Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy sản xuất đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.44 KB, 91 trang )

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi
trường (ĐTM)
2.1 Căn cứ pháp luật
Để xây dựng báo cáo ĐTM này, các nguồn tài liệu và số liệu chính sau đây đã sử dụng:
- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số: 52/2005/QH11 đã được Nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005;
- Căn cứ Nghị định số: 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc qui
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
- Căn cứ Thông tư số: 26/2011/TT-BTNMT ngày 2 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Căn cứ Quyết định số: 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 về việc
ban hành các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Căn cứ Thông tư 16/2009/TT-BTNMT ngày 07 tháng 10 năm 2009 về việc ban
hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Căn cứ Thông tư 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 về việc ban
hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về Quản lý
chất thải rắn;
- Căn cứ Thông tư 12/2011/TT- BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định về Quản lý chất thải nguy hại;
- Căn cứ Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký,
cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
- Căn cứ Nghị định 29/2011/NĐ-CP của chính phủ ngày 18/4/2011 về việc quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường.
1


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
2.2 Danh mục các Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường áp dụng
Các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia áp dụng:
+ QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt.
+ QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
ngầm.
+ QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
mặt.
+ QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
+ QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.
+ QCVN 19/2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ.
+ QCVN 20/2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với một số chất hữu cơ.
+ QCVN 07/2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại.
+ QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
+ TCXDVN 33:2006 Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn
thiết kế.
2
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
2.3 Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự lập
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Để đánh giá mức độ tác động do các hoạt động của dự án ảnh hưởng đến môi
trường, các phương pháp đánh giá tác động môi trường được sử dụng trong báo cáo
này:
− Phương pháp liệt kê số lượng về thông số môi trường: khi phân tích đánh giá
ĐTM của một hoạt động phát triển, người đánh giá chọn ra một số các thông số

có liên quan đến môi trường, liệt kê ra và cho các số liệu có liên quan đến các
thông số đó, chuyển đến người ra quyết định xem xét.
− Phương pháp nghiên cứu khảo sát thực địa: đo đạc, lấy mẫu tại hiện trường và
phân tích trong phòng thí nghiệm để xác định hiện trạng chất lượng môi trường
không khí, nước, độ ẩm, độ ồn,… tại khu vực Dự án.
− Phương pháp đánh giá nhanh: theo tài liệu của Tổ chức Y tế thế giới WHO
1993, nhằm xác định nguồn ô nhiễm và ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ
hoạt động của Dự án.
− Phương pháp so sánh: so sánh kết quả đo đạc khảo sát tại hiện trường, kết
quả phân tích trong phòng thí nghiệm và kết quả tính toán lý thuyết với tiêu
chuẩn Việt Nam về môi trường, để đánh giá các tác động của Dự án.
− Phương pháp thống kê: Nhằm thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí
tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực xây dựng Dự án.
3
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy sản
xuất đường” được chủ dự án………… chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Công ty
Cổ phần Giải pháp Môi trường Xanh (GREENVI).
Đại diện của tổ chức tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường:
• Bà Dương Thị Thiên Trang Chức vụ: Giám đốc
• Địa chỉ liên lạc: 138 Đinh Tiên Hoàng, P. Đa Kao, Q.1, TPHCM.
• Điện thoại: (08)38208108 Fax: (08)38208639
Trong quá trình thực hiện, Chủ dự án đã phối hợp và nhận được sự giúp đỡ của
các cơ quan chức năng sau:
-Sở TNMT tỉnh…………………
-Phòng TNMT huyện…………
-UBND, UBMTTQ thị trấn…….
4
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường

Danh sách cán bộ trực tiếp tham gia lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án được trình bày trong bảng sau:
STT Thành phần tham gia Chức vụ/Học vị
Chuyên ngành
đào tạo
Cơ quan
Đơn vị chủ đầu tư
1
2
Đơn vị tư vấn môi trường
3 Dương Thị Thiên Trang Thạc sĩ/kỹ sư Quản lý Môi trường GREENVI
4 Mai Nhật Linh Thạc sĩ Quản lý Môi trường GREENVI
5 Thi Ngọc Bảo Dung Thạc sĩ Quản lý Môi trường GREENVI
6 Nhan Phúc Trung Kỹ sư Xây dựng/Cơ khí GREENVI
8 Nguyễn Ngọc Lan Cử nhân
Công nghệ Môi
trường
GREENVI
9 Phan Trọng Hùng Cử nhân Quản lý Môi trường GREENVI
10 Lê Thị Thúy Hằng Cử nhân Quản lý Môi trường GREENVI
5
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 Tên dự án
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG “NHÀ MÁY SẢN XUẤT ĐƯỜNG”
1.2 Chủ dự án
CÔNG TY …………
Người đại diện : ……….
Chức vụ : ……….
Địa chỉ liên hệ :………

1.3 Vị trí địa lý của dự án
Dự án được xây dựng trên xã ……, huyện … , tỉnh …… Tổng diện tích xây dựng:
……
Dự án có vị trí tiếp giáp như sau:
• Phía Bắc – Đông Bắc: ………
• Phía Tây – Tây Bắc: ………
• Phía Đông – Đông Nam: …….
• Phía Nam – Tây Nam:. ………
6
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
1.4 Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1 Mục tiêu của dự án
1.4.2 Các hạng mục xây dựng
Bảng 1.: Các hạng mục công trình nhà xưởng.
TT Tên hạng mục
Diện tích
Xây dựng
Chi phí xây
dựng
(triệu đồng)
1 Xưởng sản xuất 200 m
2
500
2 Văn phòng 160 m
2
400
3 Nhà bảo vệ 20 m
2
20
4 Nhà xe 120 m

2
20
5
Cây xanh và đường nội
bộ
4.201 m
2
900
6 Khu xử lý nước thải 150 m
2
250
7 Nhà kho 30 m
2
60
8 Nhà ăn 40 m
2
80
9 Phân xưởng lò hơi 20 m
2
50
Nguồn: Báo cáo của chủ đầu tư, 2011.
7
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
1.4.3 Biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
1.4.4 Công nghệ sản xuất
1.4.4.1 Công nghệ sản xuất đường
Mía cây
Xử lý mía
Làm sạch nước mía
Bốc hơi nước mía

Nấu đường
Ly tâm
Sấy đường
Thành phẩm
Nước thải, Bùn
Nước thải, bụi, bã mía
Nước bốc hơi hóa chế, nước khu lò hơi
Nước ngưng tụ, rỉ đường
Nước rửa máy ly tâm, rỉ đường
Rác thải, bụi
8
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
Nước ngưng tụ
Nước


Hình 1.: Công nghệ sản xuất đường và các yếu tố môi trường phát sinh.
9
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
Thuyết minh quy trình: Quy trình sản xuất đường từ mía, đầu tiên mía cây
được nhập vào nhà máy rồi đưa vào xử lý mía (chặt, ép mía,….) tại đây phát sinh
nước thải, bụi, bã mía. Tiếp theo nước mía được làm sạch với các chất hóa học như
vôi, CO
2
,….và sau đó bốc hơi trong lò nấu chân không. Hỗn hợp tinh thể và mật
được thu vào máy ly tâm để tách đường ra khỏi mật rỉ. Đường sau khi tách được
chuyển qua sấy rồi đóng bao.
1.4.4.2 Công suất sản phẩm
Công suất sản phẩm dự kiến ………….
1.4.5 Danh mục máy móc thiết bị

1.4.5.1 Máy móc, thiết bị sản xuất
Bảng 1.: Danh mục máy móc, thiết bị nhập khẩu.
STT Danh mục ĐVT
Số
lượng
Tình
trạng
Thành
tiền
(USD)
Xuất xứ
1 Máy ép Cái 100
mới
100%
240.000 Đức
2 Lò hơi Cái 1
mới
100%
400 Nhật Bản
3 Thiết bị sấy Cái 100 -nt- 20.000 Thụy Điển
4 Thiết bị nấu đường - 50 -nt- 30.000 Nhật Bản
5 Thiết bị ly tâm Cái 100 -nt- 40.000 Trung Quốc
Tổng cộng 330.400.000
Nguồn: Báo cáo của chủ đầu tư, 2011.
10
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
1.4.5.2 Máy móc, thiết bị phụ trợ
1) Phương tiện vận chuyển
Bảng 1.: Danh mục phương tiện vận chuyển.
Danh mục Số lượng Thành tiền Tình trạng

Xe nâng (chiếc) 3 20.000 mới 100%
Xe tải (chiếc) 2 80.000 -nt-
Tổng giá thành 1.00.000 USD
Nguồn: Báo cáo của chủ đầu tư, 2011.
2) Thiết bị văn phòng
Bảng 1.: Danh mục thiết bị văn phòng.
STT Danh mục ĐVT Số
lượng
Thành tiền
(đồng)
Tình
trạng
1 Máy điều hòa Cái 8 70.000.000 mới
100%
2 Máy vi tính Cái 12 90.000.000 -nt-
3 Máy in Cái 3 15.000.000 -nt-
4 Bàn ghế làm
việc
Lô 1 50.000.000 -nt-
5 Điện thoại Cái 5 2.000.000 -nt-
6 Máy fax Cái 2 5.000.000 -nt-
7 Máy photo Cái 1 23.000.000 -nt-
8 Tủ đựng hồ sơ Lô 1 20.000.000 -nt-
9 Két sắt Cái 1 15.000.000 -nt-
Tổng giá thành 300.000.000
Nguồn: Báo cáo của chủ đầu tư, 2011.
11
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
1.4.6 Nguyên, nhiên, vật liệu
1.4.6.1 Nguyên vật liệu:

Nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất của nhà máy là mía cây, vôi hoặc CO
2
,
vật liệu đóng gói…
Nhu cầu về nguyên vật liệu chính của nhà máy được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.: Nhu cầu về nguyên vật liệu của nhà máy.
STT Nguyên vật liệu sản xuất ĐVT Năm sản xuất
ổn định
1 Mía cây m
3
/năm 4.906
2 Vôi hoặc CO
2
m
3
/năm 20
Nguồn: Báo cáo của chủ đầu tư, 2011.
1.4.6.2 Nhu cầu nhiên liệu:
Do các máy móc thiết bị của nhà máy chủ yếu là vận hành bằng điện nên trong
quá trình sản xuất chỉ sử dụng xăng dầu cho các phương tiện vận chuyển, máy
phát điện. Nhu cầu nhiên liệu của nhà máy được trình bày chi tiết trong bảng sau:
Bảng 1.: Nhu cầu về nhiên liệu của nhà máy.
STT Nhu cầu nhiên liệu ĐVT Năm sản xuất ổn định
1 Dầu DO Tấn/năm 100
2 Xăng Tấn/năm 80
3 Dầu FO Tấn/năm 100
Nguồn: Báo cáo của chủ đầu tư, 2011.
- Nhu cầu điện: Số lượng tiêu thụ dự kiến: 300.000 Kw/năm.
- Nhu cầu nước:
Nhu cầu sử dụng nước thể hiện trong bảng sau:

12
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
Bảng 1.: Nhu cầu sử dụng nước.
TT Khu vực sử dụng nước Quy mô Chỉ tiêu cấp
nước
Tổng số
m
3
/ngày
1 Nước dành cho sinh hoạt 300 người 120 lít/người/ngày 36
2 Nước dùng trong quá
trình sản xuất
250
3 Nước tưới cây 6.588m
2
1lít/m
2
6,5
4 Nước tưới sân, đường 5.679m
2
0,5 lít/m
2
2,5
5 Nước PCCC 10 phút cấp nước
đầu (20 lít/s)
12
Tổng cộng 307
Nguồn: Công ty cổ phần giải pháp môi trường xanh Greenvi, 2011.
1.4.7 Tiến độ thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện dự án được dự kiến như sau:

Thủ tục pháp lý: từ tháng 1 đến tháng 4/2011.
Thi công xây dựng: từ tháng 5 đến tháng 10/2011.
Lắp đặt máy móc thiết bị: từ tháng 11đến tháng 1/2012.
Vận hành thử: từ tháng 2 đến tháng 4/2012.
Lắp đặt công cụ, dụng cụ: từ tháng 5 đến tháng 7/2012.
Bắt đầu hoạt động chính thức: tháng 8/2012.
1.4.8 Vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư dự kiến: 1.300.000 USD
Vốn cố định: 900.000 USD
Vốn lưu động: 400.000 USD
Vốn dùng cho xây dựng các công trình môi trường:≈ 3 tỷ.
1.4.9 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Tổ chức quản lý và thực hiện dự án được thực hiện bởi chủ đầu tư là công ty
…………
13
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG
VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI
2.1 Điều kiện tự nhiên và môi trường
2.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.2 Điều kiện về khí tượng
2.1.3 Điều kiện thủy văn/hải văn
14
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
2.1.4 Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý
2.1.4.1 Hiện trạng chất lượng môi trường không khí xung quanh
Vị trí đo đạc và lấy mẫu không khí: gồm 2 vị trí:
+ K1: Mẫu khí khu vực……….
+ K2: Mẫu khí ………………
Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh ngày ……

Bảng 2.: Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh và vi khí hậu.
STT
Vị trí
đo đạc
và lấy
mẫu
Chỉ tiêu đo đạc và phân tích
Bụi
(mg/m
3
)
Ồn
(dBA)
NO
2
(mg/m
3
)
SO
2
(mg/m
3
)
CO
(mg/m
3
)
Nhiệt
độ
(

o
C)
Độ
ẩm
(%)
1 (K1) 0,13 58 0,05 0,02 1,14 30,9
72,
4
2 (K2) 0,15 59 0,05 0,06 1,34 30,8
72,
5
QCVN
05:2009/BTNM
T Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia
về chất lượng
không khí xung
quanh
0,3 - 0,2 0,35 30 - -
Nguồn: Trung tâm quan trắc và dịch vụ kỹ thuật Môi trường – Sở Tài nguyên và môi
trường tỉnh……………
Thời gian đo đạc: …….
Nhận xét: ……………
15
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
2.1.4.2 Hiện trạng chất lượng nước ngầm
Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực dự án như sau:
Bảng 2.: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm.
STT Vị trí lấy mẫu pH
NO

2
-
(mg/l)
SO
4
2-
(mg/l)
Cl
-
(mg/l)
Fe
tổng
(mg/l)
Coliform
(mg/l)
1 NN01 4,55 9,5 < 0,001 0,09 < 0,01 < 3
QCVN
09:2008/BTNMT: Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về chất lượng
nước ngầm
5,5 –
8,5
1 400 250 5 3
Nguồn: Trung tâm quan trắc và dịch vụ kỹ thuật Môi trường – Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh …………….
Thời gian đo đạc: …….
Ký hiệu:
NN01: Mẫu nước giếng khoan tại hộ dân ………
Nhận xét: ……………

2.1.5 Hiện trạng tài nguyên sinh học
- Hệ sinh thái cạn: ………
- Hệ sinh thái nước: ……………………
2.2 Điều kiện kinh tế – xã hội
2.2.1 Điều kiện kinh tế
2.2.1.1 Sản xuất nông nghiệp
- Trồng trọt:
- Chăn nuôi: ……………
2.2.1.2 Tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ:
(Nguồn: Báo cáo ……………………………)
16
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
2.2.2 Điều kiện xã hội
a. Lao động việc làm………
b. Y tế………………………
c. Cơ sở hạ tầng…………
d. Giáo dục………………
e. Hệ thống điện - nước…
f. Về văn hóa xã hội…….
(Nguồn: Báo cáo………………………………)
17
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1 Đánh giá tác động
3.1.1 Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
- Các hoạt động đào, đắp đất trong khu vực dự án:
- Quá trình vận chuyển đất, cát, nguyên vật liệu san lấp:
+ Bụi:
Quá trình bốc dỡ và tập kết nguyên vật liệu tại công trường xây dựng sẽ gây
phát tán bụi ra môi trường xung quanh. Bụi chủ yếu phát tán ra từ các nguồn vật liệu

như cát, đá, xi măng và một phần từ sắt thép.
Tổng khối lượng nguyên vật liệu cần sử dụng cho công trình là 2.500 tấn (xi
măng, cát, đá, sắt thép, ,…). Như vậy, nếu quy ước hệ số phát thải tối đa của bụi
phát sinh từ nguyên vật liệu xây dựng trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ và tập kết
tương đương với hệ số phát thải của vật liệu san lấp (0,075kg/tấn) [theo WHO,1993]
thì tổng lượng bụi phát sinh từ quá trình này là 187.5 kg bụi (trong 04 tháng thi công).
Như vậy, lượng bụi trung bình phát sinh từ vật liệu trong giai đoạn xây dựng là
1,6kg/ngày.
- Nước thải sinh hoạt của công nhân trong giai đoạn này:
Số lượng công nhân tham gia giai đoạn chuẩn bị, san lấp mặt bằng là 30 người.
Định mức sử dụng nước trong giai đoạn này mỗi người là 120 lít/người.ngày (theo
TCXDVN 33:2006).
Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh là: 120 lít/người.ngày x 30 người x
80% = 2,88 m
3
/ngày.đêm (Quy ước lượng nước thải bằng 80% lượng nước cấp).
Trong đó tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được tính
toán như sau.
18
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
Bảng 3.:Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn chuẩn bị,
san lấp mặt bằng.
STT Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm
(g/người.ngày)
Tải lượng
(g/ngày)
1 BOD
5
45 – 54 1350 – 1620
2 COD (Dicromate) 72 – 102 2160 – 3060

3 Chất rắn lơ lửng (SS) 70 – 145 2100 – 4350
4 Dầu mỡ 10 – 30 300 – 900
5 Nitrat (tính theo N) 6 – 12 180 – 360
6 Amoni (tính theo N) 2,4 – 4,8 72 – 144
7 Phosphat (tính theo P) 0,8 – 4,0 24– 120
8 Tổng Coliform (MPN/100ml) 10
6
– 10
9
3.10
7
– 3.10
10
(Nguồn: WHO, 1993)
Ghi chú: Hệ số ô nhiễm được tính theo Assessment of Sources Of Air, Water,
and Land Pollution. World Health Organization, Geneva, 1993.
19
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
Bảng 3.: Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn chuẩn bị,
san lấp mặt bằng.
STT Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/l) QCVN 14:2008/BTNMT
Cột B (chọn K=1) (mg/l)
1 BOD
5
469 – 563 50
2 COD (Dicromate) 750 – 1.063 -
3 Chất rắn lơ lửng (SS) 729 – 1.510 100
4 Dầu mỡ 104 – 313 20
5 Nitrat (tính theo N) 63 – 125 50
6 Amoni (tính theo N) 25 – 50 10

7 Phosphat (tính theo P) 8 – 42 10
8
Tổng Coliform
(MPN/100ml)
10,4.10
6
– 10,4.10
9
5.000
Ghi chú: QCVN 14:2008/BTNMT (cột B), Cột B quy định giá trị C của các thông
số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi
thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Nhận xét: ……………
- Nước mưa chảy tràn: Giai đoạn chuẩn bị, san lấp mặt bằng diễn ra trong
khoảng thời gian 4 tháng. Khi thực hiện san lấp mặt bằng dưới điều kiện trời mưa
nước mưa cuốn qua khu vực thi công sẽ cuốn theo hàm lượng chất rắn lơ lửng cao.
Tính toán lượng nước mưa chảy qua khu vực dự án theo công thức sau:
20
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
Công thức tính toán lưu lượng cực đại nước mưa chảy tràn:
Q = 0,278 x K x I x A
Trong đó:
- Q: lưu lượng cực đại (m
3
/s)
- K: hệ số chảy tràn phụ thuộc vào đặc điểm bề mặt đất
- I: cường độ mưa (mm/giờ)
- A: diện tích khu vực (m
2
)

Nước mưa chảy tràn trên bề mặt các công trình phụ và trên bề mặt thuộc phạm
vi của nhà máy được quy ước sạch, mặc dù có thể chứa các chất vô cơ, hữu cơ
nhưng với hàm lượng nhỏ không tác động đáng kể đến môi trường. Vì vậy, loại này
có thể xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước mưa chung.
- Rác thải sinh hoạt: Các loại bao bì, thực phẩm thừa,…sinh ra từ các khu lán trại
tạm thời và sinh hoạt của công nhân lao động trực tiếp trên công trường thi công.
+ Tổng lượng lao động tham gia thi công: 30 người/ngày.
+ Lượng rác thải sinh hoạt trung bình trên công trường: 0,7 kg/người/ngày.
 Lượng rác thải ra là: 21 kg/rác ngày.
- Rác thải nguy hại như: dầu mỡ bôi trơn, giẻ lau,…Lượng chất thải nguy hại ước
tính khoảng 0,5 kg/ngày.
- Rác thải xây dựng: Trong giai đoạn chuẩn bị, san lấp mặt bằng rác thải xây dựng
của dự án chủ yếu là xác bã cây cối, thực vật phát quang và đất cát thừa rơi vãi do
san lấp. Tổng khối lượng rác thải xây dựng giai đoạn này ước tính 1 tấn/tháng.
Rác thải xây dựng của giai đoạn này sẽ được thu gom về 1 chỗ và hợp đồng
với công ty môi trường đô thị tại địa phương thu gom về bãi chôn lấp. Đánh giá tác
động của rác thải xây dựng không đáng kể và không ảnh hưởng đến các yếu tố môi
trường xung quanh.
21
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
3.1.2 Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
3.1.2.1 Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây
dựng
1) Nguồn gây ô nhiễm không khí
Không khí khu vực dự án có thể bị ô nhiễm bởi các nguồn sau:
- Quá trình xây dựng nhà máy có sử dụng một số loại máy móc, thiết bị như: máy
khoan, máy hàn, máy dầm, máy cắt, máy trộn bê tông,…Khi hoạt động chúng tạo
ra các loại khí thải như: SO
2
, NO

2
, hydrocacbon, gây ô nhiễm không khí.
- Các chất có trong khói thải của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu ra
vào khu vực dự án như: CO, NO
2
, SO
2
, chất hữu cơ bay hơi và bụi gây ô nhiễm
không khí.
- Bụi phát sinh từ vật tư trên đường vận chuyển;
- Bụi và khí thải từ việc sử dụng nhiên liệu của phương tiện vận chuyển;
- Bụi phát sinh từ quá trình bốc dỡ vật tư.
Bảng 3.: Tải lượng ước tính của một số nguồn gây ô nhiễm.
STT Nguồn gây ô nhiễm Hệ số phát thải
1
Bụi sinh ra do quá trình bốc dỡ vật liệu xây dựng (xi
măng, đất cát, đá…), máy móc, thiết bị.
0,1 - 1 g/m
3
2
Khói thải của các phương tiện vận tải và cơ giới thi
công
Bụi: 4,3 kg/tấn DO
SO
2
: 0,1 kg/tấn DO
NO
x
: 55 kg/tấn DO
CO: 0,1 kg/tấn DO

VOC: 0,1 kg/tấn DO
3
Xe vận chuyển cát, đất làm rơi vải trên mặt đường
 phát sinh bụi ….
0,1 – 1 g/m
3
Nguồn: Kỹ thuật đánh giá nhanh ô nhiễm môi trường của Tổ chức Y tế Thế giới,
WHO 1993.
Nhận xét: So sánh với QCVN………….
Kết luận: ………………….
22
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
Bảng 3.: Lượng khí độc hại do ô tô thải ra trên 1 km đường đi.
Chất độc hại
Lượng độc hại, g/km.xe đường đi
Động cơ máy nổ chạy
xăng
Động cơ diezen
CO 60,00 0,69 – 2,57
NO
x
2,20 0,68 – 1,02
Bụi lơ lửng 0,22 1,28
SO
2
0,17 0,47
Chì 0,49 -
Nguồn: Giáo trình Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, Trần Ngọc Chấn, 2001.
2) Nguồn gây ô nhiễm nước
- Nước thải sinh hoạt:

Số lượng công nhân tham gia giai đoạn xây dựng là 100 người. Định mức sử
dụng nước trong giai đoạn này mỗi người là 120 lít/người.ngày (theo TCXDVN
33:2006).
Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh là: 120 lít/người.ngày x 100người x
80% = 9,6 m
3
/ngày.đêm. Như vậy tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước
thải sinh hoạt giai đoạn này được tính toán như sau.
23
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
Bảng 3.: Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn
xây dựng.
STT Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm
(g/người.ngày)
Tải lượng
(g/ngày)
1 BOD
5
45 – 54 3.150 – 3.780
2 COD (Dicromate) 72 – 102 5.040– 7.140
3 Chất rắn lơ lửng (SS) 70 – 145 4.900 – 10.150
4 Dầu mỡ 10 – 30 700 – 2.100
5 Nitrat (tính theo N) 6 – 12 420 – 840
6 Amoni (tính theo N) 2,4 – 4,8 168 – 336
7 Phosphat (tính theo P) 0,8 – 4,0 56 – 280
8 Tổng Coliform (MPN/100ml) 10
6
– 10
9
7.10

7
– 7.10
10
(Nguồn: WHO, 1993)
Ghi chú: Hệ số ô nhiễm được tính theo Assessment of Sources Of Air, Water,
and Land Pollution. World Health Organization, Geneva, 1993.
24
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất đường
Bảng 3.: Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn
xây dựng.
STT Chất ô nhiễm Nồng độ
(mg/l)
QCVN 14:2008/BTNMT
Cột B (chọn K=1)(mg/l)
1 BOD5 328 – 394 50
2 COD (Dicromate) 525 – 744 -
3 Chất rắn lơ lửng (SS) 510 – 1.057 100
4 Dầu mỡ 73 – 219 20
5 Nitrat (tính theo N) 44 – 88 50
6 Amoni (tính theo N) 18 – 35 10
7 Phosphat (tính theo P) 6 – 29 10
8
Tổng Coliform
(MPN/100ml)
7,2.10
6
- 7,2.10
9
5.000
Ghi chú: QCVN 14:2008/BTNMT (cột B), Cột B quy định giá trị C của các thông

số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi
thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Nhận xét: …………………….
Nước mưa chảy tràn: Tương tự như giai đoạn chuẩn bị, san lấp mặt bằng giai
đoạn này lượng nước mưa nước chảy tràn qua khu vực có nồng độ ô nhiễm không
đáng kể. Toàn bộ nước mưa sẽ được thu gom bằng hệ thống cống rãnh thoát nước
riêng, cách ly không để nước mưa chảy qua khu vực đang thi công mang theo bụi,
đất cát vào nguồn tiếp nhận.
Nước mưa chảy tràn trên bề mặt các công trình phụ và trên bề mặt thuộc phạm
vi của nhà máy được quy ước sạch, mặc dù có thể chứa các chất vô cơ, hữu cơ
nhưng với hàm lượng nhỏ không tác động đáng kể đến môi trường.
Nhà máy sẽ xây dựng hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh tách riêng với hệ
thống thoát nước thải.
25

×