Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Bài tập trắc nghiệm hay sinh học di truyền phân tử - di truyền - di truyền quần thể - sác suất rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.27 MB, 113 trang )

Cơ chế di truyền và biến dị
Câu 1. (H 2010) Ngời ta sử dụng một chuỗi poli nuclêôtit có
GA
XT
+
+
= 0,25 làm khuôn để tổng
hợp nhân tạo một chuỗi poli nuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là
A. A + G = 20%, T + X = 80%. B. A + G = 25%, T + X = 75%.
C. A + G = 80%, T + X = 20%. D. A + G = 75%, T + X = 25%.
Câu 2. (H 2010) ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thờng. Tính
theo lí thuyết, phép lai giữa 2 cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ
phân li kiểu hình là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 3. (H 2010) Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a.
Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục
nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân đôi, môi trờng nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại
ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
C. mất một cặp G - X.
D. mất một cặp A - T.
Câu 4. (H 2010) Biết hàm lợng ADN trong nhân một tế bào sinh tinh của thể lỡng bội là x.
Trong trờng hợp phân chia bình thờng, hàm lợng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của
giảm phân I là
A. 0,5x. B. 1x. C. 2x. D. 4x.
Câu 5. (H 2010) ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy
định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb,


ở đời con thu đợc phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu
sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trờng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc
NST. Cây hoa trắng này có thể là đột biến nào sau đây?
A. Thể một. B. Thể ba. C. Thể không. D. Thể bốn.
Câu 6. (H 2010) Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lỡng bội, một NST của cặp
số 3 và một NST của cặp số 6 không phân li, các NST khác phân li bình thờng. Kết quả của quá
trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ NST là
A. 2n +1 - 1 và 2n - 2 + 1 hoặc 2n +2 + 1 và 2n - 1 + 1.
B. 2n +1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n +2 và 2n - 1 - 1.
C. 2n +2 và 2n - 2 hoặc 2n +2 + 1 và 2n - 2 - 1.
D. 2n +1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n +1 - 1 và 2n - 1 + 1.
Câu 7. (H 2010) Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST đợc kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào
này giảm phân, cặp Aa phân li bình thờng, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thờng. Các loại giao tử có thể đợc tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 8. (H 2010) Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vũng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã
hoá axit amin (exon) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát
quá trình phiên mã.
C. Gen không phân mảnh là gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá
axit amin (intron).
D. Mỗi gen mã hoá prôptêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã
hoá, vùng kết thúc.
1
Câu 9. (H 2010) ở cà độc dợc (2n = 24), ngời ta đã phát hiện đợc các dạng thể ba ở cả 12 cặp
NST. Các thể ba này
A. có số lợng NST trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
B. có số lợng NST trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.

C. có số lợng NST trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. có số lợng NST trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
Câu 10. (H 2010) Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực nh sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên
mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa
1
-tARN (aa
1
: axit amin
đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5' - 3'.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa
1
.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit

A. (3) > (1) > (2) > (4) > (6) > (5). B. (1) > (3) > (2) > (4) > (6) > (5).
C. (2) > (1) > (3) > (4) > (6) > (5). D. (5) > (2) > (1) > (4) > (6) > (3).
Câu 11.(H 2010) Theo Mônô và Jacôp, các thành phần cấu tạo của Operôn Lac gồm:
A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Câu 12. (H 2010) Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát
biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn
mới đợc tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi
(đơn vị tái bản).
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADNpolimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử
ADN.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngợc lại.
Câu 13. (H 2009) Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm
phân bình thờng hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 14. (H 2009) ở ngô, bộ NST 2n = 20. Có thể dự đoán số lợng NST đơn trong một tế bào
của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 80. B. 20. C. 22. D. 44.
Câu 15. (H 2009) Trong mô hình cấu trúc của Opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
B. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
D. ARN poli merazza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 16. (H 2009) Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc hai
cặp tơng đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thờng và không xảy ra trao đổi
chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang NST đột biến trong tổng số giao tử là
A. 1/2. B. 1/4. C. 1/8. D. 1/16.
Câu 17. (H 2009) Khi nghiên cứu NST ở ngời, ta thấy những ngời có NST giới tính là XY,
XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những ngời có NST giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là
nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự có mặt của NST giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. gen quy định giới tính nam nằm trên NST Y.
2
C. NST Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lợng NST giới tính X.
Câu 18. (H 2009) Một phân tử mARN dài 2040 A
o

đợc tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các
loại nuclêôtit A, G, U và X lần lợt là 20%, 15%, 40% và 25%. Ngời ta sử dụng phân tử mARN
này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN.
Tính theo lí thuyết, số lợng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một
đoạn ADN trên là:
A. G = X = 360. A = T = 240. B. G = X = 320. A = T = 280.
C. G = X = 240. A = T = 360. D. G = X = 280. A = T = 320.
Câu 19. (H 2009) Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp đợc 112
mạch polinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trờng nội bào. Số lần tự nhân đôi của
mỗi phân tử ADN trên là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 20. (H 2009) Trên một NST, xét 4 gen là A, B, C và D. Khoảng cách tơng đối giữa các
gen là: AB = 1,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của
các gen trên NST đó là
A. CABD. B. DABC. C. ABCD. D. BACD.
Câu 21. (H2009) Bằng phơng pháp tế bào học, ngời ta xác định đợc trong các tế bào sinh dỡng
của một cây đều có 40 NST và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng
định trên là
A. khi so sánh về hình thái và kích thớc của các NST trong tế bào, ngời ta thấy chúng tồn tại
thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST giống nhau về hình dạng và kích thớc.
B. các NST tồn tại thành cặp tơng đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thớc giống nhau.
C. cây này sinh trởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
D. số NST trong tế bào là bội số của 4 nên bộ NST 1n = 10 và 4n = 40.
Câu 22. (H 2009) Bộ ba đối mã (anti côđon) của tARN vận chuyển axit amin metiônin là
A. 5'XAU3'. B. 3'XAU5'. C. 3'AUG5'. D. 5'AUG3'.
Câu 23. (H 2009) Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số loại thể một kép (2n -1 -1) có thể
có ở loài này là
A. 21. B. 42. C. 7. D. 14.
Câu 24. (H 2009) ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của NST
A. có tác dụng bảo vệ các NST cũng nh làm cho các NST không dính vào nhau.

B. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu đợc nhân đôi.
C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào.
Câu 25. (H 2009) Khi nó về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có
đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit
trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
B. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
C. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit
trên phân t mARN.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
Câu 26. (H 2009) Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N
15
phóng xạ. Nếu
chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trờng chỉ có N
14
thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này
sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N
14
?
A. 30. B. 8. C. 16. D. 32.
Cõu 27 (H 2011): Mt trong nhng c im khỏc nhau gia quỏ trỡnh nhõn ụi ADN sinh
vt nhõn thc vi quỏ trỡnh nhõn ụi ADN sinh vt nhõn s l
A. s lng cỏc n v nhõn ụi. B. nguyờn liu dựng tng hp.
C. chiu tng hp. D. nguyờn tc nhõn ụi.
3
Câu 28 (ĐH 2011): Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo
giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen
AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ

A.
2
9
. B.
1
2
. C.
17
18
D.
4
9
.
Câu 29 (ĐH 2011):: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều
gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết
hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là:
A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 801; G = X = 400.
C. A = T = 800; G = X = 399. D. A = T = 799; G = X = 400.
Câu 30 (ĐH 2011):: Cho các thông tin sau đây :
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng
thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (3) và (4). B. (1) và (4). C . (2) và (3). D. (2) và (4).
Câu 31 (ĐH 2011):: Khi nói về thể di đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
Câu 32 (ĐH 2011):: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi
alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại
nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu
được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199.
Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A.Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBb
Câu 33 (ĐH 2011):: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidrô và có 900 nuclêôit loại
guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm
10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150 B.A = 750; T = 150; G = 150 X = 150
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150 D.A = 450; T = 150; G = 150 X = 750
Câu 34 (ĐH 2011):: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn
ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 35(ĐH 2011): : Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên
nhiễm sắc thể số III như sau:
Nòi 1 :ABCDEFGHI ; nói 2: HEFBAGCDI;
nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự
đúng của sự phát sinh các nòi trên là:
A. 1  3  4 2 B. 1 4  2  3 C. 1  3  2  4 D. 1  2  4  3
Câu 36 (ĐH 2011):: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt
này thu được các cây F
1
. Chọn ngẫu nhiên hai cây F

1
cho giao phấn với nhau, thu được F
2
gồm
4
1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các
cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F
2
là:
A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa B. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa D. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa
Câu 37 (ĐH 2011):: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1)ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)
(2)ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3'5'
(3)ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3'  5'
(4)Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là :
A.(1)  (4)  (3)  (2) B.(2)  (3)  (1)  (4)
C. (1)  (2)  (3)  (4) D . (2)  (1)  (3)  (4)
Câu 38: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen làm xuất hiện cá alen khác nhau trong quần thể.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Câu 39 (ĐH 2011): Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu
trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
Câu 40 (CĐ 2011): Gen B có 900 cặp nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ

A+ T
1,5
G+ X
=
. Gen B bị
đột biến dạng thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô
của alen b là
A. 3599 B. 3601 C. 3899 D. 3600
Câu 41(CĐ 2011): Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các cá thể tứ bội
có kiểu gen sau:
(1) Aaaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa
Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa
bội hóa bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là:
A.(1) và (4) B.(1) và (3) C.(3) và (4) D. (2) và (4)
Câu 42(CĐ 2011): Biết các bộ ba trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau:
5’XGA3’ mã hóa axit amin Acginin, 5’UXG3’ và 5’AGX3’ cùng một đoạn mã hóa axit amin
Xêrin, 5’GXU3’ mã hóa axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc
của vùng mã hóa ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5’GXTTXGXGATXG3’. Đoạn gen
này mã hóa cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch
mã là:
A. Acginin-Xêrin-Alanin-Xêrin B. Xêrin-Acginin-Alanin-Acginin
C. Xêrin-Alanin-Xêrin-Acginin D. Acginin-Xêrin-Acginin-Xêrin.
Câu 43(CĐ 2011): Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch của gen có A + T = 600
nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là:
A. A = T = 1200; G = X = 300 B. A = T = 300; G = X = 1200
C. A = T = 900; G = X = 600 D. A = T = 600; G = X = 900
Câu 44(CĐ 2011) Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể
tương đương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây,
dạng nào là thể một?
A. AaBbDdd. B. AaaBb. C. AaBb. D . AaBbd.

Câu 45(CĐ 2011): Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.
5
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là
A. (3) và (4) B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và (4).
Câu 46 (CĐ 2011): Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kỳ sau nguyên phân, người
ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n = 46. B. 2n = 42. C. 2n = 24. D. 2n = 22.
Câu 47 (CĐ 2011):Nếu nuôi cấy một tế bào E.Coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa
N
15
phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N
14
, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra
4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E.coli có chứa N
15
phóng xạ được tạo ra
trong quá trình trên là :
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 48 (CĐ 2011): Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể dược kí hiểu là 44A +
XY. Khi tế bào này giảm phân gặp các cặp nhiễm sắc thể thường thì phân li bình thường, cặp
nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giản phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các
loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là :
A. 22A và 22A + XX. B. 22A + XX và 22A + YY.
C. 22A + X và 22A + YY. D. 22A + XY và 22A.
Câu 49(CĐ 2011) Mô tả nào sau đây là đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp đương đồng
khác.
B. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn như

nhau.
C. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương
đồng.
D. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180
0
và nối lại.
Câu 50 (CĐ 2011): Cho các thông tin về đột biến sau đây:
(1)- Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.
(2)- Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3)- Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN
(4)- Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Các thông tin nói về đột biến gen là
A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (1) và (4) D. (2) và (3)
Câu 51(CĐ 2011): Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một
nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất đoạn B. Đột biến đảo đoạn
C. Đột biến lệch bội D. Đột biến đa bội
Câu 52(CĐ 2011): Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêtit. Vùng điều
hòa nằm ở
A. Đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
B. Đầu 3’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
C. Đầu 3’ của mã mạch gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.
D. Đầu 5’ của mã mạch gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.
Câu 53(CĐ 2011): Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Đột biến gen phát sinh do tác động của các tác nhân lí hóa ở môi trường hay do các tác nhân
sinh học.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơnitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến
gen.
C. Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột

biến.
D. Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi AND.
Câu 54(CĐ 2011): Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1)- Tật dính ngón tay 2 và 3. (2)- Hội chứng Đao.
6
(3)- Hội chứng Claiphentơ. (4)- Hội chứng Etuốt.
Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là:
A. (1) và (3) B. (2) và (3) C. (2) và (4) D. (3) và (4)
1A 2D 3A 4C 5A 6D 7D 8B 9D
10
A
11
B
12
A
13
B
14
D
15
B
16
B
17
B
18
C
19
D
20

B
21
A
22
A
23
A
24
A
25
C
26
A
27
A
28
C
29
D
30
C
31
B
32
A
33
D
34
C
35

A
36
B
37
D
38
B
39
B
40
A
41
A
42
D
43
D
44
D
45
D
46
C
47
D
48
D
49
D
50

C
51
A
52
C
53
C
54
A
GIẢI GIÚP EM NGUYỄN HOÀNG
Câu 1. Từ 4 loại ribonuclêôtit A,U,G,X thì xác suất tạo loại bộ ba chứa ít nhất 1 U là
A. 37/64 B.27/64 C. 9/64 D.16/64
HD: Ta có tỉ lệ mỗi loại nu là ¼ Tỉ lệ 3 nu A,G,X là 3/4
Xác suất tạo ra bộ ba không có U là (3/4)
3
= 27/64
Vậy xác suất tạo loại bộ ba chứa ít nhất 1 U là 1- 27/64 = 37/64 Đáp án A
Câu 2. Một hỗn hợp U và X với tỉ lệ U:X = 5:1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X là
A. 75/216 B. 25/216 C. 125/216 D.141/216
Một hỗn hợp U và X với tỉ lệ U:X = 5:1. tỉ lệ U = 5/6 tỉ lệ nu X = 1/6
Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X là
2
3
C
(5/6)
2
.
1/6 = 75/215 Đáp án A
Câu 3. Một hỗn hợp U và X với tỉ lệ U:X = 5:1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2X và 1U là
A. 15/216 B.25/216 C. 125/216 D. 75/216

Xác suất tạo ra loại bộ ba có 1U và 2X là
2
3
C
.(1/6)
2
(5/6)= 15/216 Đáp án A
Câu 4. Một hỗn hợp U và X với tỉ lệ U:X = 5:1. Xác suất tạo ra loại bộ ba không chứa U từ
hỗn hợp này là
A. 1/216 B. 5/216 C. 15/216 D.25/216
Bộ ba không chứa U tức chỉ có 1 bộ ba là XXX tỉ lệ là (1/6)
3
= 1/216 Đáp án A
Câu 5. Một hỗn hợp U và X với tỉ lệ U : X = 5:1. Xác suất tạo ra loại bộ ba không chứa X từ
hỗn hợp này là:
A. 125/216 B. 75/216 C. 15/216 D. 5/216
Bộ ba không chứa X từ hỗn hợp này là:tức là chỉ có U có 1 bộ ba là UUU = (5/6)
3
= 125/216
Câu 1: ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn okazaki có
1.000 nu. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình
tái bản :
A. 315 B. 360 C. 165 D. 180
HD: Số nu của ADN là: 300000 nu

số đoạn okazaki = 300
Ta ADCT Số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 2.số đơn vị tái bản = 300+ 2.15 =360
Đáp án: B
Câu 3: Ở ruồi giấm 2n=8NST.Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà mỗi
cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn ko cùng 1 lúc. Thì số loại giao tử là bao nhiêu?

HD: ở ruồi giấm có 4 cặp NST
2 cặp giảm phân bình thường cho 2
2
= 4 giao tử
2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn ko cùng 1 lúc cho 6.6 = 36 (mỗi cặp xảy ra 2
trao đổi chéo đơn ko cùng 1 lúc cho 6 loại giao tử).
Vậy tổng số giao tử tạo ra là: 4.36 = 144
Hoặc áp dụng công thức: tổng số giao tử = 2
n
.3
m
trong đó n là số NST đơn bội của loài
m là số cặp xảy ra trao đổi chéo đơn ko cùng lúc
7
Một loài thực vật có 2n=16 ở một thể đôt biến xảy ra đột biến cấu trúc NST tại 3 NST thuộc 3
cặp khác nhau. Khi giảm phân nếu các cặp phân ly bình thường thì trong số các loại giao tử tạo
ra giao tử không mang đột biến chiếm tỷ lệ.
A :87,5% B:12,5% C:75% D:25%
BÀI LÀM:
Giao tử có 3 NST bị đột biến mỗi cặp cho ½ giao tử binh thường và ½ giao tử đột biến vậy các
loại giao tử không mang đột biến là tổ hợp của 3 giao tử binh thường với tỷ lệ là
1/2x1/2x1/2=1/8=12,5%
ĐÁP ÁN B
Nếu người ta hỏi tỷ lệ mang đột biến thì lấy 1-1/8= 7/8=87,5%
2). Gen A dài 153 nm và có 1169 liên kết hyđro. Gen A bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự
nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại nhân đôi lần thứ hai.
Trong hai lần nhân đôi môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêotit loại A và 1617 nucleotit
loại G để hình thành nên các mạch mới.
a. Xác định dạng đột biến đã xảy ra với gen A?
b. Dạng đột biến trên có làm thay đổi tỉ lệ

A G
T X
+
+
? Cơ chế gây đột biến gen của hoá chất acridin?
2)Ta có:
a)- Gen A: N = 900 nu  2A + 2G = 900 và 2A + 3G = 1169  A = T = 181 (nu)
G = X = 269 (nu) 0.5
- Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần:
A (2
2
- 1) = 1083  A = 361 (nu)
G (2
2
- 1) = 1617  G = 539 (nu)
- Gen a: Có A = T = 180 (nu)
G = X = 270 (nu)
 Vậy đột biến của gen A là thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX.
b). Với gen có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến điểm làm thay đổi tỉ lệ
A G
T X
+
+

là: Không có dạng
nào vì luôn có : A = T; G = X -> tỉ lệ
A G
T X
+
+

luôn không đổi.
- Cơ chế gây đột biến gen của acridin:
+ Acridin chèn vào mạch khuôn cũ => đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
+ Acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp => đột biến mất 1 cặp nuclêôtit
Câu 5 (1,5 điểm).
Do đột biến tạo nên những cơ thể người có bộ NST chứa NST giới tính XO và XXY.
Cũng do đột biến có người mang gen lặn m trên NST X quy định mù màu.
1) Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường đã sinh được một con gái XO và bị mù màu. Hãy
giải thích hiện tượng này?
2) Nếu mẹ bị mù màu, bố có kiểu hình bình thường, đã sinh được 1 con trai XXY và không bị
bệnh mù màu thì giải thích như thế nào? Nếu bố mẹ có kiểu hình cũng như vậy nhưng lại sinh
con trai XXY và có bị bệnh mù mù màu thì giải thích ra sao?
Giải
a) Từ con gái XO mù màu có KG X
m
O và KH bố mẹ của đầu bài suy ra giao tử X
m
có nguồn
gốc từ mẹ và O có nguồn gốc từ bố. Chứng tỏ khi bố giảm phân cặp NST giới tính không phân
ly:
SĐL: KG P: X
M
X
m
x X
M
Y
G: X
M
,


X
m
X
M
,

Y
8
F1: X
m
O
b) + T con trai XXY khụng mự mu cú KG X
M
X
-
Y v KH b m ca u bi giao t X
M
Y
ca b cho v giao t X
m
ca m cho. Chng t khi b gim to giao t cp NST GT khụng
phõn ly
SL: KG P: X
m
X
m
x X
M
Y

G:

X
m
X
M
Y, O
F1: X
M
X
m
Y
+ T con trai XXY mự mu cú KG X
m
X
m
Y v KH b m ca u bi giao t X
m
X
m
ca m
cho v giao t Y ca b cho. Chng t khi m gim to giao t cp NST GT khụng phõn ly
SL: KG P: X
m
X
m
x X
M
Y
G:


X
m
X
m
,O

X
M
,Y
F1: X
m
X
m
Y
Tính quy luật của hiện tợng di truyền
Câu 1. (ĐH 2010) Cho cây lỡng bội dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li
độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu đợc ở đời
con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp
gen trên chiếm tỉ lệ lần lợt là
A. 25% và 50%. B. 50% và 50%. C. 25% và 25%. D. 50% và 25%.
Câu 2. (ĐH 2010) Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể
thu đợc ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2
cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thờng và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây
về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
Câu 3. (ĐH 2010) Trong trờng hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho

đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBb x AaBb. B. X
A
X
A
Bb x X
a
Ybb. C.
ab
AB
DD x
ab
Ab
dd. D.
ab
AB
x
ab
AB
.
Câu 4 (ĐH 2010) Cho một cây lỡng bội (I) lần lợt giao phấn với hai cây lỡng bội khác cùng loài,
thu đợc kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150
cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30
cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây đợc quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình
dạng quả đợc quy định bởi một gen có 2 alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên NST thờng
và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lỡng bội (I) là
A.

ab
Ab
. B.
aB
Ab
. C.
ab
AB
. D.
ab
aB
.
Câu 5*. (ĐH 2010) Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
ab
AB
đã xảy ra hoán vị gen giữa A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số
loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử đợc tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
Câu 6. (ĐH 2010) ở một thực vật lỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b)
9
nằm trên một cặp NST khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen
không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa 2 cây đều dị hợp tử về 2
cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu đợc ở đời con

A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
B. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
D. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.

Câu 7. (ĐH 2010) Phát biểu nào sau đây về NST giới tính là đúng?
A. NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính
trạng thờng.
C. ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính là XX, cá thể đực có cặp NST giới
tính là XY.
D. ở tất cả các loài động vật, NST giới tính chỉ gồm một cặp tơng đồng, giống nhau giữa giới đực
và giới cái.
Câu 8. (ĐH 2010) ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp
gen này nằm trên cặp NST tơng đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d
quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tơng đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều
thuần chủng đợc F
1
dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F
1
giao phấn với nhau thu đợc F
2
, trong đó cây
có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra trong cả
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có
kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F
2
chiếm tỉ lệ
A. 54,0%. B. 66,0%. C. 16,5%. D. 49,5%.
p d ng (A-B-)-aabb=50% => A-B-=66% v D-=3/4 => /A D
Câu 9. (ĐH 2010) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là
trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x
AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 27/128. B. 9/256. C. 9/64. D. 9/128.

Câu 10. (ĐH 2010) Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu đợc F
1

gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu đợc F
2
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9
cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 cây có hoa màu đỏ ở F
2
cho giao phấn
với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa
màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F
3

A. 81/256. B. 1/81. C. 16/81. D. 1/16.
Câu 11. (ĐH 2010) ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho
ra kiểu hình thân cao, nếu thiếu 1 hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị
hợp tử về 3 cặp gen trên thu đợc đời con phân li theo tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa đỏ
: 4 thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thờng, quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả
trên?
A.
ad
AD
Bb x
ad
AD
Bb. B.
abD
ABd

x
aBD
Abd
. C.
bD
Bd
Aa x
bD
Bd
Aa. D.
abd
ABD
x
aBd
AbD
.
Câu 12. (ĐH 2010) ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa
trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu đợc F
1
gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F
1

giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu đợc đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa
trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ
thuộc vào điều kiện môi trờng. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do
A. hai gen không alen tơng tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.
B. một gen có hai alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.
C. hai gen không alen tơng tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.
10
D. một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Câu 13. (ĐH 2009) ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen
B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy
định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ,
tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu đợc F
1
gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80
cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu
vàng, tròn. Trong trờng hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dới đây cho kết quả phù hợp
với phép lai trên?
A.
aD
Ad
Bb x
ad
ad
bb. B.
ab
AB
Dd x
ab
ab
dd.
C.
ad
AD
Bb x
ad
ad
bb. D. Aa
bd

BD
x aa
bd
bd
.
Câu 14. (ĐH 2009) Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA
làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu
hình ở đời con là
A. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
B. 1 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
C. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
D. 100% cá chép không vảy.
Câu 15. (ĐH 2009) ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn với alen a quy định
thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen
này cùng nằm trên một cặp NST thờng. Gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tơng ứng trên
Y.
Phép lai
ab
AB
X
D
X
d
x
ab
AB
X
D
Y cho F

1
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F
1
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 2,5%. B. 5%. C. 15%. D. 7,5%.
Câu 16. (ĐH 2009) ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu đợc F
1
gồm 900 cây thân cao và 299
cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F
1
tự thụ phấn cho F
2
gồm toàn cây thân cao so với
tổng số cây ở F
1

A. 1/2. B. 3/4. C. 2/3. D. 1/4.
Câu 17. (ĐH 2009) ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A, a và
B, b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ
đồ:
Gen A Gen B
Enzim A Enzim B
Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố đỏ
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng
thu đợc F
1
gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F
1

tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu đợc ở F
2

A. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
Câu 18. (ĐH 2009) Trong trờng hợp giảm phân và thụ tinh bình thờng, một gen quy định một
tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh
sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/256. B. 9/64. C. 27/64. D. 81/256.
11
Câu 19. (ĐH 2009) Một đột biến điểm gây ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh
ở ngời. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bình thờng, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
B. Nếu mẹ bình thờng, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà khong gặp ở năm giới.
D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Câu 20. (ĐH 2009) ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng,
kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nàm trên NST thờng.
Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng đợc F
1
, cho F
1
giao phối với nhau đợc F
2
. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F
1
và F
2


A. F
1
: 1 có sừng : 1 không sừng; F
2
: 3 có sừng : 1 không sừng.
B. F
1
: 1 có sừng : 1 không sừng; F
2
: 1 có sừng : 1 không sừng.
C. F
1
: 100% có sừng; F
2
: 1 có sừng : 1 không sừng.
D. F
1
: 100% có sừng; F
2
: 3 có sừng : 1 không sừng.
Câu 21. (ĐH 2009) ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô
hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu đợc F
1
có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F
1
đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F
1

A. 1/8. B. 3/8. C. 3/16. D. 1/6.

Câu 22. (ĐH 2009) Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng
Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở Đồng Bằng Sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận
xét nào sau đây là đúng?
A. Điều kiện khí hậu, thổ nhỡng,thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo.
B. Năng suất thu đợc ở giống lúa X hoàn toàn do môi trờng sống quy định.
C. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu đợc về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha ) đ ợc gọi là
mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
D. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
Cõu 23 (ĐH 2011): Cho bit khụng xy ra t bin, tớnh theo lớ thuyt, xỏc sut sinh mt ngi
con cú 2 alen tri ca mt cp v chng u cú kiu gen AaBbDd l:
A.
3
32
B.
15
64
C.
27
64
D.
5
16
Cõu 24 (ĐH 2011):: Trong quỏ trỡnh gim phõn mt c th cú kiu gen
D d
e E
AaBbX X
ó
xy ra hoỏn v gen gia cỏc alen D v d vi tn s 20%. Cho bit khụng xy ra t bin, tớnh
theo lớ thuyt, t l loi giao t
d

e
abX
c to ra t c th ny l :
A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5%
Cõu 25(ĐH 2011):: mt loi thc vt, tỡnh trng hỡnh dng qu do hai gen khụng alen phõn li
c lp cựng quy nh. Khi trong kiu gen cú mt ng thi c hai alen tri A v B cho qu dt,
khi ch cú mt trong hai alen cho qu trũn v khi khụng cú alen tri no cho qu di. Tớnh trng
mu sc hoa do mt gen cú 2 alen quy nh, alen D quy nh hoa tri hon ton so vi alen d
quy nh hoa trng. Cho cõy qu dt. hoa (P) t th phn, thu c F
1
cú kiu hỡnh phõn li
theo t l 6 cõy qu dt, hoa : 5 cõy qu trũn, hoa trng : 3 cõy qu dt, hoa trng :1 cõy qu
trũn hoa trng : 1 cõy qu di, hoa .
Bit rng khụng xy ra t bin, kiu gen no ca (P) sau õy phự hp vi kt qu trờn?
A.
Ad
Bb
aD
B.
BD
Aa
bd
C.
Ad
BB
AD
D.
AD
Bb
ad

Cõu 26(ĐH 2011):: rui gim, alen A quy nh mt tri hon ton so vi alen a quy nh
mt trng. Trong trng hp khụng xy ra t bin, phộp lai no sau õy cho i con cú kiu
hỡnh phõn li theo t l 2 rui cỏi mt : 1 rui c mt : 1 rui c mt trng?
A. X
A
X
B
x
X
A
Y B. X
A
X
A
x
X
a
Y C. X
A
X
B
x
X
a
Y D.X
a
X
a
x
X

A
Y
Cõu 27(ĐH 2011):: mt loi thc vt, alen A quy nh thõn cao tri hon ton so vi alen a
quy nh thõn thp; alen B quy nh hoa tri hon ton so vi alen b quy nh hoa trng; alen
12
D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả
tròn (P) tự thụ phấn, thu được F
1
gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa
trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301
cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra
đột biến, kiểu gen của (P) là:
A.
AB
Dd
ab
B.
Ad
Bb
aD
C.
AD
Bb
ad
D.
Bd
Aa
bD
Câu 28(§H 2011):: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho

cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F
1
,
số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên
ở F1 là:
A.1% B. 66% C. 59% D. 51%
Câu 29(§H 2011):: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép
lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A.
Ab
ab
x
aB
ab
B.
Ab
ab
x
aB
aB
C.
ab
aB
x
ab
ab
D.
AB
ab

x
Ab
ab
Câu 30(§H 2011):: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F
1
toàn
cây hoa đỏ. Cho cây F
1
tự thụ phấn, thu được F
2
gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không
xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F
2
là:
A.1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1 B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1
C. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1 D. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1
Câu 31(§H 2011):: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy
định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt
đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám,
cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F
1
, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt,
mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân
xám, cánh dài, mắt đỏ ở F
1
là:
A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0%
Câu 32(§H 2011)::Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a

quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng;
alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn
trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P)
AB
ab
DE
de
x
AB
ab
DE
de
trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử
cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số
40%, cho F
1
có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A.38,94% B.18,75% C. 56,25 % D. 30,25%
Câu 33(§H 2011):: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?
A. Aabb × aaBb. B. AaBb × AaBb. C. AaBb × Aabb. D. AaBb × aaBb.
13
Câu 34(§H 2011):: Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy
định tính trạng lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F
1
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F
1
giao phối với nhau,
thu được F

2
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây
phù hợp với kết quả trên ?
A. Aa × aa. B. AA × aa. C. X
A
X
a
× X
a
Y. D.X
a
X
a
× X
A
Y.
Câu 35(§H 2011):: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
AD
ad
đã xảy ra hoán vị gen
giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này
giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là
A. 180. B. 820. C. 360. D. 640.
Câu 36: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc
hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội
A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ
hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu;
- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là

A. AaBBRr. B. AABbRr. C. AaBbRr. D. AaBbRR.
Bl Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR chỉ cho 1 loại gtử abR mà thu được các cây lai có 50% số
cây hạt có màu nên P phải cho giao tử AB-
Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr chỉ cho 1 loại giao tử aBr mà cây lai có 25% (1/4) số cây hạt có
màu vậy KG P phải cho giao tử A-R và dị hợp 2 cặp gen (1)
Tổ hợp lại => P phải cho 1/4ABR và không có giao tử AbR (2)
Từ 1 và 2 => P có KG AaBBRr đáp an A
Câu 37: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết,
trong các phép lai sau đây, phép lai nào cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ lệ
phân li kiểu gen là
A.
B b
AaX X
×
b
AaX Y
B. Aabb × aaBb C.
A a A
X X X Y×
D.
Ab AB
ab ab
×
Câu 38: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số
20%. Tính theo lí thuyết, phép lai
AB Ab
×
ab aB
cho đời con có kiểu gen
Ab

Ab
chiếm tỉ lệ
A. 10% B. 4% C. 40% D. 16%
Câu 39: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen
Ab
Dd
aB
giảm phân bình thường và có hoán vị
gen giữa alen B và b, Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD
B. ABD; abd hoặc Abd; abD hoặc AbD; aBd
C. abD; abd hoặc Abd; ABD hoặc AbD; aBd
D. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD
Câu 40: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa:0,5aa. Các cá thể của
quần thể ngẫn phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình ở thế hệ F
1
là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng
C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
14
D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng
Câu 41: Cơ thể có kiểu gen
DE
AaBb
de
giảm phân tạo ra 16 loại giao phân tử, trong đó loại giao
tử AbDe chiếm tỷ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là:

A. 40% B. 24% C. 18% D. 36%
Câu 42: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội
hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về
cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 12,50% B. 6,25% C. 18,75% D. 37,50%
Câu 43: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy
định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một
loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có
hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F
1
gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F
1
lai với cây hoa
trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được F
a
. Biết rằng không có đột biến
xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F
a
là:
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng B. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
C. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ D. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
Câu 44: Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng mờ quy định
mắt nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương
đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy
định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không có đột
biến xảy ra, theo lí thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai
bệnh trên?
A. AaX
M
X

m
× AAX
m
Y B. AaX
M
X
M
× AAX
m
Y
C. AaX
m
X
m
× AAX
M
Y D. AaX
m
X
m
× AaX
M
Y
Câu 45: Ở một lời thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F
1
; tiếp tục cho cây F
1
tự thụ phấn thu
được F

2
. Biết rằng không có đột biến xẩy ra, số cây con được tạo ra khi cho các cây F
1
tự thụ
phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F
2
chiếm tỉ lệ
A. 62,5%. B. 37,5%. C. 75,0%. D.50,0%.
Câu 46: Ở ruồi giấm, alen A quy dịnh mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.
Tính theo lí thuyết, phép lai nòa sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruòi
mắt trắng?
A.
A a A
X X ×X Y
. B.
A a a
X X ×X Y
. C.
A A a
X X ×X Y
. D.
a a A
X X ×X Y
Câu 47 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có
đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao,
hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56,25 %. B. 37,50%. C. 6,25%. D. 18,75%.
Câu 48 :Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa
trắng (P) thu được F

1
gồm toàn cây hoa trắng. Cho F
1
tự thụ phấn thu được F
2
có tỉ lệ phân ly
kiểu hình là 12 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho cây F
1
giao phấn với cây hoa
vàng, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con của
phép lai này là :
A. 2 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
B. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng.
C. 1 cây hoa trắng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
D. 3 cây hoa trắng ; 1 cây hoa vàng.
Câu 49: Ở một loài động vật, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định
lông trắng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc
15
thể giới tính Y. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là
50% con lông trắng : 50% con lông vằn?
A. X
A
Y × X
A
X
a
B. X
A
Y × X
a

X
a
C. X
a
Y × X
A
X
A
D. X
a
Y × X
a
X
a
.
Câu 50: Ở người.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh.B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm
máu do 3 alen: trong đó 2 alen đồng trội là I
A
, I
B
và alen lặn là I
O
.Biết các cặp gen qui định các
cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B;
mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A.Sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm máu O. Kiểu gen của
bố mẹ có thể là:
A. Bố AabbI
B
I
O

x Mẹ aaBBI
A
I
O
B. Bố AabbI
B
I
O
x Mẹ aaBbI
A
I
O
C. Bố AAbbI
B
I
O
x Mẹ aaBbI
A
I
A
D. Bố AabbI
B
I
B
x Mẹ aaBbI
A
I
O
Câu 51 : Ở người nhóm máu A, B, O do 3 gen alen I
A

, I
B
, I
O
quy định, nhóm máu A được quy
định bởi các kiểu gen I
A
I
A
, I
A
I
O
, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen I
B
I
B
, I
B
I
O
, nhóm
máu O được quy định bởi kiểu gen I
O
I
O
, nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen I
A
I
B

.Hôn
nhân giữa những bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?
A. I
A
I
O
x I
A
I
B
B. I
B
I
O
x I
A
I
B
C. I
A
I
B
x I
A
I
B
D. I
A
I
O

x I
B
I
O
Câu 52: Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông
bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:
A. I
B
I
O
và I
A
I
O
B. I
A
I
O
và I
A
I
O
C. I
B
I
O
và I
B
I
O

D. I
O
I
O
và I
A
I
O
con máu AB và O→ bố và mẹ là I
B
I
O
và I
A
I
O
ông bà ngoại đều máu A nên mẹ phải là I
A
I
O
→ Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ I
B
I
O
và I
A
I
O
Câu 53: Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các
con với những kiểu hình nào?

A. chỉ có A hoặc B B. AB hoặc O C. A, B, AB hoặc O D. A, B hoặc O
máu A có thể I
A
I
O
; máu B có thể I
B
I
O
→ con có thể A, B, AB hoặc O
Câu 54: Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Chị lấy chồng nhóm máu A sinh con nhóm máu B, em
lấy chồng nhóm máu B sinh con nhóm máu A. Nhóm máu của hai chị em sinh đôi nói trên lần
lượt là
A. Nhóm AB và nhóm AB B. Nhóm B và nhóm A
C. Nhóm A và nhóm B D. nhóm B và nhóm O
Chị có alen I
B
, em có alen I
A
→ nhóm máu của 2 chị em là AB
Câu 55: Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị
gen thì tần số hoán vị giữa 2 gen bằng bao nhiêu?
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%
Câu56: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các
gen là:
AB = l,5 cM, AC = 16,5 cM, BD = 2.0 cM, CD = 20 cM, BC = 18 cM. Trật tự đúng của
các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. A B




C D . B. C A B D. C. B A C D. D. D C A B.
Khoảng cách CD lớn nhất →C và D nằm 2 đầu mút
khoảng cách AC < BC →A giữa C và B
Vậy trật tự là C A B D
Câu 57: Ở ruồi giấm 2n=8NST.Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà
mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn ko cùng 1 lúc. Thì số loại giao tử là bao nhiêu?
Mỗi cặp chỉ có 2 lần TĐC tại 2 điểm khác nhau, trong trường hợp này mỗi cặp NST tạo 6 loại
giao tử( 2 crômatit ngoài cùng không thay đổi chỉ HV giữa 2crômatit bên trong tạo 2x2 = loại gt
nữa, tổng cộng =2+2.2=2.3 loại gt)
Vì vậy ta có số loại gt = (2.3).(2.3).2.2 = 2.2.2.2.9 = 144
***Câu 58: Về trật tự khoảng cách giữa 3 gen X, Y và Z người ta nhận thấy như sau:
X 20 Y 11 Z.
Hệ số trùng hợp là 0,7.
16
Nếu P : x thì tỉ lệ % kiểu hình không bắt chéo của F1 là:
A. 70,54% B. 69% C. 67,9% D. không xác định được
Tỉ lệ bắt chéo kép lý thuyết = Tích khoảng cách trên bản đồ gen X/Y và Y/Z
= 20% x 11% = 2,2%
Hệ số trùng hợp chính là tỉ lệ bắt chéo kép thực tế / tỉ lệ bắt chéo kép lý thuyết (do khi có sự
bắt chéo tại 1 điểm sẽ làm giảm đi khả năng bắt chéo ở điểm lân cận người ta gọi đó là quá
trình nhiễu, hệ số nhiễu + hệ số trùng hợp =1. Trường hợp trên có hệ số nhiễu = 1-0,7 = 0,3)
Suy ra: Tỉ lệ bắt chéo kép thực tế: 2,2% x 0,7 = 1,54%
Khoảng cách giửa 2 gen X và Y là 20%. Khoảng cách đó ứng với tỉ lệ các cá thể có thể xảy ra
bắt chéo giửa các gen X và Y, trong đó sự bắt chéo giữa X và Y có thể do bắt chéo đơn hoặc kép
tạo .
Gọi bắt chéo X và Y là bắt chéo I :
Như vậy bắt chéo giữa X/Y = 20% = bắt chéo I + bắt chéo kép
Suy ra bắt chéo I = 20% -1,54% =18,46%
Gọi bắt chéo Y và Z là bắt chéo II :

Bắt chéo II = 11%-1,54% = 9,46%
Vậy tổng tỉ lệ cá thể có thể xảy ra bắt chéo là :
18,46% + 9,46% + 1,54% = 29,46%
Suy ra tổng số tỉ lệ các thể không xảy ra bắt chéo là : 100% - 29,46% = 70,54% (A)
Có thể tính= 100%-(20%+11%)+1,54 = 70,54%
Câu 59: Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.Gen B qui
định lông xám, b qui định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng còn gen a không át
chế.Tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 6 lông trắng: 1 lông đen: 1 lông xám được sinh ra từ phép lai
nào?
A. AaBb x aaBb B. AaBB x AaBb C. Aabb x aaBb D. AaBb x Aabb
Câu 60: Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y.
Alen B qui định mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối
ruồi đực và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao
1/ Ruồi mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 3/16 B. 7/16 C. 9/16 D. 13/16
2/ Câu 61 Ruồi mắt trắng ở F2 có đặc điểm gì ?
A. 100% là ruồi đực B. 100% là ruồi cái C. 1/2 là ruồi cái D. 2/3 là ruồi đực
SĐL
P : X
A
Y x X
A
X
a
→ F1 x F1: (1X
A
X
A
, 1X
A

X
a
) x (1X
A
Y, 1X
a
Y)
3/4X
A
, 1/4X
a
1/4X
A
, 1/4X
a
, 2/4Y
1/ Ruồi mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ = 13/16
2/ Ruồi mắt trắng ở F2 có đặc điểm 2/3đực: 1/3 cái
Câu 62: Một gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y,
ở thế hệ xuất phát tần số (A) và (a) ở 2 giới không bằng nhau. Cấu trúc di truyền của QT ngẫu
phối có đặc điểm gì?
A. Cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối
B. Cân bằng sau 2 thế hệ ngẫu phối
C. Sẽ tiến dần đến cân bằng và nhanh hay chậm phụ thuộc vào tần số alen ở P
D. Vĩnh viễn sẽ không cân bằng
Câu 63: Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn
ngẫu nhiên các cây cao F1 với nhau.
Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2:
A. 23,96% B. 52,11% C. 79,01% D. 81,33%
56,25% = 9/16 là kq tương tác 2 cặp gen, A-B- (cao), KG còn lại (thấp)

17
cao ở F1: 1AABB, 2AABb, 2AaBB,4AaBb→ tần số (A)=(B)=2/3 ; (a)=(b)=1/3 →A- = B- =8/9
Vậy A-B- = (8/9).(8/9) = 79,01%
Câu 64: Đem lai phân tích đời con của 2 cá thể thuần chủng AAbb và aaBB được F
B
có tỉ lệ
kiểu hình A-bb chiếm 35%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn.
Quy luật di truyền chi phối phép lai

A. hoán vị gen với tần số 15%.
B. liên kết gen hoàn toàn.
C. hoán vị gen với tần số 30%.
D. phân li độc lập.
P:AAbbxaaBB→AaBb
Phép lai phân tích:
AaBb xaabb
- Nếu là PLĐL cho A-bb
=25%
- Nếu là LK: Vì Kh A-bb = 35% mà ab/ab cho 100% gt ab →Ab/aB cho Ab = 35% → tần số
HV = 1-(35%.2) = 30%
Câu 65: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu
thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài,
mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F
1
, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng
chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh
dài, mắt đỏ ở F

1
là:
A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0%
- kh của P: →♀A-B-X
D
X
-
x ♂A-B-X
D
Y
- cho KH lặn về cả 3 tính trạng → bố cho gt abYvà mẹ cho gt abX
d
( KH 3 lặn toàn đực)
- Ở ruồi giấm :
+ do con đực không có HV nên theo gt thì kg phải là AB/abX
D
Y và cho tỉ lệ gt abY = 1/2.1/2 =
1/4 (1)
gọi tỉ lệ gt ab do mẹ (ruồi cái) tạo ra là m→mẹ cho tỉ lệ gt abX
d
= m.1/2 (2)
theo gt ta có: (1)x(2) = 2,5% → m = 20%. Do ở ruồi cái có HV →kg của ruồi cái là dị hợp
chéo với f = 20%.2 = 40%
Vậy kg của P: →♀Ab/aBX
D
X
d
x ♂AB/abX
D
Y

- xét riểng ở F1:
+ màu mắt: P: (♀X
D
X
d
x ♂X
D
Y) : cho F1: 3/4 đỏ
+ thân – cánh: P: (♀Ab/aB x ♂AB/ab): cho F1: 60% Xám –dài
→ tỉ lệ xám – dài – đỏ = 3/4.60% = 45%
Câu 66: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các
alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm
phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là
A. 180. B. 820. C. 360. D. 640.
gọi a là số tb có xảy ra HV → a.2/1000.4 =18% → a = 360
vậy số tb không xảy ra HV = 1000-360=640
câu 67 Xét phép laiAB/ab x AB/ab,F1 cho cơ thể mang tính trạng trội 1 cặp gen sẽ là bao nhiêu
nếu cho rằng khoảng cách A và B LÀ 40 CM , hoán vị xày ra ở cả bố và mẹ.
A.32% B.16% C.20.5% D.41%
Giải: aabb = 0.3*0.3= 0.09
A-bb = aaB- = 0.25 - 0.09 = 0.16
> A-bb + aaB- = 0.32
18
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỈ LỆ CÁC ALEN TRỘI HOẶC LẶN TRONG PHÉP LAI
CÁC CẶP GEN PHÂN LY ĐỘC LẬP
TH1. Bố mẹ dị hợp về tất cả các cặp gen
- Gọi n là số cặp gen dị hợp → số alen trong một KG = 2n
- Số tổ hợp giao tử = 2
n
x 2

n
= 4
n
- Gọi số alen trội ( hoặc lặn) là a
→ Số alen lặn ( hoặc trội) = 2n – a
- Vì các cặp gen PLĐL tổ hợp ngẫu nhiên nên ta có:
- Số tổ hợp gen có a alen trội ( hoặc lặn ) = C
2n
a
-Tần số xuất hiện tổ hợp gen có a alen trội ( hoặc lặn ) = C
2n
a
/ 4
n

VD1 : (ĐH 2011)Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người
con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đề có kiểu gen AaBbDd là:
A.
3
32
B.
15
64
C.
27
64
D.
5
16
Hd: ADCT

2
a
n
C
/4
n
trong đó 2n là tổng số alen của KG, a là số gen trội
Hay xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đề có kiểu gen
AaBbDd là
2
6
C
/4^3 = 15/64 Đáp án B
VD2 : Chiều cao cây do 3 cặp gen PLĐL, tác động cộng gộp quy định.Sự có mặt mỗi alen trội
trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao cây lên 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao = 150cm. Cho cây
có 3 cặp gen dị hợp tự thụ. Xác định:
- Tần số xuất hiện tổ hợp gen có 1 alen trội, 4 alen trội.
- Khả năng có được một cây có chiều cao 165cm
Giải
* Tần số xuất hiện : tổ hợp gen có 1 alen trội = C
2n
a
/ 4
n
= C
6
1
/ 4
3
= 6/64

tổ hợp gen có 4 alen trội = C
2n
a
/ 4
n
= C
6
4
/ 4
3
= 15/64
- Cây có chiều cao 165cm hơn cây thấp nhất = 165cm – 150cm = 15cm
→ có 3 alen trội ( 3.5cm = 15cm )
* Vậy khả năng có được một cây có chiều cao 165cm = C
6
3
/ 4
3
= 20/64
TH2. Bố mẹ có kiểu gen khác nhau
Phương pháp.
B1: Xác định số tổ hợp giao tử của phép lai = số giao tử ♂ x số giao tử ♀ giả sử là 2
k
B2: Xác định số gen trội tối đa được tạo ra từ phép lai trên giả sử là m
B3: Nhận xét xem trong phép lai trên có phép lai của cặp gen nào chắc chắn cho gen trội hay
không giả sử có b
(VD: PL AA x Aa sẽ chắc chắn cho 1 gen trội b ở đời sau vậy trong TH này b = 1)
Vì các cặp gen PLĐL tổ hợp ngẫu nhiên nên ta có:
B4: Số tổ hợp gen có a gen trội là:
a b

m b
C


Tần số xuất hiện tổ hợp gen có a alen trội là:
a b
m b
C


/2
k
VD: Chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm
5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFe x
AaBbddEeFe cho đời con: cây có chiều cao 190cm chiếm tỉ lệ:
A. 45/128 B. 30/128 C. 35/128 D. 42/128
Giải :
- Phép lai: AaBBDdeeFe x AaBbddEeFe
- Số tổ hợp giao tử của phép lai: 2
3
x 2
4
= 2
7
19
- Số gen trội tối đa tạo được từ phép lai trên là 8 (2+2+1+1+2)
- Ta nhận thấy ở cặp thứ 2 luôn có sẵn 1alen trội (BB x Bb) nên b=1
- Vậy phép lai AaBBDdeeFe x AaBbddEeFe cho đời con: cây có chiều cao 190cm (trong KG có
4 alen trội) chiếm tỉ lệ:
4 1 7 3 7

8 1 7
/ 2 / 2C C


=
= 35/128 đáp án C
Câu 2: Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị
gen thì tần số hoán vị giữa 2 gen bằng bao nhiêu?
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%
HD: Tổng số giao tử tạo ra là: 200 .4 = 800
Số giao tử hoán vị là: 40.2 = 80
Vậy tần số hoán vị f = 80/800 = 10% Đáp án A
Câu 4: ABD/abd , khoảng cách A và B = 0,3cM , B và D= 0,2cM. Cho biết hệ số trùng hợp là
0,7. Tính tỉ lệ các loại giao tử tạo thành?
HD: Từ gt: tần số trao đổi chéo kép lý thuyết là 0,3.0,2 = 0,06
Hệ số trùng hợp = Tần số trao đổi chéo kép thực tế
Tần số trao đổi chéo kép lí thuyết
Tần số trao đổi chéo kép thực tế
0,06
Suy ra tần số trao đổi chéo kép thực tế = 0,7 x 0,06 = 0,042.

tỉ lệ giao tử trao đổi chéo kép AbD = aBd = 0,042/2 = 0,021
Tần số trao đổi chéo đơn giữa A và B là:
0,3 – 0,042 = 0,258

tỉ lệ giao tử aBD = Abd = 0,258/2 = 0,129
Tần số trao đổi chéo đơn giữa B và C là
0,2 – 0,042 = 0,158

tỉ lệ giao tử ABd = abD = 0,158/2 = 0,079


tỉ lệ giao tử liên kết hoàn toàn ABD = abd = (1-0.042-0.258-0.158)/2=0.271
Câu 5 : là giao tử được tạo từ trao đổi chéo đơn giữa a/b Về trật tự khoảng cách giữa 3 gen X,
Y và Z người ta nhận thấy như sau:
X 20 Y 11 Z.
Hệ số trùng hợp là 0,7.
Nếu P :
xYZ
Xyz
x
xyz
xyz
thì tỉ lệ % kiểu hình không bắt chéo của F1 là:
A. 70,54% B. 69% C. 67,9% D. không xác định được
Cách tính hoàn toàn tương tự bài tập trên : (lưu ý đây là phép lai phân tích vì vậy tỉ lệ % kiểu
hình không bắt chéo của F1 = % tỉ lệ giao tử ko bắt chéo – liên kết )
Câu 6 : Ở ngô gen A – mầm xanh, a – mầm vàng; B – mầm mờ, b – mầm bóng; D – lá bình
thường, d – lá bị cứa. Khi lai phân tích cây ngô dị hợp về cả 3 cặp gen thì thu được kết quả ở
bảng 3.
Bảng 3. Kết quả của phép lai ở ngô
Giao tử của P KG của Fa Số cá thể % số cá thể
Không trao đổi chéo
(TĐC)
ABD
abd
ABD
abd
abd
abd
235

505
270
69,6
TĐC đơn ở đoạn I Abd
aBD
Abd
abd
aBD
62
122
60
16,8
20
Tức là 0,7 =
abd
TĐC đơn ở đoạn II ABd
abD
ABd
abd
abD
abd
40
88
48
12,1
TĐC kép ở đoạn I
và II
AbD
aBd
AbD

abd
aBd
abd
7
11
4
1,5
Tổng cộng 726 100
Khoảng cách giữa a-b và b-d lần lượt là
A. 17,55 & 12,85 B. 16,05 & 11,35 C. 15,6 & 10,06 D. 18,3 & 13,6
Hd :
Từ bảng kêt quả trên ta nhân thấy đây là phép lai phân tích
Chú ý: tần số của trao đổi chéo đơn.= Tần số trao đổi chéo - tần số trao đổi chéo kép
Giao tử Abd,aBD là giao tử được tạo từ trao đổi chéo đơn giữa a/b
- Tần số trao đổi chéo a/b = TĐC đơn ở đoạn I + TĐC kép ở đoạn I và II = 16,8 +1,5 = 18,3%

Khoảng cách giữa a-b là 18.3
Giao tử Abd, abD là giao tử được tạo từ trao đổi chéo đơn giữa a/b
Tần số trao đổi chéo b/d = TĐC đơn ở đoạn II + TĐC kép ở đoạn I và II = 12,1 +1,5 = 13,6%

Khoảng cách giữa a-b là 13.6
Đáp án D
Một số vấn là liên quan đến trao đổi chéo kép :
Nhiễu (Interference) và trùng hợp (Coincidence)
Thường thì sự trao đổi chéo ở một chỗ làm giảm xác suất trao đổi chéo thứ hai gần kề nó.
Đó là hiện tượng nhiễu. Để đánh giá kết quả người ta dùng hệ số trùng hợp
Hệ số trùng hợp = (% trao đổi chéo kép quan sát được)/(% trao đổi chéo kép theo lý
thuyết)
Sự trùng hợp + nhiễu = 100% = 1
Câu 4: 1000 Tế Bào có Kiêu gen ABC/abc tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra

trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 TB xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D. 100TB
xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A va B, giữa B và D lần lượt là.
A :10cM , 30cM B : 20cM,60cM C :5cM, 25cM D :10cM,50cM
chắc ABD/abd mà viết nhầm thành vậy đó.
- số tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa A và B là 100 + 100 = 200 tế bào giảm phân cho
800 gtử trong đó có 400 giao tử hoán vị =>tần số TĐC giữa A và B là: f = 400/4000 = 10% =>
khoảng cách giữa A và B là 10cM).
- Số tb xảy ra TĐC 1 điểm giữa B và D là 500 + 100 = 600 (khi giảm phân cho 2400gt, trong đó
có 1200 gt HV) => tần số TĐC giữa B và D là: 1200/4000=30%. Chọn đáp án A là đúng.
Bạn Hoàn đúng rồi đó. Mình xin tổng quát công thức
Gọi + N tổng số TB ABD/abd
+ số TB trao đổi đơn giữa A và B là x, giữa B và D là y và trao đổi kép là z
==>> TS TĐC giữa A và B là ((x+z)/N)/2; giữa B và D là ((y+z)/N)2
==>> Kcách
21
Cau 2: Cho biet mau sac qua di truyen tuong tac kieu: A-bb,aaBb,aabb: mau trang; A-B-: mau
so. Chieu cao cay di truyen tuong tac kieu: D-ee,ddE-,ddee: cay thap,D-E-: cay cao.
P: (Ad/aD)(BE/be) x (Ad/aD)(BE/be) va tan so hoan vi o 2 gioi la nhu nhau: f(A/d)= 0.2;
f(B/E)=0.4.
Doi con F1 co kieu hinh qua do, cay cao (A-B-D-E-) chiem ti le:
A.30,09% B.20,91% C.28,91% D.So khac
BAI LAM
Ta tách ra làm 2 phép lai: Phép lai 1: Ad/aD x Ad/aD ==> A-D- = 0,5 + %aabb = 0,5+0,1.0,1 =
0,51.Phép lai 2: BE/be x BE/be ==> B-E- = 0,5+ %bbee = 0,5+0,3.0,3= 0,59.===> A-B-D-E-=
A-D- x B-E- = 0,51.0,59 = 30,09%
Câu 2: Ở lúa Đại Mạch, đột biến gen a gây ra tính trạng mầm trắng, đột biến gen b gây ra tính
trạng mầm vàng, các alen trội a
+
và b
+

khi hiện diện trong cùng kiểu gen quy định mầm lục.
Đồng hợp tử về các đột biến gen lặn gây chết cho cây ở giai đoạn nảy mầm, khi có mặt của một
trong hai gen trội trong kiểu gen thì gây chết cho cây trước trưởng thành. Biết 2 đột biến gen lặn
nằm trên cùng một nhiễm sắc thể với tần số hoán vị là 13%. Cho cây có kiểu gen
ab
a b
+
+
tự thụ
phấn thì tỷ lệ kiểu hình ở những cây trưởng thành sẽ như thế nào?
Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số bằng nhau.
Chú ý: Các kết quả tính chính xác tới 4 chữ số thập phân sau dấu phẩy theo quy tắc làm tròn số
của đơn vị tính qui định trong bài toán.
Nội dung giải
Quy ước:
a
b
+
+


hoặc
a b
+ +
− −
quy định mầm lục;
a b
b
+


quy định mầm vàng,
ab
a
+

quy định
mầm trắng;
ab
ab
chết ở giai đoạn nảy mầm
Sơ đồ lai: P
ab
a b
+
+
(mầm lục) x
ab
a b
+
+
(mầm lục)
G
P

43,500%ab a b
+ +
= =

43,500%ab a b
+ +

= =

6,500%a b ab
+ +
= =

6,500%a b ab
+ +
= =
F
1
:
ab
+
43,500%
a b
+
43,500%
a b
+ +
6,500%
ab
6,500%
ab
+
43,500%
ab
ab
+
+

18,9225%
a b
ab
+
+
18,9225%
a b
ab
+ +
+
2,8275%
ab
ab
+
2,8275%
a b
+
43,500%
a b
ab
+
+
18,9225%
a b
a b
+
+
18,9225%
a b
a b

+ +
+
2,8275%
a b
ab
+
2,8275%
a b
+ +
6,500%
a b
ab
+ +
+
2,8275%
a b
a b
+ +
+
2,8275%
a b
a b
+ +
+ +
0,4225%
a b
ab
+ +
0,4225%
22

ab
6,500%
ab
ab
+
2,8275%
a b
ab
+
2,8275%
a b
ab
+ +
0,4225%
ab
ab
0,4225%
Tỷ lệ kiểu hình :
Mầm lục : 50,4225%; mầm trắng : 24,5775% (chết);
mầm vàng: 24,5775%(chết)
Do đó có 50,4225% số cây ở F
1
phát triển thành cây trưởng thành
Câu 7: Cho rằng ở một loài gen A quy định lá quăn, a – lá thẳng, gen B – hạt đỏ, b – hạt trắng.
Khi lai hai thứ cây thuần chủng lá quăn, hạt trắng và lá trắng hạt đỏ với nhau được F
1
. Tiếp
tục cho F
1
giao phấn với nhau thì ở F

2
thu được 20000 cây, trong đó có 4800 cây lá quăn, hạt
trắng. Xác định kiểu gen của P và số trung bình các kiểu hình còn lại ở F
2
?
Bài giải:
Tỷ lệ cây lá quăn, hạt trắng ở F
2
bằng
4800
0,24
20000
=
hay 24%. Rõ ràng tỷ lệ này được xuất hiện
không thể do phân li độc lập của các gen (3/16) hay liên kết gen (1/4), mà do hoán vị gen xảy ra.
Kiểu gen của P
P : cây lá quăn, hạt trắng x cây lá thẳng, hạt đỏ

Ab
Ab

aB
aB
F
1
:
Ab
aB
- cây lá quăn, hạt đỏ
Lá quăn, hạt trắng ở F

2
được hình thành từ 2 loại giao tử:
Ab

ab
Gọi
x
là tỷ lệ giao tử
Ab
, vậy tỷ lệ giao tử
ab

1
2
x−
- Trường hợp hoán vị 2 bên , ta có:
xAb
1
( )
2
x ab−
xAb
2
( )
Ab
x
Ab
1
.( )
2

Ab
x x
ab

1
( )
2
x ab−
1
.( )
2
Ab
x x
ab

2
1
( )
2
ab
x
ab


Ta có phương trình:
2
1
2 ( ) 0,24
2
x x x

+ − = →
x = 0,6(loại) và x = 0,4 (nhận)
tỷ lệ cây lá thẳng, hạt trắng
2 2
1 1
( ) ( 0,4) 0,01
2 2
x
− = − =
.
Vậy số cây lá thẳng, hạt trắng là 0,01x20000 = 200 cây.
Số cây lá thẳng, hạt đỏ bằng số cây lá quăn, hạt trắng = 4800 cây
Số cây lá quăn, hạt đỏ là: 20000 – (2x4800 +200) = 10200 cây
a+,b+,c+ và d+ là các gen trên NST thường phân ly độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để
hình thành lên màu đen theo sơ đồ dưới đây :
a+ b+ c+ d+
Không màu >Không màu >Không màu >màu nâu >màu đen
23
Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a,b,c và d. Người ta tiến hành
lai một cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen
aabbccdd và thu được con lai F1. Vậy, khi cho các cá thể F1 lai với nhau, thì tỷ lệ cá thể ở F2
tương ứng với kiểu hình không màu và màu nâu là bao nhiêu ?
A.27/64 và 37/256. B. 37/64 và 27/256. C. 37/64 và 27/64. D. 33/64 và 27/64.
Đây là bài toán tương tác bổ sung bạn ạ.
Khi trong Kg có mặt a+-b+-c+-dd thì cho màu nâu
có cả a+-b+-c+-d+ thì cho màu đen.
Nên ta có tỷ KH màu nâu = (3/4)^3. 1/4=27/256
tỷ KH màu đen =(3/4)^4=81/256
=> tỷ lệ kiểu hình ko màu = 1-27/256-81/256=37/256
Bài toán: Ở một loài TV, chiều cao của cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có

mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210 cm với cây
thấp nhất được F1. Cho F1 giao phấn, số kiểu hình và tỷ lệ cây cao 190 cm ở F2 là
A. 10 KH; 126/512 B. 10 KH; 105/512
C. 11 KH; 126/512 D. 11 KH; 105/512.
liệt kê các KG từ không có alen trội đến 10 alen trội,có tất cả 11 Kg tương ứng 11KH
cây 190cm có 6 alen trội > tỉ lệ = C
6
10
/2
10
= 105/512 (đáp án D)

Bài 1: Ở 1 loài thực vật, A: quy định thân cao, a: thấp; B: đỏ, b: vàng; 2 gen này nằm trên cùng
1 cặp NST tương đồng. Gen D: quả tròn, d: dài. Các gen quy định các tính trạng trội là trội hoàn
toàn.
Cho 2 cây TC (P) giao phấn với nhau được F1 dị hợp về 3 cặp gen nói trên. Cho F1 x
F1 được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết hoán vị
gen xẩy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, cây
có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ
A. 49,5%. B. 54%. C.16,5%. D.66%.
Lời Giải:
- F2 (ab//ab)dd = 4% > ab//ab= 4% : ¼ =16% (vì F1: Dd x Dd -> ¼ dd)
- 0,16 ab//ab = 0,4 ab x 0,4 ab > Kiểu gen F1: AB//ab , f= 20% (vì gtử 0,4 ab là gtử lkết)
- PL chung F1: (AB//ab)Dd x (AB//ab)Dd -> F2: Cao-đỏ-tròn=?
- Cần tìm: Cao-đỏ=?
Tròn (D-) = 3/4
* Cao-đỏ: F1:(AB//ab) x (AB//ab) với f=20%
Tìm cao-vàng(Ab//-b): Ab//Ab= 0,1 x0,1=0,01 Ab//ab= (0,1x0,4)2=0,08 >
0,09(Ab//-b)
> Thấp đỏ= 0,09 (Vì PL dị hợp đều thì 2 KH trội-lặn và lăn-trội có tỉ lệ bằng nhau)

> Cao đỏ= 1 - (0,09 + 0,09 + 0,16) = 0,66
Vậy cao-đỏ-tròn= 0,66x3/4=0,495=49,5%
Nên áp dụng A-B- -aabb=50%
Câu 6 (2,5 điểm).
Ở cừu, kiểu gen AA(có sừng), aa (không sừng), ở trạng thái dị hợp (Aa) cừu đực có sừng, cừu
cái không sừng.
a. Tại sao tỉ lệ cừu đực có sừng nhiều hơn cừu cái?
b. Nếu lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng thì ở đời con F
1
, F
2
tỉ lệ kiểu hình ở mỗi
giới như thế nào?
C©u 6 :
a. Cừu đực có sừng nhiều hơn cừu cái vì:
- Có sừng là tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
24
- Cùng 1 kiểu gen dị hợp Aa thì cừu đực có sừng, cừu cái không có sừng
b. Tỉ lệ kiểu hình ở F
1


F
2
là:
P : ♂ aa x ♀ AA
(không sừng) ( có sừng)
F
1
: Aa

(100% ♂có sừng; 100% ♀ không sừng).
F
2
: 1AA; 2Aa; 1aa
♂ (3 có sừng;1 không sừng)
♀ (1 có sừng; 3 không sừng)
TỔ HỢP - XÁC SUẤT
Câu 1: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có
alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường
qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên , người chồng có bố và mẹ đều bình
thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng
em trai thì bị bệnh bạch tạng.Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2
bệnh trên :
A. 1/12 B. 1/36 C. 1/24 D. 1/8
Từ gt → kg của chồng X
A
Y B-(1BB/2Bb)
kg của vợ X
A
X
a
B-(1BB/2Bb)
XS con trai mắc bệnh mù màu (X
a
Y) = 1/4
XS con mắc bệnh bạch tạng (bb) = 1/3.1/3= 1/9
Vậy XS sinh con trai mắc cả 2 bệnh = 1/4.1/9 = 1/36
Câu 2: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho
giao phấn các cây F1 người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Cho giao phấn 2 cây bí quả
dẹt ở F2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 :

A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D. 4/81
tỉ lệ dẹt : tròn : dài = 9 :6 :1 (dẹt : A-B- ; dài :aabb)
dẹt x dẹt → dài nên KG của 2 cây dẹt AaBb x AaBb(4/9 x4/9)
phép lai trên cho dài 1/16
→ XS chung = 4/9.4/9.1/16 = 1/81
Câu 3: Ở người, bệnh phênin kêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường.Bố và mẹ
bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh phênin kêtô niệu. Xác suất để họ sinh đứa con
tiếp theo là trai không bị bệnh trên là
A. 1/2 B. 1/4 ` C. 3/4 D. 3/8
từ gt →kg của bố mẹ: Aa x Aa
XS sinh con trai không bệnh = 3/4 x 1/2 = 3/8
Câu 4: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường
khác nhau. Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con
đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là
A. 1/2 B. 1/4 C. 3/8 D. 1/8
1-(1/4.1/4 + 3/4.3/4) = 3/8 hoặc (3/4)(1/4)C
1
2
= 3/8
Câu 5: Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa
trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F
1
toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau đượcF
2
có tỉ lệ
9 đỏ : 7 trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau
không có sự phân li kiểu hình là:
A. 9/7 B. 9/16 C. 1/3 D. 1/9
9(A-B-) để không có sự phân tính thì KG phải là AABB = 1/9
Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện

miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là: 1/ 10000. Tỉ lệ người mang gen dị hợp sẽ là:
A. 0,5% B. 49,5 %. C. 98,02%. D. 1,98 %.
q(a) = 0,01→p(A) = 0,99 → tỉ lệ dị hợp Aa = 2pq = 1,98
25

×