Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn khoa học và công nghệ cao thăng long, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 83 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN
KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ CAO THĂNG LONG, HÀ NỘI

NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn: TS. Hoàng Vũ Hải
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Hữu Khuê

Mã sinh viên

: 1654040302

Lớp

: K61-KTO

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


i


LỜI CẢM ƠN
Em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo Trƣờng Đại
học Lâm Nghiệp niên khóa (2017 – 2020), các thầy giáo, cơ giáo của trƣờng
đã đào tạo, bồi dƣỡng những kiến thức lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu để
Em thực hiện luận văn này.
Em xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Giảng viên Th.s Hoàng Vũ
Hải, ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ báo giúp đỡ Em trong suốt q
trình thực hiện và hồn chỉnh khóa luận.
Em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo trong Hội
đồng bảo vệ luận văn đã chỉ dẫn, bổ sung những ý kiến quý báu giúp Em nhận
thức sâu sắc hơn nội dung nghiên cứu.
Em xin trân trọng cảm ơn các nhà quản lý, các cán bộ nhân viên của
Công ty Cổ phần tƣ vấn Khoa học và Công nghệ cao Thăng Long đã tạo điều
kiện cung cấp cho Em những số liệu và thông tin hữu ích để thực hiện luận
văn.
Sau cùng, Em xin chân thành cảm ơn gia đình, những ngƣời bạn, ngƣời
đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và giúp đỡ Em trong quá trình nghiên cứu
và thực hiện luận văn.
Một lần nữa, Em xin phép đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình!
Sinh viên

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: ................................................................. 2
4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu: ........................................................................... 3
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ...................................................................... 4
Chƣơng 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP ......................................................................................................... 5
1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ..... 5
1.1.1Chi phí sản xuất. ..................................................................................... 5
1.1.2Giá thành sản phẩm ................................................................................ 7
1.1.3Mối quan hệ giữa kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ... 9
1.1.4 Ngun tắc kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........... 9
1.1.5 Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............. 9
1.2 Nội dung tổ chức công tác kế tốn chi phí sản xuất ................................ 10
1.2.1 Đối tƣợng kế tốn chi phí sản xuất ...................................................... 10
1.2.2 Phƣơng pháp tính giá thành ................................................................. 10
1.2.3 Kế tốn tạp hợp chi phí sản xuất .......................................................... 12
1.3 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................. 16
1.3.1 Đánh giá SP dở dang theo chi phí sản xuất .......................................... 16
1.3.2 Phƣơng pháp đánh giá SP dở dang theo SP hoàn thành tƣơng đƣơng .. 17
1.3.3 Đánh giá SP dở dang theo chi phí định mức ........................................ 17
ii


1.4. Kế tốn tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm trong DN .............. 17

1.4.1. Kế toán tổng hợp CPSX...................................................................... 17
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CAO THĂNG LONG ....................................................................... 19
2.1. Đặc điểm cơ bản về Công ty Cổ phần tƣ vấn Khoa học và Công nghệ cao
Thăng Long .................................................................................................. 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................... 19
2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty ....................................... 20
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .................................. 20
2.1.4 Đặc điểm các nguồn lực của Công ty ................................................... 24
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần tƣ vấn Khoa học và Công
nghệ cao Thăng Long...................................................................................... 28
2.3. Những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty .... 31
2.3.1 Thuận lợi ............................................................................................. 31
2.3.2 Khó khăn ............................................................................................. 32
2.3.3 Phƣơng hƣớng phát triển ..................................................................... 32
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CAO THĂNG LONG ....................................................................... 34
3.1 Đặc điểm chung về bộ máy kế tốn tại Cơng ty ...................................... 34
3.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của phịng tài chính - kế tốn ............................. 34
3.1.2 Tình hình tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn tại Cơng ty ...... 34
3.1.3 Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty ............................... 36
3.2. Thực trạng công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần tƣ vấn Khoa học và Công nghệ cao Thăng Long 38
3.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất của cơng ty ................................................ 38

iii



3.2.2. Đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần tƣ vấn Khoa học và Công nghệ cao Thăng Long 39
3.2.3. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ............................................ 40
3.2.4. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................... 49
3.2.5. Kế tốn chi phí sản xuất chung .......................................................... 52
3.2.6. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............. 58
3.2.7. Tính giá thành sản phẩm tại công ty ................................................... 61
3.3. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần tƣ vấn Khoa học và Công nghệ cao
Thăng Long .................................................................................................. 62
3.3.1. Nhận xét chung về công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty .......................................................................... 63
3.3.2. Những ƣu điểm ................................................................................... 63
3.3.3. Những tồn tại và hạn chế .................................................................... 65
3.4. Một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty ..................................... 66
3.4.1. Về khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................. 66
3.4.2. Về khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất ............................ 67
3.4.3. Về khoản mục chi phí sản xuất chung ................................................. 68
3.4.4. Về cơng tác tính giá trị sản phẩm dở dang .......................................... 68
KẾT LUẬN .................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 71
PHỤ BIỂU

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt


Diễn giải

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPSX

Chi phí sản xuất


CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

GTCL

Giá trị cịn lại

GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NKC

Nhật ký chung

NVL


Nguyên vật liệu

PC

Phiếu chi

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

SH

Số hiệu

SP

Sản phẩm

SPDD

Sản phẩm dở dang

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TGNH

Tiền gừi ngân hàng

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

ΘBQ

Tốc độ phát triển bình qn

ΘLH

Tốc độ phát triển liên hồn

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Tình hình cơ sở vật chất của Cơng ty (Tính đến ngày 31/12/2019) 24

Bảng 2.2: Tình hình về lao động tại Cơng ty qua 3 năm 2017-2019 ............. 26
Biểu 2.3: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2017 - 2019
..................................................................................................................... 28
Biểu 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Công ty Cổ phần tƣ vấn Khoa
học và Công nghệ cao Thăng Long 3 năm ........................................................ 29
Biểu 3.1: Phiếu xuất kho .............................................................................. 42
Biểu 3.2: Phiếu xuất kho .............................................................................. 43
Biểu 3.3: Bảng tổng hợp nguyên vật liệu sản xuất ........................................ 44
Biểu 3.4: (Trích) Sổ nhật ký chung ............................................................... 44
Biểu 3.5: Sổ chi tiết TK 621 ......................................................................... 47
Biểu 3.6: Sổ cái tài khoản 621 ...................................................................... 48
Biểu 3.7: Hệ số phân bổ chi phí theo định mức chi phí NVLTT ................... 50
Biểu 3.8: Phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp .............................................. 51
Biểu 3.9: Sổ cái tài khoản 622 ...................................................................... 52
Biểu 3.10 bảng phân bổ khấu hao của phân xƣởng sản xuất tháng 2/2019 .... 54
Biểu 3.11: Hóa đơn tiền điện ........................................................................ 55
Biểu 3.11: Sổ chi tiết tài khoản 627 .............................................................. 56
Biểu 3.12: Phân bổ chi phí sản xuất chung ................................................... 57
Biểu 3.13: Sổ cái tài khoản 627 .................................................................... 58
Biểu 3.14: Sổ chi tiết tài khoản 154 .............................................................. 60
Biểu 3.15: Thẻ tính giá thành sản phẩm ........................................................ 62

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán CPNVLTT ... 13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán CPNCTT ...... 14
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán CPSXC ........ 16
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế tốn tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm .......... 18

Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Cổ phần tƣ vấn Khoa học và Công nghệ cao
Thăng Long .................................................................................................. 21
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất đồ nội thất ...................................................... 24
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty ............................................... 35
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung tại Công ty 37

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trải qua hơn hai mƣơi năm hội nhập nền kinh tế quốc tế, kinh tế nƣớc ta đã
có những bƣớc chuyển mình mạnh mẽ, đạt đƣợc nhiều thành công lớn và đang dần
khẳng định đƣợc vị thế của mình trên trƣờng quốc tế. Trong nền kinh tế hội nhập
này các doanh nghiệp cạnh tranh nhau rất gay gắt, không chỉ trong nƣớc mà cịn
cạnh tranh với các nƣớc trên thế giới. Vì vậy địi hỏi các doanh nghiệp cần có
những chính sách và hƣớng đi đúng đắn để có thể đứng vững và phát triển trên thị
trƣờng.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là
một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng, đƣợc doanh nghiệp đặc biệt chú trọng.
Doanh nghiệp có tồn tại và phát triển đƣợc hay không phụ thuộc rất nhiều vào việc
doanh nghiệp có thể tự bù đắp đƣợc chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh
doanh của mình.
Vì vậy, việc hạch tốn đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất vào giá thành sản
phẩm là việc rất quan trọng của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiên nền kinh tế
hiện nay doanh nghiệp phải đƣơng đầu với áp lực cạnh tranh khốc liệt.
Cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm khơng cịn là
tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất mà cịn là tính tốn làm sao để có thể tiết kiệm
chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm, trong thời gian thực tập tại Công ty, cùng với sự
hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình của Th.s Hồng Vũ Hải và q trình thực tập của em tại
Cơng ty Cổ phần tƣ vấn Khoa học và Công nghệ cao Thăng Long, em đã chọn đề
tài “Nghiên cứu công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần tư vấn Khoa học và Công nghệ cao Thăng Long - Hà
Nội” làm báo cáo khóa luận của mình

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát:
Từ việc nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác hạch tốn kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần tƣ vấn Khoa học và Công nghệ cao Thăng Long.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp;
- Đánh giá đƣợc đặc điểm cơ bản và tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty Cổ phần tƣ vấn Khoa học và Công nghệ cao Thăng Long trong 3
năm 2017 - 2019;
- Đánh giá đƣợc thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần tƣ vấn Khoa học và Công nghệ cao
Thăng Long;
- Đề xuất đƣợc một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần tƣ vấn
Khoa học và Công nghệ cao Thăng Long.
2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:
3.1 Đối tượng nghiên cứu:

Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần tƣ vấn Khoa học và Công nghệ cao Thăng Long.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Tại Công ty Cổ phần tƣ vấn Khoa học và Công nghệ cao
Thăng Long.
- Về thời gian: Nghiên cứu kết quả SXKD trong 3 năm (2017- 2019) và
công tác hạch toán kế toán tháng 12 năm 2019
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng hạch tốn cơng tác kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần tƣ vấn
Khoa học và Công nghệ cao Thăng Long.
2


4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp;
- Đặc điểm cơ bản và tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần
tƣ vấn Khoa học và Công nghệ cao Thăng Long trong 3 năm 2017 - 2019;
- Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần tƣ vấn Khoa học và Công nghệ cao Thăng Long;
- Một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần tƣ vấn Khoa học và
Công nghệ cao Thăng Long.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nội nghiệp:
* Phương pháp thu thập số liệu thực tiễn và tiến hành phỏng vấn trực tiếp
cán bộ, nhân viên trong Công ty:
+ Các số liệu thu thập về tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại
Cơng ty bao gồm báo cáo tài chính của Cơng ty và các chứng từ gốc có liên
quan đến đề tài nghiên cứu.

+ Phỏng vấn trực tiếp nhân viên phịng tài chính - kế tốn trong Cơng ty.
* Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
+ Phƣơng pháp thống kê:
o Phƣơng pháp thống kê kinh tế: Thống kê số lƣợng công nhân viên trong
Công ty, các ngành nghề sản xuất chủ yếu, cơ cấu tài sản, nguồn vốn hiện có tại
Cơng ty. Sau đó phân tích dãy số thời gian đƣợc biểu hiện qua các chỉ tiêu trong
các năm.
o Tốc độ phát triển liên hoàn: Biểu hiện sự biến động về mặt tỷ lệ của
hiện tƣợng giữa hai kỳ liên tiếp.
o Tốc độ phát triển bình quân: Là chỉ tiêu biểu hiện mức độ chung nhất
sự biến động về mặt tỷ lệ của hiện tƣợng trong suốt kỳ nghiên cứu.
+ Phƣơng pháp so sánh:

3


So sánh giữa 3 năm tài chính để thấy đƣợc sự thay đổi trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần tƣ vấn Khoa học và Công nghệ cao
Thăng Long.
+ Phƣơng pháp phân tích kinh tế:
Sử dụng phƣơng pháp này để phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phương pháp ngoại nghiệp:
* Phương pháp kế thừa:
+ Kế thừa các tài liệu đã có về chi phí sản xuất và tính giá thành trong
doanh nghiệp;
+ Kế thừa có chọn lọc từ các nguồn thông tin nhƣ: Internet, sách giáo
khoa, báo chí, tài liệu văn thƣ, luận văn… phục vụ thêm cho việc phân tích;
+ Kế thừa số liệu và báo cáo về tình hình kinh doanh của Cơng ty Cổ phần
tƣ vấn Khoa học và Công nghệ cao Thăng Long.

* Phương pháp nghiên cứu chuyên nghành:
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia và những ngƣời có kinh nghiệm về
cơng tác kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, bố cục khóa luận tốt nghiệp gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp;
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Công ty Cổ phần tƣ vấn Khoa học và Công nghệ cao Thăng Long;
Chƣơng 3: Thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần tƣ vấn Khoa
học và Công nghệ cao Thăng Long.

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1.1

Chi phí sản xuất.

1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất (CPSX) là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà Doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn, dịch chuyển giá trị của các yếu tố sản
xuất vào các đối tƣợng tính giá thành.

1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung
kinh tế khác nhau, mục đích và cơng dụng trong q trình sản xuất cũng khác
nhau. Để phục vụ cho công tác quản lý chi phí sản xuất và kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất nhằm nhận biết và động viên mọi khả năng tiềm tàng hạ giá thành
sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp, có thể tiến hành phân
loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức khác nhau.
 Phân loại theo yếu tố chi phí:
Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của chi phí sản xuất để sắp
xếp các chi phí phát sinh có cùng nội dung, tính chất kinh tế ban đầu vào một
yếu tố chi phí,khơng phân biệt cơng dụng kinh tế của chi phí đã phát sinh.
Căn cứ vào tiêu thức trên, chi phí sản xuất đƣợc phân chia thành các yếu
tố chi phí cơ bản sau
- Chi phí ngun vật liệu: Gồm tồn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế… mà DN đã thực sự
sử dụng cho sản xuất kinh doanh của DN.
- Chi phí nhân công: Tiền lƣơng, tiền công phải trả cho công nhân viên, tiền
trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ của cơng nhân viên trong doanh nghiệp.
5


- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm tồn bộ số trích khấu hao
của những TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh của DN.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là bao gồm toàn bộ số tiền DN trả trƣớc
cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong DN
nhƣ: tiền điện, tiền nƣớc, tiền sử dụng dịch vụ điện thoại...
- Chi phí khác bằng tiền: Là tồn bộ chi phí khác dùng cho HĐSXKD
ngồi bốn yếu tố đƣợc nói đến ở trên nhƣ: chi hội họp, hội nghị, tiếp khách.
Tùy theo u cầu quản lý các chi phí có thể đƣợc phân loại chi tiết hơn.
 Phân loại theo khoản mục:

Cách phân loại này dựa trên công dụng của chi phí trong q trình sản
xuất sản phẩm và phƣơng pháp tập hợp chi phí có tác dụng tích cực cho việc
phân tích giá thành theo khoản mục chi phí. Mục đích của các phân loại này để
tìm ra ngun nhân làm thay đổi giá thành thực tế so với định mức và đề ra các
biện pháp hạ giá thành sản phẩm.
Thep cách phân loại này CPSX trong DN bao gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Là giá tri thực tế của các loại
nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trực tiếp cho quá trình chế tạo sản xuất ra sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tiền công, tiền lƣơng phải trả cho
ngƣời lao động và các khoản trích theo lƣơng của cơng nhân trực tiếp sản xuất.
Các khoản phụ cấp, tiền ăn ca, tiền thƣởng tính vào chi phí theo quy định và các
khoản lao động th ngồi.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tồn bộ các chi phí phát sinh ở phân
xƣởng, bộ phận phục vụ sản xuất ngoài các CPSX trực tiếp.
 Phân loại theo cách thức kết chuyển chi phí:
Theo cách thức kết chuyển, CP đƣợc phân loại thành:
- Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với SP đƣợc sản xuất ra
hoặc mua về.
- Chi phí thời kỳ: Là những chi phí làm giảm lợi tức trong một thời kỳ
nào đó.

6


 Phân loại theo khả năng quy nạp của chi phí
Cách phân loại này dựa vào đặc điểm phát sinh chi phí có liên quan nhƣ
thế nào đến sản phẩm sản xuất ra. Theo cách phân loại này thì chi phí đƣợc chia
ra thành các loại sau:
- Chi phí trực tiếp: Là tồn bộ chi phí đƣợc tập hợp theo đối tƣợng tính
giá thành.

- Chi phí gián tiếp: Là tồn bộ các chi phí khơng đƣợc tập hợp riêng cho
từng đối tƣợng tính giá thành mà đƣợc tập hợp chung sau đó phân bổ tồn bộ chi
phí đã tập hợp theo tiêu thức đã chọn.
 Phân loại theo mức độ hoạt động của chi phí
Cách phân loại này căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí và khối lƣợng
SPSX hồn thành bao gồm:
- Chi phí cố định (định phí hay chi phí bất biến): Là những chi phí mang
tính ổn định không phụ thuộc vào khối lƣợng SPSX ra trong một mức SX nhất
định. Tức là những chi phí không đổi về tổng số so với khối lƣợng sản phẩm lao
vụ sản xuất ra trong kỳ. Khi sản lƣợng SPSX ra tăng thì mức CP cố định cho
một đơn vị sản phẩm có xu hƣớng giảm.
- Chi phí biến đổi (biến phí hay chi phí khả biến): Là những chi phí thay
đổi về tổng số, về tỷ lệ so với khối lƣợng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ. Bao
gồm các CP nhƣ: CPNVLTT, CPNCTT…mặc dù sản lƣợng SX thay đổi thì CP
biến đổi cho một đơn vị sản phẩm thay đổi, mang tính ổn định.
- Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định
phí và biến phí.
Cách phân loại này có vai trị quan trọng trong việc phân tích điều hòa
vốn phục vụ cho việc ra quyết định của các nhà quản trị.
1.1.2 Giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa và các chi phí khác có liên quan đến khối
lƣợng cơng tác, sản phẩm và dịch vụ đã sản xuất và hoàn thành.
7


1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Có nhiều loại giá thành khác nhau, tuỳ theo yêu cầu quản lý cũng nhƣ các
tiêu thức phân loại khác nhau mà giá thành đƣợc chia thành các loại tƣơng ứng.

Để phục vụ cho những mục đích khác nhau của quản lý, ngƣời ta tiến hành
phân loại giá thành sản phẩm. Có rất nhiều cách phân loại, nhƣng chủ yếu phân
loại theo những tiêu thức sau:
 Phân loại theo thời điểm và nguốn số liệu để tính giá thành:
- Giá thành kế hoạch: Đƣợc xác định trƣớc khi bƣớc vào kinh doanh trên
cơ sở giá thành thực tế kỳ trƣớc và các định mức, các dự tốn chi phí của kỳ kế
hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của Doanh nghiệp, là căn cứ để
phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá
thành của Doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: Cũng đƣợc xác định trƣớc khi bắt đầu sản xuất sản
phẩm, nhƣng đƣợc xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và
không biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch
- Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất
sản phẩm dựa trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất
sản phẩm.
 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí:
- Giá thành sản xuất ( giá thành công xƣởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả
những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong
phạm vi phân xƣởng sản xuất.
Giá thành
sản xuất

=

Chi phí ngun
vật liệu trực tiếp

Chi phí nhân

+


cơng trực tiếp

+

Chi phí sản
xuất chung

- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các
khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành toàn
bộ của sản phẩm =

Giá thành sản xuất
của sản phẩm

8

+

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

+

Chi phí bán
hàng


1.1.3 Mối quan hệ giữa kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Chi phí SX và giá thành SP là hai khái niệm riêng biệt nhƣng có quan hệ
chặt chẽ với nhau. Chúng đều là những hao phí mà DN đã bỏ ra trong q trình
SX, chế tạo SP. Tuy nhiên, về mặt lƣợng thì chúng lại khơng giống nhau vì :
- Chi phí sản xuất phản ánh hao phí, cịn giá thành SP phản ánh kết quả SX;
- Chi phí sản xuất ln gắn liền với một thời kỳ nhất định, còn giá thành
SP lại chỉ gắn liền với sản phẩm, công việc, dịch vụ đã hồn thành;
- Chi phí SX bao gồm cả CPSX ra SP hoàn thành, SP hỏng và SP dở
dang cuối kỳ, còn giá thành sản phẩm lại liên quan đến chi phí dở dang kỳ trƣớc
chuyển sang.
- Cơng thức tính giá thành nhƣ sau: Z = Dđk + C – Dck
Trong đó: Z - Tổng giá thành sản phẩm hồn thành
Dđk - Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ
C - Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ
Dck - Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
1.1.4 Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để đảm bảo kế tốn đầy đủ, chính xác,kịp thời chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, kế tốn cần quán triệt những quy tắc sau:
-

Phải nắm vững nội dung, bản chất kinh tế của chi phí.

-

Phải phân định CP với giá thành SP và nắm vững quan hệ giữa chúng.

-

Phải phân loại CPSX và phân loại giá thành SP hợp lý.

-


Xác định đối tƣợng kế tốn CPSX và tính giá thành SP phù hợp.

-

Xác định trình tự kế tốn và tổng hợp chi phí sản xuất

1.1.5 Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để đạt đƣợc mục tiêu tiết kiệm chi phí sản xuất và tăng lợi nhuận DN hơn
nữa, kế toán cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Tính tốn và phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời tình hình phát sinh
chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng nhƣ tồn DN.
- Tính tốn chính xác và kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm.

9


- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao nhằm phát
hiện kịp thời hiện tƣợng lãng phí, sử dụng chi phí khơng đúng kế hoạch.
- Lập báo cáo về CPSX và giá thành sản phẩm, phân tích tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm CPSX, hạ giá thành SP.
1.2 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
1.2.1 Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất
Đối tƣợng kế tốn chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản
xuất phát sinh đƣợc tập hợp theo phạm vi, giới hạn nhất định nhằm phục vụ cho
việc kiểm tra, phân tích chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Để xác định đúng đối tƣợng kế tốn chi phí sản xuất, cần căn cứ vào đặc
điểm tổ chức sản xuất của DN, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, địa điểm
phát sinh CP, mục đích, cơng dụng của chi phí, u cầu và trình độ quản lý của
DN.

Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là: từng phân xƣởng, bộ phận
sản xuất, hoặc quy trình cơng nghệ, từng SP, từng nhóm SP hay theo từng đơn
đặt hàng…
1.2.2 Phương pháp tính giá thành
-Phương pháp trực tiếp: Phƣơng pháp này áp dụng trong các DN thuộc
loại hình sản xuất giản đơn, số lƣợng mặt hàng ít, sản xuất với khối lƣợng lớn và
chu kỳ sản xuất ngắn. Đối tƣợng kế toán ở các DN này là từng loại sản phẩm,
dịch vụ.
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn

Giá trị sản
=

phẩm dở dang

thành

Giá thành đơn vị sản phẩm

Tổng CPSX
+

đầu kỳ

=

_

Giá trị sản


thực tế phát

phẩm dở

sinh trong kỳ

dang cuối kỳ

Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Khối lượng sản phẩm hồn thành

- Phương pháp tổng cộng chi phí: Phƣơng pháp này áp dụng trong các
DN mà quá trình sản xuất sản phẩm đƣợc thực hiện ở nhiều bộ phận, nhiều giai

10


đoạn cơng nghệ. Đối tƣợng kế tốn CPSX là các bộ phận chi tiết sản phẩm hoặc
giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất.
Giá thành sản phẩm = Z1 + Z2 +……. + Zn
Trong đó:
Z1, Z2,…, Zn : Chi phí sản xuất ở từng giai đoạn phát sinh trong kỳ
- Phương pháp hệ số: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong những DN mà
trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một
lƣợng lao động nhƣng thu đƣợc đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí
khơng tập hợp riêng cho từng sản phẩm mà tập hợp chung cho cả quá trình sản
xuất. Theo phƣơng pháp này tính giá thành từng loại sản phẩm theo trình tự sau:
Giá thành đơn vị sản


Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm

=

phẩm gốc
Giá thành đơn vị sản

Tổng số sản phẩm gốc (kể cả quy đổi)

=

phẩm từng loại

Giá thành đơn vị
sản phẩm gốc

Hệ số quy đổi sản

x

phẩm từng loại

Trong đó:
- Q0: Tổng số sản phẩm gốc đã quy đổi

n

Q0

=


 QiHi

- Qi: Số lượng sản phẩm i (i=1,n)

i 1

- Hi: Hệ số quy đổi sản phẩm i (i=1,n)
Tổng giá thành sản
xuất các loại SP

=

Giá trị SP dở
dang đầu kỳ

+

Tổng CPSX phát
sinh trong kỳ

-

Giá trị SP
dở dang CK

- Phương pháp tỷ lệ chi phí: Phƣơng pháp này áp dụng trong các DN sản
xuất nhiều loại SP có quy cách, phẩm chất khác nhau mà CPSX khơng hạch toán
riêng cho từng loại SP. Theo phƣơng pháp này cần xác định tỷ lệ giữa tổng giá
thành thực tế và tổng giá thành kế hoạch, từ đó xác định giá thành sản phẩm

theo công thức sau:
Giá thành thực tế đơn vị
SP từng loại
Tỷ lệ chi phí

=

Giá thành kế hoạch đơn
vị SP từng loại

x

Tỷ lệ
chi phí

Tổng giá thành thực tế của tất cả SP
=

Tổng giá thành kế hoạch của tất cả SP
11

x 100


- Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: Phƣơng pháp này áp dụng
đối với các DN mà trong cùng một quá trình sản xuất, bên cạnh các SP chính thu
đƣợc cịn có thể thu đƣợc những SP phụ. Do vậy phải loại trừ giá trị sản phẩm
phụ khi tính giá thành sản phẩm.
Tổng giá
thành


Giá trị SP
=

SP chính

chính dở

Tổng CPSX
+

dang đầu kỳ

phát sinh

Giá trị SP
-

phụ thu hồi

trong kỳ

Giá trị SP
-

ước tính

chính dở
dang cuối kỳ


- Phương pháp liên hợp: Áp dụng trong các DN có tổ chức sản xuất, tính
chất quy trình cơng nghệ và tính chất sản phẩm làm ra địi hỏi việc tính giá
thành phải kết hợp nhiều phƣơng pháp khác nhau: kết hợp phƣơng pháp trực
tiếp với tổng cộng chi phí, tổng cộng chi phí với tỷ lệ, hệ số …
1.2.3 Kế tốn tạp hợp chi phí sản xuất
1.2.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
 Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT

 Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi

 Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho

 Bảng phân bổ nguyên vật liệu

 Tài khoản sử dụng
TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để tập hợp chi phí nguyên vật
liệu dùng cho sản xuất phát sinh trong kỳ, cuối kỳ tính giá thành sản phẩm.
Trƣờng hợp nguyên vật liệu (NVL) trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tƣợng sử
dụng thì kế tốn phải phân bổ chi phí NVL thực tế sử dụng cho các đối tƣợng liên
quan theo tiêu thức thích hợp.
TK 621 có kết cấu nhƣ sau:
Bên Nợ: Tập hợp giá trị NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
Bên Có: - Giá trị NVL xuất dùng khơng hết nhập lại kho
- Kết chuyển chi phí NVL cuối kỳ
TK 621 cuối kỳ khơng có số dƣ và đƣợc mở chi tiết theo đối tƣợng tập
hợp CPSX.
 Phƣơng pháp kế toán:

12



Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán CPNVLTT đƣợc khái
quát qua sơ đồ 1.1 nhƣ sau:
NVL sử dụng không hết nhập lại
TK152

TK 621

TK154

Trị giá NVL
xuất kho

Kc tính giá

TK 111,112,113

thành sản phẩm
NVL mua về

TK632

dùng ngay
TK133
Cp nvl vƣợt định
mức
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán CPNVLTT
1.2.3.2 Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp



Chứng từ sử dụng:

 Bảng chấm cơng

 Bảng TTTL cơng nhân th ngồi

 Bảng thanh tốn tiền lƣơng, thƣởng

 Bảng TTTL làm thêm giờ



Tài khoản sử dụng
TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp” dùng để phản ánh chi phí cơng

nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nội dung kết cấu TK 622 nhƣ sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp
TK 622 khơng có số dƣ.


Phương pháp kế tốn:

Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán CPNCTT đƣợc khái quát
qua sơ đồ1.2 nhƣ sau:

13



TK 334

TK 622

TK154, 631

Tiền lƣơng hàng tháng
phải trả cho CNTTSX

Kc tính giá

TK 335

thành sản phẩm
Trích trƣớc lƣơng nghỉ
phép của CNTTSX

TK 338
Các khoản trích theo
lƣơng theo tỷ lệ quy định

Kc chi phí nhân

TK632

cơng trực tiếp
vƣợt mức
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán CPNCTT
1.2.3.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung.



Phương pháp phân bổ

Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để phân bổ CPSXC đến từng đối tƣợng liên
quan. Tuy nhiên, trong trƣờng hợp CPSXC liên quan đến nhiều đối tƣợng theo
chứng từ, kế tốn khơng thể tách ra đƣợc cho các đối tƣợng thì phải dùng
phƣơng pháp phân bổ theo một số tiêu thức nhƣ: theo chi phí NVLTT, theo
CPNCTT; theo số giờ máy làm việc.
Công thức phân bổ CPSXC nhƣ sau:
CPSXC cho đối tƣợng i =

Ti
x

∑Ti

CPSXC cần phân bổ

Trong đó:
Ti: Tiêu thức cẩn phân bổ;
∑Ti: Tổng tiêu thức cần phân bổ cho từng đối tƣợng chịu chi phí.


Chứng từ sử dụng
 Phiếu xuất kho

 Bảng phân bổ tiền lƣơng

 Bảng phân bổ khấu hao


 Hóa đơn dịch vụ


14




Tài khoản sử dụng
TK 627 “Chi phí sản xuất chung” dùng để phản ánh chi phí sản xuất

chung để sản xuất ra sản phẩm
Nội dung kết cấu TK 627 nhƣ sau:
Bên Nợ: Tập hợp tồn bộ chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong
kỳ
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
- Phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tƣợng chịu chi phí.
Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp 2:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xƣởng
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6278: Chi phí khác bằng tiền
Tài khoản 627 khơng có số dƣ cuối kỳ
Kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC sang TK 154 để tính giá thành


Trình tự kế tốn


Trình tự kế tốn chi phí SXC của một số nghiệp vụ đƣợc tiến hành theo sơ đồ
1.3 nhƣ sau:

15


TK 334, 338

TK 627

CP nhân viên, trích lƣơng

TK 154, 631
Kc chi phí sản xuất

ở các phân xƣởng SX

chung vào giá

TK 152, 153, 242

thành sản phẩm

Chi phí NVL, CCDC
TK 632
TK 214

Khoản CPSXC
Chi phí khấu hao TSCĐ


khơng phân bổ vào
giá thành

TK111,112, 331
Chi phí DV mua ngồi

TK111,112,138

CP bằng tiền khác

Các khoản giảm

TK 133

thu chi

TK 335
Trích trƣớc SCL TSCĐ
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán CPSXC
1.3 Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang là khối lƣợng sản phẩm, công việc cịn đang trong
q trình sản xuất, chế biến, đang nằm trên dây chuyền cơng nghệ. Đánh giá
SPDDCK là việc tính tốn, xác định phần chi phí sản xuất mà SPDD cuối kỳ
phải chịu. Ta đánh giá SPDD theo một những phƣơng pháp sau:
1.3.1 Đánh giá SP dở dang theo chi phí sản xuất
Phƣơng pháp này đơn giản nhƣng độ chính xác khơng cao. Chỉ nên áp
dụng với doanh nghiệp có CPNVLTT chiếm tỷ trọng lớn, khối lƣợng sản phẩm
dở dang cuối kỳ ít và khơng biến động nhiều so với đầu kỳ.
CPSXKDDD


Giá trị SP
dở dang
cuối kỳ

=

đầu kỳ
Số lượng SP
hoàn thành

+

+

Chi phí phát sinh
trong kỳ
Số lượng SP dở
dang cuối kỳ
16

Số lượng SP
dở dang
cuối kỳ


1.3.2 Phương pháp đánh giá SP dở dang theo SP hồn thành tương đương
Phƣơng pháp này có tính chính xác cao nhất nhƣng mất nhiều thời gian,
khối lƣợng tính tốn lớn và phải xác định đƣợc mức độ hoàn thành của sản
phẩm dở dang. Trƣờng hợp áp dụng với sản phẩm có CPNVLTT khơng lớn,

khối lƣợng sản phẩm dở dang nhiều và biến động lớn so với đầu kỳ. Đối với
những CPSX bỏ ra một lần nhƣ CPNVLTT thì khơng phải tính số lƣợng sản
phẩm dở dang quy đổi. Vì vậy sản phẩm dở dang cuối kỳ đƣợc quy đổi bằng với
khối lƣợng dở dang thực tế cuối kỳ.
Giá trị SP dở

Giá trị SP
dở dang

dang đầu kỳ

=

Số lượng SP

cuối kỳ
Số lượng SP
dở quy đổi

hoàn thành
=

+

+

CPSX phát
sinh trong kỳ
Số lượng SP


x

Số lượng SP
dở quy đổi

dở quy đổi

Số lượng sản phẩm

% hoàn thành tương

dở dang

đương

1.3.3 Đánh giá SP dở dang theo chi phí định mức
Khi tính giá trị SP dở dang cuối kỳ sẽ đƣợc căn cứ vào số lƣợng làm dở và
mức độ hồn thành nếu có và chi phí định mức cho giá trị sản phẩm.
CPSX dở dang
cuối kỳ

=

Chi phí định mức

Số lượng SP hoàn thành tương đương

ở từng giai đoạn

ở từng công đoạn hoặc SLSPDD


Số lƣợng SP dở dang: Chi phí bỏ 1 lần.
Số lƣợng SP hồn thành tƣơng đƣơng: Chi phí bỏ dần.
1.4. Kế tốn tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm trong DN
1.4.1. Kế tốn tổng hợp CPSX


Tài khoản sử dụng
TK sử dụng: TK 154“Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Nội dung kết cấu TK 154 nhƣ sau:
Bên Nợ: Tập hợp các chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
- Tổng hợp giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
Dư Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, dịch vụ dở dang chƣa hoàn thành.
17


×