Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY TNHH VIỆT NAM MUSASHI PAINT – CHI NHÁNH HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 114 trang )

CÔNG TY TNHH VIỆT NAM MUSASHI PAINT – CHI NHÁNH HÀ NỘI

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA CÔNG TY TNHH VIỆT NAM MUSASHI PAINT – CHI NHÁNH
HÀ NỘI

Bắc Ninh, năm 2023


CÔNG TY TNHH VIỆT NAM MUSASHI PAINT – CHI NHÁNH HÀ NỘI

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA CÔNG TY TNHH VIỆT NAM MUSASHI PAINT – CHI NHÁNH
HÀ NỘI

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CHỦ CƠ SỞ


MỤC LỤC
Chương I ..........................................................................................................................1
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ .................................................................................1
1. Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Việt Nam Musashi Paint Việt Nam ..........................1
2. Tên cơ sở: Công ty TNHH Việt Nam Musashi Paint - Chi nhánh Hà Nội .................1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở ...................................................1
3.1. Công suất của cơ sở ..................................................................................................1
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở ..................................................................................1
3.3. Sản phẩm của cơ sở ..................................................................................................6


4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện,
nước .................................................................................................................................7
5.1. Các hạng mục cơng trình chính và cơng trình phụ trợ .............................................8
5.2. Các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường ...........................................................9
Chương II.......................................................................................................................10
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI
TRƯỜNG ......................................................................................................................10
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
phân vùng môi trường ...................................................................................................10
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của mơi trường ..............................10
Chương III .....................................................................................................................12
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI
TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ................................................................................................12
1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải .........................12
1.1. Thu gom, thoát nước mưa ......................................................................................12
1.2. Thu gom, thoát nước thải .......................................................................................12
1.3. Xử lý nước thải .......................................................................................................13
2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải ...................................................................15
3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thường ..............................18
4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại ............................................19
5. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường ..................................................20
6. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường ............................................................................................................................36
Chương IV .....................................................................................................................39
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG .........................................39
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ...........................................................39
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ..............................................................39
Chương V ......................................................................................................................41
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.............................................41
1.

Kết quả quan trắc định kỳ đối với nước thải .......................................................41
2.
Kết quả quan trắc định kỳ đối với khí thải ..........................................................41
Chương VI .....................................................................................................................43


CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ...............................43
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của cơ sở .......................43
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.................................................................43
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các cơng trình, thiết bị xử
lý chất thải .....................................................................................................................43
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp
luật .................................................................................................................................46
2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ ...........................................................46
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải .................................................47
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục
khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án .........47
3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hằng năm..................................................47
Chương VII ....................................................................................................................48
KẾT QUẢ THANH TRA VÀ KIỂM TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ
SỞ ..................................................................................................................................48
Chương VIII ..................................................................................................................49
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ......................................................................................49


DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTCT

: Bê tông cốt thép


QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam



: Quyết định

QĐ-TTg

: Quyết định – Thủ tướng

QĐ-UBND

: Quyết định - Ủy ban Nhân dân

QLCTNH

: Quản lý chất thải nguy hại

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

XLNT


: Xử lý nước thải


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Quy mô công suất của dự án ...........................................................................1
Bảng 1.2: Các loại sản phẩm của cơ sở ...........................................................................6
Bảng 1.3: Tổng nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu để sản xuất các loại sơn........................7
Bảng 1.4: Quy mô các hạng mục cơng trình của dự án ...................................................8
Bảng 3.1: Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt ...........................15
Bảng 3.2: Khối lượng CTR công nghiệp thông thường của cơ sở ................................19
Bảng 3.3: Lượng chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở ................................................20
Bảng 3.4: Giải pháp khắc phục các sự cố đối với HTXL nước thải của dự án .............21
Bảng 3.5: Trách nhiệm Ban Chỉ huy và lực lượng ứng phó sự cố hóa chất .................28
Bảng 3.6: Bảng phân cơng chức trách, nhiệm vụ, trình tự xử lý của đội ứng phó sự cố
hóa chất ..........................................................................................................................30
Bảng 3.7: Bản kê khai trang thiết bị bảo hộ lao động và ứng phó sự cố hóa chất ........31
Bảng 3.8: Quy trình ứng phó sự cố tràn đổ, cháy nổ hóa chất tại khu vực kho chứa hóa
chất.................................................................................................................................33
Bảng 3.9: Nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM .....................37
Bảng 4.1: Giá trị giới hạn các chất ơ nhiễm theo dịng nước thải .................................39
Bảng 4.2: Giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng khí thải .............................40
Bảng 5.1: Kết quả quan trắc ước thải quý IV năm 2022 của cơ sở ...............................41
Bảng 5.2: Kết quả quan trắc khí thải định kỳ quý IV năm 2022 của cơ sở ...................42
Bảng 6.1: Danh mục chi tiết kế hoạch vận hành thử nghiệm các cơng trình xử lý chất
thải đã hoàn thành của cơ sở..........................................................................................43
Bảng 6.2: Kế hoạch chi tiết về thời gian lấy mẫu .........................................................44
Bảng 6.3: Các chỉ tiêu lấy mẫu tại từng công đoạn của hệ thống XLNT sinh hoạt ......45


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Quy trình sản xuất các loại sơn dùng trên sản phẩm nhựa, gỗ, kim loại của cơ
sở (kèm dịng thải) ...........................................................................................................3
Hình 1.2: Quy trình cơng đoạn kiểm tra chất lượng sản phẩm (sơn thử) (kèm dịng thải)
.........................................................................................................................................4
Hình 1.3: Quy trình sản xuất dung mơi pha sơn, chất làm cứng và vật liệu phụ trợ liên
quan tới sản xuất sơn (kèm dịng thải).............................................................................5
Hình 1.4: Quy trình xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bán bn .....................................6
Hình 3.1: Sơ đồ thu gom và thoát nước thải sinh hoạt ..................................................13
Hình 3.2: Sơ đồ cơng nghệ của hệ thống xử lý cơng suất 6m3/ngày .............................14
Hình 3.3: Quy trình xử lý tại hệ thống xử lý khí thải 01 ...............................................16
Hình 3.4: Quy trình xử lý tại hệ thống xử lý khí thải 02 ...............................................17
Hình 3.5: Quy trình xử lý tại hệ thống xử lý khí thải 03 ...............................................18
Hình 3.6: Sơ đồ hướng dẫn ứng phó khi sự cố xảy ra ...................................................25
Hình 3.7: Biển cảnh báo nguy hiểm tại kho hố chất....................................................26
Hình 3.8: Sơ đồ tổ chức ứng phó sự cố hố chất ...........................................................28


Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Việt Nam Musashi Paint Việt Nam
- Địa chỉ văn phịng: trụ sở chính: Lơ 227/1, đường Amata, KCN Amata, phường
Long Bình, thành phố Biên Hồ, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam
- Người đại diện theo pháp luật của cơ sở: Ông Yukuta Gunji
- Điện thoại: 0222-3903-409
- Giấy chứng nhận đầu tư số 9923649168 chứng nhận lần đầu do Ban quản lý các
khu công nghiệp Bắc Ninh cấp lần đầu ngày 31/12/2019, chứng nhận thay đổi lần 01
ngày 10 tháng 10 năm 2022.
2. Tên cơ sở: Công ty TNHH Việt Nam Musashi Paint - Chi nhánh Hà Nội
- Địa điểm thực hiện cơ sở: Lô VI-3.2, đường N1-D, khu công nghiệp Quế Võ II,
xã Ngọc Xá, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam

- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Quyết định số 118/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với Dự án “Công ty TNHH Việt Nam Musashi
Paint – Chi nhánh Hà Nội” ngày 16 tháng 03 năm 2022.
- Quy mơ của cơ sở: Cơ sở có tổng mức đầu tư 86,166 tỷ đồng thuộc nhóm B theo
tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cơng, đã được UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với Dự án “Công ty TNHH Việt Nam Musashi
Paint – Chi nhánh Hà Nội” ngày 16/03/2022. Do đó, cơ sở thuộc thẩm quyền cấp giấy
phép môi trường của UBND tỉnh Bắc Ninh.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở
3.1. Công suất của cơ sở
Quy mô công suất của cơ sở được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1: Quy mô công suất của dự án
TT
Loại sản phẩm
Khối lượng (tấn/năm)
Sản xuất các loại sơn dùng trên sản phẩm nhựa, kim
loại, gỗ như: Thiết bị điện tử (máy tính, điện thoại di
1
740
động, điện thoại thông minh,..); nội thất ô tô; thiết bị
điện tử gia dụng; máy ảnh và các thiết bị khác
Sản xuất dung môi pha sơn, chất làm cứng và vật liệu
2
960
phụ trợ liên quan tới sản xuất sơn
Thực hiện quyền xuất, nhập khẩu và quyền phân phối
bán buôn (không thành lập cơ sở bán bn) các hàng
hóa có mã HS sau: 2931, 3211.00.00, 3402, 3812, 4.500.000 USD/năm
3

3814.00.00, 3824, 3906, 3910, 2803, 2901, 2902,
tương đương
2905, 2909, 2914, 2922, 2929, 3206, 3208, 3209, 103.500.000VNĐ/năm
3210, 3212, 3402, 3809, 3901, 3903, 3904, 3097,
3909
(Nguồn: Theo Giấy chứng nhận đầu tư số 9923649168 do Ban quản lý các KCN tỉnh
Bắc Ninh chứng nhận thay đổi lần 01 ngày 10/10/2022)
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở
1


Quy trình sản xuất được tổ chức một cách chặt chẽ theo một quy trình khép kín,
đảm bảo q trình sản xuất được thực hiện một cách đồng bộ, giảm thiểu chi phí sản
xuất, nâng cao năng suất lao động của công nhân, đồng thời đảm bảo chất lượng sản
phẩm đầu ra. Dây chuyền công nghệ sản xuất được áp dụng cho dự án rất tiên tiến, hiện
đại và đồng bộ, được sử dụng hiệu quả và rộng rãi. Đặc điểm nổi bật của dây chuyền
công nghệ này là:
- Công nghệ tiên tiến, độ chính xác cao;
- Phù hợp với quy mô đầu tư đã được lựa chọn;
- Sử dụng lao động, năng lượng, nguyên vật liệu hợp lý;
- Chất lượng sản phẩm được kiểm nghiệm trong suốt quá trình sản xuất;
- Đảm bảo an tồn cho mơi trường.
a. Quy trình sản xuất các loại sơn dùng trên sản phẩm nhựa, kim loại, gỗ như:
- Thiết bị điện tử (máy tính, điện thoại di động, điện thoại thơng minh,...);
- Nội thất ô tô;
- Thiết bị điện tử gia dụng;
- Máy ảnh và các thiết bị khác

2



Dung mơi hữu cơ,
chất kết dính, chất
phụ gia

Dung mơi hữu cơ,
chất màu, chất phụ
gia

Kiểm tra chất lượng

Kiểm tra chất lượng

Định lượng - phối
trộn
Khuấy trộn

VOCs

Định lượng - phối
trộn

VOCs

VOCs, tiếng ồn

Phân tán (nghiền)

VOCs


Nguyên liệu màu

Chất phụ
gia

Hỗn hợp Kuriya

Định lượng - phối trộn

VOCs

Phối
màu
Khuấy trộn
Kiểm tra chất lượng
sản phẩm (sơn thử)

VOCs, tiếng ồn
không đạt

Sơn thải
Vật dụng thử thải

Đạt

Đóng gói

Nhập kho, chờ xuất
hàng


Hình 1.1: Quy trình sản xuất các loại sơn dùng trên sản phẩm nhựa, gỗ, kim loại của
cơ sở (kèm dòng thải)
Sản phẩm sơn của dự án được tạo thành từ các nguyên liệu thứ cấp (gồm hỗn hợp
Chi tiết quy trình sản xuất như sau:
- Sản xuất hỗn hợp Kuriya:
Nguyên liệu sử dụng cho sản xuất hỗn hợp Kuriya là các loại dung môi hữu cơ
(Toluen, Xylene, Acetone,...), chất phụ gia, chất màu. Các loại nguyên liệu nhập về sẽ
được kiểm tra chất lượng trước khi đưa vào sản xuất. Nguyên liệu không đạt yêu cầu về
chất lượng sẽ được trả lại cho nhà sản xuất. Sau khi kiểm tra chất lượng, các nguyên vật
liệu sẽ được định lượng theo công thức phối trộn có sẵn, rồi đưa vào máy khuấy. Tại
đây, các nguyên liệu được khuấy trộn đều với nhau thành một hỗn hợp Kuriya.
3


- Sản xuất nguyên liệu màu:
Nguyên liệu đế sản xuất nguyên liệu màu là các loại dung môi hữu cơ, chất màu,
chất phụ gia cùng một lượng thích hợp hỗn hợp Kuriya tạo thành ở trên. Sau khi kiểm
tra chất lượng, các nguyên liệu sẽ được định lượng theo công thức phối trộn có sẵn và
đưa vào máy phân tán (máy nghiền) để nghiền nhỏ cho đến khi đạt được độ mịn theo
yêu cầu.
- Phối màu:
Hỗn hợp kuriya và nguyên liệu màu tạo thành ở trên sẽ được định lượng và phối
trộn theo tỷ lệ thích hợp. Tùy theo yêu cầu của khách hàng, mà hỗn hợp này sẽ được bổ
sung các chất phụ gia để đạt được tiêu chuẩn về màu sắc, độ bóng, độ mịn, độ phát quang,
độ cứng, độ chống nước, độ cách nhiệt... Toàn bộ hỗn hợp sau đó được đưa vào máy
khuấy để tiến hành trộn đều các nguyên liệu với nhau thành sản phẩm sơn đồng nhất.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm (sơn thử):
0,01% lượng sản phẩm sơn trên được đưa sang phòng sơn mẫu để kiểm tra chất
lượng sơn và màu sắc.
Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm (sơn thử) của dự án như sau:

Sản phẩm Sơn của nhà máy

Nước sạch

Buồng sơn
(Phun lên vật dụng khách hàng
yêu cầu)

Tủ sấy

- VOCs
- Nước thải

VOCs
không đạt

Kiểm tra

Sơn thải, vật dụng
thử thải

Đạt yêu cầu

Nhập kho, chờ xuất hàng

Hình 1.2: Quy trình cơng đoạn kiểm tra chất lượng sản phẩm (sơn thử) (kèm
dòng thải)
Sơn được đưa vào buồng phun sơn và phun thử nghiệm lên vật dụng khách hàng
yêu cầu. Sau đó vật dụng thử được đưa sang tủ sấy để sấy khơ. Sau đó tiến hành kiểm
tra chất lượng, màu sắc của sơn. Nếu sản phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ được nhập kho, chờ

giao cho khách hàng. Sản phẩm sơn không đạt yêu cầu sẽ được thải bỏ và xử lý như chất
thải nguy hại.

4


* Quy trình sản xuất hỗn hợp dung mơi pha sơn, chất làm cứng và vật liệu phụ
trợ liên quan tới sản xuất sơn
Các sản phẩm dung môi pha sơn, chất làm cứng và các vật liệu phụ trợ liên quan
tới sản xuất sơn đều được làm trên cùng một công nghệ sản xuất chủ yếu là nhập liệu và
phối trộn nhưng tùy theo từng yêu cầu riêng của sản phẩm mà tiến hành với hàm lượng
và thành phần hóa chất, nguyên vật liệu đầu vào khác nhau. Quy trình sản xuất như sau:
Phụ gia

Nguyên liệu chính
Kiểm tra chất lượng

Định lượng
Nhập liệu - Phối trộn
Khuấy trộn

VOCs
VOCs, tiếng ồn

Không đạt

Kiểm tra, phân tích
Đạt

Đóng gói

Giao cho khách hàng

Hình 1.3: Quy trình sản xuất dung môi pha sơn, chất làm cứng và vật
liệu phụ trợ liên quan tới sản xuất sơn (kèm dòng thải)
Thuyết minh quy trình:
- Nhập nguyên vật liệu: Nguyên liệu sau khi được nhập về nhà máy sẽ được kiểm
tra chất lượng trước khi đưa vào sản xuất. Sau đó được cân định lượng tùy theo từng
loại sản phẩm sẽ được định lượng về khối lượng nguyên vật liệu khác nhau theo yêu cầu
của khách hàng.
Đối với dung môi pha sơn, chất làm cứng: nguyên vật liệu chủ yếu là nhựa, dung
môi hữu cơ, chất phụ gia. Trước khi tiến hành nhập liệu - phối trộn cần phải làm sạch
bồn trộn rồi mới bắt đầu nhập nguyên vật liệu (nhựa, dung môi hữu cơ, chất phụ gia)
vào và tiến hành phối trộn. Dung môi sau khi vệ sinh bồn trộn sẽ được thu gom vào
thùng/phuy đậy nắp kín và lưu giữ tạm thời tại kho lưu giữ CTNH để giao cho đơn vị
xử lý.
Đối với vật liệu phụ trợ liên quan đến sản xuất sơn (chất tẩy sơn, chất pha lỗng):
ngun vật liệu chủ yếu là các dung mơi hữu cơ phối trộn đều với nhau.
5


- Phối trộn: Tất cả các nguyên liệu phục vụ cho việc sản xuất các sản phẩm sau khi
được định lượng sẽ được đưa vào bồn trộn.
- Khuấy trộn: Tất cả các nguyên vật liệu trong bồn trộn sẽ được khuấy trộn chung
với nhau để tạo thành một thể hợp nhất.
- Kiểm tra, phân tích: Sản phẩm sau khi được khuấy trộn thành một thể hợp nhất
sẽ được kiểm tra và phân tích chất lượng của sản phẩm. Nếu sản phẩm đạt sẽ được tiến
hành đóng gói và giao cho khách hàng. Cịn nếu sản phẩm khơng đạt sẽ tiến hành phối
trộn lại cho đến khi cho kết quả kiểm tra, phân tích đạt.
* Quy trình xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bán bn
Hợp đồng giao hàng

trực tiếp

Hàng hóa

Lưu kho

Xuất hàng
Hình 1.4: Quy trình xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bán bn
Thuyết minh quy trình:
Hàng hóa: Sau khi ký hợp đồng với khách hàng. Công ty sẽ ký hợp đồng cung
ứng hàng hóa với khách hàng. Các hàng hóa kinh doanh là các mặt hàng sản phẩm và
nguyên vật liệu nhập khẩu từ trong và ngoài nước. Các mặt hàng mà Công đã đăng ký
thực hiện quyền nhập khẩu không thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu cũng không
thuộc danh mục hàng tạm ngừng nhập khẩu. Lượng hàng hóa xuất, nhập khẩu, phân
phối khoảng 20 tấn/năm; trong đó hàng hóa giao trực tiếp khoảng 16 tấn/năm, chỉ còn
lại khoảng 4 tấn/năm là lưu kho, chờ xuất hàng.
3.3. Sản phẩm của cơ sở
Bảng 1.2: Các loại sản phẩm của cơ sở
TT
Loại sản phẩm
Các loại sơn dùng trên sản phẩm nhựa, kim loại, gỗ như: Thiết bị điện tử
1
(máy tính, điện thoại di động, điện thoại thông minh,..); nội thất ô tô; thiết
bị điện tử gia dụng; máy ảnh và các thiết bị khác
Dung môi pha sơn, chất làm cứng và vật liệu phụ trợ liên quan tới sản xuất
2
sơn
Thực hiện quyền xuất, nhập khẩu và quyền phân phối bán buôn (không
thành lập cơ sở bán bn) các hàng hóa có mã HS sau: 2931, 3211.00.00,
3

3402, 3812, 3814.00.00, 3824, 3906, 3910, 2803, 2901, 2902, 2905, 2909,
2914, 2922, 2929, 3206, 3208, 3209, 3210, 3212, 3402, 3809, 3901, 3903,
3904, 3097, 3909
6


4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp
điện, nước
• Nhu cầu sử dụng hoá chất:
- Nhu cầu sử dụng hoá chất để sản xuất các loại sơn: Dự án sử dụng hơn 200 loại
hoá chất khác nhau để sản xuất các loại sơn với khối lượng khoảng 66.716,7 kg/tháng.
Bảng 1.3: Tổng nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu để sản xuất các loại sơn
Khối
Đặc
Tên
lượng sử
tính
TT nguyên
Thành phần chính
Nguồn gốc
dụng
nguyên
liệu
(kg/năm)
liệu
Nhật Bản, Trung
Etyl acetat, metyl
Dung
Quốc, Đài Loan,
alcohol, xylen, toluen, nDạng

1
môi
419.879,14 Malaysia, Mỹ,
butanol, isobutyl acetat,
lỏng
hữu cơ
Hàn Quốc, Thái
MEK….
Lan…
Chất
Dạng
Cellulose acetate
phụ
lỏng,
butyrate, butyl acetat,
Nhật Bản, Việt
gia,
dạng
2
butanol, nhựa acrylic,
131.313,93 Nam, Hàn Quốc,
chất
bột,
propan-1-ol, xylen,
Đức, Mỹ
kết
dạng
toluen…
dính
rắn

Carbon đen, Pigment
Dạng
Chất
blue, Cellulose acetate
Nhật Bản, Việt
lỏng,
3
tạo
butyrate, CI Pigment
249.407,25 Nam, Đức, Mỹ,
dạng
màu
red, nhựa acrylic,
Hàn Quốc
bột
isobutyl acetat…
Tổng cộng
800.600,32
Cụ thể khối lượng sử dụng của các loại hoá chất được thể hiện tại Phụ lục của
báo cáo.
- Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu để sản xuất dung môi pha sơn, chất làm cứng
và vật liệu phụ trợ liên quan tới sản xuất sơn khoảng 83.200 kg/tháng. Cụ thể khối lượng
sử dụng từng loại hoá chất được thể hiện tại Phụ lục của báo cáo.
• Nhu cầu sử dụng điện:
Nguồn điện sử dụng trong giai đoạn hoạt động của dự án được đấu nối với đường
điện của KCN.
Nhu cầu sử dụng điện:
Khi dự án đi vào hoạt động, điện sử dụng cho các mục đích sinh hoạt và sản xuất. Nguồn
điện được đưa qua trạm biến áp 2.500KVA trước khi cấp phục vụ sản xuất, văn phòng.
Hiện tại, tồn bộ cơng ty sử dụng khoảng: 20.000 Kwh/tháng. Khi đi vào hoạt động

ổn định, ước tính sử dụng khoảng 28.000 Kwh/ tháng.
Công ty đã đầu tư 01 máy phát điện dự phịng cơng suất 200KVA có bộ chuyển
đổi nguồn tự động, phục vụ cho chiếu sáng tồn bộ cơng ty và các hoạt động văn phịng.
• Nhu cầu sử dụng nước:
- Nguồn cấp: Nhà máy sử dụng nguồn nước sạch của KCN.
7


- Nhu cầu sử dụng nước:
Khi dự án đi vào hoạt động, điện sử dụng cho các mục đích sinh hoạt và sản xuất.
Hiện tại, trung bình tồn bộ cơng ty sử dụng khoảng 54 m3/tháng.
Hệ thống cấp nước của vị trí lập quy hoạch sẽ đấu nối với hệ thống cấp nước chung
trên các tuyến ống D200, D600 nằm ở phía Tây Nam và Đơng Bắc của khu đất lập quy
hoạch của dự án.
- Mạng lưới ống cấp nước:
+ Mạng lưới đường ống phân phối tổ chức theo sơ đồ mạng lưới cụt:
+ Trên mỗi nhánh cấp nước bố trí các van chặn để thuận tiện cho việc quản lý cũng
như vận hành.
+ Đường ống phân phối D160, D140 đi trên vỉa hè
+ Trụ cứu hỏa D110 lấy nước từ ống phân phối D160, D140 và đặt cách nhau
khoảng 100 - 150/1 trụ.
+ Nối ống bằng phương pháp hàn tiêu chuẩn.
+ Ống cấp nước qua đường phải được lồng qua thép bảo vệ.
+ Đường ống cấp nước sử dụng vật liệu HDPE, van cấp nước sử dụng van đồng
có ty chụp.
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở
5.1. Các hạng mục cơng trình chính và cơng trình phụ trợ
Các hạng mục cơng trình chính và cơng trình phụ trợ được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.4: Quy mơ các hạng mục cơng trình của dự án
Diện tích

TT
Cơng trình
(m2)
Các hạng mục cơng trình chính
7.179
I
Khu vực hành chính
392
1
Văn phịng
77
1.1
Phịng quản lý
95
1.2
Phòng điện
42
1.3
Phòng máy
41
1.4
Sảnh, hành lang, phòng thay đồ, khu vệ sinh
131
1.5
Khu vực bếp ăn
6
1.6
Khu vực xưởng sản xuất
1.116
2

2.1

Phòng sơn mẫu

30

2.2

Phịng đệm (1+2)

20

2.3

Phịng sản xuất hóa chất cứng

21

2.4

Khu vực sản xuất chính

793

2.5

Khu nhập hàng

34


2.6

Phịng đóng gói bao bì

83

2.7

Phịng đóng hộp

135
8


3

Khu vực nhà kho

1.092

3.1

Kho nhỏ (kho hạng C)

53

3.2

Văn phòng


18

3.3

Phòng đệm 3

7

3.4

Khu vực kho

1.014

4

Nhà chứa bồn Foam

5

Đất dự trữ

4.557

II

Các hạng mục cơng trình phụ trợ

4.933


6

Nhà để xe ơtơ

85

7

Nhà để xe máy

100

8

Phịng bảo vệ

29

9
10
11
12

Cây xanh
Đường nội bộ
Hạng mục cơng trình khác
Hệ thống cấp nước

22


1.836
2.169
714
-

(Nguồn: Công ty TNHH Việt Nam Musashi Paint – Chi nhánh Hà Nội)

5.2. Các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường
- 01 Hệ thống thốt nước mưa;
- 01 Hệ thống thoát nước thải;
- 01 Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 06m3/ngày;
- 03 Hệ thống thu gom, xử lý khí thải:
+ Hệ thống 01: cơng suất 19.500 m3/h, xử lý bằng phương pháp hấp phụ than
hoạt tính;
+ Hệ thống 02: cơng suất 12.500 m3/h, xử lý bằng phương pháp hấp phụ than
hoạt tính;
+ Hệ thống 03: công suất 22.680 m3/h, xử lý bằng phương pháp hấp phụ than
hoạt tính.
- Khu lưu giữ chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại, bao gồm:
+ 01 khu lưu giữ chất thải sinh hoạt có diện tích là 34,7 m2;
+ 01 khu lưu giữ chất thải rắn cơng nghiệp thơng thường có diện tích là 34,7 m2;
+ 01 khu lưu giữ chất thải nguy hại có diện tích là 35,3 m2.

9


Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,

phân vùng môi trường
Cơ sở nằm trong Khu Công nghiệp Quế Võ II đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại văn bản số 1954/TTg-CN ngày 27.11.2006 của Thủ tướng Chính phủ về điều
chỉnh diện tích quy hoạch Khu công nghiệp Quế Võ II, tỉnh Bắc Ninh. Đồng thời Bộ
Xây dựng có văn bản số 2689/BXD-KTQH ngày 12/12/2006 của Bộ Xây dựng về Quy
hoạch chi tiết Khu công nghiệp Quế Võ II, tỉnh Bắc Ninh. Trên cơ sở các văn bản trên,
UBND tỉnh Bắc Ninh đã có Văn bản số 1374/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 về việc phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000 Khu công nghiệp Quế Võ II tỉnh
Bắc Ninh. Cơ sở thuộc vị trí Lơ VI-3.2, đường N1-D, khu cơng nghiệp Quế Võ II, xã
Ngọc Xá, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Như vậy, vị trí của cơ sở là phù hợp với quy
hoạch của tỉnh và của vùng. Ngày 04/5/2021, Thủ tướng chính phủ có Quyết định số
640/QĐ-TTg về chấp thuận chủ trương đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng Khu công
nghiệp Quế Võ II- Giai đoạn II.
Hiện Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 đang được Bộ Tài nguyên và Mơi trường lập, chưa được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, nên chưa có quy hoạch bảo vệ mơi trường quốc gia làm cơ sở để đánh giá sự
phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia trong giai đoạn này.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường
Ngày 16 tháng 03 năm 2022 Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ra quyết định số
118/QĐ-UBND về việc Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án
“Công ty TNHH Việt Nam Musashi Paint - Chi nhánh Hà Nội”. Quá trình sản xuất của
cơ sở làm phát sinh nước thải, bụi, khí thải và chất thải rắn, tất cả các loại chất thải phát
sinh đều được cơ sở xử lý theo đúng quy định của pháp luật. Trong đó:
- Nước thải sinh hoạt phát sinh: được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước
thải sinh hoạt công suất 6m3/ngày đêm của cơ sở trước khi đấu nối về hệ thống thu gom
và xử lý nước thải tập trung của KCN. Cơ sở đã ký kết hợp đồng dịch vụ thoát nước số
09TNT/2020/IQV-MSS ngày 28 tháng 12 năm 2020 với Công ty Cổ phần đầu tư phát
triển đô thị và khu công nghiệp Quế Võ IDICO về dịch vụ thoát nước mưa và xử lý nước
thải. Kết quả quan trắc định kỳ của hệ thống xử lý nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn
đấu nối của KCN Quế Võ II;

- Xử lý bụi, khí thải phát sinh: Bụi, khí thải phát sinh được thu gom và dẫn về 03
hệ thống xử lý khí thải, bụi của nhà máy với tổng công suất thiết kế của 03 hệ thống xử
10


lý là 54.680m3/h. Kết quả quan trắc định kỳ của hệ thống xử lý bụi và khí thải đều đạt
QCVN 19:2009/BTNMT cột B (Kp=0,9, Kv=1) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải cơng nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng nghiệp đối với một số chất hữu cơ. Kết quả quan trắc
định kỳ của nhà máy được thể hiện tại Phụ lục của báo cáo.
Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy
hại phát sinh được cơ sở ký kết với Công ty Cổ phần môi trường Thuận Thành tại hợp
đồng số 20210143/HĐXL-PL ngày 15 tháng 04 năm 2021, theo đó, định kỳ đơn vị này
sẽ đến cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
Như vậy, với quy mô và cơng suất của Dự án, các cơng trình bảo vệ mơi trường
đã được đầu tư và đang hoạt động hồn tồn đáp ứng các u cầu bảo vệ mơi trường
hiện hành và ảnh hưởng không đáng kể đến sức chịu tải của môi trường khu vực.

11


Chương III
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI
TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
1.1. Thu gom, thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa
+ Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng trên cơ sở bám sát tính chất lưu vực tự
nhiên hiện có và quy hoạch san nền của khu đất lập quy hoạch;
+ Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống thoát nước riêng hồn tồn, độc lập với hệ

thống thốt nước thải;
+ Mạng lưới đường cống thoát nước mưa là các tuyến cống bằng BTCT nắp grating
mạ kẽm đi dọc theo các tuyến đường quy hoạch, sau đó đấu nối chung với hệ thống
thoát nước của khu vực;
+ Dọc theo các tuyến đường sẽ bố trí các ga thu nước ven đường với khoảng cách
giữa các ga, trung bình 50m/ga. Các tuyến cống thốt nước sẽ được bố trí trên hè đường;
+ Các tuyến đường dẫn nước mưa xây dựng bằng BTCT nắp grating mạ kẽm, rộng
400mm, sâu 300mm. Nước mưa sau khi đi qua hệ thống song chắn rác sẽ đổ ra ngồi
qua 01 điểm đấu nối thốt nước mưa của KCN (Bản vẽ mặt bằng thoát nước mưa được
thể hiện trong bản vẽ đính kèm ở phần phụ lục).
Với hệ thống đường rãnh thu nước và các hố ga bố trí trong khn viên cơng ty
như vậy hồn tồn có thể đảm bảo việc tiêu thốt nước mưa trong những ngày thời tiết
xấu hay mưa kéo dài mà không ảnh hưởng tới hoạt động của Công ty.
Tổng chiều dài thoát nước mưa của dự án khoảng 389,7 m. Nước mưa được thốt
về phía Tây của cơ sở.
1.2. Thu gom, thốt nước thải
- Cơng trình thu gom nước thải: nước thải sinh hoạt phát sinh tại các nhà vệ sinh
được dẫn về các bể tự hoại có 03 ngăn, trong đó nước thải sinh hoạt từ khu văn phịng
và nhà xưởng dẫn về bể tự hoại số 01 và số 02; nước thải sinh hoạt từ phòng bảo vệ dẫn
về bể tự hoại số 03.
- Cơng trình thốt nước thải: Nước thải sau xử lý được dẫn đến hố ga M-02 cách
hệ thống xử lý 1,5-2m, có kích thước dài×rộng×sâu cụ thể là: 0,6×0,6×0,95m. Rãnh
thốt nước thải sử dụng là loại xây gạch với nắp đậy bằng BTCT. Các tuyến cống thốt
nước sử dụng cống trịn BTCT đúc sẵn. Các hố ga dùng kết cấu BTCT, đậy nắp bằng
BTCT.
- Điểm xả nước thải: Nước thải được dẫn ra bên ngoài hàng rào nhà máy để đấu
nối với hệ thống thu gom nước thải của KCN tại hố ga M-03 cách 2m về phía Tây của
nhà máy có kích thước dài×rộng×sâu cụ thể như sau: 0,6×0,6×1,1m.

12



Hình 3.1: Sơ đồ thu gom và thốt nước thải sinh hoạt
1.3. Xử lý nước thải
❖ Tiền xử lý:
Nước thải sinh hoạt được tiền xử lý tại 03 bể tự hoạt trước khi dẫn về hệ thống
xử lý nước thải tập trung để xử lý.
Chi tiết các bể tự hoại như sau:
+ Bể tự hoại số 01: kích thước dài×rộng×sâu: 2.500×2.000×2.100mm, đáy được
lót bằng một lớp bê tơng và được gia cố chống lún bằng phương pháp lót một lớp cát lót
và đóng cọc tre; Nước thải từ bể tự hoại được dẫn vào đường ống uPVC đường kính
140mm, độ dốc i=1%, chiều dài khoảng 14m sau đó gộp chung với đường thoát nước
thải của bể tự hoại số 02;
+ Bể tự hoại số 02: kích thước dài×rộng×sâu: 2.500×2.000×2.100mm, đáy được
lót bằng một lớp bê tơng, được gia cố chống lún bằng phương pháp lót một lớp cát lót
và đóng cọc tre ; Nước thải từ bể tự hoại số 02 được dẫn vào đường ống uPVC đường
kính 160mm, dày 7,7mm, độ dốc i=1%, chiều dài khoảng 09m đến hố thu nước thải M01 thể tích 1m3, tại hố thu có lắp bơm chìm cơng suất 2m3/h với áp lực bơm 5m để bơm
nước thải về hệ thống xử lý nước thải cách hệ thống xử lý 2m.
13


+ Bể tự hoại số 03: kích thước dài×rộng×sâu: 2.300×1.250×1.700mm, đáy lót
bằng một lớp bê tơng, được gia cố chống lún bằng phương pháp lót một lớp cát lót và
đóng cọc tre. Nước thải từ bể tự hoại được dẫn vào đường ống uPVC đường kính
110mm, chiều dài khoảng 18m đến hố thu nước thải M-01 để dẫn về hệ thống xử lý
nước thải.
❖ Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt:
- Đơn vị thiết kế, thi công, giám sát: Công ty cổ phần T.L.K;
- Công suất thiết kế: 06m3/ngày đêm;
- Cơng nghệ xử lý:


Hình 3.2: Sơ đồ cơng nghệ của hệ thống xử lý công suất 6m3/ngày
- Thuyết minh quy trình cơng nghệ:
Nước thải sinh hoạt được dẫn về hệ thống xử lý nước thải của Dự án:
Ngăn thứ 1 (Ngăn lắng): các chất rắn, dầu mỡ, ... được tách cơ học, cặn lắng
xuống, rồi đưa sang ngăn kỵ khí. Ngăn này cịn tiếp nhận bùn thứ cấp (bùn dư) từ ngăn
lọc hiếu khí bơm về và hoạt động giống như vai trò bể tự hoại.
Ngăn thứ 2 (Ngăn kỵ khí): tiếp nhận nước thải sau ngăn lắng và bùn tuần hồn
từ ngăn lọc hiếu khí chuyển về. Trên bề mặt các giá thể vi sinh hình cầu xếp trong giỏ
lưới thép trong ngăn hình thành màng sinh học (biofilm) để hấp thụ và phân hủy chất
hữu cơ cũng như thực hiện quá khử nitrat. Sau đó tiếp tục được đưa sang ngăn hiếu khí.
Ngăn thứ 3 (Ngăn hiếu khí): Tiếp nhận nước thải từ ngăn lọc kỵ khí sang theo
hướng từ trên xuống và tại đây được sục khí để bão hịa oxy, sau đó nước thải đi ngược
14


lên nhờ có tấm ngăn hướng dịng để lọc qua lớp giá thể. Trên giá thể này cũng hình
thành nên lớp màng sinh học hiếu khí để oxy hóa tiếp tục các chất hữu cơ và oxy hóa
amoni thành nitrat. Bùn bám trên màng sinh học bung ra (kể cả bùn từ bể lọc kị khí
chuyển sang) với khối lượng khơng nhiều, được lắng xuống đáy ngăn hiếu khí. Khi
lượng bùn tích tụ nhiều, thiết bị nâng thủy khí (airlift pump) sẽ đưa hỗn hợp bùn nước
giàu nitrat tuần hoàn ngược về ngăn lắng và ngăn kỵ khí để diễn ra q trình khử nitrat
thành khí N2.
Ngăn thứ 4 (Ngăn chứa): Nơi dự trữ nước
Ngăn thứ 5: Thực hiện diệt khuẩn bằng viên nén Clo.
Bảng 3.1: Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
TT
Thông tin
Thông số
1

Ngăn lắng
Dung tích 2,113 m3;
2
Ngăn kỵ khí
Dung tích 2,106 m3;
3
Ngăn hiếu khí
Dung tích 0,939 m3;
4
Ngăn chứa
Dung tích 0,470 m3;
5
Ngăn khử trùng
Dung tích 0,044 m3;
6
Hố gas
Dung tích 0,044 m3
Cơng suất 51W; Lưu lượng thổi 4,8
7
Máy thổi khí
m3/h
8
Tổng thể tích bể
5,672 m3
9
Chiều dài
3,02 m;
10
Chiều rộng
1,75 m;

11
Chiều sâu
1,965 m.
- Chế độ vận hành: Liên tục cùng quá trình sản xuất của nhà máy
- Định mức tiêu hao năng lượng:
- Hoá chất sử dụng: viên nén clo 0,6g/m3
- Tiêu chuẩn áp dụng: Tiêu chuẩn thải của KCN Quế Võ II
2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
Cơ sở có 03 hệ thống xử lý khí thải, trong đó:
(1). Hệ thống xử lý khí thải 01 (HTXL1):
- Cơng trình thu gom khí thải trước khi dẫn về hệ thống để xử lý: Ống hút, ống
chụp hút: 08 ống hút mỗi ống dài 05m; 10 ống chụp hút mỗi ống dài 03m.
- Hệ thống xử lý khí thải 01 đã được lắp đặt:
+ Đơn vị thiết kế, thi công, giám sát: Công ty Cổ phần T.L.K
+ Chức năng: Xử lý bụi, khí thải phát sinh từ công đoạn định lượng - phối trộn,
khuấy trộn, phân tác (nghiền);
+ Quy mô, công suất: 19.500 m3/h;
+ Quy trình vận hành: Tại khu vực định lượng - phối trộn, khuấy trộn, phân tác
(nghiền), khí thải phát sinh được hút lên HTXL bằng các ống hút/ống chụp hút sau đó
dưới tác dụng của áp suất âm gây ra bởi quạt hút khí thải được dẫn đến bộ lọc than hoạt
tính, tại đây diễn ra q trình hấp phụ. Dưới đây là sơ đồ quy trình xử lý của hệ thống:
15


Hình 3.3: Quy trình xử lý tại hệ thống xử lý khí thải 01
+ Chế độ vận hành: Vận hành liên tục cùng quá trình sản xuất của nhà máy
+ Lượng than hoạt tính sử dụng:
(+) Bộ lọc than hoạt tính kích thước Dài×Rộng×Cao (2m×1,5m×1,2m)
(+) Lượng than sử 1.045 kg/năm. Tuỳ thuộc vào công suất hoạt động của hệ thống
để thay than mới. Trung bình 01 năm/lần thay than. Than thải bỏ được coi là chất thải

nguy hại và được giao cho đơn vị có chức năng xử lý chất thải nguy hại.
+ Ống thốt khí: số lượng 01 ống với chiều cao 10m, đường kính 0,8m;
+ Định mức tiêu hao điện năng: 1.320 Kw/tháng;
+ Tiêu chuẩn áp dụng: QCVN 19:2009/BTNMT, Cột B: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ với Kp=0,9, Kv=1; QCVN
20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng nghiệp đối với một số
chất hữu cơ.
(2). Hệ thống xử lý khí thải 02 (HTXL2):
- Cơng trình thu gom khí thải trước khi dẫn về hệ thống để xử lý: Ống hút: 08
ống hút mỗi ống dài 05m.
- Hệ thống xử lý khí thải 02 đã được lắp đặt:
+ Đơn vị thiết kế, thi công, giám sát: Công ty Cổ phần T.L.K
+ Chức năng: Xử lý bụi, khí thải phát sinh từ cơng kiểm tra chất lượng sản phẩm
(sơn thử);
+ Quy mô, công suất: 12.500 m3/h;
+ Quy trình vận hành: Tại khu vực kiểm tra chất lượng sản phẩm (sơn thử), khí
thải phát sinh được hút lên HTXL bằng các ống hút/ống chụp hút sau đó dưới tác dụng
của áp suất âm gây ra bởi quạt hút khí thải được dẫn đến bộ lọc than hoạt tính, tại đây
diễn ra q trình hấp phụ. Dưới đây là sơ đồ quy trình xử lý của hệ thống:
16


Hình 3.4: Quy trình xử lý tại hệ thống xử lý khí thải 02
+ Chế độ vận hành: Vận hành liên tục cùng quá trình sản xuất của nhà máy
+ Lượng than hoạt tính sử dụng:
(+) Bộ lọc than hoạt tính kích thước Dài×Rộng×Cao (2m×1,5m×1,2m)
(+) Lượng than sử dụng 500 kg/năm. Tuỳ thuộc vào công suất hoạt động của hệ
thống để thay than mới. Trung bình 01 năm/lần thay than. Than thải bỏ được coi là chất
thải nguy hại và được giao cho đơn vị có chức năng xử lý chất thải nguy hại.
+ Ống thốt khí: số lượng 01 ống với chiều cao 10m, đường kính 0,8m

+ Định mức tiêu hao điện năng: 704 Kw/tháng;
+ Tiêu chuẩn áp dụng: QCVN 19:2009/BTNMT, Cột B: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải cơng nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ với Kp=0,9, Kv=1; QCVN
20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng nghiệp đối với một số
chất hữu cơ.
(3). Hệ thống xử lý khí thải 03 (HTXL3):
- Cơng trình thu gom khí thải trước khi dẫn về hệ thống để xử lý: Ống hút, ống
chụp hút: 08 ống hút mỗi ống dài 05m.
- Hệ thống xử lý khí thải 03 đã được lắp đặt:
+ Đơn vị thiết kế, thi công, giám sát: Công ty Cổ phần T.L.K
+ Chức năng: Xử lý bụi, khí thải phát sinh từ cơng đoạn khuấy trộn và đóng gói;
+ Quy mơ, cơng suất: 22.680 m3/h;
+ Quy trình vận hành: Tại khu vực khuấy trộn và đóng gói, khí thải phát sinh
được hút lên HTXL bằng các ống hút/ống chụp hút sau đó dưới tác dụng của áp suất âm
gây ra bởi quạt hút khí thải được dẫn đến bộ lọc than hoạt tính, tại đây diễn ra q trình
hấp phụ. Dưới đây là sơ đồ quy trình xử lý của hệ thống:

17


Hình 3.5: Quy trình xử lý tại hệ thống xử lý khí thải 03
Khí thải → Ống hút, ống chụp hút→ Quạt hút → Bộ lọc than hoạt tính → Ống
thốt khí → Mơi trường
+ Chế độ vận hành: Vận hành liên tục cùng quá trình sản xuất của nhà máy
+ Lượng than hoạt tính sử dụng:
(+) Bộ lọc than hoạt tính kích thước Dài×Rộng×Cao (2,61m×1,5m×2,5m)
(+) Lượng than sử dụng 1.180 kg/lần. Tuỳ thuộc vào công suất hoạt động của hệ
thống để thay than mới. Trung bình 01 lần/năm thay than. Than thải bỏ được coi là chất
thải nguy hại và được giao cho đơn vị có chức năng xử lý chất thải nguy hại.
+ Ống thốt khí: số lượng 01 ống với chiều cao 10m, đường kính 0,6m.

+ Định mức tiêu hao điện năng: 3.872 Kw/tháng;
+ Tiêu chuẩn áp dụng: QCVN 19:2009/BTNMT, Cột B: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải cơng nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ với Kp=0,9, Kv=1; QCVN
20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng nghiệp đối với một số
chất hữu cơ.
3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường
Chất thải rắn thông thường gồm chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn cơng
nghiệp thơng thường phát sinh trong q trình sản xuất của Dự án. Dự án đã xây dựng
02 kho lưu giữ chất thải rắn thơng thường, tồn bộ kho lưu giữ chất thải được làm nền
bê tơng và có mái che nắng mưa. Trong đó:
+ Kho lưu giữ chất thải sinh hoạt với diện tích: 34,7 m2
+ Kho lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường với diện tích: 34,7 m2
- Chất thải rắn sinh hoạt:
Mỗi ngày, Nhà máy phát sinh khoảng 25kg chất thải sinh hoạt từ hoạt động của
50 cán bộ công nhân viên.
Thành phần của chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là các loại chất vơ cơ (như giấy
phế thải, bao bì, hộp đựng thức ăn, túi nilon …) và các loại chất hữu cơ (rau, vỏ hoa quả,
18


×