Tải bản đầy đủ (.ppt) (86 trang)

BÀI GIẢNG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.92 MB, 86 trang )

HỘI CHỨNG VÀNH CẤP

TS. LÊ CÔNG TẤN
BM NỘI – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH
11-2018


HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
Acute Coronary Syndrome has evolved as a useful operational term that refers to a
spectrum of conditions compatible with acute myocardial ischemia and/or infaction that
are usually due to an abrupt redution in coronary blood flow (ACC/AHA 2014)

Hội chứng vành cấp được phát triển như là một thuật
ngữ hoạt động, hữu ích, được sử dụng để đề cập đến tình
trạng có những điều kiện gây ra thiếu máu cơ tim cấp
và/hoặc nhồi máu cơ tim cấp, thường do giảm đột ngột lưu
lượng máu mạch vành.


Hội chứng mạch vành cấp


Hội chứng mạch vành cấp

+Tắc khơng hồn tồn ĐMV:
-ĐTN khơng ổn định (Troponin không tăng)
-NMCT cấp ST không chênh lên (Troponin tăng)

+Tắc hoàn toàn ĐMV:
NMCT cấp ST chênh lên
(Troponin tăng)




Hội chứng mạch vành cấp
LÂM SÀNG
Tùy thuộc vào nhiều yếu tố:
- Sự thành lập nhanh huyết khối ở vị trí nứt, vỡ mảng
vữa xơ.
- Tính chất tắc hồn tồn hay khơng hồn tồn.
- Yếu tố co thắt kết hợp.
- Hình thành tuần hoàn bàng hệ.
- Suy chức năng thất trái, tình trạng co bóp của cơ tim
bị thiếu máu ở vùng hạ lưu


NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP



ĐỊNH NGHĨA NMCT CẤP
CÓ NHIỀU THAY ĐỔI THEO THỜI
GIAN


Năm 1979
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP KINH ĐIỂN (WHO)
Khi BN có 2 (khả năng) hoặc 3 (chắc chắn) tiêu chuẩn sau:
Cơn

ĐTN kiểu mạch vành cấp, kéo dài ≥20’


Biến

đổi ECG ở ít nhất 2 chuyển đạo liên quan.

Tăng

hoặc giảm động học men tim.

ANONYMOUS (MARCH 1979). "NOMENCLATURE AND CRITERIA FOR DIAGNOSIS OF ISCHEMIC HEART DISEASE. REPORT OF THE JOINT
INTERNATIONAL SOCIETY AND FEDERATION OF CARDIOLOGY/WORLD HEALTH ORGANIZATION TASK FORCE ON STANDARDIZATION OF
CLINICAL NOMENCLATURE". CIRCULATION 59 (3): 607–9


ACUTE ISCHEMIC SYMPTOMS
TRIỆU CHỨNG THIẾU MÁU CƠ TIM CẤP

Chest pain
At rest
> 20 mins
Severe in intensity
Severe symptoms
associated
Not respond with
Nitroglycerine


CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CƠN ĐAU NGỰC CẤP



Động học ECG đặc trưng trong NMCT cấp:
- Sóng T cao nhọn, đối xứng
- Đoạn ST chênh lên ở vùng bị tổn thương và
chênh xuống ở các chuyển đạo đối diện (soi gương).
- Xuất hiện sóng Q bệnh lý.
- Sóng R bị giảm biên độ.
- Sóng T bị đảo chiều.


Biến đổi ECG


Biến đổi men tim

Shapiro BP, Jaffe AS. Cardiac biomarkers. In: Murphy JG, Lloyd MA, editors. Mayo Clinic Cardiology: Concise Textbook. 3 rd ed. Rochester, MN:
Mayo Clinic Scientific Press and New York: Informa Healthcare USA, 2007:773–80. Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1–e157, Figure 5.


ĐỊNH NGHĨA TOÀN CẦU LẦN 3
VỀ NHỒI MÁU CƠ TIM
CỦA ESC/ACCF/AHA/WHF

Năm 2012




ĐỊNH NGHĨA QUỐC TẾ VỀ NHỒI MÁU CƠ TIM
NMCT CẤP được dùng cho những trường hợp có bằng chứng của hoại tử cơ
tim kết hợp với bối cảnh lâm sàng phù hợp với thiếu máu cơ tim.

Tăng và/hoặc giảm các dấu ấn sinh học của tim (chủ yếu là Troponin), trong đó ít
nhất phải có một giá trị vượt q bách phân vị thứ 99 của chỉ số trên của giới hạn bình
thường (URL), cùng với bằng chứng của thiếu máu cơ tim với ít nhất một trong các
tiêu chuẩn sau đây:
Các

triệu chứng cơ năng của thiếu máu cơ tim.

Bất

thường trên ECG phù hợp với tổn thương thiếu máu mới xuất hiện (thay đổi ST-T

hoặc block nhánh trái hoặc phải mới)
Hình
Có

thành sóng Q bệnh lý trên ECG.

bằng chứng hình ảnh học mới mất vùng cơ tim còn sống (mới hoại tử) hoặc vùng cơ

tim có vận động bất thường mới xuất hiện.
Có

bằng chứng huyết khối trong lịng ĐMV khi chụp DSA hoặc giải phẫu bệnh lý.


PHÂN LOẠI
NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP



Type 1: NMCT tự nhiên: liên
quan đến vỡ, nứt hoặc bóc tách
mãng vữa xơ dẫn đến hình
thành huyết khối trong một
hoặc nhiều nhánh ĐMV chính,
làm giảm tưới máu cơ tim và
gây hoại tử cơ tim.



×