Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Báo cáo đề xuất giấy phép môi trường Nhà máy sản xuất kết cấu thép và phụ tùng xe đạp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 61 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .....................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. 4
DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................................5
Chương 1 ........................................................................................................................6
THƠNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............................................................. 6
1. Tên chủ dự án dầu tư: Công ty TNHH kết cấu thép Bắc Việt. ......................................6
2. Tên dự án đầu tư: Nhà máy sản xuất kết cấu thép và phụ tùng xe đạp. .....................6
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư ........................................8
4. Nguyên liệu, nhiện liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nước của dự án đầu tư: ...............................................................................12
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu có): ..........................................13
Chương 2 ......................................................................................................................15
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU
TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG .......................................................................................... 15
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng mơi trường (nếu có): ........................................................................15
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường: ..................15
Chương 3 ......................................................................................................................16
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ .............................................................................16
1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải: ........................16
1.1. Thu gom, thoát nước mưa: ......................................................................................16
1.2. Thu gom, thốt nước thải ........................................................................................16
1.3. Xử lý nước thải .......................................................................................................16
2. Cơng trình biện pháp xử lý bụi, khí thải: ...................................................................21
3. Cơng trình biện pháp lưu trữ, xử lý chất thải rắn thơng thường: ............................... 24
4. Cơng trình biện pháp lưu trữ, xử lý chất thải nguy hại:.............................................25
5. Cơng trình biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ...................................................25
6. Các phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường ...........................................26
7. Cơng trình biện pháp bảo vệ mơi trường khác: .........................................................30


8. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy hợi khi có hoạt
động xả nước thải vào cơng trình thủy lợi: ................................................................ 35
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi mơi trường, bồi
hồn đa dạng sinh học:............................................................................................... 35
10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo các
đánh giá tác động môi trường ....................................................................................35
1


Chương 4 ......................................................................................................................54
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ....................................54
1. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường đối với nước thải: ................................ 54
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép mơi trường đối với khí thải: ...................................55
3. Nôi dung đề nghị cấp giấy phép môi trường đối với tiếng ồn, độ rung: ...................55
Chương 5 ......................................................................................................................56
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ...................56
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án đầu tư: ...........56
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: ................................................................56
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị
xử lý chất thải: ...............................................................................................................56
2. Chương trình quan trắc chất thải ...............................................................................57
2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ: ..........................................................57
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: ................................................58
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục
khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án. ........58
3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hằng năm. .................................................58
Chương 6 ......................................................................................................................59
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ..................................................................59
PHỤ LỤC BÁO CÁO ..................................................................................................61


2


DANH MỤC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOD

Nhu cầu oxy sinh hóa

BVMT
CCN

Bảo vệ mơi trường
Cụm cơng nghiệp

COD

Nhu cầu oxy hóa học

CHC
CTNH

Chất hữu cơ
Chất thải nguy hại

CTR
PCCC

Chất thải rắn
Phịng cháy chữa cháy


QCVN

Quy chuẩn Việt Nam



Quyết định

TCVN
TNMT
SS

Tiêu chuẩn Việt Nam
Tài nguyên môi trường
Chất rắn lơ lửng

VSV

Vi sinh vật

3


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1. Tọa độ khu đất của dự án ...............................................................................7
Bảng 1. 2. Các hạng mục công trình xây dựng ...............................................................7
Bảng 1. 3. Tiến độ thực hiện dự án .................................................................................8
Bảng 1. 4. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu hóa chất sử dụng của dự án ......................12
Bảng 1. 6. Máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất của dự án .............................................13

Bảng 3. 1. Đặc điểm, chiến thuật chữa cháy .................................................................32
Bảng 3. 2. Hệ số phát thải của các phương tiện tham gia giao thông ...........................44
Bảng 3. 3. Dự báo tải lượng các chất ơ nhiễm khơng khí do hoạt động giao thơng .....44
Bảng 3. 4. Nồng độ khí thải phát sinh từ hoạt động giao thông ....................................45
Bảng 3. 5. Tính tốn nồng độ bụi phát sinh từ q trình cắt .........................................46
Bảng 3. 6. Nồng độ hơi dầu phát sinh từ quá trình cắt ..................................................46
Bảng 3. 7. Thành phần bụi khói của một số loại que hàn .............................................47
Bảng 3. 8. Tải lượng chất ơ nhiễm trong q trình hàn (mg/ 1 que hàn) ......................47
Bảng 3. 9. Nồng độ các chất ơ nhiễm khơng khí do hoạt động hàn ..............................48
Bảng 3. 10. Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý (120
công nhân) .....................................................................................................................50
Bảng 3. 11. Tổng hợp lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường của dự án .........52
Bảng 3. 12. Dự kiến khối lượng chất thải nguy hại phát sinh .......................................53
Bảng 4. 1. Giá trị giới hạn QCVN 40:2011/BTNMT, Cột A ........................................54

Bảng 5. 1. Vị trí, số lượng lấy mẫu và các chỉ tiêu giám sát khí thải, nước thải trong
giai đoạn vận hành ổn định …………………………………………………………...57

4


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 1. Một số hình ảnh cơng ty .................................................................................6
Hình 1. 2. Vị trí khu đất thực hiện dự án .........................................................................7
Hình 1. 3. Quy trình sản xuất kết cấu thép ......................................................................9
Hình 1. 4. Quy trình sản suất tấm lợp ............................................................................10
Hình 1. 5. Quy trình cho thuê xưởng .............................................................................11

5



Chương 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án dầu tư: Công ty TNHH kết cấu thép Bắc Việt.
- Địa chỉ văn phòng: Km số 7, quốc lộ 18, xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh
Bắc Ninh, Việt Nam.
- Đại diện chủ dự án: Vũ Hoàng Chương Chức vụ: Giám Đốc
- Điện thoại: 0222.3617.331
- Phụ trách môi trường: Đặng Thị Hạnh Điện thoại: 0977626277
- Công ty TNHH kết cấu thép Bắc Việt được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc
Ninh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên mã
số 2300273915 đăng ký lần đầu ngày 22 tháng 12 năm 2005, đăng ký thay đổi lần thứ
10 ngày 15 tháng 09 năm 2020; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 3876854705 do
Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh cấp chứng nhận thay đổi lần thứ 2 ngày 03
tháng 04 năm 2020. Tuy nhiên, thời điểm cấp nhận thay đổi lần 2, do ảnh hưởng của
dịch covid 19 diễn biến khó lường và phức tạp, nhà máy gặp nhiều khó khăn do đó
chưa triển khai được dự án cho đến hiện tại.
2. Tên dự án đầu tư: Nhà máy sản xuất kết cấu thép và phụ tùng xe đạp.
- Địa điểm thực hiện dự án: Km số 7, quốc lộ 18, xã Phương Liễu, huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.

Hình 1. 1. Cơng ty TNHH kết cấu thép Bắc Việt
Dự án được thực hiện trên khu đất có tổng diện tích 14.315,6 m2 tại Km số 7,
quốc lộ 18, xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam, theo giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất có số vào sổ cấp chứng nhận quyền sử dụng đất AE
752048 cấp ngày 16 tháng 07 năm 2007 và theo Hợp đồng cho thuê lại đất tại Cụm
công nghiệp liền kề khu công nghiệp Quế Võ số 514/HĐ-TĐ giữa Ủy ban nhân dân

6



tỉnh Bắc Ninh và Công ty TNHH kết cấu thép Bắc Việt ký kết ngày và 13/07/2006 và
có hiệu lực trong vịng 50 năm kể từ ngày 19/05/2004 (đính kèm tại phụ lục của báo cáo).
- Phía Đơng giáp Cơng ty Giant Team Corporation limited;
- Phía Tây giáp; giáp đường nội bộ KCN;
- Phía Nam giáp Cơng ty TNHH Seo Jung Tech;
- Phía Bắc: giáp đường nội bộ KCN;
Vị trí tọa độ giới hạn khu đất:
Bảng 1. 1. Tọa độ khu đất của dự án
Số hiệu góc đất

Tọa độ X

Tọa độ Y

1

2342985.86

546205.55

2

2343072.97

546256.15

3

2342975.55


546420.38

4

2342896.26

546373.83

Hình 1. 2. Vị trí khu đất thực hiện dự án
Bảng 1. 2. Các hạng mục cơng trình xây dựng
TT

Tên hạng mục cơng trình

Số lượng (tầng)

Diện tích xây
dựng (m2)

Các hạng mục cơng trình chính
1

Khu vực cắt

01

370

2


Khu vực hàn

01

421

3

Khu vực làm sạch bề mặt

01

421

4

Khu văn phòng

02

447,5

5

Khu vực nhà xưởng cho thuê

01

7.000


7


Các hạng mục cơng trình phụ trợ dự án
1

Nhà xe

01

37,5

2

Nhà bảo vệ

01

20

Các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường của dự án
1

Kho chứa chất thải rắn thông thường

01

10


2

Kho chứa chất thải nguy hại

01

5

3

Hệ thống xử lý nước thải

01

20

4

Đường giao thông nội bộ, cảnh quan,

-

5563,6

đất trống
Tổng

14.315,6

(Nguồn: Công ty TNHH kết cấu thép Bắc Việt)

- Quy mô của dự án (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư
công): Tổng vốn đầu tư của dự án là 24 tỷ đồng, Dự án nhóm C (theo khoản 3, điều
10, Luật đầu tư công số 39/2019/QH14).
- Tiến độ thực hiện: dự án đã đi vào hoạt động sản xuất từ năm 2008, tuy nhiên
hiện tai cơng ty có sẽ thay đổi sản phẩm sản xuất và đã tạm thời dừng hoạt động sản
xuất cũ (đã được phê duyệt theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quyết định
số 99/QĐ-TNMT ngày 11/06/2008). Vì vậy, cơng ty dự kiến tiến độ thực hiện dự án
mới theo bảng sau (Các nội dung thay đổi của báo cáo được trình bày theo mục 10,
chương 3 trong báo cáo).
Bảng 1. 3. Tiến độ thực hiện dự án
STT Nội dung công việc

Tiến độ thực hiện

1

Thực hiện các thủ tục, hồ sơ môi trường

2

Lắp đặt, cải tạo nhà xưởng, lắp đặt máy móc,
tuyển dụng, đào tạo cơng nhân

3

Vận hành thử nghiệm

4

Chính thức đi vào hoạt động sản xuất trở lại


Tháng 06-07/2022
Tháng 08/2022
Tháng 09– 11/2022
Từ tháng 12/2023 trở đi

(Nguồn: Công ty TNHH kết cấu thép Bắc Việt)
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư
➢ Công suất của dự án đầu tư:
- Sản xuất kết cấu thép và cấu kiện U, C, Z: 6.000 tấn/năm.
- Sản xuất tấm lợp: 3.500 tấn/năm tương đương khoảng 1.000.000 m2/năm tấm
lợp các loại.
- Sản xuất phụ tùng xe đạp: 800 tấn/năm tương đương 3.000.000 sản phẩm/năm
(nồi, trục giữa, pê-đan, cổ phốt).
- Sản phẩm cơ khí khác: 200 tấn/năm.

8


- Cho th văn phịng, nhà xưởng: 7000 m2.
➢ Cơng nghệ của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của
dự án đầu tư:
- Do nhu cầu thị trường và định hướng phát triển của công ty. Công ty chúng tôi
đã thay đổi cơ cấu sản xuất và xin cấp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số
3876854705 do Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh cấp chứng nhận thay đổi
lần thứ 2 ngày 03 tháng 04 năm 2020. Tuy nhiên, từ 2020-2021, tình hình Covid ở
nước ta diễn biến phức tạp. Hoạt động kinh doanh ảnh hưởng, quá trình sản xuất bị trì
trệ, việc thu mua nguyên liệu cũng như sản xuất hàng hóa gặp nhiều khó khăn. Do đó,
cơng ty chúng tôi chưa kịp thời làm hồ sơ môi trường và đi vào hoạt động sản xuất ổn
định. Đến nay, khi tình hình dịch bệnh kiểm sốt tốt hơn; các dịch vụ thương mại hàng

hóa đã lưu thơng và dần ổn định. Công ty chúng tôi sẽ quay lại hoạt động sản xuất
bình thường với các hoạt động như sau:
Các quy trình sản xuất sản phẩm nhà máy sẽ thực hiện như sau:
❖ Quy trình sản xuất kết cấu thép, phụ tùng xe đạp:
Nguyên Liệu
CTR, bụi,
tiếng ồn

Cắt
Ghép hình theo bản vẽ

Khí thải, tiếng ồn,
CTR

Gá, hàn
Làm sạch bề mặt

Tiếng ồn, bụi
Thuê dịch vụ

Sơn
Sản phẩm

Hình 1. 3. Quy trình sản xuất kết cấu thép
Thuyết minh quy trình:
- Cắt thép: Các cấu kiện kết cấu thép có 2 dạng. Thép định hình (hay thép đúc) và
thép tổ hợp. Nguyên Liệu Cắt, ghép hình theo bản vẽ. Thép định hình là các cấu kiện
thép hình U, C, Z,… được đổ khn từ phơi và có kích thước nhất định. Thép tổ hợp:
Bản bụng, cánh của các cấu kiện thép tổ hợp được cắt ra từ các thép tấm có các chiều
dày cơ bản 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 14mm,… bằng máy cắt chuyên dụng.

9


- Ghép hình theo bản vẽ: Các bản cánh, bụng của cấu kiện sau khi cắt được định
vị chính xác vào vị trí và ghép bằng các mối hàn tạm.
- Gá, hàn: Các cấu kiện sẽ được gá lắp với nhau tạo thành hình sản phẩm thép kết
cấu mong muốn, sau đó cấu kiện này sẽ được hàn lại với nhau tạo thành sản phẩm.
Q trình hàn có sử dụng máy hàn dây hoạc hàn bằng tay.
- Làm sạch bề mặt: Cấu kiện sau khi được gia công được chuyển sang khu vệ
sinh. Tại đây, các cấu kiện được vệ sinh đánh gỉ bề mặt và xử lý bằng máy phun bi
trước chuyển sang công đoạn tiếp theo.
- Sơn: Với công đoạn này, công ty sẽ thuê dịch vụ của đơn vị khác chuyên sơn,
mạ sản phẩm.
Sản phẩm tạo thành được qua công đoạn kiểm tra. Sản phẩm đạt chất lượng sẽ
được đóng gói nhập kho thành phẩm. sản phẩm không đạt chất lượng sẽ được xử lý lại
hoặc nhập kho phế liệu.
❖ Quy trình sản xuất tấm lợp
Nguyên liệu
Cắt

Bụi, tiếng ồn, CTR

Làm sạch bề mặt

Bụi, tiếng ồn, CTR

Cán
Sản phẩm
Hình 1. 4. Quy trình sản suất tấm lợp
Thuyết minh quy trình:

Ngun vật liệu chính sử dụng trong q trình sản xuất tấm lợp là thép cuộn, tôn
cuộn đạt các tiêu chuẩn về chất lượng và các đặc điểm cơ lý tính, hóa học.
- Cắt: Ngun liệu được cắt thành các tấm có kích thước theo nhu cầu của khách
hàng sau đó chuyển sang cơng đoạn tiếp theo của q trình sản xuất.
- Làm sạch bề mặt: Công đoạn xử lý bề mặt nhằm làm sạch các vết dầu, bụi bẩn,
gỉ sét bám trên bề mặt. Tại đây, bán thành phẩm được vệ sinh đánh gỉ bề mặt và xử lý
bằng máy phun bi trước khi chuyển sang công tác sơn (th ngồi) và chuyển sang
cơng đoạn tiếp theo.
- Cán: Để đảm bảo chất lượng, sản phẩm phải được cân chỉnh, cán thẳng, cán
thành sóng và kiểm tra kỹ trước khi chuyển sang bước tiếp theo.
10


Sau đó các cấu kiện được tập kết tại bãi và kiểm tra dán tem theo số hiện cấu
kiện theo bản vẽ thiết kế. Được kiểm tra lại số lượng, kích thước bởi các kỹ sư KCS
trước khi vận chuyển ra cơng trường.
❖ Quy trình cho th nhà xưởng:
Chủ dự án cho thuê nhà xưởng với diện tích 7.000 m2. Việc thực hiện quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác do đơn vị thuê nhà
xưởng tự thực hiện. Công ty TNHH kết cấu thép Bắc Việt chỉ thực hiện việc đấu nối
nước mưa, nước thải; đầu tư xây dựng, lắp đặt cơng trình xử lý nước thải sinh hoạt
phát sinh của cán bộ, công nhân viên thuộc đơn vị thuê nhà xưởng (khoảng 20 người).
Trong trường hợp đơn vị thuê nhà xưởng vượt quá số người quy định do chủ dự án đề
ra, thì chủ dự án sẽ khơng cho phép đấu nối nước thải sinh hoạt. Đơn vị thuê xưởng
phải tự xây dựng cơng trình xử lý nước thải phát sinh vượt quá định mức theo hợp
đồng thỏa thuận giữa 2 bên và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Chủ dự án sẽ thường
xuyên tiến hành sửa chữa và bảo dưỡng nhà xưởng.
Xây dựng

Cho thuê


Kiểm tra, giám sát

Sửa chữa, bảo dưỡng nhà xưởng

Hình 1. 5. Quy trình cho thuê xưởng
❖ Dự án sản xuất theo công nghệ hiện đại và thuộc nhóm các dự án đầu tư xây
dựng nhà máy, cơ sở hoặc khu liên hợp sản xuất thép và cho thuê nhà xưởng thuộc loại
hình dự án đầu tư mới.
❖ Sản phẩm của dự án đầu tư:
Tên sản phẩm

TT

Khối lượng (tấn/năm)

1.

Kết cấu thép và cấu kiện U, C, Z

6.000

2.

Tấm lợp

3.500

3.


Phụ tùng xe đạp

800

4.

Sản phẩm cơ khí khác

200
11


Tổng

10.500
(Nguồn: Công ty TNHH kết cấu thép Bắc Việt)

4. Nguyên liệu, nhiện liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng,
nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:
- Các loại nguyên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng như sau:
Bảng 1. 4. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu hóa chất sử dụng của dự án
TT

Thành phần hóa học

Tên nguyên liệu

Khối lượng (tấn/năm)

Sản xuất kết cấu thép và cấu kiện

1

Thép tấm, thép hộp, thép
trắng

Sắt, cacbon

6300

2

Que hàn

Cacbon, Mn, Si, P, S

5,616

3

Dầu cắt gọt

Hidrocacbon no

0,3

Sản xuất tấm lợp
1

Thép tấm, thép hộp, thép
trắng


Sắt, cacbon

3675

2

Dầu cắt gọt

Hidrocacbon no

0,175

Sản xuất phụ tùng xe đạp
1

Thép tấm, thép hộp, thép
trắng

Sắt, cacbon

840

2

Que hàn

Cacbon, Mn, Si, P, S

0,7488


3

Dầu cắt gọt

Hidrocacbon no

0,04

Sản xuất sản phẩm cơ khí khác
1

Thép cuộn, tôn cuộn

Sắt, cacbon

210

2

Que hàn

Cacbon, Mn, Si, P, S

0,1872

3

Dầu cắt gọt


Hidrocacbon no

0,01

(Nguồn: Công ty TNHH kết cấu thép Bắc Việt)
Nhu cầu sử dụng điện:
- Mục đích hoạt động sản xuất.
Dự kiến khi đi vào hoạt động sản xuất ổn định, lượng điện năng tiêu thụ của công
ty là 200.000 kWh/tháng.
- Mục đích cung cấp cho đơn vị thuê nhà xưởng:
Công ty Cổ phần VS Industry Việt Nam thuê nhà xưởng với mục đích là kho lưu
trữ sản phẩm, vì vậy lượng điện tiêu thụ chủ yếu phục vụ mục đích chiếu sáng, dự kiến
lượng điện năng tiêu thụ khoảng 1.000 Kw/tháng.
Nguồn cung cấp điện: Nguồn điện của công ty được lấy từ hệ thống cấp điện của
KCN Quế Võ (khu vực mở rộng) do Công ty Điện lực khu vực 1 cung cấp. Điện được
12


lấy từ trạm biến áp 250kVA-35(22) đường dây 35 khu vực tại KCN Quế Võ (khu vực
mở rộng).
Nhu cầu sử dụng nước:
- Phục vụ nhu cầu của công ty:
Dự kiến khi đi vào hoạt động sản xuất ổn định, số lượng cán bộ công nhân viên
của công ty là 100 người, nhu cầu nước cấp cho sinh hoạt cần thiết là:
QSH = 100 người x 80 lít/người/ngày.đêm/1000 = 8 m3/ngày.đêm (tương đương
208 m3/tháng).
- Cung cấp cho đơn vị cho thuê nhà xưởng:
Dự án trong giai đoạn hoạt động là 80 lít/người.ngày (Theo TCXDVN 33:2006
về cấp nước – mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu chuẩn thiết kế của Bộ Xây
dựng). Với tổng số công nhân viên của dự án là 20 người thì nhu cầu nước cấp cho

sinh hoạt cần thiết là:
QSH = 20 người x 80 lít/người/ngày.đêm/1000 = 1,6 m3/ngày.đêm (tương đương
41,6 m3/tháng).
- Nước cho hệ thống chữa cháy, tưới cây: 2 m3/ngày đêm ≈ 52 m3/tháng. Nước
cho hệ thống chữa cháy được dự trữ tại bể chứa nước. (Dự tính khi có sự cố cháy,
lượng nước cần chữa cháy có lưu lượng Q = 10 lít/s, theo TCVN 2633:1995, số đám
cháy xảy ra đồng thời là một đám cháy).
Như vậy, tổng lượng nước cần cấp cho công ty khi đi vào hoạt độn ổn định dự
kiến khoảng 301,6 m3/tháng.
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu có):
Do các thiết bị, máy móc cũ được sản xuất từ năm 2007 đến thời điểm hiện tại
đã rất cũ và một số loại máy móc, thiết bị khơng cịn phù hợp do cơng ty đã thay đổi
cơ cấu sản xuất. Vì vậy cơng ty sẽ khơng sử dụng các loại máy móc, thiết bị đó nữa mà
sẽ đầu tư lắp đặt một số loại máy móc, thiết bị mới để q trình sản xuất đạt được hiệu
quả tốt nhất.
Tổng hợp các loại máy móc, thiết bị chính của nhà máy khi đi vào hoạt động sản
xuất ổn định trong bảng sau:
Bảng 1. 5. Máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất của dự án
TT Tên máy móc, TB Đơn vị Số lượng Năm sả xuất
1.

Máy hàn cổng

Chiếc

1

2.

Máy hàn 6 mỏ


Chiếc

1

3.
4.

Máy đính đá

Chiếc

1

Máy đính đá đa năng Chiếc

1

2021- 2022

Nguồn gốc
Trung Quốc,
Đài Loan,
Nhật Bản

13

Tình trạng
Mới 100%
Mới 100%

Mới 100%
Mới 100%


5.

Máy nắm dầm chữ U Chiếc

1

Mới 100%

6.

Máy chấn

Chiếc

1

Mới 100%

7.

Máy CNC

Chiếc

1


Mới 100%

8.

Máy hàn cổng

Chiếc

1

Mới 100%

Máy hàn dây tự động
Chiếc
2 mỏ

1

Mới 100%

Chiếc

1

Mới 100%

Chiếc

1


Mới 100%

Chiếc

1

Mới 100%

Máy cắt tôn thủy lực
Chiếc
16 mm

1

Mới 100%

9.
10.
11.
12.
13.

Máy cắt hộp cuộn
thành tấm
Máy cắt tôn thép B2
500x14
Máy cắt tôn 10 ly

14.


Máy ép cọc

Chiếc

1

Mới 100%

15.

Máy cán xà gồ Z

Chiếc

2

Mới 100%

16.

Máy cán xà gồ C

Chiếc

1

Mới 100%

17.


Cần trục

Chiếc

1

Mới 100%

18.

Máy nén khí

Chiếc

1

Mới 100%

Máy làm sạch bề mặt
Chiếc
kim loại

1

Mới 100%

19.
20.

Máy chia cuộn


Chiếc

1

Mới 100%

21.

Thiết bị nâng hạ 5
tấn

Chiếc

1

Mới 100%

Dây
chuyền

4

Mới 100%

22. Dây chuyền sản xuất

(Nguồn: Công ty TNHH kết cấu thép Bắc Việt)

14



Chương 2
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU
TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia,
quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):
Quyết định số 9028/QĐ - BTC ngày 08/10/2014 của Bộ Công thương phê duyệt
quy hoạch tổng thể phát triển cơng nghiệp hỗ trợ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030;
Căn cứ quyết định số 1831/QĐ - TTg của Thủ tướng chính phủ: Phê duyệt quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030 ngày 09 tháng 10 năm 2013;
Căn cứ quyết định số 825/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Quế Võ;
Căn cứ Quyết định số 1647/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Quế
Võ mở rộng;
Căn cứ Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 29 tháng 05 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân
khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Quế Võ I, tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 27tháng 03 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu xây
dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Quế Võ I, tỉnh Bắc Ninh.
Dự án “Nhà máy sản xuất kết cấu thép và phụ tùng xe đạp” tại Km số 7, quốc lộ
18, xã Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam là phù hợp quy hoạch
phát triển của Khu Công nghiệp Quế Võ và tỉnh Bắc Ninh. Góp phần góp phần tận
dụng tốt diện tích đất cơng nghiệp sẵn có, tạo thêm giá trị gia tăng cho sản phẩm cơng
nghiệp của tỉnh Bắc Ninh, tăng tính cạnh tranh; tăng thêm nguồn vốn đầu tư, tạo thêm
công ăn việc làm cho hơn 100 lao động của tỉnh Bắc Ninh; nâng cao hiệu quả đầu tư

và đóng góp ngân sách của nhà nước Việt Nam và của tỉnh Bắc Ninh.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường:
Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là Kênh tiêu Kim Đôi 9 nằm phía Tây dự
án. Do tổng lượng phát sinh của dự án rất nhỏ, dưới 10 m3/ngày đêm, do đó tác động
của việc xả thải khơng lớn. Nước thải sinh hoạt (của Công ty và đơn vị thuê xưởng)
trong quá trình vận hành sẽ được Chủ dự án thu gom, xử lý tại Nhà máy. Chủ dự án sẽ
đầu tư xây dựng 01 hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 10 m3/ngày đêm để
xử lý lượng nước thải phát sinh này. Nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn hiện hành
QCVN 40:2011/BTNMT, cột A; rồi sau đó thải ra kênh tiêu Kim Đơi 9.
15


Chương 3
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải:
1.1.

Thu gom, thoát nước mưa:

a, Thu gom, thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải của dự án được thiết kế riêng biệt.
- Dự án đã hồn thiện hệ thống thu gom và thốt nước mưa để thu gom nước mưa
trên mái và nước mưa chảy tràn trên bề mặt. Hệ thống thoát nước mưa bề mặt được
xây dựng bằng bê tông cốt thép, theo nguyên tắc tự chảy với độ dốc vừa phải thuận lợi
cho việc thoát nước. Nước mưa sau khi đi qua hệ thống song chắn rác, hố ga sẽ đổ vào
cống thoát nước mưa của KCN Quế Võ (khu vực Quế Võ mở rộng).
- Hệ thống đường ống thoát nước mưa: Bao gồm hệ thống đường ống thoát nước
mưa tự chảy từ mái tòa nhà văn phòng, xưởng sản xuất và các cơng trình phụ trợ được
bố trí xung quanh nhà xưởng, văn phòng bằng đường ống đứng PVC Ø140, Ø160 và

xung quanh khu đất sát tường rào của Nhà máy. Hệ thống đường cống thoát nước mưa
vận hành theo phương án tự chảy, được đặt bằng cống bê tông cốt thép sẵn chơn ngầm
có kích thước rộng x sâu = 0,6 x 0,6m. Hố ga có kích thước dài x rộng x sâu = 1x1x1m
với khoảng cách giữa các hố ga từ 15-25m, độ dốc 0,25% khoảng 20 cái.
Nước mưa trên
mái, Nước mưa
chảy tràn trên bề
mặt

Song chắn
rác

Hố ga

Hệ thống thoát
nước chung của
khu cơng nghiệp

- Nhà máy hiện tại có 01 điểm đấu nối nước mưa với KCN Quế Võ. Tọa độ (1):
E00574879
N02337298; Tọa độ (2): E00574875
N02337296.
- Sơ đồ vị trí thốt nước mưa đính kèm tại phụ lục báo cáo.
1.2. Thu gom, thoát nước thải
Lượng nước thải sinh hoạt (nước rửa chân tay, nước nhà xí) của Cơng ty được xử
lý sơ bộ bằng 1 bể tự hoại 3 ngăn dung tích 15 m3 sau đó dẫn vào hệ thống xử lý nước
thải sinh hoạt công suất 10 m3/ngày đêm bằng đường ống nhựa PVC Ø140, với tổng
chiều dài khoảng 200m.
Nước thải sau khi dẫn vào hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 10
m3/ngày.đêm được xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, Cột A trước khi xả ra kênh tiêu

Kim Đơi 9.
Nhà máy hiện tại có 01 điểm xả nước thải. Tọa độ: E00574880
N02337299;
1.3. Xử lý nước thải
Đối với nước thải sinh hoạt
16


Lượng nước thải sinh hoạt của Công ty khoảng 9,6 m3/ngày, lượng nước thải
phát sinh được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn, sau đó thốt dẫn vào hệ thống xử lý nước
thải sinh hoạt của nhà máy.
- Cấu tạo: Bể tự hoại của Cơng ty có cấu tạo gồm 3 ngăn lắng và 1 ngăn khử
trùng như hình sau:
Ghi chú :
1. Ngăn chứa
2. Ngăn lên men
3. Ngăn lắng cặn
4. Ngăn lọc theo ống dẫn ra
cống thốt chung

Hình 3. 1. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại
Hiện tại nhà máy đã xây dựng 01 bể tự hoại có thể tích là 15 m3
Ngồi ra trong q trình hoạt động, dự án còn áp dụng một số biện pháp sau:
- Định kỳ (6 tháng/lần) bổ sung chế phẩm vi sinh vào bể tự hoại để nâng cao
hiệu quả làm sạch của cơng trình.
- Tránh khơng để rơi vãi dung mơi hữu cơ, xăng dầu, xà phòng ... xuống bể tự
hoại. Các chất này làm thay đổi môi trường sống của các vi sinh vật, do đó giảm hiệu
quả xử lý của bể tự hoại.
- Định kỳ 6 tháng/lần thuê đơn vị có chức năng đến hút bùn cặn bể tự hoại, vệ
sinh các hố ga và vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định.

Dự kiến, khi đi vào hoạt động ổn định, dự án sẽ xây dựng hoàn thiện hệ thống xử
lý nước thải sinh hoạt công suất 10 m3 /ngày đêm. Quy trình hệ thống xử lý nước thải
sinh hoạt được thể hiện như sau:
* Quy trình xử lý:

17


Nước thải sinh hoạt

Máy thổi khí

Bể điều hịa

Bể thiếu khí

Cấp khí

Bể hiếu khí

Bể lắng

Bồn clorin B

Bể ứng phó, phịng
ngừa sự cố

Bùn
tuần
hồn


Bể chứa bùn

Bể khử trùng

QCVN 40:2011/BTNMT, Cột A
Hình 3. 2. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 10 m3/ngày.đêm
Thuyết minh quy trình:
* Thuyết minh quy trình cơng nghệ xử lý:
• Bể phịng ngừa và ứng phó sự cố
Bể phịng ngừa và ứng phó sự cố nhằm mục đích trữ nước thải, ứng phó các
trường hợp phát sinh lỗi hệ thống, trạm xử lý ngừng hoạt động tạm thời, tránh trường
hợp gây tràn, ngập.
• Bể điều hịa
Nhiệm vụ chính của Bể điều hòa là tiếp nhận nước thải, điều hòa lưu lượng nước
thải, và nồng độ chất bẩn, tạo điều kiện tối ưu cho quá trình hoạt động của các cơng
trình xử lý sinh học phía sau. Nhờ lưu lượng nước thải được điều tiết mà được giảm
kích thước xây dựng và vốn đầu tư cho các cơng trình. Trong bể điều hịa lắp đặt hệ
thống phân phối khí dạng bọt thơ, khí được cấp từ máy thổi khí được điều tiết bằng
van điện cài đặt đóng mở theo thời gian. Việc cấp khí vào bể điều hịa có 3 tác dụng,
cụ thể là:
+ Đảo trộn nước thải, qua đó điều tiết được nồng độ chất bẩn có trong nước thải tại
mọi thời điểm trong ngày.
+ Việc cấp khí cịn ngăn cản q trình phân hủy kỵ khí trong bể điều hịa, qua đó
hạn chế mùi phát sinh trong q trình xử lý
+ Xử lý 1 phần chất hữu cơ với sự hoạt động của hệ vi sinh sẵn có trong nước thải.
18


Hai máy bơm trong bể điều hòa hoạt động luân phiên theo thời gian, được điều

khiển bởi tủ điện điều khiển trung tâm nhờ tín hiệu của phao báo mức. Phao báo mức
gồm 2 mức là báo chạy, chống tràn. Trường hợp khi mực nước ở trên phao báo chạy,
tủ điện điều khiển sẽ điều khiển 01 máy bơm chìm nước thải hoạt động cấp nước thải
đều vào cơng trình xử lý sinh học phía sau bể điều hịa. Khi phao báo tràn phát tín
hiệu, thì cả 2 bơm cùng chạy, đảm bảo nước thải trong bể không bị tràn ra ngồi.
• Bể thiếu khí
Nước thải từ bể kỵ khí sẽ tự chảy sang bể thiếu khí.
Bể thiếu khí có nhiệm vụ chuyển hóa Nitrat (NO3-) có trong nước thải trở thành khí
N2, nhờ đó mà giảm được nồng độ ô nhiễm của Nitrat có trong nước thải, đồng thời
cũng giảm được chỉ tiêu ô nhiễm là Tổng Nito (TN) có trong nước thải.
Tại bể thiếu khí diễn ra q trình nitrat hóa và photphorit để xử lý N,P.
Trong bể thiếu khí lắp đặt hệ thống phân phối khí dạng bọt thơ, khí được cấp từ
máy thổi khí được điều tiết bằng van điện cài đặt đóng mở theo thời gian. Việc cấp khí
vào bể thiếu khí bằng hệ thống đĩa phân phối khí thơ có các ưu điểm, cụ thể là:
+ Đảm bảo khả năng khuấy trộn toàn bộ các vùng trong bể thiếu khí, qua đó
nâng cao hiệu quả xử lý.
+ Tuy sục khí, nhưng do sử dụng đĩa phân phối khí dạng bọt thơ, cùng hoạt động
của van điện, nên ln đảm bảo duy trì nồng độ oxy hịa tan trong bể thiếu khí ở mức
thuận lợi < 0.3 mg/l.
+ Phân biệt rõ 2 loại thiết bị phân phối khí gồm:
Đĩa khí thơ – bọt to (bên trái) và Đĩa khí tinh – bọt nhỏ (bên phải)
+ Giảm chi phí đầu tư, chi phí điện năngvận hành, bảo dưỡng máy khuấy chìm.
+ Do vật liệu màng đĩa bằng silicone, nên độ bền của các đĩa khí thơ rất cao,
thường > 20 năm.
Trong quá trình vận hành bể thiếu khí, có thể cần bổ sung thêm các hợp chất
Cacbon vào bể thiếu khí để cải thiện hiệu xuất xử lý Nitra và Phosphat cho cơng trình.
Các hợp chất Cacbon này thường là ethanol, hoặc methanol, mật rỉ đường.
• Bể hiếu khí
Nước thải từ bể bể thiếu khí sẽ tự chảy sang bể hiếu khí. Bể hiếu khí là hạng mục
cơng trình đứng phía sau Bể thiếu khí, đứng phía trước Bể lắng trong Hệ thống xử lý

nước thải. Nhiệm vụ chính của bể hiếu khí là thực hiện q trình Nitrat hóa chuyển
hóa Amoni (NH4+) thành Nitrat (NO3-). Xử lý triệt để các thành phần ô nhiễm như
BOD5, COD, photpho có trong nước thải.
Nhờ hoạt động của các vi sinh vật hiếu khí ( các vi sinh vật hiếu khi sinh trưởng
trên các hạt Giá thể vi sinh di động được lắp đặt trong bể hiếu khí) mà các thành phần
ô nhiễm như BOD5, COD, Amoni và photphas được xử lý. Vi sinh vật hiếu khí sẽ sử
19


dụng BOD5, COD và Photpho để tổng hợp sinh khối, đồng thời chuyển hóa Amoni từ
dạng NH4+ thành Nitrat ở dang NO3-.
Hệ thống đĩa phân phối khí tinh dạng bọt mịn được lắp đặt dưới đáy bể hiếu khí,
được cấp khí từ 2 máy thổi khí có nhiệm vụ khuyết tán 1 lượng lớn oxy từ khí quyển
vào mơi trường nước thải. Qua đó, nồng độ oxy hịa tan trong bể hiếu khí (Chỉ số DO)
ln đảm bảo ở mức lớn hơn 2.0 mg/l – đây là môi trường tối ưu cho vi sinh vật hiếu
khí phát triển.
Hệ thống đĩa phân phối khí tinh cịn có nhiệm vụ hình thành dịng nước ln
chuyển trong bể hiếu khí theo phương từ dưới đáy bể đi lên. Qua đó là giá thể vi sinh
di động được đảo trộn, di chuyển tới mọi khu vực trong bể hiếu khí, làm tăng cơ hội
tiếp xúc với nguồn thức ăn là các chất ô nhiễm có trong nước thải với hệ sinh vật cư
ngụ trên giá thể vi sinh di động.
Giá thể vi sinh di động được chế tạo với vật liệu đặc biệt có diện tích tiếp xúc
lớn, nên có thể chứa 1 lượng lớn vi sinh vật sinh trưởng trên bề mặt. Qua đó mà nâng
cao mật độ vi sinh trong bể hiếu khí, trực tiếp nâng cao hiệu quả xử lý cho cơng trình.
Nhờ có giá thể vi sinh di động, mà vi sinh vật được lưu giữ trong bể hiếu khí tốt
hơn, giảm việc thất thốt vi sinh vật ra ngồi cơng trình. Qua đó tạo điều kiện làm việc
tối ưu cho bể lắng sinh học phía sau bể hiếu khí, đồng thời giảm được lượng bùn tuần
hồn để duy trì sinh khối trong cơng trình, đồng nghĩa với việc giảm chi phí điện ăng
vận hành máy bơm bùn bể lắng.
• Bể lắng

Nước thải từ bể bể hiếu khí sẽ tự chảy sang bể lắng. Bể lắng là hạng mục cơng
trình đứng phía sau Bể hiếu khí, đứng phía trước Bể khử trùng trong Hệ thống xử lý
nước thải.
Bể lắng có chức năng lắng bùn hoạt tính, làm giảm hàm lượng cặn lơ lửng có
trong nước thải trước khi xả ra ngồi. Cặn có trong nước thải đưa sang bể lắng chủ yếu
là bơng cặn tạo nên do q trình xử lý sinh học trong bể hiếu khí, bao gồm các loại cặn
vô cơ, bông bùn, xác vi sinh vật...
Trong bể lắng có lắp đặt Hệ thống ống hướng dịng và tấm lắng lamen. Bể lắng
còn được lắp đặt 0 1 máy bơm bùn , bơm bùn từ bể lắng sang bể lưu bùn. 01 thiết bị
tuần hoàn bùn dạng Air lift pump sẽ bơm bùn tuần hoàn từ bể lắng về bể thiếu khí để
duy trình mật độ vi sinh có trong bể xử lý nước thải.
Các tấm lắng Lamenlla được lắp đặt trong bể lắng. 01 sàn đỡ tấm lắng được chế
tạo bằng vật liệu inox SUS 304 được lắp đặt trong bể lắng, sau đó các tấm lắng được
lắp đặt phía trên lớp san đỡ này. Sau đó sẽ được cố định, chống nổi bởi các thanh chắn
ngang phía trên.

20


• Bể khử trùng
Nước thải từ bể lắng sẽ tự chảy sang bể khử trùng. Nhiệm vụ chính của bể khử
trùng là tiêu diệt lượng vi sinh vật, mầm bệnh có trong nước thải. Hóa chất khử trùng
là dung dịch Javen, liều luợng Clo hoạt tính cho vào nước để khử trùng là 3-5 g/m3.
Hóa chất khử trùng được bơm định lượng bơm vào bể khử trùng. Quá trình hoạt động
của bơm định lượng này phụ thuộc vào hoạt động c ủa bơm lắp đặt trong bể điều hòa
theo cơ chế lượng hóa chất khử trùng sử dụng phù hợp nước thải cấp vào cơng trình.
* Hiệu quả xử lý: Nước thải sau q trình xử lý có chất lượng ổn định đạt QCVN
40:2011/BTNMT, Cột A.
- Thông số kỹ thuật cơ bản:
STT

1.

HẠNG MỤC
Bể điều hịa

SỐ LƯỢNG

THƠNG SỐ

01

Vật liệu bể: Xây gạch
Kích thước: LxWxH=3,2x1 x3,5
Thể tích bể: 11,2 m3

2.

Bể thiếu khí

Vật liệu bể: Xây gạch
Kích thước: LxWxH=2x3 x3,5
Thể tích bể: 21 m3

01

Vật liệu bể: Xây gạch
3.

Bể hiếu khí


01

Kích thước: LxWxH=2x3 x3,5
Thể tích bể: 21 m3

4.

Bể lắng

Vật liệu bể: Xây gạch
Kích thước: LxWxH=1x1,5 x3,5

01

Thể tích bể: 5,25 m3
5.

Bể khử trùng

6.

Bể bùn

7.

Bể ứng phó
phịng ngừa sự
cố

01


Vật liệu bể: Xây gạch
Kích thước: LxWxH=1x 2 x3,5
Thể tích bể: 7 m3

01

Vật liệu bể: Xây gạch
Kích thước: LxWxH=1x1 x3.5
Thể tích bể: 3,5 m3

01

Vật liệu bể: Xây gạch
Kích thước: LxWxH=2x2 x3.5
Thể tích bể: 14 m3

(Nguồn: Cơng ty TNHH kết cấu thép Bắc Việt)
2. Cơng trình biện pháp xử lý bụi, khí thải:
Dự kiến sau khi đi vào hoạt động sản xuất ổn định trở lại (sau thời gian cơ cấu lại
hoạt động sản xuất), công ty sẽ tiến hành thực hiện một số biện pháp nhằm giản thiểu
tác động do khí thải phát sinh:
21


✓ Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải do hoạt động giao thông
Hoạt động vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm ra vào khu vực dự án và của các
phương tiện giao thơng sẽ góp phần làm gia tăng ơ nhiễm khơng khí. Để hạn chế các
tác động này chủ đầu tư sẽ thực hiện một số biện pháp như sau:
- Thường xuyên làm vệ sinh, thu gom rác, quét bụi, phun nước rửa đường, sân

bãi để giảm lượng bụi do các phương tiện giao thông vận tải, xe cộ ra vào khu vực.
- Giao cho tổ bảo vệ của Công ty giám sát và điều phối thời gian ra vào dự án của
các phương tiện giao thơng.
- Bố trí khu vực để xe riêng, phân luồng giao thông ra vào khu vực dự án.
- Tất cả các phương tiện tham gia vận tải tham gia vận chuyển phải được che
chắn, kiểm tra định kỳ đạt tiêu chuẩn của cơ quan chức năng đăng kiểm và có thẩm
quyền về mức độ an tồn mơi trường mới được phép hoạt động;
- Đối với các phương tiện của cán bộ công nhân viên Công ty yêu cầu dừng xe
khi đến cổng công ty và dắt xe vào khu để xe tập trung đúng quy định;
- Không cho xe nổ máy trong khi đang giao, nhận hàng.
- Xe chở đúng quy định trọng tải, sử dụng nhiên liệu với các thiết kế của động cơ
và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về lưu thông.
- Các phương tiện khi đi vào đường nội bộ của công ty đi với tốc độ tối đa 5 Km/h.
- Chỉ dùng phương tiện vận chuyển đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy
định tại Thông số 10/2009/TT – BGTVT, ngày 24 tháng 06 năm 2009 của Bộ giao
thơng Vận tải về kiểm tra an tồn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
✓ Biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm khí thải phát sinh tại quá trình sản xuất
- Khi nhà máy đi vào hoạt động, bụi khí thải phát sinh trong q trình sản xuất sẽ
được cơng ty đã áp dụng các biện pháp tổng hợp như sau:
- Lắp đặt hệ thống quạt thơng gió trong nhà xưởng tạo độ thơng thống, chống
nóng đảm bảo điều kiện vệ sinh mơi trường.
- Sử dụng máy điều hịa cơng nghiệp để ln giữ cho nhiệt độ trong xưởng ở
220C.
- Áp dụng biện pháp thơng gió nhà xưởng theo mơ hình dưới đây:

22


Hình 3. 3. Hình ảnh minh họa về làm thống nhà xưởng

- Ghi chú:
Dịng di chuyển của khơng khí
Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi cho các nhà xưởng để tăng độ thơng
thống trong nhà xưởng, tạo khơng khí trong lành cho cơng nhân viên.
- Lập tổ vệ sinh để dọn dẹp hàng ngày nhằm hạn chế tối đa lượng bụi trong khu
vực nhà máy.
- Trang bị bảo hộ lao động, găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ…. cho người lao
động.
- Trồng cây xanh để hạn chế sự lan truyền bụi, ồn, khí thải ra mơi trường.
* Đối với bụi, khí thải phát sinh từ cơng đoạn cắt thép
Quá trình cắt thép phát sinh 1 lượng lớn bụi kim loại, bụi này có kích thước
>10µm, dễ lắng đọng. Theo đánh giá tại chương 3, lượng bụi phát sinh từ quá trình
này vượt giới hạn cho phép theo quyết định 3733/2002/QĐ-BYT. Tuy nhiên, máy
CNC là máy hoạt động kín, dưới mỗi máy đều thiết kế buồng lắng bụi đơn giản phía
dưới. Khi máy gia cơng CNC hoạt động sẽ làm các hạt bụi văng ra. Bụi văng ra sẽ
được đưa đến buồng lắng bụi đơn giản có cấu tạo hộp rỗng bên trong, nguyên lý làm
việc dựa trên giảm tốc độ đột ngột của dịng khơng khí đi vào buồng lắng bụi.

Hình 3. 4. Sơ đồ buồng lắng bụi
23


Định kỳ 3 ngày/lần, Công ty vệ sinh và thuê đơn vị có chức năng đến để thu gom
và mang đi xử lý như chất thải nguy hại. Đối với hơi dầu phát sinh từ quá trình này thì
loại dầu được sử dụng là dầu cắt gọt - đây là một sản phẩm chưng cất của dầu mỏ, thân
thiện với môi trường. Thành phần của dầu cắt là dầu gốc Paraffinic tinh lọc, với thành
phần chính là gốc Paraffinic bản chất là một hydrocacbono. Và nồng độ hơi VOCs
phát sinh là rất nhỏ, do vậy hơi dầu phát sinh có tác động khơng đáng kể tới mơi
trường khơng khí xung quanh. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người lao
động, chủ dự án cũng cam kết thực hiện những biện pháp sau:

- Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc. - Lắp đặt quạt thơng gió cục bộ.
- Người lao động khi làm việc phải mặc đầy đủ bảo hộ lao động, đeo khẩu trang,
găng tay theo quy định.
* Đối với khí thải phát sinh từ khu vực hàn
Q trình hàn phát sinh hơi khí độc ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân làm việc
công đoạn này. Tuy nhiên, theo đánh giá tại chương 3 khí thải phát sinh từ q trình
này nằm trong giới hạn cho phép theo quyết định 3733/2002/QĐ-BYT, mặt khác nhà
xưởng được xây dựng cao ráo cáo lặp đặt hệ thống quạt thơng gió tạo độ thơng thống,
chống nóng đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, công nhân được trang bị bảo hộ lao
động đầy đủ do vậy có thể nói rằng q trình hàn khơng ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe
người lao động và môi trường xung quanh. Chủ dự án cam kết giám sát mơi trường
khơng khí khu vực hàn, tần suất 06 tháng/lần để đảm bảo hơi khí hàn ln nằm trong
giới hạn cho phép và khơng gây ảnh hưởng đến môi trường cũng như người lao động.
* Đối với bụi phát sinh từ quá trình vệ sinh bề mặt bằng máy phun bi
Quá trình vệ sinh bề mặt sản phẩm sẽ phát sinh ra bụi kim loại, bụi này có kích
thước >10µm, dễ lắng đọng. Theo đánh giá tại chương 3, lượng bụi phát sinh từ quá
trình này vượt giới hạn cho phép theo quyết định 3733/2002/QĐ-BYT. Tuy nhiên, q
trình này được thực hiện trong phịng kín, cách li bụi với bên ngồi vì vậy khơng gây
ảnh hưởng đến mơi trường. Nhà máy sẽ bố trí công nhân được trang bị bảo hộ đầy đủ
thu gọn bụi vào các thùng chứa chất thải riêng biệt của công ty sau mỗi giờ làm việc
để tránh phát tán bụi ra ngồi. Cơng ty cam kết sẽ kí hợp đồng thu gom xử lý để không
để không gây ảnh hưởng tới môi trường. Chủ dự án cam kết giám sát mơi trường
khơng khí khu vực phun bi, tần suất 06 tháng/lần để đảm bảo nồng độ bụi luôn nằm
trong giới hạn cho phép và không gây ảnh hưởng đến mơi trường cũng như người lao
động.
3. Cơng trình biện pháp lưu trữ, xử lý chất thải rắn thông thường:
Chất thải rắn sinh hoạt:
Chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy phát sinh khu
(nhà ăn, văn phịng và một số khu vực cơng cộng. Công tác thu gom, quản lý và xử lý
24



tại nhà máy như sau:
- Khu văn phịng: Bố trí 02 thùng chứa loại nhỏ.
- Các vị trí hành lang văn phịng, đường đi, sân,..: Bố trí 06 thùng chứa loại vừa.
- Giao cho tổ dọn vệ sinh của công ty có trách nhiệm thu gom, tập kết nguồn chất
thải này. Toàn bộ chất thải sẽ được thu gom vào cuối giờ làm việc và được tập kết tại
khu lưu giữ tạm thời chất thải rắn thông thường 10 m2 theo đúng quy định của nhà
máy.
- Thuê Đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
Chất thải rắn công nghiệp thông thường:
- Chất thải rắn sản xuất của nhà máy chủ yếu là quần áo bảo hộ, găng tay, giẻ lau
khơng dính thành phần nguy hại,…Thành phần chất thải rắn sản xuất khơng có chứa
các chất gây độc hại và có khả năng tái sử dụng cao. Do vậy, chất thải rắn sản xuất
được thu gom và phân loại ngay tại nguồn thải, cụ thể:
- Chất thải có khả năng tái sử dụng được bố trí gọn trong một khu riêng để thuận
tiện cho việc tái chế.
- Chất thải khơng có khả năng tái sử dụng được thu gom vào các bao bì chứa phù
hợp và tập kết về khu lưu giữ tạm thời chất thải rắn thông thường theo quy định của
nhà máy.
- Khu lưu giữ chất thải rắn thơng thường bố trí với diện tích 10 m2, có tường
ngăn bao quanh, phân khu rõ ràng và biển báo đầy đủ theo quy định.
- Thuê Đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
4. Cơng trình biện pháp lưu trữ, xử lý chất thải nguy hại:
Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động trong giai đoạn hiện tại:
- Nguồn phát sinh: chủ yếu từ hoạt động bảo dưỡng thiết bị máy móc sản xuất.
- Thành phần: Giẻ lau, găng tay dính dầu mỡ, bóng đèn huỳnh quang thải,...
- Công ty lưu giữ tạm thời chất thải tại kho chứa chất thải nguy hại theo đúng quy
định. Khu vực nhà kho lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại có diện tích 5 m2.
- Các loại chất thải phát sinh được thu gom, lưu giữ bằng thùng chứa có dung

tích 20l, có dán nhãn, mã chất thải nguy hại theo đúng quy định.
- Thuê Đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
5. Cơng trình biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
Tiếng ồn, độ rung từ các thiết bị máy móc hoạt động là một trong những nguồn ô
nhiễm đặc trưng và chủ yếu của nhà máy khi đi vào hoạt động. Do vậy chủ dự án sẽ
nghiêm túc thực hiện các biện pháp giảm thiểu sau:
- Giảm tối đa tiếng ồn bằng các bộ phận giảm âm, trang bị bảo hộ chuyên dùng
cho công nhân làm việc tại những bộ phận gây ồn (như dụng cụ bịt tai).
- Bố trí hợp lý các nguồn gây ồn ra trong các vị trí riêng biệt, trong khơng gian kín.
25


×