ĐẠI HỌC HUẾ
tế
Hu
ế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
họ
cK
inh
------------------
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN VÀ PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Trư
ờn
gĐ
ại
TẠI CƠNG TY SCAVI HUẾ
Họ và tên sinh viên
Nguyễn Đặng Thùy Dương
Huế, tháng 05 năm 2019
ĐẠI HỌC HUẾ
tế
Hu
ế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
họ
cK
inh
------------------
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN VÀ PHÂN TÍCH
ại
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
ờn
gĐ
TẠI CƠNG TY SCAVI HUẾ
Trư
Họ, tên sinh viên:
Nguyễn Đặng Thùy Dương
Lớp: K49A Kiểm toán
Giảng viên hướng dẫn
ThS. Đào Nguyên Phi
ại
gĐ
ờn
Trư
inh
cK
họ
tế
Hu
ế
tế
Hu
ế
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................
MỤC LỤC .............................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ..........................................................................................................vii
inh
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài:.........................................................................................................1
cK
2. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................3
họ
5. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................4
6. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................6
ại
7. Kết cấu của khóa luận ..................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................7
gĐ
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH ........................7
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.....................................................................................................7
Trư
ờn
1.1.1. Tổng quan về tài sản cố định hữu hình ................................................................7
1.1.1.1. Khái niệm........................................................................................................7
1.1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.............................................................................8
1.1.1.3. Phân loại tài sản cố định hữu hình ..................................................................8
1.1.1.4. Đánh giá tài sản cố định hữu hình ..................................................................9
1.1.1.5. Khấu hao TSCĐ hữu hình.............................................................................11
i
tế
Hu
ế
1.1.1.6. Nâng cấp và sửa chữa TSCĐ hữu hình .........................................................12
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ hữu hình ...............................13
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý.............................................................................................13
1.1.2.2. Nhiệm vụ kế tốn ..........................................................................................13
1.1.3. Nội dung kế tốn TSCĐ hữu hình......................................................................14
1.1.3.1. Kế tốn tăng, giảm TSCĐ hữu hình..............................................................14
inh
1.1.3.2. Kế tốn khấu hao TSCĐ ...............................................................................16
1.1.3.3. Kế tốn sửa chữa TSCĐ hữu hình ................................................................18
1.1.4. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ .....................................................................20
cK
1.1.4.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản cố định .................................................20
1.1.4.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ ....................................20
1.1.4.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ ....................................21
họ
1.1.4.4. Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ ..........................................24
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ...............................................................................................25
1.2.1. Tình hình nghiên cứu về kế tốn và phân tích TSCĐ hữu hình.........................25
ại
1.2.1.1. Liệt kê các nghiên cứu về kế tốn và phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ ....25
gĐ
1.2.1.2. Đánh giá về căn cứ thực tiễn.........................................................................27
1.2.2. Những vấn đề thực tiễn đặt ra cho việc phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ và
thực hiện cơng tác kế tốn TSCĐ hữu hình .................................................................29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ 31
Trư
ờn
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY SCAVI HUẾ ..........................................................31
2.1.1. Tổng quan chung về Công ty Scavi Huế............................................................31
2.1.2. Lịch sử ra đời và quá trình phát triển .................................................................31
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm kinh doanh của Công ty Scavi Huế................34
2.1.3.1. Chức năng .....................................................................................................34
ii
tế
Hu
ế
2.1.3.2. Nhiệm vụ.......................................................................................................35
2.1.3.3. Đặc điểm kinh doanh của công ty.................................................................36
2.1.3.4. Các khách hàng chính của Cơng ty Scavi Huế .............................................36
2.1.4. Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm gần 2016 - 2018.............................37
2.1.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn trong của cơng ty qua các năm 2016-2018 .........40
2.1.6. Tình hình kết quả kinh doanh của cơng ty qua các năm 2016-2018..................43
inh
2.1.7. Tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................................47
2.1.8. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị ....................................................50
2.1.8.1. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................50
cK
2.1.8.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế tốn .................................................................52
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH .....................................................................56
họ
2.2.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐ hữu hình tại cơng ty ...........................................56
2.2.1.1. Đặc điểm TSCĐ hữu hình tại cơng ty...........................................................56
2.2.1.2. Phân loại TSCĐ hữu hình tại cơng ty ...........................................................56
ại
2.2.2. Kế tốn TSCĐ hữu hình tại cơng ty...................................................................57
gĐ
2.2.2.1. Kế tốn tăng TSCĐ hữu hình........................................................................57
2.2.2.2. Kế tốn giảm TSCĐ hữu hình ......................................................................73
2.2.2.3. Kế tốn khấu hao TSCĐ hữu hình ................................................................79
2.2.2.4. Kế tốn sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình ..........................................................84
Trư
ờn
2.2.3. Cơng tác quản lý, theo dõi TSCĐ hữu hình .......................................................85
2.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty giai đoạn 2016 -2018...91
2.2.4.1. Phân tích hiện trạng kỹ thuật của TSCĐ.......................................................91
2.2.4.2. Phân tích trình hình trang bị TSCĐ ..............................................................94
2.2.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng của TSCĐ .........................................................97
iii
tế
Hu
ế
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN TSCĐHH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ
TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ ........................................................................................102
3.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty Scavi Huế .................................102
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................102
3.1.2. Nhược điểm......................................................................................................103
3.2. Nhận xét về cơng tác kế tốn TSCĐ hữu hình tại Cơng ty Scavi Huế .................104
inh
3.2.1. Ưu điểm............................................................................................................104
3.2.2. Nhược điểm......................................................................................................106
cK
3.3. Nhận xét về hiệu quả sử dụng TSCĐ của công ty ................................................107
3.3.1. Ưu điểm............................................................................................................107
3.3.2. Nhược điểm......................................................................................................108
họ
3.3.3. Phân tích nguyên nhân .....................................................................................108
3.4. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn và cơng tác kế tốn TSCĐ hữu hình ..
......................................................................................................................110
ại
3.4.1. Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn ...................................................110
3.4.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ .........................................112
gĐ
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................116
1. Kết luận ....................................................................................................................116
2. Kiến nghị ..................................................................................................................117
Trư
ờn
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................118
PHỤ LỤC ...........................................................................Error! Bookmark not defined.
iv
tế
Hu
ế
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Danh mục các khách hàng thường xuyên của Scavi Huế ..................................37
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Scavi Huế qua 3 năm 2016 – 2018 ..............................38
Bảng 2.3: Tình hình tài sản – nguồn vốn của Scavi Huế năm 2016 – 2018 ......................41
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Scavi Huế năm 2016 – 2018 ......................45
inh
Bảng 2.5: Bảng thông tin tài sản và khấu hao trên phần mềm quản lý tài sản...................81
Bảng 2.6: Báo cáo khấu hao chi tiết TSCĐ hữu hình tháng 12/2018 (Trích) ....................82
cK
Bảng 2.7: Mã code Scavi để quản lý TSCĐ hữu hình .......................................................88
Bảng 2.8 - Hiện trạng kỹ thuật của TSCĐ tại công ty qua 3 năm 2016_2018...................92
Bảng 2.9 - Tình hình trang bị của TSCĐ tại cơng ty qua 3 năm 2016-2018 .....................95
họ
Bảng 2.10 - Hiệu quả sử dụng của TSCĐ tại công ty qua 3 năm 2016_2018....................98
Bảng 2.11: Mối quan hệ giữa Sức sinh lợi của TSCĐ với các nhân tố ảnh hưởng............99
ại
Biểu 2. 1: Giao diện phần mềm nhập thơng tin hóa đơn ghi tăng TSCĐ...........................60
Biểu 2.2: Giao diện phần mềm hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ.....................................61
gĐ
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT mua sắm TSCĐ hữu hình số 000220 .......................................63
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 00736 ...................................................................................66
Trư
ờn
Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT thi cơng cơng trình số 0000157 ................................................68
Biểu 2.6: Biên bản nghiệm thu cơng trình để đưa vào sử dụng ngày 22/08/2018 .............70
Biểu 2.7: Sổ cái TK 211 tháng 08 năm 2018 (Trích) .........................................................72
Biểu 2. 8: Phiếu xuất kho số IF0320180006 ......................................................................75
Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT thanh lý máy móc số 00883......................................................77
Biểu 2.10: Sổ cái TK 211 tháng 12 năm 2018 (Trích) .......................................................78
v
tế
Hu
ế
Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 2141 tháng 12/2018 (Trích) ...................................................83
Biểu 2.12: Giao diện phần mềm quản lý tài sản của công ty Scavi Huế............................86
Biểu 2.13: Thêm tài sản vào phần mềm quản lý tài sản của Công ty ................................87
Biểu 2.14: In thẻ tài sản bằng phần mềm quản lý tài sản của công ty ...............................88
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
Biểu 2.15: Mẫu thẻ code được dán vào tài sản của công ty ...............................................89
vi
tế
Hu
ế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán tăng, giảm TSCĐ hữu hình..................................................................15
Sơ đồ 1.2: Kế tốn khấu hao TSCĐ hữu hình ....................................................................17
Sơ đồ 1.3: Kế tốn sửa chữa lớn TSCĐ ............................................................................19
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Tập đoàn Corèle International ............... 47
inh
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức Công ty Scavi Huế ...................................................................48
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty Scavi Huế ....................................51
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy tại Công ty Scavi Huế .....55
vii
Báo cáo tài chính
BP
Bộ phận
BCĐKT
Bảng cân đối kế tốn
BCTC
Báo cáo tài chính
CCDC
Cơng cụ dụng cụ
DT
Doanh thu
NG
Ngun giá
HM
Hao mịn
HMLK
Hao mịn lũy kế
GTCL
Giá trị còn lại
GTGT
Giá trị gia tăng
PXSX
Phân xưởng sản xuất
cK
họ
ại
KH
inh
BCTC
tế
Hu
ế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Khấu hao
Tài sản cố định
gĐ
TSCĐ
Tài sản cố định hữu hình
TK
Tài khoản
Trư
ờn
TSCĐHH
TM-DV
Thương mại – Dịch vụ
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
XNK
Xuất nhập khẩu
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đào Nguyên Phi
tế
Hu
ế
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong suốt quá trình phát triển kinh tế, Việt Nam đã ký kết rất nhiều Hiệp định
Thương mại quốc tế (FTA). FTA sớm nhất của Việt Nam chính là AFTA vào năm 1996.
Tiếp đến, năm 2007, Việt Nam gia nhập trở thành thành viên của Tổ chức thương mại
inh
Thế giới (WTO) và chính thức bắt tay vào công cuộc tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế.
Nối tiếp thành công, năm 2015 là một năm đầy bước ngoặt khi Việt Nam liên tiếp ký kết
bốn FTA với EU, Hàn Quốc, Liên minh kinh tế Á – Âu (EEC) và TPP. Tuy nhiên, năm
cK
2017, Tổng thống Donald Trump quyết định Mỹ sẽ rút khỏi Hiệp định Đối tác xuyên Thái
Bình Dương (TPP). Sự kiện này đã gây chấn động, tạo hoang mang cho các nước tham
gia vào Hiệp định lúc bấy giờ. Rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam rơi vào trạng thái lao
họ
đao và bị phá vỡ toàn bộ kế hoạch đã chuẩn bị để tiếp cận thị trường 11 nước cịn lại.
Các FTA đã góp phần rất lớn trong việc giúp nâng cao kim ngạch xuất khẩu của
Việt Nam, giúp việc thu hút các nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) được mở
ại
rộng hơn với tổng giá trị vốn FDI đăng ký là 307,86 tỷ đô la Mỹ với 23.737 dự án. (Số
liệu thống kê tính đến tháng 7 – 2017 do Bộ kế hoạch và Đầu tư công bố).
gĐ
Một nghiên cứu của Barai et al. (2017) đã chỉ ra rằng sau khi Việt Nam ký kết các
FTA, đất nước ta có xu hướng hội nhập kinh tế thế giới, tăng tính cạnh tranh và mang đến
rất nhiều lợi ích to lớn cho chúng ta trong các chính sách phát triển kinh tế thị trường.
Trư
ờn
Trong nền kinh tế thị trường, xu thế cạnh tranh là tất yếu. “Sản xuất cái gì?, sản
xuất cho ai?, sản xuất như thế nào?” là những câu hỏi ln đặt ra địi hỏi các chủ DN phải
tìm cho được lời giải thỏa đáng nhất. Muốn vậy doanh nghiêp phải điều tra nắm bắt nhu
cầu thị trường, từ đó lựa chọn quy trình cơng nghệ sản xuất, máy móc thiết bị phù hợp tạo
ra cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Do đó, việc đổi mới tài sản cố định trong doanh nghiệp để theo kịp sự phát triển của xã
Nguyễn Đặng Thùy Dương
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đào Nguyên Phi
tế
Hu
ế
hội là một vấn đề đuợc đặt lên hàng đầu. Bởi vì nhờ có đổi mới máy móc thiết bị, cải tiến
quy trình cơng nghệ doanh nghiệp mới có thể tăng năng suất lao động, nâng cao chất
lượng sản phẩm, hạ giá thành, đảm bảo cho sản phẩm của doanh nghiệp có uy thế cạnh
tranh chiếm lĩnh thị trường. Như vậy tài sản cố định là một bộ phận then chốt trong các
doanh nghiệp sản xuất, có vai trị quyết định tới sự sống còn của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những đặc điểm, vai trò của tài sản cố định khi tham gia vào SXKD,
xuất phát từ thực tế khách quan là cuối cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, cùng
inh
với sự phát triển của nền sản xuất xã hội, TSCĐ được trang bị vào các doanh nghiệp ngày
càng nhiều và càng hiện đại, đặt ra yêu cầu quản lý TSCĐ là phải quản lý chặt chẽ cả về
hiện vật và giá trị. Điều này địi hỏi doanh nghiệp phải có cách thức tổ chức cơng tác kế
cK
tốn tài sản cố định một cách chặt chẽ và hợp lý, để vừa phản ánh chính xác tình hình
tăng giảm tài sản cố định vừa cung cấp các thơng tin hữu ích, kịp thời để nhà quản trị
doanh nghiệp đánh giá được hiện trạng và hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
họ
Công ty Scavi Huế hoạt động theo mơ hình kinh doanh B2B (Business to
Business), thực hiện cung cấp các dịch vụ may mặc cho các khách hàng. Scavi không
cung cấp các sản phẩm cho các khách hàng là người tiêu dùng cuối cùng, mà các sản
ại
phẩm được chuyển đến các khách hàng là các thương hiệu thời trang đồ lót nổi tiếng, các
sản phẩm đều được sản xuất dưới nhãn hiệu của cơng ty khác. Điểm làm Scavi khác biệt
gĐ
hồn tồn so với đa số các công ty may mặc khác ở Việt Nam là công ty thực hiện gia
công trọn gói sản phẩm, từ cơng tác chuẩn bị cho đến giao hàng tận nơi cho khách hàng.
Do đó tỷ trọng tài sản cố định của công ty rất lớn nên việc quản lý sử dụng tài sản của
công ty là mảng cơng việc quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của cơng
Trư
ờn
ty.
Từ những phân tích trên, cho thấy kế tốn tài sản cố định hữu hình và đánh giá
hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình là một hướng nghiên cứu rất thiết thực và hữu
ích cho bản thân. Do đó trong q trình thực tập tại Công ty Scavi Huế em đã quyết định
Nguyễn Đặng Thùy Dương
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đào Nguyên Phi
tế
Hu
ế
lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn và phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố
hữu hình tại Cơng ty Scavi Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện hướng tới các mục tiêu khái qt là hồn thiện
cơng tác kế toán nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình cho cơng ty Scavi
Huế. Từ đó em xác định các mục tiêu cụ thể cần thực hiện gồm:
inh
Thứ nhất, về mặt lý luận đề tài mong muốn hệ thống hoá những vấn đề lý luận và
thực tiễn liên quan tới tài sản cố định hữu hình và kế tốn tài sản cố định hữu hình trong
các doanh nghiệp sản xuất. Đề tài cũng dự kiến sẽ tổng hợp các chỉ tiêu và phương pháp
cK
phân tích nhằm đánh giá tình hình trang bị, hiện trạng và hiệu quả sử dụng tài sản cố định
hữu hình.
Thứ hai, đề tài sẽ phản ánh thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
họ
Scavi Huế thơng qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty năm 2018.
Thứ ba, đề tài sẽ đánh giá tình hình quản lý, tình hình trang bị, hiện trạng và hiệu
quả sử dụng tài sản cố định của Công ty Scavi Huế.
ại
Thứ tư, đề tài sẽ phân tích các nguyên nhân của những hạn chế làm cơ sở đề xuất
các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn và nâng cao hiệu của sử dụng tài sản cố
gĐ
định tại Công ty Scavi Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến kế toán tài sản cố định và phân
Trư
ờn
tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
4. Phạm vi nghiên cứu
Do hạn chế về nguồn lực, thời gian và trình độ nên phạm vi nghiên cứu của khóa
luận được giới hạn như sau:
Nguyễn Đặng Thùy Dương
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đào Nguyên Phi
đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình.
tế
Hu
ế
- Phạm vi về nội dung: Các vấn đề liên quan tới kế tốn tài sản cố định hữu hình và
- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Scavi Huế.
- Phạm vi về thời gian:
+ Thời gian nghiên cứu: Khóa luận được thực hiện trong 4 tháng (từ tháng 1 đến
tháng 4 năm 2019).
+ Số liệu phản ánh tổng quan về Công ty Scavi Huế được căn cứ vào số liệu do
inh
Công ty Scavi Huế cung cấp giai đoạn 2016-2018.
+ Số liệu minh hoạ cho các thực trạng cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hình
5. Phương pháp nghiên cứu
cK
được căn cứ vào số liệu các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty Scavi Huế năm 2018.
Để thực hiện được các mục tiêu và nội dung của đề tài này, em đã sử dụng kết hợp
nhiều phương pháp như phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp quan sát, phương
họ
pháp phỏng vấn, phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích … cụ thể như sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Phương pháp này được sử dụng để đọc và tổng hợp các thông tin liên quan tới
ại
cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hình và phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng tài
sản cố định từ các chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực số 3, số 4, số 6); các thông
gĐ
tư, nghị định (thông tư 203 năm 2009, thông tư 45 năm 2013, …); giáo trình, bài giảng
(kế tốn tài chính, phân tích kinh doanh …).
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp:
Trư
ờn
Được sử dụng để hỏi những người cung cấp các thông tin tổng quan cũng như liên
quan đến đề tài nghiên cứu. Cụ thể bao gồm các thông tin: hỏi anh chị phịng Thương mại
về thơng tin các khách hàng thường xun có giao dịch với cơng ty, các loại sản phẩm mà
các khách hàng đó ký hợp đồng với cơng ty; hỏi anh chị phịng Hành chính – Nhân sự về
tổng quan cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty cũng như số lượng lao động mà công ty sử
Nguyễn Đặng Thùy Dương
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đào Nguyên Phi
tế
Hu
ế
dụng; hỏi các anh chị phịng Kế tốn cơng việc, nhiệm vụ mà từng người đảm nhận, các
chính sách kế tốn mà cơng ty áp dụng như chế độ kế toán hiện hành, phương pháp tính
thuế GTGT, phương pháp kế tốn hàng tồn kho, phương pháp khấu hao TSCĐ, các chứng
từ cần thiết, cụ thể cho từng phần hành kế toán. Sau khi xác định được đề tài nghiên cứu,
tiếp cận chị đảm nhận cơng việc kế tốn TSCĐ để hỏi các thơng tin chi tiết về các nghiệp
vụ liên quan đến TSCĐ hữu hình, các phát sinh liên quan đến TSCĐ hữu hình thường
xuyên xảy ra, các chứng từ cần thiết để ghi nhận nghiệp vụ cũng như cách thức hạch toán
inh
các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ hữu hình theo quy định tại doanh nghiệp,...
- Phương pháp quan sát:
Song hành với phương pháp phỏng vấn là phương pháp quan sát. Phương pháp này
cK
bổ sung thêm những thông tin sau khi phỏng vấn, giúp cho thơng tin được hồn thiện hơn
và hiểu đúng hơn về các thơng tin đã được ghi nhận. Ví dụ như quan sát về cách thức vận
hành bộ máy kế tốn tại cơng ty, cơng việc của từng kế tốn viên và mối quan hệ hỗ trợ
họ
nhau trong cơng việc. Phương pháp này có vai trị quan trọng trong việc theo dõi vấn đề
cần nghiên cứu. Cụ thể như khi nghiên cứu về kế tốn TSCĐ hữu hình, phải quan sát
cơng việc hằng ngày của kế tốn TSCĐ, khi nghiệp vụ xảy ra kế tốn nhận những chứng
ại
từ gì, so sánh thực tế quan sát với thông tin từ việc phỏng vấn; quan sát việc xử lý chứng
từ của kế tốn như thế nào, những chứng từ đó dùng để làm gì, cách thức nhập liệu vào
gĐ
phần mềm kế tốn và phần mềm quản lý tài sản của cơng ty; sau khi nhập liệu xong thì
những chứng từ sẽ được xử lý thế nào, cách thức lưu trữ ra sao,... Cùng với đó là việc
quan sát cơng việc kiểm kê TSCĐ và thanh lý TSCĐ, so sánh công việc thực tế với quy
Trư
ờn
định mà công ty đề ra.
- Phương pháp so sánh:
Phương pháp này được sử dụng nhằm tính toán các biến động tuyệt đối, biến động
tương đối và chênh lệch về tỷ trọng liên quan tới tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn,
kết quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng tài sản cố định; cũng như sử dụng để so sánh sự
khác biệt giữa thực trạng và lý luận đã được hệ thống để nhận diện ra các ưu điểm và hạn
Nguyễn Đặng Thùy Dương
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đào Ngun Phi
tế
Hu
ế
chế của cơng ty trong cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hình cũng như cơng tác quản lý
tài sản cố định.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Được sử dụng để phân tích, so sánh, tổng hợp
thơng tin từ chứng từ, sổ sách kế toán, các số liệu về kết quả kinh doanh cũng như các chỉ
tiêu liên quan đến kế tốn tài sản cố định hữu hình, hiệu quả sử dụng tài sản.
- Phương pháp và công cụ xử lý dữ liệu: Sử dụng phần mềm Excel và phương pháp
inh
so sánh để tính tốn các biến động.
6. Câu hỏi nghiên cứu
“Cơng tác kế tốn TSCĐHH ở các doanh nghiệp thực hiện có gì khác so với kiến
cK
thức được học trên trường và các chuẩn mực kế tốn hay khơng?”
“Làm sao để đánh giá hiệu quả sử dụng của từng loại tài sản đặc biệt là những loại
7. Kết cấu của khóa luận
họ
tài sản có giá trị lớn trong các doanh nghiệp sản xuất?”
Ngoài mục lục, danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt; danh mục các bảng; danh mục
các hình vẽ, đồ thị; tài liệu tham khảo; phụ lục, Khóa luận gồm 3 phần chính:
ại
Phần I: Đặt vấn đề
gĐ
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1- Cơ sở khoa học về kế toán tài sản cố định hữu hình và phân tích hiệu
quả sử dụng tài sản cố định hữu hình.
Trư
ờn
Chương 2 – Thực trạng kế tốn tài sản cố định hữu hình và đánh giá hiệu quả sử
dụng tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Scavi Huế.
Chương 3 – Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tài sản cố định
và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định cho Công ty Scavi Huế.
Phần
III:
Nguyễn Đặng Thùy Dương
Kết
luận
và
kiến
nghị
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đào Nguyên Phi
tế
Hu
ế
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
Tổng quan về tài sản cố định hữu hình
1.1.1.1.
Khái niệm
inh
1.1.1.
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam (chuẩn mực 03 – TSCĐHH): “Tài sản cố
định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử
cK
dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu
hình”.
Theo điểm 1, Điều 2 thơng tư 45/2013/TT-BTC thì “Tài sản cố định hữu hình là
họ
những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài
sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện
ại
vận tải”.
gĐ
Theo thơng tư 122/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ tài chính
quy định tiêu chuẩn thẩm định giá thì: “Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có
hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định do Bộ Tài chính quy định”.
ờn
Như vậy, chúng ta có thể thấy bản chất của tài sản cố định hữu hình là những
tài sản do doanh nghiệp nắm giữ sử dụng cho sản xuất kinh doanh mà tài sản có các
đặc điểm sau: có hình thái vật chất, khi tham gia sản xuất hình thái ban đầu khơng thay
Trư
đổi mà chuyển dần giá trị vào sản phẩm và phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố
định hữu hình do Bộ Tài chính quy định.
Nguyễn Đặng Thùy Dương
7
Khóa luận tốt nghiệp
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
tế
Hu
ế
1.1.1.2.
GVHD: Đào Nguyên Phi
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 03 – TSCĐHH) các tài sản
được ghi nhận là TSCĐHH phải thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
Có thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm.
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
inh
Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Về tiêu chuẩn giá trị hiện hành: 30.000.000 đồng là tiêu chuẩn giá trị được quy
định trong thông tư 45/2013/TT-BTC, đã có sự thay đổi so với thơng tư 203/2009/TT-
cK
BTC tiêu chuẩn ghi nhận về giá trị là 10.000.000 đồng.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau,
trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ
họ
phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó
nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ
phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thỏa mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của
ại
tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
1.1.1.3.
Phân loại tài sản cố định hữu hình
gĐ
Có nhiều tiêu chí để phân loại TSCĐHH như: theo hình thái vật chất biểu hiện,
theo đặc trưng kỹ thuật, theo quyền sở hữu, theo mục đích sử dụng, theo nguồn hình
thành... Tuy nhiên, để phục vụ việc nghiên cứu của mình, Khóa luận này chỉ trình bày
phương pháp phân loại theo mục đích sử dụng. Theo Điều 6 thơng tư 45/2013/TT-
ờn
BTC, nếu căn cứ vào mục đích sử dụng tài sản cố định hữu hình gồm các loại sau:
Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là tài sản cố định của doanh nghiệp được hình
Trư
thành sau q trình thi cơng xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp
nước, sân bãi, các cơng trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt,
đường băng sân bay, cầu tàu, cầu cảng, ụ triền đà.
Nguyễn Đặng Thùy Dương
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đào Nguyên Phi
tế
Hu
ế
Loại 2: Máy móc, thiết bị: là tồn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chun dùng, thiết bị cơng tác, giàn
khoan trong lĩnh vực dầu khí, cần cẩu, dây chuyền cơng nghệ, những máy móc đơn lẻ.
Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải
gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường không, đường ống
và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước,
băng tải.
inh
Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công
tác quản lý hoạt động kinh doanh của DN như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị
điện tử, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống
cK
mối mọt.
Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: là các vườn
cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm
họ
cây xanh...; súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn ngựa, đàn trâu,
đàn bò…
Loại 6: Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt kê
ại
vào năm loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật.
1.1.1.4.
Đánh giá tài sản cố định hữu hình
gĐ
Đánh giá TSCĐ hữu hình là xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định hữu hình,
được đánh giá lần đầu hoặc là đánh giá lại trong quá trình sử dụng. Như vậy, TSCĐ
hữu hình được đánh giá theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị cịn lại.
Ngun giá TSCĐ hữu hình
ờn
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 03 – TSCĐHH): “nguyên giá
TSCĐHH là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu
Trư
hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng”. Theo thông tư
45/2013/TT-BTC, việc xác định nguyên giá TSCĐHH tuỳ thuộc TSCĐHH hình thành
do mua sắm, trao đổi, tự xây dựng, do đầu tư xây dựng, do tài trợ, do điều chuyển đến,
Nguyễn Đặng Thùy Dương
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đào Nguyên Phi
tế
Hu
ế
… Trong phạm vi khóa luận này em xin trình bày việc xác định nguyên giá TSCĐHH
một số trường hợp phục vụ cho nghiên cứu của mình cụ thể như sau:
a) TSCĐ hữu hình mua sắm
Là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (khơng bao gồm các khoản
thuế được hồn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa
tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá
trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi
inh
phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
b) Tài sản cố định hữu hình tự xây dựng
Là giá trị quyết tốn cơng trình khi đưa vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa
cK
vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết tốn thì doanh nghiệp hạch tốn ngun giá
theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết tốn cơng trình hồn thành.
c) Ngun giá tài sản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng
họ
Là giá quyết tốn cơng trình xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư
và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ phí trước bạ, các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện
ại
quyết tốn thì doanh nghiệp hạch tốn ngun giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau
khi quyết tốn cơng trình hồn thành.
gĐ
d) Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến
Là giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển
hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định
ờn
của pháp luật, cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra
tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí thuê tổ chức
Trư
định giá; chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử…
Giá trị hao mòn
Hao mòn của TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật...
Nguyễn Đặng Thùy Dương
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đào Ngun Phi
tế
Hu
ế
trong q trình hoạt động của TSCĐ. Gồm hao mịn vơ hình và hao mịn hữu hình.
Hao mịn hữu hình là hao mịn do sự bào mòn của tự nhiên (cọ xát, bào mòn, hư hỏng).
Hao mịn vơ hình là hao mịn do tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
Giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ là hiệu số giữa nguyên giá của TSCĐ và số khấu hao
lũy kế (hoặc giá trị hao mòn lũy kế) của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo. Tuy nhiên,
inh
giá trị cịn lại của TSCĐ chỉ có ý nghĩa về mặt kế tốn chứ khơng phản ánh giá trị thực
tế của TSCĐ vì khấu hao khơng hồn tồn trùng khớp với mức độ hao mòn và TSCĐ
được ghi nhận theo giá gốc. Chính vì vậy, trong nhiều trường hợp cần đánh giá lại
cK
TSCĐ.
1.1.1.5.
Khấu hao TSCĐ hữu hình
Khấu hao TSCĐ là phần giá trị TSCĐ bị hao mòn được chuyển vào chi phí
họ
SXKD để hình thành quỹ khấu hao nhằm tái sản xuất TSCĐ trong q trình SXKD.
Theo thơng tư 45/2003/TT – BTC có các phương pháp trích khấu hao chính sau:
- Phương pháp khấu hao đường thẳng
Nguyên giá TSCĐ
ại
Mức khấu hao cơ bản bình quân
Thời gian sử dụng TSCĐ
gĐ
hàng năm của TSCĐ
=
Phương pháp khấu hao này có ưu điểm là việc tính tốn đơn giản, tổng mức
ờn
khấu hao của TSCĐ được phân bổ đều đặn trong các năm sử dụng TSCĐ và không
gây ra sự đột biến trong giá thành sản phẩm hàng năm. Những phương pháp này có
nhược điểm là trong nhiều trường hợp không thu hồi vốn kịp thời do khơng tính hết
Trư
được sự hao mịn vơ hình của TSCĐ.
- Các phương pháp khấu hao nhanh
Để thu hồi vốn nhanh, người ta có thể áp dụng các phương pháp khấu hao
nhanh. Hai phương pháp khấu hao nhanh thường được sử dụng:
Nguyễn Đặng Thùy Dương
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đào Nguyên Phi
tế
Hu
ế
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương
pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thỏa mãn đồng thời các điều kiện: Là TSCĐ
đầu tư mới (chưa qua sử dụng); là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo
lường, thí nghiệm.
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với
các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có cơng nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển
inh
nhanh.
Theo phương pháp này số tiền khấu hao hàng năm được xác định như sau:
cK
Mức khấu hao Giá trị còn lại
Tỷ lệ khấu hao của
Hệ số
của TSCĐ năm = của TSCĐ
x TSCĐ theo phương x điều
thứ i
đầu năm thứ i
pháp tuyến tính
chỉnh
Theo phương pháp số dư giảm dần, do kỹ thuật tính tốn nên đến khi hết thời
họ
gian sử dụng, TSCĐ vẫn chưa được khấu hao hết. Để khắc phục được vấn đề này,
người ta thường kết hợp phương pháp khấu hao đường thẳng ở những năm cuối cùng.
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần
ại
nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình qn giữa giá trị cịn lại và số
năm sử dụng cịn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị
gĐ
cịn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
- Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: là phương
ờn
Mức trích khấu hao
Số lượng sản phẩm
Trư
trong tháng của TSCĐ = sản xuất trong tháng
Mức trích khấu hao bình qn
x
tính cho một đơn vị sản phẩm
pháp khấu hao dựa trên tổng số đơn vị sản phẩm ước tính tài sản có thể tạo ra.
1.1.1.6.
Nâng cấp và sửa chữa TSCĐ hữu hình
Theo điều 7 thơng tư 45/2013/TT-BTC của Bộ tài chính quy định:
Nguyễn Đặng Thùy Dương
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đào Ngun Phi
tế
Hu
ế
Các chi phí doanh nghiệp chi ra để đầu tư nâng cấp tài sản cố định được phản
ánh tăng nguyên giá của TSCĐ đó, khơng được hạch tốn các chi phí này vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Các chi phí sửa chữa tài sản cố định khơng được tính tăng ngun giá TSCĐ
mà được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhưng
tối đa khơng quá 3 năm.
Đối với những tài sản cố định mà việc sửa chữa có tính chu kỳ thì doanh nghiệp
inh
được trích trước chi phí sửa chữa theo dự tốn vào chi phí hàng năm. Nếu số thực chi
sửa chữa tài sản cố định lớn hơn số trích theo dự tốn thì doanh nghiệp được tính thêm
vào chi phí hợp lý số chênh lệch này. Nếu số thực chi sửa chữa tài sản cố định nhỏ hơn
1.1.2.
cK
số đã trích thì phần chênh lệch được hạch tốn giảm chi phí kinh doanh trong kỳ.
Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế tốn TSCĐ hữu hình
1.1.2.1.
u cầu quản lý
họ
Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có chứng từ đầy đủ (gồm biên bản giao
nhận TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên
quan). Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có mã riêng, được theo dõi chi tiết
ại
theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ. Mỗi TSCĐ
phải được quản lý theo nguyên giá, số hao mòn luỹ kế và giá trị cịn lại trên sổ sách kế
gĐ
tốn.
Đối với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao,
doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và
ờn
trích khấu hao theo quy định. Những tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn tham
gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐ thơng thường.
1.1.2.2.
Nhiệm vụ kế tốn
Trư
Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp các số liệu một cách đầy đủ, kịp thời về
số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hữu hình hiện có, tình hình tăng giảm và di
chuyển tài sản cố định, kiểm tra bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ; Tính tốn và
phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh theo
Nguyễn Đặng Thùy Dương
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Đào Ngun Phi
tế
Hu
ế
mức độ hao mịn của tài sản cố định và chế độ quy định; Tham gia lập dự toán sửa
chữa TSCĐ, giám sát việc sửa chữa TSCĐ; Kế toán hướng dẫn, kiểm tra các phân
xưởng, phòng, ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về TSCĐHH, mở
sổ sách cần thiết và hạch toán TSCĐ đúng chế độ, đúng phương pháp. Tham gia kiểm
kê và đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nước, lập báo cáo về TSCĐ của doanh
nghiệp.
1.1.3.
Nội dung kế tốn TSCĐ hữu hình
Kế tốn tăng, giảm TSCĐ hữu hình
inh
1.1.3.1.
a) Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
Để kịp thời theo dõi và quản lý tốt TSCĐ trong doanh nghiệp, kế toán cần phải
cK
tổ chức thực hiện đầy đủ việc ghi chép vào các chứng từ và sổ sách khác nhau về
TSCĐ.
- Đối với trường hợp tăng TSCĐ: Căn cứ chứng từ ban đầu có liên quan đến
họ
tăng TSCĐ, tiến hành lập biên bản giao nhận TSCĐ đối với trường hợp TSCĐ mua
mới hoặc biên bản giao nhận TSCĐ đã sửa chữa lớn hoàn thành, sau khi được giám
đốc và kế toán trưởng ký duyệt, sẽ chuyển cho phịng kế tốn cùng với các hồ sơ gốc
ại
khác của TSCĐ (bao gồm: hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu kỹ thuật, hóa đơn
GTGT nếu có...) để làm căn cứ ghi sổ.
gĐ
- Đối với trường hợp giảm TSCĐ: Thành lập hội đồng đánh giá thực trạng về
mặt kỹ thuật và thẩm định giá, lập biên bản đánh giá lại TSCĐ trước khi nhượng bán,
thanh lý.
ờn
Căn cứ trên các chứng từ liên quan, lập biên bản giao nhận TSCĐ, đồng thời
với việc lập hóa đơn bán TSCĐ hoặc biên bản thanh lý TSCĐ.
b)
Tài khoản sử dụng: Tài khoản trung tâm để hạch toán tăng giảm tài sản
Trư
cố định là TK 211. Ngồi ra trong q trình hạch tốn, kế tốn cịn sử dụng một số tài
khoản liên quan như tài khoản 214, 331, 111, 112...
Nguyễn Đặng Thùy Dương
14