏng (công đoạn hóa lỏng).
Nhu cầu sử dụng nước:
Tổng lượng nước sử dụng của Dự án là khoảng 1.303,37 m3/ngày, trong đó:
- Nước cấp cho sinh hoạt: Lượng nước cấp phục vụ cho sinh hoạt là
1.628m3/tháng tương đương 54,27m3/ngày.
- Nước phục vụ cho sản xuất: Tổng lượng nước sử dụng cho dự án là 1249,1
m /ngày.đêm.
3
Bảng 1.4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của dự án
Nguồn
nước sử
dụng
Nước mặt
Hoạt động sản xuất sử dụng
nước
Lượng nước sử
dụng (m3/ngày
đêm)
Sản xuất và làm mát frit
Làm mát và xử lý bụi trạm khí
hóa than
Rửa đường, phun ẩm, vệ sinh
công nghiệp, tưới cây và rửa
xe
313
Sản xuất nguyên liệu khơ
Sản xuất ngun liệu ướt
5,4
34,3
Chủ đầu tư: CƠNG TY CỔ PHẦN PRIME VĨNH PHÚC
Ghi chú
154
Lấy trực tiếp từ
nguồn nước mặt
100
Nước mặt đã
qua HTXL nước
24