Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................1
I/ Giới thiệu chung về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Tín
Nghĩa.............................................................................................................2
1.1. Thuận lợi
3
1.2. Khó khăn.................................................................................................................4
Chương II/ Thực trạng tiêu thụ của công ty trách nhiệm hữu hạn
thương mại Tín Nghĩa.................................................................................5
1. Phân tích chung tình hình tiêu thụ của công ty trách nhiệm hữu hạn thương
mại Tín Nghĩa năm 2008.............................................................................................5
1.1 Phân tích chung tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp........5
1.1.1 Đánh giá khái quát tình hình tiêu thụ sản phẩm.........................5
1.1.3. Đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm trong phạm vi kế hoạch
tiêu thụ của từng mặt hàng (Iqk).......................................................13
1.1.4. Phân tích biến động khối lượng sản phẩm tiêu thụ kì phân tích
so với kì trước...................................................................................16
2.1 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thị trường Gia Lâm –
Long Biên – Đông Anh.....................................................................................20
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm của cơng ty TNHH TM Tín
Nghĩa...........................................................................................................................26
2.1 Ngun nhân từ phía doanh nghiệp...............................................................26
2.2 Nguyên nhân bên ngoài……………………………………………………………..
Chương III : Một số ý kiến nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản
phẩm của cơng ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Tín Nghĩa...........31
1. Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ của cơng ty TNHH TN
Tín Nghĩa....................................................................................................................31
1.1 Biện pháp trước mắt..........................................................................................31
1.2 Biện pháp lâu dài.............................................................................................37
2. Một số kiến nghị với Nhà nước...............................................................................38
Kết luận......................................................................................................39
Danh mục các tài liệu tham khảo.............................................................40
SV: Nguyễn Thùy Linh
1
Lớp: K14QT2
Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đều đã biết tiệu thụ là một khâu rất quan trọng không
thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp nào. Tiêu thụ tuy không phải là khâu
trực tiếp sản xuất ra sản phẩm nhưng nó chính là yếu tố tiền đề cốt lõi để
thúc đẩy tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển. Đặc biệt
là trong nền kinh tế thị trường ,khi ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh
doanh nghiệp phải đối mặt,thì hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp trở nên
ngày càng quan trọng,quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.Vì vậy mà doanh nghiệp khơng có những biện pháp để nâng cao
hoạt động tiêu thụ sản phẩm thì doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với rất nhiều
thách thức và khó khăn trên thị trường .
Nhận thức được tầm quan trọng của kết quả tiêu thụ sản phẩm đối với
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài : “Phân tích
tình hình tiêu thụ sản phẩm của Cơng ty TNHH Tín Nghĩa năm 2008"
làm báo cáo tốt nghiệp.
Báo cáo gồm ba chương:
Chương I: Giới thiệu chung về cơng ty trách nhiệm hữu hạn thương mại
Tín Nghĩa.
Chương II : Thực trạng tiêu thụ hoạt động tiêu thụ của cơng ty trách nhiệm
hữu hạn thương mại Tín Nghĩa
Chương II : Một số giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty trách
nhiệm hữu hạn thương mại Tín Nghĩa.
Song trong thời gian có hạn và sự nhận thức còn hạn chế, kinh nghiệm còn
hạn chế nên bài viết của em chắc chắn cịn nhiều khiếm khuyết. Vì vậy em
rất mong nhận được sự chỉ bảo của thầy cơ và các đồng chí lãnh đạo và các
cán bộ công nhân viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn Tín Nghĩa để đề
tài của em được hồn thiện hơn.
SV: Nguyễn Thùy Linh
2
Lớp: K14QT2
Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
I/ Giới thiệu chung về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Tín
Nghĩa.
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Tín Nghĩa được thành lập vào
năm 2001 giấy phép đăng kí số 0102003954 cấp ngày 23 tháng 11 năm
2001 do phịng đăng kí kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư thành phố
Hà Nội cấp. Giám đốc điều hành của doanh nghiệp là Ơng Nguyễn
Trọng nh. Trụ sở chính: Đường Ỷ Lan, xã Phú Thị, Huyện Gia Lâm,
Hà Nội. Cơng ty có số vốn pháp định: 1.000.000.000Việt Nam đồng,
vốn điều lệ : 1.000.000.000 Việt Nam đồng. Hội đồng thành viên của
cơng ty gồm:
Ơng Nguyễn Trọng nh giá trị vốn góp 500.000.000 chiếm tỉ lệ 50%
Ơng Nguyễn Q Phùng
giá trị vốn góp 300.000.000 chiếm tỉ lệ 30%
Ơng Nguyễn Thế Lợi
giá trị vốn góp 200.000.000 chiếm tỉ lệ 20%
Trong đó, vốn cố định ban đầu là 300 triệu đồng, vốn lưu động là 700
triệu đồng. Lợi nhuận thu được trong quá trình hoạt động kinh doanh sẽ
được chia cho các thành viên đóng góp theo tỷ lệ phần trăm vốn đã tham
gia.
Thực hiện các giao dịch tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn, số tài khoản là 1482205013505
Công ty đã hoạt động là 8 năm kể từ ngày thành lập, cho đến ngày nay
công ty vẫn không ngừng trưởng thành và phát triển.
Nghành nghề kinh doanh:
-Đại lý mua bán bn hàng hóa, vật tư, lương thực, thực phẩm phục vụ
cho sản xuất , phục vụ cho tiêu dùng.
-Tiếp thị và xúc tiến thương mại
-Đại lý mua bán ký gửi
-Vận chuyển hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ơ tơ
SV: Nguyễn Thùy Linh
3
Lớp: K14QT2
Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
Số vốn góp điều lệ để thành lập cơng ty do ba thành viên đóng góp với
tổng vốn là 1.000.000.000 đồng.
Cơng ty xây dựng được đội ngũ giàu tri thức, kỷ luật cao, có tinh
thần đồn kết - nhất trí, năng động - sáng tạo trong tư duy và hành động.
Công ty xây dựng một nền văn hóa doanh nghiệp với những nét đặc
thù đậm đà bản sắc phương đông kết hợp với phong cách chuyên nghiệp
Bảng phản ánh doanh thu bán hàng :
Năm
Doanh
thu Tỉ
bán hàng
lệ
tuyệt đối năm tương
sau/
thu bán
tăng Tỉ lệ tăng
năm năm
trước
của
đối
sau/
hàng
năm
công ty
trước(%)
cũng
qua
năm cụ
năm
2004
2005
2006
2007
2008
21950616647
54399068552
69392687990
77091200872
86425107053
Doanh
tăng
32448451905
14993619438
7698512882
9333906181
doanh
147.8247852
27.56227236
11.09412692
12.10761549
các
thể :
2005
thu
tăng so với năm trước 32.448.457.905 đồng tương đương 148,82%, năm
2006 doanh thu đã tăng lên so với năm 2005 là 14.993.619.438 đồng tương
đương với 27,56% ,năm 2007 doanh thu đạt 7.698.512.882 đồng tăng
11,09% so với 2006. năm 2008 doanh thu bán hàng tăng 9.333.906.181
đồng tương đương 12.12% so với năm 2007.
1.1. Thuận lợi
Một số thuận lợi mà cơng ty đã và đang có biểu hiện ở một số điểm
sau:
- Trước hết cơng ty có một bộ máy quản lý hành chính gọn nhẹ, một
tập thể lãnh đạo năng động, sáng tạo, dám nghĩ dám làm, dám chịu trách
nhiệm trước mọi công việc của công ty.
SV: Nguyễn Thùy Linh
4
Lớp: K14QT2
Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
- Cơng ty có số lượng người ít nhưng đội ngũ lao động giàu kinh
nghiệm có chun mơn, có tinh thần đoàn kết nội bộ và ý thức vươn lên
học hỏi.
- Trụ sở chính của cơng ty đặt tại Hà Nội, thị trường chính là khu vực
Gia Lâm_Long Biên_Đơng Anh là nơi có đời sống thu nhập của người dân
cũng khá cao. Đây là một thuận lợi lớn của Công ty, giúp Cơng ty có khả
năng kinh doanh các mặt hàng thực phẩm phục vụ tiêu dùng được tốt hơn.
- Công ty được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu hoạt
động kinh doanh của công ty như nhà kho, văn phòng, trang bị văn phòng,
cửa hàng kinh doanh, phương tiện vận tải tạo điều kiện để hoạt động kinh
doanh của công ty hoạt động một cách linh hoạt, đáp ứng kịp thời nhu cầu
của khách hàng.
- Cơng ty ln chủ động tìm kiếm khách hàng, nguồn hàng đảm bảo
và ổn định. Trải qua một thời gian hoạt động trong cơ chế thị trường, với
nhiều thử thách trong kinh doanh công ty đã đúc kết được nhiều kinh
nghiệm cũng như bài học thực tế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh. Bên cạnh đó cơng ty đã tạo uy tín và sự tín nhiệm đối với các bạn
hàng.
1.2. Khó khăn
Khó khăn trước hết đưa cơng ty là sự cạnh tranh của bạn hàng, các đối
thủ cạnh tranh. Tín Nghĩa là nhà phân phối Sữa Cơ Gái Hà Lan, Dầu Ăn
Neptune, Nước uống cocala cho thị trường Gia Lâm, Long Biên, Đông Anh
cùng gặp một số kho khăn do các nhà phân phối của các vùng khác bán lấn
vùng, bán phá giá vào thị trường mình. Đối thủ cịn là các cơng ty tư nhân
hay cơng ty TNHH kinh doanh cùng loại mặt hàng của các hàng khác như
sữa Viamink, Bia Halida, Dầu ăn Simple…cũng chiếm một thị phần đáng
kể trên thị trường hàng tiêu dùng. Kể từ khi nền kinh tế nước ta phát triển,
đời sống người dân được nâng lên và nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao thì
SV: Nguyễn Thùy Linh
5
Lớp: K14QT2
Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
sự xuất hiện của các công ty này ngày càng đông. Những năm gần đây
công ty phải đương đầu với sự cạnh tranh ngày càng lớn.
Tiếp đó là hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty năm 2008 kém
hơn năm trước. Số tiền phải thu của khách hàng và số hàng tồn kho tăng
đáng kể chính là nguyên nhân. Điều này sẽ làm cơng ty khó quay vịng vốn
tốc độ chu chuyển vốn chậm có thể gây ứ đọng vốn lưu động và khó huy
động vốn lưu động một cách linh hoạt.
Cuối cùng là về vấn đề giá vốn hàng bán và chi phí của cơng ty. Năm
2008 giá vốn hàng bán khá cao thêm vào đó chi phí sử dụng khơng phải
nhỏ. So với năm 2007 chi phí sử dụng thấp hơn nhưng so với doanh thu đạt
được năm 2008 thì chi phí như vậy là khá cao. Do đó làm giảm lợi nhuận
của cơng ty.
Chương II/ Thực trạng tiêu thụ của công ty trách nhiệm hữu hạn
thương mại Tín Nghĩa.
1. Phân tích chung tình hình tiêu thụ của cơng ty trách nhiệm hữu hạn
thương mại Tín Nghĩa năm 2008.
1.1 Phân tích chung tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
1.1.1 Đánh giá khái quát tình hình tiêu thụ sản phẩm
* Chỉ tiêu phân tích: Mức hồn thành kế hoạch chỉ tiêu tổng doanh thu.
DT1
∆D
T
IDT =
X100 , ∆DT
DT1 - DT0, ∂ DT =
X100
=
DT0
DT0
*Chỉ tiêu phân tích: Mức hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu doanh thu thuần
Dtt1
IDtt =
∆Dtt
X100 , ∆Dtt = Dtt1 - Dtt0, ∂ Dtt =
Dtt0
SV: Nguyễn Thùy Linh
X100
Dtt0
6
Lớp: K14QT2
Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
*Chỉ tiêu phân tích: Mức hồnh thành khối lượng sản phẩm tiêu thụ
∑Q1G0
IQ
=
∆Q
X100 , ∆Q= ∑Q1G0 - ∑Q0G0, ∂Q =
∑Q0G0
X100
∑Q0G00
* Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so sánh:
Trong đó:
DT1, DT0 – tổng doanh thu thực hiện và kế hoạch
Dtt1, Dtt0 - doanh thu thuần thực hiện và kế hoạch.
Q1, Q0 - sản lượng từng loại sản phẩm tiêu thụ thực hiện và kế hoạch.
G0 - giá bán đơn vị sản phẩm kế hoạch.
Nếu kết quả so sánh các chỉ tiêu >= 100%, doanh nghiệp hoàn thành
và hoàn thành vượt mức kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và ngược lại.
Sau đây ta tiến hành phân tích bằng số liệu thực tế của công ty
Bảng 1: Báo cáo bán hàng của một số mặt hàng năm 2008
SV: Nguyễn Thùy Linh
7
Lớp: K14QT2
Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
Giá
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
Tên sản phẩm tiêu thụ
Đv tính
Sữa tươi Cô Gái Hà Lan
(dâu,cam,đường,
bán
sản
phẩm(1000đ/SP)
Kế
Kế hoạch Thực
hoạch
Thực hiện
Q0
G0
G1
hiện Q1
cacao)
180ml
Sữa uống Ovantine 180ml
Frisogold 1 hộp bột 900g
Frisogold 2 hộp bột
Frisogold 3 hộp bột
Sữa đặc hoàn hảo
Sữa đặc Trường Sinh
Bột nguyên kem DL 900g
thùng
thùng
thùng
thùng
thùng
thùng
thùng
thùng
Bột nguyên kem DLIMD
thùng
Nước giải khát Cocacola chai
các loại
Dầu Neptune 1lit
Dấu ăn Neptune 2 lit
Dấu ăn Neptune 5 lit
Bia Hà Nội chai
Két
thùng
thùng
thùng
Két
100.000
5.000
180
300
960
3.000
144
360
80.000
4.000
160
280
900
2.400
146
350
192
204
4.158
4.103
3.780
408
456
1.260
192
204
4.158
4.103
3.780
408
456
1.260
840
800
969
969
3.000
7.000
8.000
10.000
500
3.550
7.200
8.000
10.100
600
56
336
348
552
122
56
336
348
552
128
Đánh giá mức hoàn thành tổng doanh thu của một số mặt hàng
2008
Kết quả tính ra từ bảng 2 vận dụng công thức:
DT1
∆D
T
IDT =
X100 , ∆DT
DT1 - DT0, ∂ DT =
X100
=
DT0
SV: Nguyễn Thùy Linh
DT0
8
Lớp: K14QT2
Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
DT1 = Q1*G1 , DT0= Q0*G0
Bảng 2: Bảng đánh giá mức hồn thành tổng doanh thu một số mặt
hàng của Tín Nghĩa.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Tên sản phẩm
Sữa tươi Cô Gái Hà
Đơn vị tính: 1.000đồng
Kế hoạch
Thực hiện
IG (%)
Lan các loại 180ml
19200000
Sữa uống Ovantine
15360000
80
180ml
Friso gold 1
Friso gold 2
Friso gold 3
Sữa đặc Hoàn Hảo
Sữa đặc Trường Sinh
Bột nguyên kem LD
1020000
748440
1230900
3628800
1224000
65664
816000
665280
1148840
3402000
979200
67032
80
88.89
93.33
93.75
80
102.08
900g
Bột
453600
441000
97.22
LDIMD
813960
Nước uống Cocacola
775200
95.24
các loại chai
Dầu Neptune 1lit
Dầu Neptune 1lit
Dầu Neptune 1lit
Bia Hà Nội chai
198800
2419200
2784000
5575200
76800
∑34708552
118.33
102.86
100
101
125.9
88,38
nguyên
kem
168000
2352000
2784000
5520000
61000
∑39270364
∆DT = 34708552 - 39270364 = -4561812 (nghìn đồng)
∂ DT = (-4561812/39270364) x 100 = - 11,62%
Nhận xét : Ta tính đươc Idt= 88.38% <100% cho thấy trong năm 2008
cơng ty đã khơng hồn thành kế hoạch chỉ tiêu tổng doanh thu. Mức hoàn
SV: Nguyễn Thùy Linh
9
Lớp: K14QT2
Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
thành kế hoạch chỉ tiêu đạt được là 88.38% làm tổng doanh thu thực hiện
giảm so với kế hoạch một lượng là 4561812 nghìn đồng hay 11,62%
Trong những 14 sản phẩm được đưa ra phân tích trên có:
Sữa đặc Trường Sinh, nước uống Cocacola, dầu ăn 1lít, 5lít, bia Hà
Nội hồn thành vượt mức kế hoạch .
Dầu Neptune 2 lít hồn thành kế hoạch đặt ra là 100%.
Friso gold 1 không hồn thành kế hoach chỉ đạt 88,89%
Friso gold 2 khơng hồn thành kế hoach chỉ đạt 93,33%
Friso gold 3 khơng hoàn thành kế hoach chỉ đạt 93,75%
Bột nguyên kem LD khơng hồn thành kế hoach chỉ đạt 97,22%
Bột ngun kem LDIMD khơng hồn thành kế hoach chỉ đạt 95,23%
Trong đó sản phẩm sữa tươi các loại CGHL và sữa đặc Hoàn Hảo đặt mức
kế hoạch thấp nhất là 80%
Đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch khối lượng các loại sản
phẩm tiêu thụ
∑Q1G0
IQ
=
∆Q
X100 ; ∆Q= ∑Q1G0 - ∑Q0G0; ∂Q =
∑Q0G0
X100
∑Q0G00
Trong đó:
Q1G0 - doanh thu tiêu thụ thực tế tính theo giá bán kế hoạch.
∑Q0G0 - doanh thu tiêu thụ kế hoạch.
Bảng 3:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Tên sản phẩm
Sữa tươi Cơ Gái Hà
Đơn vị tính : 1.000 đồng
Q1G0
Q0G0
Lan các loại 180ml
15360000
Sữa uống Ovantine 816000
SV: Nguyễn Thùy Linh
1
0
19200000
1020000
Iq (%)
80
80
Lớp: K14QT2
Khoa Quản trị kinh doanh
180ml
Friso gold 1
Friso gold 2
Friso gold 3
Sữa đặc Hoàn Hảo
Sữa đặc Trường Sinh
Bột nguyên kem 900g
Bột nguyên kem
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
665280
1148840
3402000
979200
67032
441000
748440
1230900
3628800
1224000
65664
453600
88.889
93.333
93.75
80
102.08
97.222
LDIMD
775200
Nước uống Cocacola
813960
95.238
các loại chai
Dầu Neptune 1lit
Dầu Neptune 1lit
Dầu Neptune 1lit
Bia Hà Nội chai
168000
2352000
2784000
5520000
61000
∑39270364
118.33
102.86
100
101
120
88,37
198800
2419200
2784000
5575200
73200
∑3470452
Nhận xét: Ta thấy kết quả Iq = 88,37% xấp xỉ với giá trị Idt= 88,38%
vì trong thực tế giá bán kế hoạch và giá bán thực tế không chênh lệch nhau.
Vì doanh nghiệp có nhiệm vụ phân phối hàng là chủ yếu và được hưởng
hoa hồng từ nhà cung ứng.
Từ kết quả Iq tính được ta thấy trong năm 2008 doanh nghiệp khơng
hồn thành kế hoạch chỉ tiêu khối lượng sản phẩm về mặt số lượng. Mức
hoàn thành chung chỉ đạt 88,37%. Trong đó sản phẩm của hãng sữa cơ gái
Hà Lan khơng hồn thành mức kế hoạch, đánh chú ý nhất sản phẩm sữa
tươi cô gái Hà Lan và sữa uống Ovantine chỉ đạt 80%.
Do khơng hồn thành kế hoạch khối lượng sản phẩm nên đã làm giảm
giá trị khối lượng sản phẩm tiêu thụ là:
∆DT = 3470452 - 39270364= - 4565412 (nghìn đồng)
∂ DT
= (-4565412/39270364) x 100 = - 11.63%
1.1.2. Đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm theo kết cấu mặt hàng.
SV: Nguyễn Thùy Linh
1
1
Lớp: K14QT2
Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
Chỉ tiêu phân tích: Mức hồn thành kế hoạch chỉ tiêu sản phẩm tiêu
thụ theo kết cấu mặt hàng
∑Q*1G0
IQ
=
x 100
∑Q0G0
Trong đó: Q*1 khối lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ thực hiện trong
kì phân tích trong phạm vi kết cấu kế hoạch cho từng mặt hàng
Q1 ≤ Q0
=> Q*1 = Q1
Q1 ≥ Qo
=> Q*1 = Q0
Phương pháp phân tích
+ Xác định Iq*
I*q < 100% => Doanh nghiệp khơng hồn thành kế
hoạch tiêu thụ sản phẩm theo mặt hàng
I*q > 100% => Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch
tiêu thụ sản phẩm theo mặt hàng
Bảng 4 : Đánh giá kết quả tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ theo mặt
hàng của năm 2008
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Tên sản phẩm
Sữa tươi Cô Gái Hà
Đơn vị tính : 1.000 đồng
Q*1
Q*1G0
Q0G0
I q* (%)
Lan các loại 180ml
80000
Sữa uống Ovantine
15360000
19200000
80
180ml
Friso gold 1
Friso gold 2
Friso gold 3
816000
665280
1148840
3402000
1020000
748440
1230900
3628800
80
88.889
93.333
93.75
SV: Nguyễn Thùy Linh
4000
160
280
900
1
2
Lớp: K14QT2
Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
Sữa đặc Hoàn Hảo
2400
Sữa đặc Trường Sinh
144
Bột nguyên kem 900
350
Bột
nguyên
kem
979200
65664
441000
1224000
65664
453600
80
100
97.222
LDIMD
800
Nước uống Cocacola
775200
813960
95.238
các loại chai
Dầu Neptune 1lit
Dầu Neptune 2lit
Dầu Neptune 5lit
Bia Hà Nội chai
168000
2352000
2784000
5520000
61000
∑34538184
168000
2352000
2784000
5520000
61000
∑39270364
100
100
100
100
100
87.95
3000
7000
8000
10000
500
Nhận xét : Kết quả Iq* = 87,95% < 100% cho thấy, trong năm 2008 doanh
nghiệp khơng hồn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm theo kết cấu mặt
hàng.
1.1.3. Đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm trong phạm vi kế hoạch tiêu thụ
của từng mặt hàng (Iqk)
Số lượng sản phẩm tiêu thụ
thực hiện theo kết cấu mặt hàng
Iqk
=
x 100
Số lượng sản phẩm tiêu thụ
thực hiện theo từng mặt hàng
Phương pháp phân tích:
+ Xác định Iqk
+ Đánh giá khái quát tình hình tiêu thụ theo kết cấu ( tỷ trọng của từng mặt
hàng.
Iqk < 100% => Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch kinh doanh tiêu
thụ theo tỷ trọng của từng mặt hàng.
Iqk = 100% => Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch kinh doanh tiêu thụ
theo tỷ trọng của từng mặt hàng.
SV: Nguyễn Thùy Linh
1
3
Lớp: K14QT2
Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
Đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm trong phạm vi kế hoạch tiêu
thụ của từng mặt hàng năm 2008 của cơng ty Tín Nghĩa. Theo
bảng 5
Q thực hiện là giá trị min của số lượng tiêu thụ thực tế với số lượng tiêu
thụ thực hiện theo kế hoạch mặt hàng.
Ta tính được Iqk
Iqk = (32910777.97/34708552)/100 = 94,82%
Iqk = 94,82% <100% => cơng ty chưa hồn thành kế hoạch tiêu thụ sản
phẩm theo phạm vi kết cấu mặt hàng
Tên sản phẩm
Sữa tươi Cô Gái Hà
Lan các loại 180ml
Sữa uống Ovantine
180ml
Friso gold 1
Friso gold 2
Friso gold 3
Sữa đặc Hoàn Hảo
Sữa đặc Trường Sinh
Bột nguyên kem 900
Bột nguyên kem
LDIMD
Nước Cocacola
các loại chai
Dầu Neptune 1lit
Dầu Neptune 1lit
Dầu Neptune 1lit
Bia Hà Nội chai
Q0G0
1000đồng
%
%
19200000
48.89
15360000
44.25
16969646
1020000
748440
1230900
3628800
1224000
65664
453600
2.60
1.91
3.13
9.24
3.12
0.17
1.16
816000
665280
1148840
3402000
979200
67032
441000
2.35
1.92
3.31
9.80
2.82
0.19
1.27
901512
661498
1087913
3207263
1081814
58036
400907
813960
2.07
775200
2.23
719406
168000
2352000
2784000
5520000
61000
0.43
5.99
7.09
14.06
0.16
100.0
0
198800
2419200
2784000
5575200
76800
0.57
6.97
8.02
16.06
0.22
100.0
0
148484
2078781
2460598
4878773
53913
39270364
SV: Nguyễn Thùy Linh
Q1G1
1000đồng
Số lượng tiêu th
thực tế theo kết
cấu mặt hàng
1000đồng
1
4
34708552
Lớp: K14QT2
34708552
Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
1.1.4. Phân tích biến động khối lượng sản phẩm tiêu thụ kì phân tích so
với kì trước.
Chỉ tiêu phân tích:
Phân tích đối với riêng từng mặt hàng
∆Q
∆Q = Q1 - Qt , ∂ Q =
x 100
Qt
Phân tích đối với riêng từng mặt hàng
∆Q
∆Q = ∑Q1Gt - ∑QtGt ; ∂ Q =
x 100
QtQt
Phương pháp phân tích:
- Xác định chỉ tiêu phân tích
- Đánh giá khái qt tình hình biến động sản phẩm tiêu thụ kì phân tích so
với kì trước
Đánh giá tình hình biến động khối lượng sản phẩm hàng hóa tiêu
thụ kì năm 2008 so với năm 2007
Bảng 6 : Có số liệu sau
Tên sản phẩm
SV: Nguyễn Thùy Linh
Thực hiện năm2007 Thực hiện năm 2008
Lớp: K14QT2
Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
Đv tính Q2007
G2007
Q2008
G2008
Sữa tươi Cơ Gái Hà
Lan các loại 180ml thùng
Sữa uống Ovantine
85000
187
80000
192
180ml
Friso gold 1
Friso gold 2
Friso gold 3
Sữa đặc Hoàn Hảo
Sữa đặc Trường
thùng
Thùng
Thùng
Thùng
Thùng
4100
180
300
930
2350
200
4156
4098
3700
400
4000
160
280
900
2400
204
4158
4103
3780
408
Sinh
Bột nguyên
Thùng
155
450
147
456
Thùng
400
1255
350
1260
Thùng
850
964
800
969
két
Thùng
thùng
thùng
Két
3450
7150
7990
10430
620
51
316
328
532
126
3550
7200
8000
10100
600
56
336
348
552
128
900
Bột
nguyên
LDIMD
Nước
kem
kem
Cocacola
các loại chai
Dầu Neptune 1lit
Dầu Neptune 2lit
Dầu Neptune 5lit
Bia Hà Nội chai
Phân tích riêng tình hình biến động khối lượng sản phẩm hàng
hóa tiêu thụ của Tín Nghĩa năm 2008 so với 2007 từng mặt hàng
Bảng 7:
∂Q
Đv
Tên sản phẩm
(%)
tính
Q2008 Q2007
∆Q
thùng
80000 85000
-5000
Sữa tươi Cơ Gái HàLan
các loại 180ml
SV: Nguyễn Thùy Linh
-5.88
Lớp: K14QT2
Khoa Quản trị kinh doanh
Sữa
uống
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
Ovantine
180ml
thùng
4000
4100
-100
-2.44
Friso gold 1
Friso gold 2
Friso gold 3
Sữa đặc Hoàn Hảo
Sữa đặc Trường Sinh
Bột nguyên kem 900
Bột
nguyên
kem
Thùng
Thùng
Thùng
Thùng
Thùng
Thùng
160
280
900
2400
147
350
180
300
930
2350
155
400
-20
-20
-30
50
-8
-50
-11.11
-6.67
-3.23
2.13
-5.16
-12.50
LDIMD
Nước
Thùng 800
850
-50
-5.88
các loại chai
Dầu Neptune 1lit
két
3550
Thùng 7200
3450
7150
100
50
2.90
0.70
Dầu Neptune 2lit
Dầu Neptune 5lit
Bia Hà Nội chai
thùng
thùng
Két
10
-330
-20
0.13
-3.16
-3.23
Cocacola
8000 7990
10100 10430
600
620
Nhận xét : Kết quả cho thấy 2008 những sản phẩm như sữa đặc Hồn hảo,
cocacola, dầu ăn 1lit, 2lit có khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng so với năm
2007. Còn khối lượng sản phẩm tiêu thụ của những sản phẩm như sữa tươi
CGHL, sữa ovantine, Frisogold 1, Frisogold 2, Frisogold 3,
sữa đặc
Trường Sinh, sữa bột nguyên kem DL và DLIMD, dầu Neptune và bia Hà
Nội giảm so với năm 2007
Đánh giá chung khối lượng sản phẩm tiêu thụ của các sản phẩm
của Cơng ty Tín Nghĩa năm 2008 so 2007
Báng 8 : Đvt: nghìn đồng
Tên sản phẩm
Q08G07
Sữa tươi Cô Gái HàLan
Q07G07
các loại 180ml
14960000 15895000
Sữa uống Ovantine
180ml
SV: Nguyễn Thùy Linh
800000
820000
Lớp: K14QT2
Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
Friso gold 1
Friso gold 2
Friso gold 3
Sữa đặc Hoàn Hảo
Sữa đặc Trường Sinh
664960
1147440
3330000
960000
66150
748080
1229400
3441000
940000
69750
Bột nguyên kem 900
439250
Bột
nguyên
kem
502000
LDIMD
Nước
771200
819400
181050
2275200
2624000
5373200
75600
33668050
175950
2259400
2620720
5548760
78120
35147580
Cocacola
các loại chai
Dầu Neptune 1lit
Dầu Neptune 2lit
Dầu Neptune 5lit
Bia Hà Nội chai
∑
∆Q = 33668050 - 35147580 = - 1479530 (ngàn đồng)
SV: Nguyễn Thùy Linh
Lớp: K14QT2
Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
∂ Q = (-1476530 / 35147580) x 100 = 4,4 %
Nhận xét : Kết quả trên cho thấy khối lượng sản phẩm tiêu thụ chung các
mặt hàng cơng ty Tín Nghía năm 2008 giảm so với năm 2007 là 1479530
(ngàn đồng) hay 4,4%.
2. Phân tích chi tiết tình hình tiêu thụ sản phẩm
2.1 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thị trường Gia Lâm –
Long Biên – Đông Anh
2.1.1 Đánh giá mức hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm theo khu vực
thị trường Gia Lâm - Long Biên - Đơng Anh.
Có số liệu kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ở khu vực Gia Lâm –
Long Biên – Đông Anh năm 2008
Bảng 9 : Bảng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm 2008
tươi
Cơ
Kế hoạch tiêu thụ ở các
thị trường
Đv
Giá
lượng
tính
bán
tiêu
Tên sản phẩm
Sữa
Khối
thụ Gia
Long
Đông
sản phẩm Lâm
Biên
Anh
Gái
HàLan các loại 180ml thùng
Sữa uống Ovantine
192
100000
3500
4000
2500
180ml
thùng
Thùn
204
415
5000
2000
2000
1000
Friso gold 1
g
Thùn
8
410
180
60
70
50
Friso gold 2
Friso gold 3
g
Thùn
3
378
300
960
90
300
120
400
90
260
1
9
Khoa Quản trị kinh doanh
Báo cáo nghiệp vụ thực tập
g
Thùn
0
Sữa đặc Hoàn Hảo
g
Thùn
408
3000
950
1200
850
Sữa đặc Trường Sinh
g
Thùn
456
126
144
50
60
34
Bột nguyên kem 900
g
Bột
nguyên
kem Thùn
0
360
110
150
100
LDIMD
Nước
g
969
840
290
300
250
các loại chai
két
Thùn
56
3000
900
1200
900
Dầu Neptune 1lit
Dầu Neptune 2lit
Dầu Neptune 5lit
Bia Hà Nội chai
g
thùng
thùng
Két
336
348
552
122
7000
8000
10000
500
2200
2500
3500
200
3000
3000
4000
200
1800
2500
2500
100
Cocacola
Bảng 10 : Bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm 2008
Kế hoạch tiêu thụ ở các
thị trường
Tên sản phẩm
Đv
tính
Sữa tươi Cô Gái HàLan
các loại 180ml
thùng
192
80000
2500
3500
2000
thùng
204
4000
1000
2000
1000
Thùng 4158
Thùng 4103
Thùng 3780
Thùng 408
160
280
900
2400
50
90
300
800
60
100
400
1000
50
90
200
600
Sữa uống Ovantine
180ml
Friso gold 1
Friso gold 2
Friso gold 3
Sữa đặc Hồn Hảo
Giá
bán
Khối
lượng
tiêu
thụ
sản
phẩm
Gia
Lâm
Long
Biên
Đơng
Anh
2
0