TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
***
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
THƯƠNG HIỆU DIANA 4TEEN TẠI VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2010 - 2015
Sinh viên thực hiện : Đặng Thanh Mai
Lớp : Nhật 5
Khoá : 44G
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Trần Hải Ly
Hà Nội, tháng 5 năm 2009
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
LỜ I MỞ ĐẦ U
CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƢƠNG HIỆU VÀ PHÁT TRIỂN
THƢƠNG HIỆU 4
1. Khái quá t về thƣơng hiệ u và phá t triể n thƣơng hiệ u 4
1.1. Thương hiệu 4
1.1.1. Khi nim thương hiu 4
1.1.2. Vai trò củ a thương hiệ u 7
1.2. Pht trin thương hiệu 11
1.2.1. Định nghĩa sự pht triển của thương hiu 11
1.2.2. Vai trò của sự pht triển thương hiu đối với doanh nghip 12
2. Các yếu tố phát triển thƣơng hiệu 14
2.1. Các yếu tố chủ quan 14
2.1.1. Nhận thức của doanh nghip về sự pht triển thương hiu 14
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của doanh nghip 14
2.1.3. Tình hình tài chính của doanh nghip 15
2.1.4. Văn hóa doanh nghip 16
2.2. Các yếu tố khách quan 17
2.2.1. Quan nim tiêu dùng của thị trường mục tiêu 17
2.2.2. Thị trường ngành hàng và cc đối thủ cạnh tranh 18
2.2.3. Các chính sch từ phía cơ quan chức năng 19
3. Đánh giá sự phát triển của thƣơng hiệu 20
3.1. Đá nh giá sự phá t triể n thương hiệ u thô ng qua cc phương php đị nh
gi thương hiệu 20
3.1.1. Phương php Interbrand 20
3.1.2. Phương php Young&Rubicam 23
3.2. Đnh gi sự phá t triể n củ a thương hi ệu thông qua các chỉ tiêu 24
3.2.1. Gi trị kinh tế của thương hiu 24
3.2.2. Thế mạnh của thương hiu 24
3.2.3. Đnh gi của người tiêu dùng 25
CHƢƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG
HIỆU DIANA4TEEN TẠI THỊ TRƢỜNG VIỆT NAM 27
1. Giới thiệu về công ty cổ phầ n sả n xuấ t khăn – t giy Diana 27
1.1. Giớ i thiệ u chung 27
1.1.1. Tổ ng quan 27
1.1.2. Qu trình hình thành và pht triển 29
1.1.3. Quy mô, chức năng và nhim vụ của công ty 31
1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ my 31
1.2. Tnh hnh hot đng kinh doanh của công ty 33
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạ t độ ng phá t triể n thương hiệ u
Diana4Teen 35
1.3.1. Đặc điểm của sản phẩm 35
1.3.2. Đặc điểm thị trường tiêu thụ 36
1.3.3. Đặc điểm của khch hàng 38
1.3.4. Đặc điểm về lao động 40
2. Thƣ̣ c trạ ng thƣơng hiệ u Diana 4Teen tạ i thị trƣờ ng Việt Nam 42
2.1. Chiế n lượ c phá t triể n thương hiệ u Diana 4Teen 42
2.2. Đc đim pht trin của thương hiệu Diana 4Teen 45
2.2.1. Hệ thố ng nhậ n diệ n thương hiệ u 45
2.2.2. Kênh phân phố i 47
2.2.3. Cc chương trình truyền thông quảng b thương hiu
Diana4Teen 48
2.3. Đnh gi chung về thương hiệu và hot đng phát trin thương hiệu
Diana4Teen 51
2.3.1. Những điểm mạnh 51
2.3.2. Những điểm hạn chế 52
2.3.3. Nguyên nhân 53
CHƢƠNG III MỘ T SỐ GIẢ I PHÁ P PHÁ T TRIỂ N THƢƠNG HIỆ U
DIANA4TEEN TẠ I VIỆ T NAM GIAI ĐOẠ N 2010 – 2015 58
1. Phƣơng hƣớ ng phá t triể n củ a công ty cổ phầ n Diana 58
2. Mộ t số giả i phá p phá t triể n thƣơng hiệ u Diana 4Teen tạ i Việ t Nam
giai đoạ n 2010 – 2015 59
2.1. Giải php t pha doanh nghiệ p 59
2.1.1. Thay đổ i hệ thố ng nhậ n diệ n thương hiệ u Diana4Teen 59
2.1.2. Ti thiết kế chiến lược marketing hỗn hợp 61
2.1.3. Xây dự ng thương hiệ u hình tượ ng 64
2.2. Mộ t số đề xuấ t vớ i cá c cơ quan chứ c năng 71
KẾ T LUẬ N 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 78
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tổ ng quan Công ty cổ phầ n Diana 27
Bảng 2: Mt số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của công ty cổ phầ n Diana 33
Bảng 3: Mt số chỉ tiêu vốn qua cc năm củ a công ty cổ phầ n Diana 41
Bảng 4: Ma trậ n SWOT củ a sả n phẩ m Kotex Style 43
Bảng 5: Ma trậ n SWOT củ a sả n phẩ m Diana 4Teeen 44
Bảng 6: So snh gi bn giữa sản phẩm Diana4Teen và Kotex Style 62
Bảng 7: Gi đề xuất cho sản phẩm Diana4Teen so với Kotex Style 63
Bảng 8: Ngân sá ch dự tính cho chương trình xây d ng và duy tr thương hiệu
hnh tưng của Diana 4Teen 69
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1: Biể u tượ ng kinh doanh của công ty cổ phầ n Diana 28
Hình 2: Mô hình tổ chức quản lý của Công ty cổ phầ n Diana 32
Hnh 3: Cấ u tạ o kỹ thuậ t cơ bả n sả n phẩ m BVS phụ nữ 35
Biể u đồ 1: Thị phần của nhã n hà ng Diana 4Teen trên thị trườ ng 38
Biể u đồ 2: Cơ cấu lao đng của công ty cổ phầ n Diana năm 2009 40
Biu đ 3: Số lưng lao đng qua cc năm củ a công ty cổ phầ n Diana 41
Hnh 4: Bao bì sả n phẩ m Diana4Teen 46
1
LỜ I MỞ ĐẦ U
Trong xu thế hộ i nhậ p của nề n kinh tế , cc doanh nghiệp đang ngày
càng ch trng hơn tới hot đng nghiên cứu và pht trin thương hiệu sản
phẩ m. Nế u không có thương hiệ u , mộ t sả n phẩ m rấ t khó đượ c đá nh giá cao
trên thị trườ ng , không có cơ hộ i cạ n h tranh và thiế u khả năng phá t triể n bề n
vữ ng. Đối với cc sản phẩm tiêu dng thiết yếu , do công nghệ sả n xuấ t phổ
biế n, số lượ ng nhà sả n xuấ t trong cng mt ngành hàng nhiều và thị trưng
tiêu thụ rấ t lớ n nên nhu cầ u p ht trin thương hiệu luôn là mt trong những ưu
tiên hà ng đầ u trong chiế n lượ c phá t triể n củ a bấ t cứ mộ t doanh nghiệ p nà o .
Cuộ c chiế n thƣơng hiệ u và tí nh cấ p thiế t củ a đề tà i :
Là mt doanh nghiệp c uy tn trong lnh vc sản xuất hàng tiêu dng
ti thị trưng Việt Nam , công ty cổ phầ n Diana sau hơn 10 năm tồ n tạ i và
pht trin đ c nhiều thành tu trong cc hot đng sản xuất – kinh doanh.
Nế u như trong giai đoạ n vừ a qua , băng vệ sinh phụ nữ Diana Siêu thấ m là
nhn hàng chủ lc đưc đầu tư và khai thc li nhun th trong giai đon 2010
– 2015, nhn hàng Diana 4Teen đượ c lự a chọ n trở thà nh mụ c tiêu phá t triể n
chnh của toàn công ty . Sở dĩ có sự lự a chọ n nà y l à do việc thay đổi chiến
lượ c kinh doanh củ a công ty cổ phầ n Diana từ “cạ nh tranh – cng pht trin”
sang “cạ nh tranh – đố i đầ u trự c tiế p”. Đối thủ cnh tranh chnh trên thị trưng
băng vệ sinh phụ nữ tạ i Việ t Nam đượ c xá c đị nh là nhã n hà ng Kotex Style
của công ty liên danh Kimberly Clark , vớ i phân khú c khá ch hà ng mụ c tiêu là
nữ giớ i ở độ tuổ i từ 10 đến 19 tuổ i. Do đó , công ty cổ phầ n Diana đã chọ n
thương hiệ u Diana 4Teen – mộ t thương hiệ u có cù ng đ ối tưng khch hàng
mc tiêu đ cnh tranh trc tiếp .
2
Vấ n đề cấ p thiế t đặ t ra cho cá c nhà quả n trị thương hiệ u Diana 4Teen là
cầ n tì m ra cá c hạ n chế đang tồ n tạ i củ a thương hiệ u nà y và có nhữ ng giả i
php triệt đ nhm pht trin thương hiệu mt c ch toà n diệ n và bề n vữ ng .
Kha lun tốt nghiệp c đề tài : “Thự c trạ ng và mộ t số giả i phá p phá t triể n
thương hiệ u Diana 4Teen tạ i Việ t Nam giai đoạ n 2010 – 2015” không chỉ
gp phần giải quyết nh ững vấn đề nêu trên củ a công ty cổ phầ n Diana mà cò n
là bài hc kinh nghiệm cho hot đng pht trin thương hiệu của nhiều sản
phẩ m khá c.
Mục đch nghiên cu:
Kha lun tốt nghiệp này c vai tr như mt bo co t nhữn g nghiên
cứ u về thự c trạ ng phá t triể n củ a thương hiệ u Diana 4Teen trong bố i cả nh phá t
triể n củ a nề n kinh tế nó i chung và củ a công ty chủ quả n nó i riêng . Nghiên cứ u
phải chỉ ra đưc những đim mnh , nhữ ng điể m hạ n chế và nguy ên nhân củ a
toàn b qu trnh pht trin thương hiệu . Từ đó , đưa ra nhữ ng đề xuấ t về giả i
php pht trin thương hiệu Diana 4Teen cho công ty cổ phần Diana trong giai
đoạ n 2010 – 2015.
Đối tƣợ ng và phạ m vi nghiên cƣ́ u :
Đối tượng nghiên cứ u: Thự c trạ ng cá c hoạ t độ ng phá t triể n thương
hiệ u Diana4Teen trong mố i tương quan vớ i doanh nghiệ p dướ i gó c nhìn xuấ t
pht t cơ sở lý thuyết về thương hiệu .
Phạm vi nghiên cứu : Kha lun tp trung nghiên cứu và phân tch
về công ty cổ phầ n Diana , thị trưng ngành hàng băng vệ sinh ph nữ và s
pht trin của thương hiệu Diana 4Teen trong giai đoạ n từ năm 2003 đến đầu
năm 2009.
3
Bố cụ c củ a khó a luậ n :
Ngoài phần mở đầu và kết lun , kha luậ n gồ m 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luậ n về thương hiệ u và phá t triể n thương hiệ u.
Chương II: Thự c trạ ng hoạ t độ ng phá t triể n thương hiệ u Diana 4Teen tạ i thị
trườ ng Việ t Nam.
Chương III: Mộ t số giả i phá p phá t triể n thương hiệ u Diana 4Teen tạ i Việ t
Nam giai đoạ n 2010 – 2015.
Do hạ n chế về thờ i gian nghiên cứ u , kinh nghiệ m cũ ng như kiế n thứ c ,
nên chắ c chắ n khó a luậ n không thể trá nh khỏ i nhiề u thiế u só t . Ngườ i viế t rấ t
mong đượ c sự thông cả m và gó p ý nghiệ t tình từ cá c thầ y cô và nhữ ng cá
nhân quan tâm để khó a luậ n trở nên hoà n chỉnh hơn .
Xin chân thà nh cả m ơn cá c thầ y cô giá o trong khoa Kinh tế và Kinh
doanh quố c tế trườ ng Đạ i họ c Ngoạ i Thương Hà Nộ i , đặ c biệ t là Thạ c s Trần
Hải Ly đ nhiệt tnh hướng dn và c những đng gp vô cng quý bu trong
qu trnh hoàn thành kha lun này . Chân thà nh cả m ơn công ty cổ phầ n
Diana đã cung cấ p số liệ u và nhiề u tà i liệ u quý giá đượ c sử dụ n g trong đề tà i.
4
CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ THƢƠNG HIỆU VÀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU
1. Khái quát về thƣơng hiệu v phát triển thƣơng hiệu
1.1. Thương hiệu
1.1.1. Khi nim thương hiu
Trong sự phá t triể n không ngừ ng củ a nề n ki nh tế , thut ngữ “thương
hiệu” đ ra đi và ngà y cà ng đượ c sử dụ ng rộ ng rã i . Ti Việ t Nam và trên thế
giớ i hiệ n nay đã xuấ t hiệ n rấ t nhi ều quan đim khc nhau về khi niệm
thương hiệ u.
Theo Hiệp hội Marketing Hoa K: “Thương hiu là một tên gọi,
thuật ngữ, kí hiu, biểu tượng, hay thiết kế, hay sự kết hợp giữa chúng, nhằm
định dạng hàng hóa, dịch vụ của người bán hay một nhóm người bn để phân
bit chúng với đối thủ cạnh tranh”. [2, 156]
Đây là mộ t đị nh nghĩa về thương hiệ u trong đó chỉ ra nhữ ng dấ u hiệ u
nhậ n biế t cơ bả n nhấ t vớ i ý ngha phân biệ t giữ a hà ng hó a củ a doanh nghiệ p
này với hàng ha của doanh nghiệp khc trên thị trưng . Tuy nhiên, cch định
ngha này d dn đến s nhầm ln v à kh phân biệt giữa “thương hiệu” và
mộ t số cá c khá i niệ m khá c như : “nhã n hiệ u hà ng hó a” , “tên thương mạ i” , “tên
gi xuất xứ hàng ha” hay thm ch là “chỉ dn địa lý” . Sở dĩ có sự nhầ m lẫ n
này là do trong cc văn bả n phá p luậ t củ a Việ t Nam chưa có thuậ t ngữ
“thương hiệ u” mà chỉ có đị nh nghĩa về cá c thuậ t ngữ kể trên .
Về “nhãn hiu hàng hóa”, Điều 785 B Lut Dân s quy định: “Nhãn
hiu hàng hóa là những dấu hiu dùng để phân bit hàng hóa, dịch vụ cùng
loại của cc cơ sở sản xuất, kinh doanh khác nhau. Nhãn hiu hàng hóa có
5
thể là từ ngữ hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố đó bằng mầu sắc” [6].
Chẳng hn như là thuố c lá Vinataba , cà phê Trung Nguyên , sữ a Vinamilk…
Về “tên thương mại”, Điều 14 Nghị định 54/2000/NĐ-CP ngày
08/10/2000 của Chính phủ về bảo h quyền sở hữu công nghiệp đối với bí
mt kinh doanh, chỉ dn địa lý, tên thương mi và bảo h quyền chống cnh
tranh liên quan tới sở hữu công nghiệp quy định: “Tên thương mại được bảo
hộ là tên gọi của tổ chức cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh, đp ứng
đầy đủ cc điều kin sau:
- Là tập hợp các chữ cái có thể kèm theo chữ số pht âm được.
- Có khả năng phân bit chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với các
chủ thể kinh doanh khc trong cùng lĩnh vực kinh doanh”. [8]
Về “tên gọi xuất xứ hàng hóa”, Điều 786 B Lut Dân s quy định:
“Tên gọi xuất xứ hàng hóa là tên địa lý của nước, địa phương hay dùng để chỉ
xuất xứ của mặt hàng từ nước, địa phương đó với điều kin những mặt hàng
này có tính chất lượng đặc thù dựa trên điều kin địa lý độc đo và ưu vit,
bao gồm yếu tố tự nhiên, con người hoặc kết hợp hai yếu tố đó”.[6]
Về “chỉ dẫn địa lý”, Điều 14 Nghị định 54/2000/NĐ-CP quy định:
“Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ là thông tin về nguồn gốc địa lý của hàng hóa
đp ứng đủ cc điều kin sau đây: Thể hin dưới dạng một từ ngữ, dấu hiu
biểu tượng hoặc hình ảnh dùng để chỉ một quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ
hoặc địa phương mà đặc trưng về chất lượng, uy tín, danh tiếng hoặc cc đặc
tính khác của loại hàng hóa này có được chủ yếu là do nguồn gốc địa lý tạo
nên” [8]. Ví d như nướ c mắ m Phú Quố c , ch Tân Cương , vải thiều Thanh
Hà
Mộ t lý do khá c quan trọ ng hơn , là cch tiếp cn của Hiệp hi
Marketing Hoa Kỳ chưa thể hiệ n đượ c đầ y đủ ý ngha ni hàm của khi niệm
“thương hiệ u” . Tnh vt chất , hữ u hình củ a thương hiệ u đượ c nhấ n mạ nh
6
trong khi cc gi trị vô hnh khc li bị b qua . V vy định ngha này không
đượ c coi là đầ y đủ và đã trở thà nh mộ t quan điể m cũ .
Quan điể m mớ i củ a Kevin Lane Keller cho rằ ng : “Thương hiu là
một tập hợp những liên tưởng trong tâm trí người tiêu dùng, làm tăng gi trị
nhận thức của một sản phẩm hoặc dịch vụ’’. Những liên kết này phải độc đo
(sự khác bit), mạnh (nổi bật) và tích cực (đng mong muốn) ” [14].
Định nghĩa nà y nhấ n mạ nh đế n đặ c tính vô hình củ a thương hiệ u – là
yế u tố quan trọ ng đem lạ i giá trị cho mọ i tổ chứ c . Thự c vậ y , thương hiệ u
không chỉ là tậ p hợ p nhữ ng dấ u hiệ u có thể nhậ n biế t bằ ng trự c giá c , mà cn
là hnh tưng của mt hàng ha hay tổ chức trong tâm tr công chng , ngha
là c th nhn biết qua tri gic . Chnh bởi khả năng đưc nhn biết qua tri
gic mà thương hiệu c th tc đng đến tầng sâu nhất trên v no b của con
ngườ i, đem lạ i mộ t sự nhìn nhậ n , mộ t đá nh giá , mộ t cả m xú c , mộ t niề m tin
Đây chính là đặ c tí nh mang lạ i sứ c mạ nh cho thương hiệ u và biế n nó trở
thành công c pht triể n hiệ u quả và đượ c ưa chuộ ng nhấ t hiệ n nay .
Như vậ y , tm hiu về thương hiệu mt cch đầ y đủ là phải nm đưc
tnh vt chất , hữ u hình cũ ng như cá c đặ c tí nh vô hình củ a nó . Việ c nhậ n thứ c
mộ t thươn g hiệ u phả i dự a trên hai nhm: cc dấu hiệu trc gic và cc dấu
hiệ u tri giá c.
Cc du hiệu trc gic bao gồ m:
- Tên hiệ u
- Biể u tượ ng (logo)
- Khẩ u hiệ u (slogan)
- Nhc hiệu
- Kiể u dá ng củ a hà ng hó a bao bì
- Cc dấu hiệu khc (màu sc, mi, vị )
S hiện hữu của các dấu hiệu trc gic vớ i khả năng tc đ ng trc tiếp
lên cc gic quan giú p cho hoạ t độ ng ti ếp nhn thông tin trở nên dễ dà ng ,
7
nhanh chóng. Cc dấu hiệu trc gic này cn đưc gi là hệ thố ng nhậ n diệ n
thương hiệ u.
Cc du hiệu tri gic c th k đến như:
- Cảm nhn về s an toàn, tin cy;
- Giá trị cá nhân khi tiêu dùng sản phẩm
- Hình ảnh về s vưt tri, khác biệt củ a sả n phẩ m…
Tri giá c đượ c dẫ n dắ t bở i cá c dấ u hiệ n trự c giá c , mà qua đ mộ t hình
ảnh, mộ t cả m nhậ n , mộ t suy nghĩ đượ c đưa và o tâm trí đố i tượ ng mộ t cá ch
kh nhn biết do tnh vô hnh của n . Cc dấu hiệu tri gic đưc thể hiệ n
thông qua thông điệ p thương hiệ u.
Tấ t cả mọ i hoạ t độ ng liên quan đến thương hiệu như định vị thương
hiệ u, đị nh giá thương hiệ u , pht trin thương hiệu… đều cần phải da trên hai
mặ t hữ u hình và vô hì nh củ a thương hiệ u để đả m bả o sự đầ y đủ , thố ng nhấ t
và toàn diện.
1.1.2. Vai trò của thương hiệ u
- Đối với doanh nghiệp: Song song vớ i sự phá t triể n củ a cá c hoạ t
độ ng sả n xuấ t – kinh doanh, vai trò củ a thương hiệ u đang ngà y cà ng đượ c mở
rộ ng đố i vớ i cá c doanh nghiệ p .
Trướ c hế t, thương hiệ u đó ng vai trò là phương tiệ n đị nh dạ ng để đơn
giản hóa vic mô tả hay phân bit sản phẩm. Đây là mộ t trong nhữ ng vai trò
đầ u tiên và quan trọ ng nhấ t củ a thương hiệ u do nó ra đờ i nhằ m mụ c đí ch phân
biệ t giữ a cá c sả n phẩ m đượ c thiế t kế để thỏ a mã n cù ng mộ t nhu cầ u . Cc yếu
tố nhậ n biế t bằ ng trự c giá c thể hiệ n vai trò rõ né t nhấ t . V d: khi nhắ c đế n
thương hiệ u Coca Cola , ngườ i tiêu dù ng dễ dà ng hình dung ra sả n phẩ m nướ c
uố ng giả i khá t có gas hương cola , vớ i mà u sắ c đặ c trưng là đỏ . Như vậ y, nhà
sản xuất không cần giải thch về đc trưng mi vị , công dụ ng củ a sả n phẩ m
hay không lo sợ sự nhầ m lẫ n giữ a sả n phẩ m củ a mình vớ i cá c sả n phẩ m cạ nh
tranh như Pepsi Cola có mà u sắ c đặ c trưng là đ-xanh.
8
Thứ hai, thương hiệ u là phương tiệ n hợ p phá p để bả o vệ nhữ ng đặ c
tính độc đo của sản phẩm . Để có vai trò nà y , thương hiệ u cầ n tậ p hợ p đượ c
đầ y đủ cá c dấ u hiệ u nhậ n biế t rõ rà ng nhấ t nhằ m phân biệ t vớ i cc sản phẩm
cng loi khc . Khi đạ t đủ điề u kiệ n nà y , thương hiệ u phải đượ c đăng ký bả o
hộ trướ c cá c cơ quan chứ c năng có thẩ m quyề n . Sở hữ u mộ t thương hiệ u đã
đượ c bả o hộ , doanh nghiệp c quyền quảng b thương hiệu và khai thc mi
li ch khc t thương hiệu của mnh như sang nhưng, cho thuê, gp vốn,
cấp quyền sử dng và đưc php lut bảo vệ chống li mi s xâm phm như
hàng nhi, hàng giả, ăn cp và sử dng tri phép thương hiệu.
Thương hiệu là một sự khẳng định cấp sản phẩm của doanh nghiệp. Hệ
thống cc thương hiệu sẽ cho phép cc doanh nghiệp tấn công vào tng phân
khúc khách hàng khác nhau. Ti Việt Nam , New Nem là thương hiệ u thờ i
trang công sở cao cấ p , vớ i phân khú c khá ch hà ng là nhữ ng nhân viên văn
phng c thu nhp cao ; trong khi đó Ninomaxx là thương hiệ u thờ i trang giá
r hướng tới những khch hàng tr năng đng c thu nhp trung bnh . Việ c
sản xuất cc sản phẩm ở đẳng cấp khc nhau là chiến lưc kinh doanh của
từ ng doanh nghiệ p . C doanh nghiệp chỉ ưu tiên sản xuất cc sản phẩm trong
cng mt đẳng cấp , v d như Louis Vuitton là hng chỉ pht trin thương
hiệ u thờ i trang cao cấ p Louis Vuitton ; c doanh nghiệp mở rng sản xuất cc
sản phẩ m ở nhiề u đẳ ng cấ p như Shiseido là hã ng mỹ phẩ m có nhiề u dò ng sả n
phẩ m vớ i nhiề u thương hiệ u như: Zen, Shiseido The Makeup…
Thương hiệ u là nguồ n lợ i thế cạ nh tranh của doanh nghiệp đối với cc
đố i thủ . Doanh nghiệp c thương hiệu sẽ t tin hơn trong hot đng sản xuất
kinh doanh v đ c mt thị trưng khch hàng trung thành tiêu dng sản
phẩm. Về cơ bản th thương hiệu là lờ i hứa hẹn củ a ngưi bn dà nh cho ngưi
mua về s đảm bảo chất lưng của sản phẩm , hơn thế nữa n cn th hiện
thuc tnh của sản phẩm và ngưi sử dng . Điều này sẽ đem đến mt li thế
9
cnh tranh lớ n cho doanh nghiệp , bở i doanh nghiệp có thể giảm chi ph tiếp
thị cho mt sản phẩm mới cng nhn hiệu . V d, sản phẩm của ngành dưc
phẩm là mt loi hàng ha đc biệt có gi trị tâm lý cao , chất lưng tc dng
điều trị của thuốc lệ thuc rất nhiều vào niề m tin ngưi sử dng . Chnh v vy
mà việc cnh tranh trên thị trưng dưc phẩm, lợ i thế thương hiệu c tầ m ảnh
hưởng rất lớ n so với lợ i th ế gi . Mộ t trong nhữ ng biể u hiệ n thự c tế tạ i Việ t
Nam hiệ n nay là tình trạ ng ưa dù ng thuố c ngoạ i củ a ngườ i dân . Tuy hiệ u quả
điề u trị củ a mộ t số dượ c phẩ m sả n xuấ t trong nướ c không thua ké m so vớ i cá c
sản phẩm nhp ngo i, và gi bn thấp hơn nhiều lần nhưng vn chưa thu ht
đượ c sự quan tâm tiêu dù ng do chưa có nhữ ng hoạ t độ ng xây dự ng và phá t
triể n thương hiệ u cầ n thiế t .
Cuố i cù ng , thương hiệ u là nguồ n tài chính đng kể góp phần đem lại
doanh số và lợ i nhuậ n cao cho doanh nghiệ p . Thương hiệu là tài sản nên c
th bn hoc mua li với những tha thun nhất định. Không những thế
thương hiệu cn c th là vật thế chấp hay kêu gọi đầu tư hoặc tham gia góp
vốn khi liên doanh. Chnh bởi vai trò nà y mà ngà y nay thương hiệ u đã là mộ t
trong nhữ ng hà ng hó a củ a rấ t nhiề u thương vụ mua bá n lớ n trên thế giớ i , hot
độ ng nhượ ng quyề n thương hiệ u cũ ng dự a trên vai trò then chố t nà y .
Vớ i nhữ ng vai trò như trên , thương hiệu là một tài sản vô giá mà doanh
nghiệp cầ n phả i xây d ng trong nhiều năm bng uy tn đối với khch hàng và
đố i vớ i cá c tổ chứ c chính trị – x hi. Thương hiệ u c th đưa li ngun li
nhun rất lớn nếu như doanh nghiệp biết khai thác hết vai trò của nó, ngượ c
li cng c th đem đến những bất li hay rủi ro , thậ m chí phá sả n nế u doanh
nghiệ p không quan tâm duy trì và phá t triể n .
- Đối với người tiêu dùng: C th khẳng định mt điều rng ngưi
tiêu dùng là ngưi đưc hưởng li trong quá trình xây dng thương hiệu bở i
10
nhu cầu và li ch của ngưi tiêu dng luôn là nhữ ng yếu tố đưc xem xét
hàng đầu đố i vớ i cá c doanh nghiệ p .
Thương hiệ u giú p ngườ i tiêu dù ng xc định r về nguồn gốc sản phẩm.
Mộ t thương hiệ u tố t luôn cung cấ p đầ y đủ thông tin về nơi sả n xuấ t , chấ t
lượ ng, nguyên liệ u… cũ ng như nhữ ng chỉ dẫ n về cá ch sử dụ ng , hay tí nh
năng, công dụ ng củ a sả n phẩ m . Sản phẩm là yếu tố cốt li của thương hiệu .
Mộ t thương hi ệu thành công phải th hiện đưc đầy đủ những chi tiết quan
trng nhất cuả mt sản phẩm thành công .
Thương hiệ u có vai trò giảm rủi ro trong tiêu dùng, do ngườ i tiêu dù ng
c thể quy trá ch nhiệ m cho nhà sản xuất. Thương hiệ u chnh là sự hứ a hẹ n ,
giao ướ c, cam kế t đố i vớ i ngườ i tiêu dù ng . Thông thườ ng, sự hứ a hẹ n củ a nhà
sản xuất đưc th hiện qua những thông điệp ở ngay khẩu hiệu (slogan) hay
nhữ ng hoạ t độ ng xã hộ i củ a doanh nghiệ p . C th kể đế n mộ t số khẩ u hiệ u
kinh doanh mang tí nh cam kế t khá nổ i tiế ng như : “Sang trọ ng hơn , thoải mi
hơn” (xe má y Sirius – Yamaha); “Xị t lên da , muỗ i bay xa” (thuố c xịt muỗ i
Remos); “Giả m gã y rụ ng ngay từ lầ n gộ i đầ u tiên” (dầ u gộ i Sunsilk đồ ng –
Unilever)… [20]
Mt li ch nữa đối với ngưi tiêu dng khi doanh nghiệp tiến hành xây
dng thương hiệu đ là tiết kim thời gian và chi phí tìm kiếm. Đ lự a chọ n mộ t
sản phẩm, ngườ i tiêu dù ng cầ n cân nhắ c giữ a rấ t nhiề u yế u tố như: đẳ ng cấ p sả n
phẩ m (cao cấ p – trung cấ p – phổ thông…); mứ c giá ; nhà sản xuất, độ bề n… Thế
giớ i cà ng ngà y cà ng trở nên trà n ngậ p bở i “sự lự a chọ n”, do đó nhữ ng ả nh hưở ng
của thương hiệu bng trở nên vô cng q uan trọ ng. Khi ra quyế t đị nh mua hà ng,
ngưi mua không phải mất công tm hiu cc thông tin về hàng ha mà chỉ căn cứ
vào thương hiệu đưc định vị trên thị trưng là đủ. Đây chnh là mua hàng qua
thương hiệu đưc to dng trên cơ sở là s tn nhiệm.
11
1.2. Pht trin thương hiệu
1.2.1. Định nghĩa sự phát triển của thương hiu
“Xây dựng và phát triển thương hiu là quá trình tạo dựng và thc đẩy
một hình ảnh về hàng hóa hoặc dịch vụ trở nên rõ né t và ấ n tượ ng hơn trong
tâm trí, trong nhận thức của người tiêu dùng”. [4,34]
Pht trin thương hiệu là phải to cho thương hiệu mt vị thế cao so với
cc thương hiệu cnh tranh, thông qua:
- Uy tn với đố i tá c và ngưi tiêu dng
- Năng lc cnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm
- Quy mô của tp khch hàng trung thành
- Khả năng chiếm lnh thị trưng và gi trị tài chnh của thương hiệu.
Đây là qu trnh lâu dài với s quyết tâm, khả năng vn dng hp lý tố i
đa cc ngun lc và cc biện php đ làm sao sản phẩm c đưc mt vị tr xc
đị nh trong tâm tr khch hàng. Việc to ra cc yếu tố hữ u hình củ a thương
hiệu chỉ là những bước khởi đầu quan trng nhm liên kết b nhớ của khch
hàng đến với doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp. Qu trnh pht
trin thương hiệu của doanh nghiệp cần phải làm sao đ khch hàng biết đến
thương hiệu (thông qua cc yếu tố nhậ n biế t như tên gi, biể u tượ ng , khẩu
hiệu…) và duy trì hnh ảnh thương hiệu trong tr nhớ khách hàng. Cuố i cùng,
thương hiệ u phải đạ t đượ c sự tin tưở ng và yêu mế n từ khách hàng thông qua
chất lưng sản phẩm, cc gi trị hu mi khc , và cảm nhn gia tăng gi trị c
nhân khi tiêu dng sản phẩm.
Pht trin thương hiệu luôn đi cng với bảo vệ thương hiệu, bảo vệ là
đ phá t triể n và phá t triể n sẽ tăng cưng năng lc bảo vệ. Thut ngữ “bảo vệ”
cng cần đưc hiu với ngha rng, và không chỉ là xc lp quyền bảo h đối
với mt số yếu tố thương hiệu, mà quan trng hơn là doanh nghiệp cần thiết
12
lp cc rào cản kinh tế, k thut nhất định đ chống li s xâm phm thương
hiệu t bên ngoài và những sa st hnh ảnh thương hiệu ngay t bên trong.
Ngoài ra, doanh nghiệ p cầ n luôn cậ p nhậ t thông tin thị trườ ng , kịp thi pht
hiệ n cá c trườ ng hợ p vi phạ m bả n quyề n thương hiệ u và có cá c biệ n phá p xử
lý khủng hoảng linh hot nhất . Với quan đim này , r ràng phá t triể n thương
hiệu là thut ngữ với ni hàm rất rng.
Như vy, có th hình dung quá trình xây dng và phát trin thương hiệu
là mt chui các nghiệp v liên hoàn và tc đng qua li ln nhau da trên
nền tảng của các chiến lưc marketing và quản trị doanh nghiệp, thưng bao
gm các nhóm tác nghiệp cơ bản như: to ra các yếu tố thương hiệu (thiết kế
các yếu tố thương hiệu); quảng bá hình ảnh thương hiệu và cố định hình ảnh
đ đến với những nhóm khách hàng mc tiêu; áp dng các biện php đ duy
trì thương hiệu; làm mới và phát trin hình ảnh thương hiệu, bảo vệ thương
hiệ u…
1.2.2. Vai trò của sự phát triển thương hiu đối với doanh nghip
Đối với mt doanh nghiệp, phát trin thương hiệu là hoạ t độ ng có vai
tr quan trọ ng , nó giúp doanh nghiệp thu hút khch hàng mới đng thi giữ
vữ ng lượ ng khách hàng c. Ni cch khc, pht trin thương hiệu gip doanh
nghiệ p tiế p cậ n và mở rộ ng quy mô khá ch hà ng . Mt doanh nghiệp lớn, có
thương hiệu nổi tiếng nhưng nếu không duy trì và phát trin thương hiệu đ
theo thi gian tất yếu sẽ bị lu m bởi những thương hiệu khác lớn mnh hơn,
phát trin hơn. Xu thế so sá nh và lự a chọ n tiêu dù ng dự a và o thương hi ệu là
mộ t trong nhữ ng độ ng lự c quan trọ ng nhấ t thú c đẩ y hoạ t độ ng phá t triể n
thương hiệ u củ a cá c doanh nghiệ p .
Xây dng và phát trin thương hiệu không chỉ hướng cho khách hàng
tha nhn sản phẩm hay mt biể u tượ ng đơn giản về mt doanh nghiệp. Hot
13
độ ng nà y cò n tạ o ra tất cả những ấn tưng, cảm xúc hay tri thứ c mà công
chng c đưc khi liên tưở ng về doanh nghiệp và sản phẩm trên thị trưng.
Qua đó , hình ảnh thương hiu trong tâm trí công chng từng bước được in
đậ m, thông điệ p từ phí a doanh nghiệ p đượ c truyề n tả i đầ y đủ và sâu sắ c ,
đồ ng thờ i vị trí thương hiệ u trên thị trườ ng đượ c củ ng cố và gia tăng . Xét về
bản chất , mộ t doanh nghiệ p luôn hoạ t độ ng vì mụ c tiêu lợ i nhuậ n . Do đó
nhữ ng kế t quả trên đề u phụ c vụ cho mụ c đí ch lớ n nhấ t : doanh nghiệ p tiêu thụ
đượ c nhiề u hà ng hó a và thu về đượ c nhiề u lợ i nhuậ n hơn.
Do thương hiệ u tự bả n thân nó mang giá trị tà i chính nhấ t định (c th
đị nh giá ), nên việ c pht trin thương hiệu cng làm tăng giá trị tà i sả n của
doanh nghiệ p . Gi trị này tn ti trong phm tr vô hnh “thương hiệu” và
đượ c đị nh giá bằ ng nhiề u phương phá p khá c nhau . Có rất nhiều nghiên cứu đ
đo lưng phần đng gp của thương hiệu vào giá trị của cổ đông, trong đ
thành công nhất phải k đến cuc nghiên cứu “Những thương hiệu mnh nhất
toàn cầu” của Interbrand. Ngườ i ta đ rt ra kết lun: trung bình, thương hiệu
đng gp mt phần ba vào giá trị cổ phiếu. Ở nhiều trưng hp, thương hiệu
có th nm hơn 70% gi trị cổ phiếu. [18]
D c nhiều vai tr tch cc k trên , qu trnh pht trin thương hiệu
vẫ n có thể đe dọ a sự phá t triể n củ a doanh nghiệ p , thậ m chí dẫ n đế n tình trạ ng
ph sản. Bở i đây là mộ t quá trình đỏ i hỏ i đầ u tư nhiề u tà i sả n và công sứ c ,
trong khi nguồ n lự c củ a mộ t doanh nghiệ p luôn là hữ u hạ n . Nế u quá sa đà và o
pht trin thương hiệu mà không gn liền với pht trin cc hot đng sản
xuấ t kinh doanh thì sẽ gây lã ng phí . Tấ t cả mọ i hoạ t độ ng phá t triể n thương
hiệ u tuy có thể phong phú về mặ t hình thứ c nhưng nế u không nhấ t quá n về
mặ t nộ i dung và chiế n lượ c thì sẽ là m hỏ ng hình tượ ng thương hiệ u . Bấ t cứ sự
pht trin nào cng luôn tiề m ẩ n nhiề u rủ i ro , do đó mọ i doanh nghiệ p hay tổ
14
chứ c đề u cầ n nghiên cứ u , hoch định chiến lưc , lậ p kế hoạ ch phò ng trá nh rủ i
ro và kế hoạ ch triể n khai chi tiế t cho tấ t cả cá c hoạ t độ ng ph t trin thương
hiệ u.
2. Các yếu tố phát triển thƣơng hiệu
2.1. Các yếu tố chủ quan
2.1.1. Nhận thức của doanh nghip về sự phát triển thương hiu
Nhn thức của cc nhà lnh đo doanh nghiệp là nhân tố đầu tiên ảnh
hưởng đến việc pht trin thương hiệu. Hot đng pht trin thương hiệu
đưc quyết định triể n khai khi nà o , ở đâu, như thế nà o… . ph thuc vào bản
thân cc nhà lnh đo. S hiu biết sâu sc của ban gim đốc về thương hiệu
và vai trò của thương hiệu, về việc doanh nghiệp c cần thiết xây dng
thương hiệu hay không sẽ to ra mt quyết tâm thc hiện cng như hướng tới
việc đt đưc mc tiêu.
Bên cnh đ là đi ng cn b chịu trách nhiệm pht trin thương hiệu.
Đi ng này phải bao gm những con ngưi có tinh thần trách nhiệm, có trình
đ kiến thức, hiu biết sâu sc về thương hiệu, nhiệt tình với công việc đng
thi nm vững mi hot đng của doanh nghiệp. Mc tiêu hàng đầu của h
phải là xây dng đưc mt chiến lưc sâu sát phù hp, đt hiệu quả và mang
tính thc tế cao. Ngưc li, s yếu kém, thi đ quan liêu, chủ quan duy ý chí
của đi ng cn b sẽ dn đến việc xây dng chiến lưc xa vi mang tính lý
thuyết. Nhn thức đng vấn đề, sử dng đng công c với phương php ph
hp hoà n toàn ph thuc vào trnh đ của đi ng cn b thc hiện nhiệm v
pht trin thương hiệu .
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của doanh nghip
Đc đim kinh tế k thut là điều kiện quan trng ảnh hưởng tới thương
hiệu. Nó góp phần quyết định trong việc thương hiệu của doanh nghiệp có
15
tht s trở thành thương hiệu mnh hay không. Mt doanh nghiệp với s phát
trin mnh về kinh tế - k thut , các hot đng nghiên cứu và áp dng những
tiến b khoa hc ký thut vào sản xuất, t đ to cho sản phẩm của doanh
nghiệp những chức năng mà sản phẩm của doanh nghiệp khc không c đưc.
Ngày nay s cnh tranh giữa các doanh nghiệp không những về giá trị mà còn
cnh tranh về những chức năng khc biệt của sản phẩm so với các doanh
nghiệp khác. Sự tiên phong về kỹ thuậ t trên thị trườ ng luôn làm cho ấn tưng
về sản phẩm của doanh nghiệp đi vào tâm tr ngưi tiêu dng, thương hiệu
của doanh nghiệp ngày càng đưc phát trin mnh. Mộ t trong nhữ ng ví dụ
điể n hình là hoạ t độ ng đưa Ngườ i má y ASIMO đi khắ p thế giớ i củ a tậ p đoà n
Honda Nhậ t Bả n. ASIMO là minh chứ ng số ng độ ng nhấ t quả ng bá cho công
nghệ tiên tiế n hà ng đầ u về chế tạ o và vậ n hà nh má y tự độ ng . Qua đó là m tăng
sự tín nhiệ m tiêu dù ng đố i vớ i cá c sả n phẩ m mang thương hiệ u Honda .
2.1.3. Tình hình tài chính của doanh nghip
Ngun lc về tài chnh là mt yếu tố tối quan trng cho việc xây dng
và thc hiện thành công mt chiến lưc pht trin thương hiệu. Ngun lc tài
chính luôn có hạ n sẽ là điều kiện ràng buc khiế n cc doanh nghiệp phải có
s la chn cẩn thn sao cho hiệu quả đt đưc là tối ưu so với chi phí b ra.
Việ c hoạ ch đị nh chiến lưc pht trin thương hiệ u phải đượ c cân nhắ c và tnh
ton chi tiế t . Doanh nghiệ p cầ n ý thức đưc sự cần thiết và quan trng của
hot đng xây dng và pht trin thương hiệu đng thi c quyết tâm thc
hiện; nhưng không th thc hiện bng mi gi, vưt qu cc điều kiện thự c tế .
Tm li, tnh hnh tài chnh của doanh nghiệp là yếu tố quyết định quan trng
nhấ t đố i vớ i: quy mô về mặ t thờ i gian và không gian , phương thứ c triể n khai ,
hiệ u quả và mứ c độ rủ i ro củ a toà n bộ chiế n lượ c phá t triể n thương hiệ u .
16
2.1.4. Văn hóa doanh nghip
Văn ho doanh nghiệp c th đưc hiu là toàn b cc gi trị văn ho
đưc xây dng trong suốt qu trnh tn ti và pht trin của mt doanh
nghiệp, trở thành cc gi trị, cc quan niệm và tp qun, truyền thống ăn sâu
vào hot đng của doanh nghiệp ấy và chi phối tnh cảm, nếp suy ngh và
hành vi của mi thành viên của doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thc
hiện cc mc đch chung. Marvin Bower - Tổng gim đốc công ty McKinsey
đ ni: “Văn hóa doanh nghip là tất cả cc thành tố mà chng ta đang thực
hin trong qu trình kinh doanh và di sản để lại cho thế h kế tiếp”. [11]
Thương hiệu chỉ th hiện đưc mt phần của khi niệm "văn ha doanh
nghiệp", cn văn ha doanh nghiệp c vai tr định hnh tư tưởng kinh doanh,
phong cch kinh doanh của công ty; như vy n đng ngha với việc định
hướng cho quá trình pht trin thương hiệu. Văn hó a doanh nghiệ p bao gm:
- Định hướng lâu dài: ví d như mc tiêu kinh doanh của mt doanh
nghiệ p là phc v s tiện nghi cho con ngưi chứ không đơn thuần là li
nhun, mc tiêu này là sức hút rất lớn đối với khách hàng.
- Định hướng phong cách sản phẩm và dịch vụ với khách hàng: ví
d tính "tr" là nền tảng văn ha củ a công ty Pepsi . Mi hot đng kinh
doanh, sản xuất sản phẩm , quảng b thương hiệu… của công ty này đều
hướ ng tớ i phong cá ch trẻ trung , sôi độ ng.
- Văn hóa tổ chức: To ra môi trưng thun li cho nhân viên và
kích thích tnh sng to , thu hú t ngưi tài về với công ty. Microsoft là mộ t
trong nhữ ng doanh nghiệ p tiêu biu cho văn hó a tổ chứ c công ty , bấ t cứ mộ t
thanh niên tr nào cng thích làm cho công ty của Bill Gate.
- Văn hóa của người lãnh đạo: T khi thành lp đến khi hoạ t độ ng
vững mnh, phong cch và văn ha kinh doanh của ngưi lã nh đạ o có tác
17
dng định hướng rất lớn đối với văn ha công ty và thương hiệu mà công ty
đ, đang và sẽ to ra trong tương lai.
Văn hó a doanh nghiệ p không chỉ là nề n tả ng cho sự phá t triể n củ a
doanh nghiệ p , mà cn là mt trong những nhân tố gp phần quảng b hnh
ảnh thương hiệ u củ a doanh nghiệ p và sản phẩm đến ngư i tiêu dù ng.
2.2. Các yếu tố khách quan
2.2.1. Quan nim tiêu dùng của thị trường mục tiêu
Quan niệm về tiêu dng hay xu hướng về tiêu dng sẽ c ảnh hưởng lớn
đến thương hiệu của mt doanh nghiệp. Xu hướ ng tiêu dù ng thườ ng đượ c phá t
triể n qua hai hướng sau:
(1) Từ người tiêu dùng đến người bình thường ( Consumer
People): Khi ngưi tiêu dng đ hài lng sử dng sản phẩm th sẽ giới thiệu
sản phẩm đ cho những ngưi khc. Xu hướ ng này làm mở rộ ng tậ p khá ch
hàng của doa nh nghiệ p mộ t cá ch tự nhiên và t tốn kém nhất . Chỉ mt số t
sản phẩm c th to ra xu hướng này bởi n đi hi hi t nhiều yếu tố khch
quan khá c. Gầ n đây, Everyday Minerals - mộ t dò ng sả n phẩ m trang điể m có
thành phần t nhiên đ gây ra trà o lưu sử dụ ng tạ i Việ t Nam và cá c nướ c châu
khc. Số lượ ng ngườ i tì m và dù ng thử sả n phẩ m nà y ngà y cà ng đông hơn ,
t lệ thun với số nhn xét tốt ngày càng nhiều hơn trên cc website m
phẩ m. C đưc điề u nà y không chỉ bở i chấ t lượ ng củ a tự thân sả n phẩ m mà
cn do xu hướng ưa dng cc sả n phẩ m đế n từ thiên nhiên .
(2) Từ sản phẩm đến trải nghiệm toàn diện ( Products
Total
experience): Mt sản phẩ m chỉ đp ứng đượ c nhu cầu thiết y ếu, cn mt trải
nghiệm toàn diện đp ứng ước vng và kht khao sâu xa của mi con ngưi.
Như vy, muốn pht trin đưc thương hiệu của mộ t sả n phẩ m th sản phẩm
đ không những phải thoả mn những yêu cầu thiết yếu củ a ngưi tiêu dng
mà cn phải đp ứng đượ c những mong muố n và kht khao của khch hàng .
Ứng dng quan đim này,cc trung tâm thương mi đưc tổ chức đ trở thành
18
nơi mua sm kế t hợ p giải tr. Cc cửa hàng, nhà hàng đầu tư nhiều hơn vào
việc trang tr không gian, t nh sng, màu sc cho đến nơi trưng bày, tiếp
đn. Cc siêu thị xây dng những nơi vui chơi Tất cả nhm to cho khách
hàng cảm gic trn vẹn, hoàn hảo, thoải mi, tự tin.
2.2.2. Thị trường ngành hàng và cc đối thủ cạnh tranh
Sự phá t triể n củ a thị trườ n g ngà nh hà ng nằ m ngoà i tầ m kiể m soá t củ a
cc doanh nghiệp do n chịu nhiều chi phối t pha cc điều kiện khch quan
khc như nền kinh tế , cc chnh sch của cơ quan chức năng… Tuy nhiên thị
trườ ng ngà nh hà ng lạ i có vai tr kh lớn đối với hot đng xây dng và pht
triể n thương hiệ u củ a mỗ i doanh nghiệ p , v đối với mi ngành hàng khc
nhau lạ i đò i hỏ i cá c chiế n lượ c thương hiệ u khá c nhau . Thị trưng ngành
hàng c tnh quyết định đối v ới thi đim, phương phá p và công cụ pht trin
thương hiệ u cho sả n phẩ m . V d: khi tung ra sả n phẩ m trà xanh đó ng chai
thương hiệ u 100, công ty nướ c giả i khá t Tribeco đã á p dụ ng phương phá p
kch cầu bng cch tổ chức cc đ iể m dù ng thử sả n phẩ m trên đườ ng phố .
Trong khi đó , vớ i mỗ i mẫ u sả n phẩ m mớ i trong ngành kinh doanh vàng bc
đá quý , doanh nghiệ p không thể p dng phương phá p này đưc.
Mộ t đố i thủ cạ nh tranh mạ nh là mộ t đố i thủ hoạ t độ ng trong cù ng
ngành hàng , c khả năng đe da tới vị tr của doanh nghiệp trên toàn b thị
trườ ng, c hot đng cnh tranh nhm chiếm lnh thị phần , c nguy cơ gây rủi
ro cho sự tồ n tạ i củ a doanh nghiệ p .
C th ni , đối thủ cnh tranh c ảnh hưởng lớn tới thương hiệu của
doanh nghiệp . Cc hot đng xây dng và pht trin thương hiệu trướ c hế t
cần phải xc định r s khc biệt của sản phẩm , cc li thế cnh tranh của
doanh nghiệ p và cá c hạ n chế của đối thủ. Tương tự như vậ y , cc đối thủ cnh
tranh cũ ng luôn nghiên cứ u và tìm hiể u về đố i thủ củ a họ . Trậ n chiế n giữ a cá c
thương hiệ u có thể hiể u như mộ t trậ n đua ngự a mà tạ i đó , rấ t nhiề u con ngự a
đang cù ng phi v ề đch. K chiến thng đưc xc định là thương hiệu hàng đầu
19
trong thị trườ ng củ a ngà nh hà ng , nhờ đó chiế m lĩ nh thị phầ n lớ n nhấ t và
hưở ng nhiề u nhấ t lợ i nhuậ n thu về từ việ c kinh doanh trên thị trườ ng đó .
Nhưng cuộ c đ ua không bao giờ ngừ ng lạ i , bở i cá c doanh nghiệ p không bao
giờ ngừ ng phá t triể n thương hiệ u . Trong cù ng mộ t ngà nh hà ng , cc đối thủ
cnh tranh va là đng lc thc đẩy s pht trin của mt thương hiệu , vừ a là
sự đe dọ a đối với chnh sự phá t triể n đó .
2.2.3. Các chính sách từ phía cơ quan chức năng
Chnh sch t pha cơ quan chức năng hay hệ thống php lut ảnh
hưởng rất nhiều đến s pht trin của mt thương hiệu. Mi quốc gia đều c
những điề u luậ t khá c nhau g ây ảnh hưởng tới việc xây dng và pht trin
thương hiệu.
Cc chnh sch kinh tế của Nhà nước luôn khuyến khch xây dng và
pht trin thương hiệu trong cng đng cc doanh nghiệp . Chương trình
“Thương hiệ u quố c gia” đượ c phê duyệ t từ năm 2003, đến thng 4 năm 2008
đã chính thứ c lự a chọ n đượ c 30 thương hiệ u sả n phẩ m tiêu biể u . Cc thương
hiệ u nà y sẽ nhậ n đượ c nhiề u chính sá ch hỗ trợ nhằ m giú p đứ ng vữ ng trên thị
trườ ng trong nướ c và có điề u kiệ n phá t triể n thương hiệ u củ a mình ra thế giớ i .
Ngoài ra, đ thc đẩy hơn nữa hot đng pht trin thương hiệu , Thủ tướng
Chnh phủ đ quyết định lấy ngày 20 thng 4 hàng năm là “Ngày Thương
hiệ u Việ t Nam” nhằ m tôn vinh , quảng b cc thương hiệu và hnh ảnh Việt
Nam trong điề u kiệ n hộ i nhậ p kinh tế quố c tế . [9]
Ngượ c lạ i, khi hệ thống php lut c đưa ra điều lut cấm hoc hn chế
việc sản xuất và kinh doanh mt mt hàng nào đ th thương hiệu của doanh
nghiệp sản xuấ t sẽ không đượ c tạ o điề u kiệ n pht trin . Ti Việt Nam , pháp
lut quy định không đưc quảng co cc sản phẩm thuốc l dướ i bấ t cứ hì nh
thứ c nà o . Cc doanh nghiệp kinh doanh thuốc l cần phải ghi r thông điệp
“Hú t thuố c lá c hi cho sức khe” lên mi bao b sản phẩm . Đây là hình thứ c
hn chế tiêu dng đối với cc sản phẩm thuốc l . Đứng về pha cc doanh
20
nghiệ p thì biệ n phá p nà y là m tê liệ t hầ u hế t cá c hoạ t độ ng phá t triể n thương
hiệ u và pht trin kinh doanh .
Ty thuc tng ngành hàng và tng giai đon pht trin của nền kinh tế
mà cc chnh sch của Nhà nước c th to điều kiện cho s pht trin thương
hiệ u củ a sả n phẩ m nà y nhưng cũ ng có thể kì m hã m sự phá t triể n thương hiệ u
của sản phẩm khc . Mi doanh nghiệp , tổ chứ c đề u phả i hoạ t độ ng theo đú ng
vớ i chính sá ch mà Nhà nướ c đề ra , trnh tnh trng cố tnh vi phm hay c cc
hot đng “lch luậ t” bở i rủ i ro php lý là rất lớn.
3. Đánh giá sự phát triển của thƣơng hiệu
Việ c đá nh giá sự phá t triể n củ a mộ t thương hiệ u có ý nghĩa rấ t l ớn đối
vớ i cá c doanh nghiệ p . Mộ t thương hiệ u luôn phá t triể n không chỉ thể hiệ n
đượ c sự thà nh côn g củ a công tá c quả n trị , hứ a hẹ n đem lạ i nhiề u lợ i nhuậ n
hơn nữ a cho doanh nghiệ p mà cò n gó p phầ n tích cự c trong mọ i hoạ t độ ng
khc như pht hành cổ phiếu , chuyể n nhượ ng và sá p nhậ p… Để đá nh giá sự
pht trin của thươn g hiệ u, ngườ i ta thườ ng sử dụ ng cá c phương phá p có tí nh
tổ ng quá t hoặ c mộ t số chỉ tiêu nhấ t định phụ thuộ c và o nhu cầ u và chiế n lượ c
kinh doanh củ a doanh nghiệ p . Trong khuôn khổ nghiên cứ u và trình bà y củ a
kha lun này , ngườ i viế t xin đưa ra hai phương phá p đị nh giá thương hiệ u
theo đị nh lượ ng và đị nh tí nh ; đồ ng thờ i đưa ra mộ t số chỉ tiêu thườ ng đượ c sử
dng trong hot đng đnh gi s pht trin của mt thương hiệu .
3.1. Đnh gi s pht triể n thương hiệ u thông qua cc phương php đị nh
gi thương hiệu
3.1.1. Phương php Interbrand
Phương php Interbrand, hay cò n gi là phương php kinh tế do công
ty Tư vấ n nhã n hiệ u hà ng hó a Interbrand (Anh) đề ra năm 1988, đ trở thành
hệ phương php đưc tha nhn rng rãi nhất, đưc áp dng ở hơn 3.500
cuc định giá trên toàn thế giới [12]. Cc nhà quản trị thương hiệu thưng sử