Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Phương pháp dạy học ở tiểu học đối với học sinh lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.98 KB, 29 trang )

X
X
ác định trọng tâm chương trình
ác định trọng tâm chương trình

Trọng tâm cốt lõi là dạy đọc và dạy viết: Suốt cuộc
Trọng tâm cốt lõi là dạy đọc và dạy viết: Suốt cuộc
đòi ta phải giao tiếp và tư duy bằng tiếng Việt.
đòi ta phải giao tiếp và tư duy bằng tiếng Việt.
Điều này chỉ được thực hiện bắt đầu từ lớp 1
Điều này chỉ được thực hiện bắt đầu từ lớp 1

Muốn dạy tốt phải xác định đúng m. tiêu trọng tâm
Muốn dạy tốt phải xác định đúng m. tiêu trọng tâm
về chuẩn KT-KN. Đây là vần đề không dễ nhưng
về chuẩn KT-KN. Đây là vần đề không dễ nhưng
không thể bỏ qua hoặc làm chiếu lệ. Mục tiêu môn
không thể bỏ qua hoặc làm chiếu lệ. Mục tiêu môn
học đã có trong chương trình. Còn M.tiêu bài có
học đã có trong chương trình. Còn M.tiêu bài có
trong SGV.
trong SGV.

QTDH là sự tương tác giữa thầy và trò nhằm hướng
QTDH là sự tương tác giữa thầy và trò nhằm hướng
tới m. tiêu bài học
tới m. tiêu bài học
Sách giáo khoa và SGV
Sách giáo khoa và SGV
1. Sách GK: có 2 phần cơ bản: Học vần và
1. Sách GK: có 2 phần cơ bản: Học vần và


luyện tập tổng hợp. Mỗi phần có m.tiêu
luyện tập tổng hợp. Mỗi phần có m.tiêu
riêng
riêng
a) Phần học vần: chia thành 2 giai đoạn
a) Phần học vần: chia thành 2 giai đoạn
-
G. đoạn làm quen (6 bài ): HS nhận biết và
G. đoạn làm quen (6 bài ): HS nhận biết và
sử dụng được các nét cơ bản của chữ viết
sử dụng được các nét cơ bản của chữ viết
thường, các dấu thanh. GV chú ý sửa các lỗi
thường, các dấu thanh. GV chú ý sửa các lỗi
phát âm (qua dấu thanh), lỗi thao tác và
phát âm (qua dấu thanh), lỗi thao tác và
cấu tạo các nét con chữ
cấu tạo các nét con chữ
-
Giai đoạn học vần: Trọng tâm là:
Giai đoạn học vần: Trọng tâm là:
+ Kĩ năng đọc: HS phát âm chuẩn đựoc các
+ Kĩ năng đọc: HS phát âm chuẩn đựoc các
âm, vần; dọc trơn thành thạo các chữ ghi
âm, vần; dọc trơn thành thạo các chữ ghi
tiếng Việt
tiếng Việt
+ Kĩ năng viết: Viết đúng con chữ (cở chữ,
+ Kĩ năng viết: Viết đúng con chữ (cở chữ,
mẫu chữ); biết liên kết các con chữ ghi
mẫu chữ); biết liên kết các con chữ ghi

tiếng, khongả cách các chữ; tư thế và thao
tiếng, khongả cách các chữ; tư thế và thao
tác viết
tác viết
+ các kĩ năng nghe, nói cũng được chú ý rèn
+ các kĩ năng nghe, nói cũng được chú ý rèn
luyện nhưng không phải là trọng tâm
luyện nhưng không phải là trọng tâm
b) Luyện tập tổng hợp: Chia thành các chủ
b) Luyện tập tổng hợp: Chia thành các chủ
điểm. Mỗi tuần có TĐ, TV, CTả. Trọng tâm:
điểm. Mỗi tuần có TĐ, TV, CTả. Trọng tâm:
- Rèn KN đọc trơn tiếng trong câu. Cuối năm
- Rèn KN đọc trơn tiếng trong câu. Cuối năm
có thể đọc trơn đoạn văn có độ dài khoảng
có thể đọc trơn đoạn văn có độ dài khoảng
30 tiếng/ phút. Có các KN: cầm sách đúng
30 tiếng/ phút. Có các KN: cầm sách đúng
tư thế, đọc to, rõ ràng các tiếng, đọc trơn
tư thế, đọc to, rõ ràng các tiếng, đọc trơn
các từ có nhiều tiếng
các từ có nhiều tiếng
-
Viết thành thạo bằng cở chữ vừa với hình
Viết thành thạo bằng cở chữ vừa với hình
thức nhìn viết đạt tốc độ 30 chữ/15 phút.
thức nhìn viết đạt tốc độ 30 chữ/15 phút.
Bứoc đàu làm quen với chữ Hoa (tập tô).
Bứoc đàu làm quen với chữ Hoa (tập tô).
Yêu cầu cụ thể: Ngồi viết đúng tư thế, hợp

Yêu cầu cụ thể: Ngồi viết đúng tư thế, hợp
VS, cầm bút đúng; viết đúng cở chữ, mẫu
VS, cầm bút đúng; viết đúng cở chữ, mẫu
chữ, liên kết các con chữ ghi tiếng, viết
chữ, liên kết các con chữ ghi tiếng, viết
đếu khoảng cáhc, nắm dựoc quy tác viết
đếu khoảng cáhc, nắm dựoc quy tác viết
các tiếng có phụ âm đầu bằng c.k. g. gh.
các tiếng có phụ âm đầu bằng c.k. g. gh.
ng, ngh; viết đúng các dấu câu
ng, ngh; viết đúng các dấu câu
-
- KN nghe, nói y/c mức cao hơn: có KN
- KN nghe, nói y/c mức cao hơn: có KN
nghe, nói đàm thoại; bước đầu làm quen
nghe, nói đàm thoại; bước đầu làm quen
HĐ nói đọc thoại ( kể lại câu chuyện) kể
HĐ nói đọc thoại ( kể lại câu chuyện) kể
về người thân, đồ vật Bằng đoạn văn
về người thân, đồ vật Bằng đoạn văn
ngắn 2-3 câu
ngắn 2-3 câu
2. Sách GV: Một bài học vần 2 tiết bị dàn đều
2. Sách GV: Một bài học vần 2 tiết bị dàn đều
cho các HĐ
cho các HĐ

Tiết 1: dạy âm(vần) mới; dạy tiếng khoá, từ
Tiết 1: dạy âm(vần) mới; dạy tiếng khoá, từ
khoá; đọc ứng dụng, viết ứng dụng

khoá; đọc ứng dụng, viết ứng dụng

Tiết 2: Dạy luyện đọc, luyện viết và luyện
Tiết 2: Dạy luyện đọc, luyện viết và luyện
nói
nói
Trong mỗi HĐ thiết kế nhiều thao tác nhỏ
Trong mỗi HĐ thiết kế nhiều thao tác nhỏ
buộc GV phảit tuân theo quy trình đó. VD:
buộc GV phảit tuân theo quy trình đó. VD:
dạy âm(vần) mới có các thao tác: Nhận biết
dạy âm(vần) mới có các thao tác: Nhận biết
cấu trúc chữ ghi âm (vần) mới phát âm,
cấu trúc chữ ghi âm (vần) mới phát âm,
đánh vần, ghép vần mới (trên bảng cài)
đánh vần, ghép vần mới (trên bảng cài)
chuẩn bị cho dạy tiếng mới. Việc chia nhỏ
chuẩn bị cho dạy tiếng mới. Việc chia nhỏ
tạo nên sự vụn vặt, học sinh ít đựoc rèn
tạo nên sự vụn vặt, học sinh ít đựoc rèn
luyện KN trọng tâm là đọc, viết
luyện KN trọng tâm là đọc, viết

Với quy trình trên. ở tiết 1, GV và HS phải
Với quy trình trên. ở tiết 1, GV và HS phải
làm việc vội vàng mới hoàn thành được ND
làm việc vội vàng mới hoàn thành được ND
bài dạy nhưng hiệu quả không cao vì trọng
bài dạy nhưng hiệu quả không cao vì trọng
tâm không đựoc chú ý rèn luyện. Sang tiết 2,

tâm không đựoc chú ý rèn luyện. Sang tiết 2,
việc luyện tập gặp khó khăn vì KN đọc viết
việc luyện tập gặp khó khăn vì KN đọc viết
chưa đựoc hình thành vững chắc. Sang gia
chưa đựoc hình thành vững chắc. Sang gia
đoạn LTTH việc thực hiện y/c đọc trơn tiếng
đoạn LTTH việc thực hiện y/c đọc trơn tiếng
trong câu, đoạn hết sức khó khăn vì KN tự
trong câu, đoạn hết sức khó khăn vì KN tự
động hoá chưa được hình thành.
động hoá chưa được hình thành.
Quy trình dạy học vần
Quy trình dạy học vần
1. Xác địnhm.tiêu:
1. Xác địnhm.tiêu:
-KN đọc: có 2 mức độ cần đạt:Mức độ 1:
-KN đọc: có 2 mức độ cần đạt:Mức độ 1:
đánh vần, đọc trơn thành thạo tất cả các
đánh vần, đọc trơn thành thạo tất cả các
tiếng, từ chưa âm, vần mới.Mức độ 2: đọc
tiếng, từ chưa âm, vần mới.Mức độ 2: đọc
trơn được tiếng trong câu khoá, bài khoá
trơn được tiếng trong câu khoá, bài khoá
Trong 2 mức độ đó mức độ 1 phải xem là
Trong 2 mức độ đó mức độ 1 phải xem là
y/c chính, cơ bản nhất cần thực hiện một
y/c chính, cơ bản nhất cần thực hiện một
cách vững chắc. Khi đó HS mới thực hiện
cách vững chắc. Khi đó HS mới thực hiện
được y/c mức độ 2.

được y/c mức độ 2.
- KN viết: viết được chữ ghi âm, vần, chữ
- KN viết: viết được chữ ghi âm, vần, chữ
chứa âm vần mới (đúng mẫu, cở chữ, biết
chứa âm vần mới (đúng mẫu, cở chữ, biết
cách liên kết các con chữ)
cách liên kết các con chữ)
2. Cỏc hot ng dy hc
2. Cỏc hot ng dy hc
Tit 1:
Tit 1:
Dạy đọc tiếng chứa âm, vần mới
Dạy đọc tiếng chứa âm, vần mới
a)
a)
Ki
Ki
m ta bi c: Thụng thng KT c c
m ta bi c: Thụng thng KT c c
v vit
v vit
-
c: cú th c li õm, vn, cõu khoỏ, bi
c: cú th c li õm, vn, cõu khoỏ, bi
khoỏ ó hc bi trc. Sau bi 28 cú th
khoỏ ó hc bi trc. Sau bi 28 cú th
cho HS c thờm cỏc ting ngoi SGK
cho HS c thờm cỏc ting ngoi SGK
-
Vit: GV phi dựng bng ci biu din hoc

Vit: GV phi dựng bng ci biu din hoc
bng oh vit sn con ch hoc ting cn
bng oh vit sn con ch hoc ting cn
vit HS vit vo bng con. Sang cui
vit HS vit vo bng con. Sang cui
giai on HV cú th kt hp vi hỡnh thc
giai on HV cú th kt hp vi hỡnh thc
nghe vit mt s ting cú vn n gin
nghe vit mt s ting cú vn n gin
b) Dạy bài mới:
b) Dạy bài mới:

HĐ1: Dạy âm, vần mới:
HĐ1: Dạy âm, vần mới:
+ m.tiêu: -HS nhận diện đựoc chữ ghi âm
+ m.tiêu: -HS nhận diện đựoc chữ ghi âm
(chữ in thường, chữ viết thường); cáu tạo
(chữ in thường, chữ viết thường); cáu tạo
chữ ghi vần (tên các âm, vị trí các âm tạo
chữ ghi vần (tên các âm, vị trí các âm tạo
thành vần)
thành vần)
-
Phát âm chuẩn các âm, vần mới (đánh vần,
Phát âm chuẩn các âm, vần mới (đánh vần,
đọc trơn) qua mẫu phát âm chuẩn của GV
đọc trơn) qua mẫu phát âm chuẩn của GV
( không y/c phân tích cấu âm: Không phân
( không y/c phân tích cấu âm: Không phân
tích vị trí, phụ âm, âm đầu)

tích vị trí, phụ âm, âm đầu)
+ Các HĐ dạy học chủ yếu:
+ Các HĐ dạy học chủ yếu:
- Giới thiệu âm, vần sẽ học: GV vữa giứo thiệu
- Giới thiệu âm, vần sẽ học: GV vữa giứo thiệu
vừa viết chữ ghi âm, vần lên bảng( học
vừa viết chữ ghi âm, vần lên bảng( học
âm,vần nào thì ghi âm, vần đó không không
âm,vần nào thì ghi âm, vần đó không không
tất cả âm, vần sẽ học lên cùng một lúc) ghi
tất cả âm, vần sẽ học lên cùng một lúc) ghi
cả chữ in thường và viết thường
cả chữ in thường và viết thường
-
Dạy phát âm: GV phải phát âm chậm,
Dạy phát âm: GV phải phát âm chậm,
chuẩn. Nếu cả lớp phát â chuẩn rồi thì
chuẩn. Nếu cả lớp phát â chuẩn rồi thì
không nhất thiết phải dạy kĩ. Ở phần dạy
không nhất thiết phải dạy kĩ. Ở phần dạy
vần, GV cần HD HS đánh vần, phát âm
vần, GV cần HD HS đánh vần, phát âm
(đọc trơn) đúng vần
(đọc trơn) đúng vần
-
Dạy nhận chữ ghi âm, nhận diện cấu trúc
Dạy nhận chữ ghi âm, nhận diện cấu trúc
vần: Khi dạy phần âm, GV phân tích để HS
vần: Khi dạy phần âm, GV phân tích để HS
nhận diện đựơc các nét tạo nên con chữ

nhận diện đựơc các nét tạo nên con chữ
ghi âm, độ cao con chữ bằng cách lấy chữ
ghi âm, độ cao con chữ bằng cách lấy chữ
e làm chuẩn. Bài dạy vần, GV HD để HS
e làm chuẩn. Bài dạy vần, GV HD để HS
phân tích cấu tạo vần (Gồm mấy âm, vị trí
phân tích cấu tạo vần (Gồm mấy âm, vị trí
các âm). Lưu ý những âm đôi không phân
các âm). Lưu ý những âm đôi không phân
tích theo mô hình âm đôi
tích theo mô hình âm đôi
-
Củng cố kí năng đánh vần, đọc trơn: Đồng
Củng cố kí năng đánh vần, đọc trơn: Đồng
thanh, cá nhân, nhóm
thanh, cá nhân, nhóm

Hoạt động 2: Dạy tiếng khoá
Hoạt động 2: Dạy tiếng khoá
+ M.tiêu: HS phát âm đúng tiếng, phân tích
+ M.tiêu: HS phát âm đúng tiếng, phân tích
đựoc các yếu tố (âm đầu, vần, thanh).
đựoc các yếu tố (âm đầu, vần, thanh).
Không nên đặt y/c nắm nghĩa trong HĐ
Không nên đặt y/c nắm nghĩa trong HĐ
dạy tiếng. Mặc dù tiếng đó có nghĩa từ
dạy tiếng. Mặc dù tiếng đó có nghĩa từ
vựng,
vựng,
+ Các HĐ dạy học chủ yếu

+ Các HĐ dạy học chủ yếu
- Dạy đánh vần, đọc trơn tiếng:Theo các
- Dạy đánh vần, đọc trơn tiếng:Theo các
yếu tố cấu tạo tiếng(âm đầu, vần, thanh)
yếu tố cấu tạo tiếng(âm đầu, vần, thanh)
Lưu ý: Nếu HS yếu có thể cho HS đánh vần
Lưu ý: Nếu HS yếu có thể cho HS đánh vần
theo hình thức âm đầu, các âm, thanh.
theo hình thức âm đầu, các âm, thanh.
Nhưng cần chú ý cho HS đọc trơn được
Nhưng cần chú ý cho HS đọc trơn được
vần để khi đánh vần đúng theo quy trình
vần để khi đánh vần đúng theo quy trình
trên
trên
-
Dạy phân tích tiếng dựa theo 3 yếu tố tạo
Dạy phân tích tiếng dựa theo 3 yếu tố tạo
tiếng
tiếng
-
Dạy ghép tiếng khoá trên bảng cài: trước đây
Dạy ghép tiếng khoá trên bảng cài: trước đây
làm như thế nào?( Lần thứ nhất trong HĐ dạy
làm như thế nào?( Lần thứ nhất trong HĐ dạy
vàn mới, sau đó giữ nguyên và ghép thêm âm
vàn mới, sau đó giữ nguyên và ghép thêm âm
đầu và dấu thanh để toạ tiếng khoá
đầu và dấu thanh để toạ tiếng khoá
Bây giờ chỉ cho HS ghép chữ 1 lần sau khi đánh

Bây giờ chỉ cho HS ghép chữ 1 lần sau khi đánh
vần, đọc trơn và phân tích tiếng.
vần, đọc trơn và phân tích tiếng.

Hoạt động 3: Dạy từ khoá
Hoạt động 3: Dạy từ khoá
+ M. tiêu: Làm cho HS có KN đọc trơn từ đơn,
+ M. tiêu: Làm cho HS có KN đọc trơn từ đơn,
từ phức và bước đầu nắm được nghĩa của
từ phức và bước đầu nắm được nghĩa của
một số từ có nghĩa thực; Phát triển vốn từ
một số từ có nghĩa thực; Phát triển vốn từ
cho HS
+ Các HĐ dạy học chủ yếu:
+ Các HĐ dạy học chủ yếu:
-
Dạy đọc từ khoá: GV đọc mẫu -> HS đọc
Dạy đọc từ khoá: GV đọc mẫu -> HS đọc
(ĐT, nhóm, CN)
(ĐT, nhóm, CN)
Lưu ý: HS phải sửa lỗi ngay tại chỗ khi HS
Lưu ý: HS phải sửa lỗi ngay tại chỗ khi HS
đọc sai
đọc sai
- Dạy HS nắm nghiã từ khoá: Hầu hết từ
- Dạy HS nắm nghiã từ khoá: Hầu hết từ
khoá đều mang nghiã thực nên khi dạy GV
khoá đều mang nghiã thực nên khi dạy GV
cần sử dụng tranh ảnh, mô hình, vật thật
cần sử dụng tranh ảnh, mô hình, vật thật

để giúp HS năm được nghĩa nhanh và vững
để giúp HS năm được nghĩa nhanh và vững
chắc. Nếu giải ngiã bằng lời thì phải gọn
chắc. Nếu giải ngiã bằng lời thì phải gọn
nhẹ, dễ hiểu
nhẹ, dễ hiểu

HĐ 4: Dạy đọc ứng dụng:
HĐ 4: Dạy đọc ứng dụng:
+ m.tiêu: Giúp HS củng cố và phát triển KN
+ m.tiêu: Giúp HS củng cố và phát triển KN
đọc các từ ngữ chưa âm, vần mới; bước đầu
đọc các từ ngữ chưa âm, vần mới; bước đầu
nắm nghĩa một số từ ngữ đựơc đọc
nắm nghĩa một số từ ngữ đựơc đọc
HĐ này cần được chú trọng hơn
HĐ này cần được chú trọng hơn
+ Các HĐ dạy học chủ yếu:
+ Các HĐ dạy học chủ yếu:
-
Dạy đọc từ trong SGK: GV đọc mẫu 1 lượt
Dạy đọc từ trong SGK: GV đọc mẫu 1 lượt
và lưu ý HS những từ khó đọc -> HS đọc
và lưu ý HS những từ khó đọc -> HS đọc
(ĐT, N,CN)
(ĐT, N,CN)
-
Dạy nắm nghĩa một số từ: tương tự như dạy
Dạy nắm nghĩa một số từ: tương tự như dạy
từ khoá. Không nhất thiết cung cấp nghiã

từ khoá. Không nhất thiết cung cấp nghiã
của tất các từ ứng dụng, chỉ nên cung cấp
của tất các từ ứng dụng, chỉ nên cung cấp
nghĩa của những từ có nghĩa từ vựng đơn
nghĩa của những từ có nghĩa từ vựng đơn
giản.
giản.
Lưu ý: HĐ này dạy sau khi dạy xong các âm,
Lưu ý: HĐ này dạy sau khi dạy xong các âm,
vần mới
vần mới
-
Dạy phát triển kĩ năng đọc: Không y/ c dạy
Dạy phát triển kĩ năng đọc: Không y/ c dạy
nghiã của từ, GV có thể đưa ra những tiếng, từ
nghiã của từ, GV có thể đưa ra những tiếng, từ
không c
không c
ó
ó
nghiã.
nghiã.

Cách thực hiện: GV chuẩn bị sẵn các các chữ
Cách thực hiện: GV chuẩn bị sẵn các các chữ
chứa âm, vần mới (khoảng 10 tiếng,từ) lên
chứa âm, vần mới (khoảng 10 tiếng,từ) lên
bảng, bảng cài, sau đó thêm âm đầu, dấu
bảng, bảng cài, sau đó thêm âm đầu, dấu
thanh cho HS đọc. Không nên cho em sau đọc

thanh cho HS đọc. Không nên cho em sau đọc
lại ngữ liệu của em trước. Có thể tổ chức theo
lại ngữ liệu của em trước. Có thể tổ chức theo
hình thức trò chơi.
hình thức trò chơi.
Cho HS tìm từ mới chứa âm, vần vừa học. HS
Cho HS tìm từ mới chứa âm, vần vừa học. HS
đọc-> Gv ghi lên bảng-> HS đọc lại toàn bộ
đọc-> Gv ghi lên bảng-> HS đọc lại toàn bộ
các từ vừa tìm được
các từ vừa tìm được
Tiết 2: Dạy viết và luyện các kĩ năng
Tiết 2: Dạy viết và luyện các kĩ năng

HĐ 1: Luyện đọc
HĐ 1: Luyện đọc
+ M. tiêu:
+ M. tiêu:
HS đọc trơn được câu khoá, bài khoá là đoạn
HS đọc trơn được câu khoá, bài khoá là đoạn
văn xuôi hoặc văn vần ngắn; Bước đầu
văn xuôi hoặc văn vần ngắn; Bước đầu
năm được ND
năm được ND
+ Các HĐ chủ yếu:
+ Các HĐ chủ yếu:
- Đọc lại bài học tiết 1
- Đọc lại bài học tiết 1
-
Giới thiệu tranh minh hoạ ND câu, bài

Giới thiệu tranh minh hoạ ND câu, bài
khoá. Có thể dùng các câu hỏi gợi mở để
khoá. Có thể dùng các câu hỏi gợi mở để
giới thiệu.VD tranh vẽ những ai… Hoặc giới
giới thiệu.VD tranh vẽ những ai… Hoặc giới
thiêụ trực tiếp, nhưng phải ngắn gọn
thiêụ trực tiếp, nhưng phải ngắn gọn
-
Luyện đọc: GV đọc -> HS đọc (ĐT, N, CN)
Luyện đọc: GV đọc -> HS đọc (ĐT, N, CN)
phải chú trọng đọc CN
phải chú trọng đọc CN
-
Tìm đọc lại các tiếng có âm, vần vừa học:
Tìm đọc lại các tiếng có âm, vần vừa học:
đánh vần, đọc trơn, có thể phân tích tiếng
đánh vần, đọc trơn, có thể phân tích tiếng

HĐ 2: Dạy viết
HĐ 2: Dạy viết
+ M. tiêu: Viết được các chữ ghi âm, vần, tiếng bắng
+ M. tiêu: Viết được các chữ ghi âm, vần, tiếng bắng
con chữ viết thường theo mẫu, có thói quen ngồi
con chữ viết thường theo mẫu, có thói quen ngồi
viết, cầm bút đúng, hợp VS
viết, cầm bút đúng, hợp VS
+ Các HĐ chủ yếu:
+ Các HĐ chủ yếu:
-
Dạy viết vào bảng con

Dạy viết vào bảng con
Phần học âm:
Phần học âm:
Bước 1: Cho HS quan sát mẫu chữ-> giới thiệu các
Bước 1: Cho HS quan sát mẫu chữ-> giới thiệu các
nét ( giới thiệu nét nào thì viết nagy nét đó lên
nét ( giới thiệu nét nào thì viết nagy nét đó lên
bảng)-> Giới thiệu độ cao, điểm đặt bút -> cách
bảng)-> Giới thiệu độ cao, điểm đặt bút -> cách
viết. Cần giứo thiệu tỷ mỉ.
viết. Cần giứo thiệu tỷ mỉ.
Bước 2: Cho HS viết nháp lên bàn bắng ngón tay
Bước 2: Cho HS viết nháp lên bàn bắng ngón tay
Bước 3: HS viết vào bảng con. Chú ý chỉnh sửa ngay
Bước 3: HS viết vào bảng con. Chú ý chỉnh sửa ngay
cho HS khi đang viết về tư thế, thao tác, cầm bút
cho HS khi đang viết về tư thế, thao tác, cầm bút
Bước 4: Nhận xét và chỉnh sửa. Y/c những em viết
Bước 4: Nhận xét và chỉnh sửa. Y/c những em viết
sai phải sửa ngay tại lớp
sai phải sửa ngay tại lớp
Phần học vần: Tập trung vào chữ ghi vần, tiếng
Phần học vần: Tập trung vào chữ ghi vần, tiếng
(không viết từ). Chú ý HD cách kết hợp các
(không viết từ). Chú ý HD cách kết hợp các
con chữ. Các bước: GV vừa giới thiệu vừa viết
con chữ. Các bước: GV vừa giới thiệu vừa viết
lên bảng
lên bảng
-> HS quan sát và viết lên bàn bằng ngón tay

-> HS quan sát và viết lên bàn bằng ngón tay
-> viết vào bảng con -> nhận xét
-> viết vào bảng con -> nhận xét
- Luyện viết vào vở: Thực hiện sau khi viết vào
- Luyện viết vào vở: Thực hiện sau khi viết vào
bảng con. GV không cần giới thiệu lại cấu tạo
bảng con. GV không cần giới thiệu lại cấu tạo
con chữ mà chỉ nhắc nhở, sửa chữa lỗi cho HS.
con chữ mà chỉ nhắc nhở, sửa chữa lỗi cho HS.
Có thể chấm một số em viết đúng đẹp nhưng
Có thể chấm một số em viết đúng đẹp nhưng
không chấm đồng loạt
không chấm đồng loạt

HĐ3: Luyện nói
HĐ3: Luyện nói

+M. tiêu: Phát triển
+M. tiêu: Phát triển
lời nói tự nhiên
lời nói tự nhiên
cho HS
cho HS
Tranh vẽ trong sách chỉ là điểm tựa của chủ
Tranh vẽ trong sách chỉ là điểm tựa của chủ
đề. HS có thể dựa vào đó để nói một cách
đề. HS có thể dựa vào đó để nói một cách
tự nhiên. Không nhất thiết phải khai thác
tự nhiên. Không nhất thiết phải khai thác
hết ND tranh hoặc nói thành bài văn hoàn

hết ND tranh hoặc nói thành bài văn hoàn
chỉnh theo chủ đề của tranh. GV kh
chỉnh theo chủ đề của tranh. GV kh
ông
ông
được nói thay
được nói thay
+ Các HĐ chủ yếu:
+ Các HĐ chủ yếu:
- Khai thác tranh: Tranh vẽ chỉ là điểm tựa
- Khai thác tranh: Tranh vẽ chỉ là điểm tựa
giúp HS hiểu về chủ đề mà nói đúng chủ đề.
giúp HS hiểu về chủ đề mà nói đúng chủ đề.
Vì vậy không nên mất nhiều thời gian để
Vì vậy không nên mất nhiều thời gian để
khai thác tranh một cách tỷ mỉ ND tranh. Có
khai thác tranh một cách tỷ mỉ ND tranh. Có
thể dùng tranh trong sách GK hoặc tranh
thể dùng tranh trong sách GK hoặc tranh
khác nhưng đúng chủ đề và gần gũi với cuộc
khác nhưng đúng chủ đề và gần gũi với cuộc
sống thường ngày của HS
sống thường ngày của HS
- Luyện nói theo nhóm: Khoảng 4 em. Mỗi em
- Luyện nói theo nhóm: Khoảng 4 em. Mỗi em
có thể chọn một khía cạnh của chủ đề để nói
có thể chọn một khía cạnh của chủ đề để nói
chứ không nhất thiết phải phụ thuộc vào ND
chứ không nhất thiết phải phụ thuộc vào ND
tranh.

tranh.
-
Nói trước lớp: Các em nói những ND đã nói
Nói trước lớp: Các em nói những ND đã nói
trong nhóm. Khuyến khích các em nói theo
trong nhóm. Khuyến khích các em nói theo
ngôn ngữ đời thường và có thái độ nói tự
ngôn ngữ đời thường và có thái độ nói tự
nhiên.
nhiên.
-
Khuyến KHích HS nói cho người thân trong
Khuyến KHích HS nói cho người thân trong
nhà, bạn bè về ND đã nói trong lớp
nhà, bạn bè về ND đã nói trong lớp
Lưu ý:
Lưu ý:
Không nên mở rộng chủ đề nhưng nếu
Không nên mở rộng chủ đề nhưng nếu
có những em nói tốt có thể mở rông thêm
có những em nói tốt có thể mở rông thêm
chủ đề. Hãy khuyến khích các em nói những
chủ đề. Hãy khuyến khích các em nói những
gì em biết theo gợi ý của GV
gì em biết theo gợi ý của GV
Một số điiểm lưu ý
Một số điiểm lưu ý

Gọi âm tiết, âm vị ở cả 2 phương diện (âm
Gọi âm tiết, âm vị ở cả 2 phương diện (âm

thanh và kí hiệu - tiếng và chữ) bằng tên
thanh và kí hiệu - tiếng và chữ) bằng tên
âm. Chưa đòi hỏi HS phân biệt được tên âm,
âm. Chưa đòi hỏi HS phân biệt được tên âm,
tên chữ. VD: Không bắt buộc HS nói viết con
tên chữ. VD: Không bắt buộc HS nói viết con
chữ bê mà nói là viết chữ bờ hoặc âm bờ
chữ bê mà nói là viết chữ bờ hoặc âm bờ

Để HS dễ phân biệt cho HS đọc các âm c:cờ;
Để HS dễ phân biệt cho HS đọc các âm c:cờ;
k: ca; q: cu; qu: quờ; d: dờ; gi: di; i: I
k: ca; q: cu; qu: quờ; d: dờ; gi: di; i: I
ngắn; y: y dài; ng: ngờ đơn; ngh: ngờ kép;
ngắn; y: y dài; ng: ngờ đơn; ngh: ngờ kép;
Nậm Giải: gờ đơn; gh: gờ kép
Nậm Giải: gờ đơn; gh: gờ kép

Các nguyên âm đôi khi phân tích được dạy
Các nguyên âm đôi khi phân tích được dạy
như một vần bình thường, không nói là
như một vần bình thường, không nói là
nguyên âm đôi. VD: iên - Gồm có 3 âm, âm i
nguyên âm đôi. VD: iên - Gồm có 3 âm, âm i
đứng trước… Khi đánh vần là i-ê-nờ- iên
đứng trước… Khi đánh vần là i-ê-nờ- iên
Phần Luyện tập tổng hợp
Phần Luyện tập tổng hợp

Mục tiêu: Củng cố và phát triển các kĩ

Mục tiêu: Củng cố và phát triển các kĩ
năng trọng tâm (đọc, viết) và các KN
năng trọng tâm (đọc, viết) và các KN
khác ở mức cao hơn
khác ở mức cao hơn
1.
1.
Phân môn tập đọc
Phân môn tập đọc
+ M. tiêu: Tiếp tục củng cố KN đọc trơn
+ M. tiêu: Tiếp tục củng cố KN đọc trơn
thành tiếng, cuối năm tốc độ tối thiểu 30
thành tiếng, cuối năm tốc độ tối thiểu 30
tiếng/ phút
tiếng/ phút
-
Củng cố vững chắc thêm về KN đọc,
Củng cố vững chắc thêm về KN đọc,
phân tích một số vần khó, tiếng khó để
phân tích một số vần khó, tiếng khó để
giúp HS đọc, viết tiếng khó chính xác.
giúp HS đọc, viết tiếng khó chính xác.
-
Phát triển vốn từ cho HS
Phát triển vốn từ cho HS
Lưu ý: càn tập trung vào y/c 1 và 3
Lưu ý: càn tập trung vào y/c 1 và 3

Một số biện pháp dạy học:
Một số biện pháp dạy học:

-
Đọc mẫu: có vai trò rất quan trọng về trực
Đọc mẫu: có vai trò rất quan trọng về trực
quan bằng ngôn ngữ âm thanh.Y/c là phải tái
quan bằng ngôn ngữ âm thanh.Y/c là phải tái
hiện được một cách trung thực về mặt âm
hiện được một cách trung thực về mặt âm
thanh của tiếng.kết hợp các tiếng trong câu.
thanh của tiếng.kết hợp các tiếng trong câu.
Các y/c ngắt nghỉ nhấn giọng chưa cần phải
Các y/c ngắt nghỉ nhấn giọng chưa cần phải
thực hiện. Vì vậy cần đọc rõ ràng tiếng và kết
thực hiện. Vì vậy cần đọc rõ ràng tiếng và kết
hợp tiếng, chậm
hợp tiếng, chậm
-
ĐỌc đồng thanh theo mẫu: GV đọc câu hoặc
ĐỌc đồng thanh theo mẫu: GV đọc câu hoặc
cụm từ, HS đọc theo. Cần phải chú ý sửa lỗi
cụm từ, HS đọc theo. Cần phải chú ý sửa lỗi
phát âm về âm, vần, dấu thanh cho HS. Tuỳ
phát âm về âm, vần, dấu thanh cho HS. Tuỳ
trình độ HS để quyết định số lần đọc ĐT
trình độ HS để quyết định số lần đọc ĐT
-
Luyện đọc tiếng khó: Tiếng khó là tiếng mà
Luyện đọc tiếng khó: Tiếng khó là tiếng mà
đa số HS đọc còn sai do lỗi phát âm của
đa số HS đọc còn sai do lỗi phát âm của
vùng, là tiếng có chứa vần khó. Có thể tiến

vùng, là tiếng có chứa vần khó. Có thể tiến
hành theo 2 cách sau:
hành theo 2 cách sau:
+ GV đọc mẫu-> HS đọc ĐT -> những em
+ GV đọc mẫu-> HS đọc ĐT -> những em
đọc sai đọc
đọc sai đọc
+ Cho HS đọc CN -> Y/c HS tìm các tiếng có
+ Cho HS đọc CN -> Y/c HS tìm các tiếng có
vần hoặc yếu tố thanh khó đọc.
vần hoặc yếu tố thanh khó đọc.
-
Đọc đồng thanh theo nhóm, bàn, tổ, cặp
Đọc đồng thanh theo nhóm, bàn, tổ, cặp
đôi…
đôi…
-
Đọc CN: theo 2 cách: Đọc CN nhân cả lớp
Đọc CN: theo 2 cách: Đọc CN nhân cả lớp
(đọc nhỏ) GV có thể gõ nhịp theo từng câu
(đọc nhỏ) GV có thể gõ nhịp theo từng câu
hoặc cho HS đọc tự do. Gọi từng em đọc
hoặc cho HS đọc tự do. Gọi từng em đọc
thành tiếng, cả lớp theo dõi
thành tiếng, cả lớp theo dõi
-
-
Luyện đọc kế hợp với tìm hiểu ý đoạn văn: chưa đặt
Luyện đọc kế hợp với tìm hiểu ý đoạn văn: chưa đặt
ra y/c tìm ý chính đoạn, bài mà chủ yếu tìm hiểu ý

ra y/c tìm ý chính đoạn, bài mà chủ yếu tìm hiểu ý
đoạn, bài qua một số từ chôt, cau chốt.
đoạn, bài qua một số từ chôt, cau chốt.
+ Tìm hiểu nghĩa từ mới:
+ Tìm hiểu nghĩa từ mới:
Cung cáp nghĩa của
Cung cáp nghĩa của
những từ mà HS có thể tri giác được. Từ chỉ sự
những từ mà HS có thể tri giác được. Từ chỉ sự
vật, hiện tương, hành động
vật, hiện tương, hành động
. Một số từ trừu
. Một số từ trừu
tượng, nếu cung cấp có thể so sánh với từ trái
tượng, nếu cung cấp có thể so sánh với từ trái
nghĩa, cùng nghĩa, hoặc đặt câu.
nghĩa, cùng nghĩa, hoặc đặt câu.
+ Tìm hiểu ý của câu: GV có thể đặt câu hỏi tìm c
+ Tìm hiểu ý của câu: GV có thể đặt câu hỏi tìm c
â
â
u
u
chốt gợi ý cho HS tìm ý của câu hoặc
chốt gợi ý cho HS tìm ý của câu hoặc
khi đọc dến
khi đọc dến
câu chốt GV dừng lại để hỏi ý của câu chốt
câu chốt GV dừng lại để hỏi ý của câu chốt
. Câu hỏi

. Câu hỏi
ở mức độ tái hiện lại về đối tượng thông báo hoặc
ở mức độ tái hiện lại về đối tượng thông báo hoặc
ND thông báo của câu đó. N
ND thông báo của câu đó. N
ên tập trung vào cung
ên tập trung vào cung
cấp vốn từ cho HS.
cấp vốn từ cho HS.
Cuối năm có thể hỏi thêm các
Cuối năm có thể hỏi thêm các
câu hỏi về ND bài
câu hỏi về ND bài
- Luyện đọc lại đoạn văn: Một số em khá đọc ->
- Luyện đọc lại đoạn văn: Một số em khá đọc ->
những em khác đọc
những em khác đọc

×