Hội chứng hô hấp cấp tính nặng SArS
Ths. BSCKII Nguyễn Hồng Hà
Mục tiêu học tập
Sau khi học xong bài này, ngời học phải có khả năng:
1. Trình bày đợc các đặc điểm chung của SARS
2. Trình bày đợc cách chẩn đoán SARS
3. Trình bày đợc cách xử trí trớc một trờng hợp SARS
4. Trình bày đợc cách phòng chống SARS lây lan trong bệnh viện
Nội dung
I. Tình hình chung:
- Dịch hội chứng hô hấp cấp nặng (SARS: Severe Acute
Respiratory Syndrome) lần đầu tiên xuất hiện bắt đầu từ Quảng
Đông Trung Quốc từ 16112002, rồi lan ra Hồng Công, Việt
Nam, Singapo, Canada với 32 quốc gia có dịch, có 8439 ng ời
mắc bệnh và tử vong >800 ngời, với tỷ lệ tử vong >10%. SARS đợc
coi là bệnh dịch hạch của thế kỷ 21.
- Dịch SARS xảy ra ở Việt Nam từ 2632003 do 1 ng ời Mỹ gốc
Hồng Công John.C.C bị nhiễm từ Hồng Công tới đã gây vụ dịch tại
bệnh viện Việt Pháp Hà Nội sau lan ra tỉnh Ninh Bình với 64 tr -
ờng hợp mắc bệnh, có 5 ngời bệnh tử vong (tất cả đều tại bệnh
viện Việt Pháp)
- Ngày 28 4 - 2003, Việt Nam là n ớc đầu đợc Tổ chức y tế thế
giới (WHO) công nhận đã khống chế thành công dịch SARS rồi
đến các nớc Singapo, Canada, Hồng Công, Đài Loan, Trung Quốc
khống chế đợc dịch. Với sự nỗ lực của ngành y tế và chính phủ các
quốc gia, WHO và các nhà khoa học trên thế giới chúng ta đã
khống chế đợc bệnh dịch SARS. Song WHO cũng cảnh báo SARS
có thể bùng phát trở lại vào mùa đông năm 2003.
II. Một số đặc điểm của SARS:
- Một biểu hiện bệnh lí mới lạ nên thế giới ch a có kinh nghiệm
phòng bệnh và điều trị.
- Dịch lây nhiễm cao trong bệnh viện, chủ yếu cho các nhân viên
y tế và ngời bệnh, ở các chung c đông dân. Bênh lan tràn theo con
đờng du lịch.
- Tỷ lệ tử vong rất cao >10%.
1
- Căn nguyên sau này đợc xác định là virut SARS-CoV
- SARS đã ảnh hởng to lớn đối với kinh tế, xã hội toàn cầu.
III. Chẩn đoán SARS:
1. Dịch tễ học
- ở vùng dịch đang lu hành (vào vùng đang xảy ra dịch).
- Tiếp xúc với ngời bệnh SARS hoặc nghi ngờ mắc SARS
2. Lâm sàng
- Thời gian ủ bệnh trung bình 7 10 ngày, có thể 2 14 ngày
- Triệu chứng toàn thân
Sốt cao >38
0
C có thể có rét run
Đau đầu, đau mỏi các cơ
- Triệu chứng hô hấp
. Ho khan hoặc có đờm
. ít có biểu hiện viêm long
. Khó thở: Thở nhanh nông >25 lần/phút
. Có dấu hiệu suy hô hấp, tím môi, SpO2 giảm
. Nghe phổi có ran rít hoặc ran ngáy hoặc ran ẩm ở 1 hoặc 2
bên phổi.
- Các biểu hiện khác
. ỉa chảy
. Nhịp tim chậm
3. Cận lâm sàng
3.1. X quang phổi
- Tổn thơng thờng xuất hiện từ ngày thứ 3 trở đi, tiến triển và thay
đổi hàng ngày.
2
- Tổn thơng kiểu viêm phổi không điển hình với các đám mờ thâm
nhiễm nh đám mây không rõ ranh giới. Lúc đầu thờng ở 1 bên sau
lan sang 2 bên và có thể lan tràn khắp 2 phổi, không còn nhìn thấy
nhu mô phổi lành
- Không có hình ảnh tràn dịch màng phổi
3.2. Khí máu (Trờng hợp nặng)
SaO2 giảm <90%
Pa02 giảm <60 mmHg
PaCO2 bình thờng
HCO3
-
bình thờng hoặc hơi giảm
pH trong giới hạn bình thờng
3.3. Bạch cầu và tiểu cầu bình thờng hoặc giảm. Bạch cầu có thể
tăng khi bị bội nhiễm vi khuẩn
CPK, men gan (AST, ALT), CRP có thể tăng
Ure máu bình thờng
3.4. Vi sinh vật
- Bệnh phẩm: Đờm, ngoáy họng, mũi, máu
- Phát hiện SARSCoVRNA bằng kỹ thuật PCR có thể cho kết
quả sau 6 giờ
- Phân lập virut
- Test phát hiện kháng thể (đang nghiên cứu sản xuất).
IV. Điều trị
1. Điều trị đặc hiệu chống virut
Hiện cha có thuốc có tác dụng
2. Các biện pháp cung cấp oxy hợp lí có hiệu quả
2.1 Thở oxy đúng qui cách
Thở oxy qua ống thông mũi 2 5 lít/phút
3
Thở oxy qua Mask 6 15lít/phút
2.2. Hô hấp hỗ trợ bằng máy không xâm nhập:
- áp dụng khi ngời bệnh
. Tỉnh
. Còn tự thở đợc nhng yếu
. Không có rối loạn thông khí
. Không có suy tuần hoàn
. Thở oxy đúng qui cách nhng tình trạng oxy hoá máu không
cải thiện.
- Ưu điểm của thở máy không xâm nhập
. Tôn trọng tính chủ động của ngời bệnh
. Thời gian thở máy ngắn thờng <1 tuần
. Dễ dàng linh hoạt khi khi cho ngừng thở máy cũng nh khi cho
thở máy lại.
. ít gây tổn thơng phổi và đờng thở
. Hạn chế nhiễm trùng bệnh viện do thở máy xâm nhập kéo dài
- Khó khăn
. Phải có máy thở có chức năng thở BiPAP, CPAP. Tốt nhất là
máy chuyên dụng BiPAP
. Sự cải thiện oxy hoá máu cha đạt ngay nh mong muốn
. Đòi hỏi phải theo dõi sát, liên tục để điều chỉnh cho phù hợp,
sao cho có hiệu quả nhất.
2.3. Đặt nội khí quản, mổ khí quản và hô hấp hỗ trợ xâm nhập khi
hô hấp hỗ trợ không xâm nhập không có hiệu quả.
3. Điều trị kháng sinh hợp lý.
Điều trị kháng sinh là cần thiết để diệt các vi khuẩn nội bào gây
viêm phổi không điển hình và chống bội nhiễm.
Các kháng sinh thờng dùng:
4
- Gatifloxacine (Tequin), Levofloxacin (Tavanic)
- Azithromycin (Zithromax)
- Doxycyclin
Trong trờng hợp nặng có thể kết hợp 1 loại thuốc trên với 1 loại
khác: Ceftazidim hoặc Cefepim hoặc Tazocine hoặc Imipenem
hoặc amikacine
4. Điều trị corticoid
- Sử dụng corticoid với mục đích:
. Giảm viêm phù nề phế nang mao mạch phổi
. ức chế đáp ứng miễn dịch KN KT
. Hạn chế xơ hoá phổi
- Thời điểm và thời gian
Sử dụng khi phổi tổn thơng phổi có xu hớng lan tràn, thờng vào
cuối tuần thứ nhất. Thời gian kéo dài 5 7 ngày
- Liều lợng
Solumedrrol 80 160 mg/24h tiêm tĩnh mạch chậm, chia 2
lần.
5. Điều trị hỗ trợ khác
- Chỉ dùng thuôc hạ nhiệt khi sốt cao. Sử dụng paracetamol
- Chỉ truyền dịch khi cần thiết. Cần truyền tốc độ chậm.
- Nếu có điều kiện sử dụng gama globuline
- Dùng thuốc giảm ho và long đờm
- Nếu nhịp tim chậm: dùng thuốc hoặc dùng máy tạo nhịp ngoài
cơ thể
- Đảm bảo dinh dỡng đầy đủ.
5
V. Phòng chống lây lan trong bệnh viện
1. Phơng thức lây truyền chủ yếu
- Hít phải các giọt nhỏ chất tiết đờng hô hấp khi tiếp xúc trực
tiếp với ngời bệnh.
- Hít thở không khí có đậm độ mầm bệnh cao nh trong phòng kín,
có điều hoà nhiệt độ, lu thông không khí không tốt.
- Tiếp xúc với các giọt đờm bắn ra vào ngời, quần áo, tay
2. Cách ly ngời bệnh
2.1. Các ngời bệnh SARS đợc xác định
- Sốt >38
0
C
- Ho và biểu hiện hô hấp
- Tổn thơng X quang: Viêm phổi không điển hình
- Dịch tễ học: có tiếp xúc với nguồn lây
Các ngời bệnh đợc điều trị ở khu vực riêng, có phơng tiện để hỗ
trợ hô hấp.
2.2. Các trờng hợp có thể SARS
- Dịch tễ học: tiếp xúc với nguồn lây.
- Có sốt
Đợc điều trị ở khu vực riêng
2.3. Các trờng hợp nghi ngờ
- Có sốt và biểu hiện viêm phổi
- Không có yếu tố dịch tễ học
Đợc theo dõi, điều trị ở khu vực riêng.
6
3. Một số biện pháp phòng chống lây nhiễm
3.1. Tạo môi trờng thông thoáng trong buồng bệnh để giảm sự
tích tụ virut:
- Mở cửa
- Thông gió
- Buồng áp lực âm
3.2. Diệt và hạn chế khả năng tồn tại của virut
- Phun thuốc sát khuẩn
- Lau sàn nhà bằng chloramin B
- Khử khuẩn bằng đèn cực tím
- Sát khuẩn tay bằng cồn khô
- Xử lý tốt chất thải
- Khử khuẩn phân
- Lợi dụng bức xạ của nắng mặt trời để diệt virut
- Xông hơi bồ kết ở hành lang
- Không sử dụng điều hoà nhiệt độ
3.3. Phòng hộ cá nhân khi tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây
- Đeo khẩu trang đúng tiêu chuẩn: N95
- Đeo kính
- Đội mũ
- Mặc áo choàng kín
- Đi bốt
- Đeo găng tay
- Cho ngời bệnh đeo khẩu trang
7