Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Phát Triển Tín Dụng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh 9.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.69 KB, 88 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

ĐÀO THỊ HỢI

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 9

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã ngành: 8.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Đình Hạc

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


ii
TĨM TẮT
Luận văn “ Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 9” đã hệ thống hóa cơ sở lý luận liên
quan đến phát triển tín dụng bán lẻ. Làm rõ tầm quan trọng của việc phát triển tín
dụng bán lẻ đối với sự phát triển của ngân hàng trong điều kiện hội nhập quốc tế.
Từ những lý luận được hệ thống là cơ sở để tác giả phân tích và đánh giá thực trạng
phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietinbank chi nhánh 9.


Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính và kỹ thuật phân tích dữ liệu sơ
cấp được thu thập thông qua khảo sát các khách hàng để đánh giá thực trạng hoạt
động tín dụng bán lẻ tại Vietinbank chi nhánh 9. Từ kết quả thu được, tác giả xác
định được những mặt tích cực và những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những
tồn tại, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán
lẻ tại Vietinbank chi nhánh 9 trong thời gian tới.


iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “ Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 9” là kết quả nghiên
cứu của chính tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.Lê Đình Hạc. Dữ liệu
nghiên cứu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy và kết quả nghiên cứu chưa
từng được công bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào.
Học viên

Đào Thị Hợi


iv
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại học Ngân hàng TPHCM
đã truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn cũng như tạo điều kiện
thuận lợi trong suốt quá trình học tập tại Trường.
Tơi xin tỏ lịng trân trọng tới TS.Lê Đình Hạc đã dành thời gian, tâm huyết để
hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin cám ơn Ban lãnh đạo và tập thể khối tác nghiệp Vietinbank chi nhánh 9 đã
tạo điều kiện tốt cho tôi trong việc thu thập dữ liệu.
Một lần nữa xin cám ơn đến tất cả anh chị em đồng nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ

tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Trân trọng!


v
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU.............................................................................................................. 3
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 3
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 4
2.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 4
2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 5
3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 6
6. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 6
7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................. 7
8. Bố cục của đề tài .................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................. 8
1.1 Cơ sở lý thuyết về tín dụng bán lẻ tại các NHTM ............................................ 8
1.1.1 Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng.......................................... 8
1.1.2 Khái niệm về tín dụng bán lẻ .................................................................... 9
1.1.3 Đặc điểm của tín dụng bán lẻ ................................................................... 9
1.1.4 Các sản phẩm tín dụng bán lẻ chủ yếu ................................................... 11
1.1.5 Vai trị của tín dụng bán lẻ .................................................................... 14
1.2 Tổng quan về phát triển tín dụng bán lẻ ......................................................... 16
1.2.1 Khái niệm Phát triển ............................................................................... 16
1.2.2 Khái niệm phát triển tín dụng bán lẻ ....................................................... 16
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động TDBL ................................. 16
1.2.3.1 Góc độ ngân hàng ............................................................................ 16

1.2.3.2 Góc độ khách hàng .......................................................................... 19
1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển TDBL của ngân hàng .................. 20
1.3 Kinh nghiệm phát triển TDBL tại một số NHTM và bài học cho
Vietinbank chi nhánh 9 ........................................................................................... 26
1.3.1 Kinh nghiệm phát triển TDBL tại một số NHTM .................................... 26


vi
1.3.1.1 Kinh nghiệm phát triển TDBL của Ngân hàng CityBank tại Nhật
Bản ............................................................................................................................ 26
1.3.1.2 Kinh nghiệm phát triển TDBL của Ngân hàng Standard Chartered
tại Singapore .................................................................................................... 27
1.3.1.3 Kinh nghiệm phát triển TDBL của Ngân hàng Bangkok tại Thái Lan
1.3.1.4 Kinh nghiệm phát triển TDBL tại Ngân hàng TP Bank ................... 27
1.3.2 Bài học kinh nghiệm về phát triển TDBL cho Vietinbank CN 9 ............. 28
1.4 Các nghiên cứu trƣớc liên quan ...................................................................... 28
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 9 ...................... 32
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi Nhánh 9 ....
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank CN9 ....................... 32
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 32
2.1.3 Các hoạt động chính của Vietinbank CN9 ............................................ 36
2.1.4 Kết quả kinh doanh tại Vietinbank CN9................................................ 37
2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................. 37
2.1.4.2 Hoạt động tín dụng tại Vietinbank CN9 ......................................... 38
2.2 Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Vietinbank CN9 ........ 39
2.2.1 Các sản phẩm tín dụng bán lẻ tại Vietinbank CN 9 ................................ 39
2.2.2 Kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Vietinbank CN 9 ......................... 41
2.2.2.1 Tăng trưởng tín dụng bán lẻ ........................................................... 42

2.2.2.2 Cơ cấu tín dụng bán lẻ .................................................................... 42
2.3 Đánh giá về hoạt động phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietinbank CN9 ...... 46
2.3.1 Dưới góc độ Ngân hàng .......................................................................... 49
2.3.2 Dưới góc độ khách hàng ......................................................................... 50
2.3.2.1 Sự tin cậy ......................................................................................... 50
2.3.2.2 Sự đáp ứng ...................................................................................... 51
2.3.2.3 Năng lực phục vụ ............................................................................ 52
2.3.2.4 Sự đồng cảm ................................................................................... 52


vii
2.3.2.5 Phương tiện hữu hình..................................................................... 53
2.3.3 Tổng hợp đánh giá chung của khách hàng về phát triển hoạt động
TDBL tại Vietinbank CN9 ......................................................................................... 54
2.4 Một số hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 55
2.4.1 Một số hạn chế ........................................................................................ 55
2.4.2 Nguyên nhân của hạn chế ...................................................................... 57
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 59
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
VIETINBANK CN 9 .............................................................................................. 60
3.1 Định hƣớng của Vietinbank CN 9 về phát triển TDBL................................. 60
3.2 Giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietinbank CN 9 ........................... 61
3.2.1 Đa dạng hóa các dịch vụ, sản phẩm TDBL............................................. 61
3.2.2 Tập trung xử lý nợ xấu ............................................................................ 62
3.2.3 Đẩy mạnh các hoạt động Marketing ...................................................... 62
3.2.4 Phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động của Ngân hàng ..................... 67
3.2.5 Tiếp tục tăng cường năng lực quản lý rủi ro.......................................... 67
3.3 Kiến nghị ............................................................................................................ 68
3.3.1 Đối với Ngân hàng nhà nước TP.HCM ................................................... 69
3.3.2 Đối với Vietinbank CN 9 ......................................................................... 72

TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 74
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 76
PHỤ LỤC PHIẾU KHẢO SÁT ............................................................................. 77


1

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết Tắt

Diển giải

1

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

2

Vietinbank CN 9

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh 9

3


CNTT

Cơng nghệ thơng tin

4

TDBL

Tín dụng bán lẻ

5

NHNN

Ngân hàng nhà nước

6

NHTM

Ngân hàng thương mại

7

TMCP

Thương mại cổ phần

8


CVTD

Cho vay tiêu dùng

9

TDN

Tổng dư nợ

10

TSĐB

Tài sản đảm bảo

11

TPHCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

12

TP Bank

Ngân hàng Tiên Phong

13


GTCG

Giấy tờ có giá

14

PGD

Phịng giao dịch

15

QHKH

Quan hệ khách hàng

16

ATM

Máy rút tiền tự động

17

TCTD

Tổ chức tín dụng

18


DN TDBL

Dư nợ tín dụng bán lẻ


2

DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Hình 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank CN9 .............................................. 33
Bảng 2.1 : Kết quả huy động vốn của Vietinbank CN 9 giai đoạn 2016-2018 ........ 37
Bảng 2.2 : Kết quả tín dụng của Vietinbank CN 9 giai đoạn 2016-2018 ................. 38
Bảng 2.3 : Kết quả hoạt động TDBL tại Vietinbank CN 9 giai đoạn 2016-2018 ..... 42
Bảng 2.4 : Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo sản phẩm ..................................................... 42
Bảng 2.5 : Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo thời hạn ....................................................... 44
Bảng 2.6 : Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo hình thức ..................................................... 44
Bảng 2.7: Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo đối tượng khách hàng ................................. 45
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu .............................................................................................. 45
Bảng 2.9: Cơ cấu số lượng khách hàng theo sản phẩm ............................................ 47
Bảng 2.10 :Thị phần TDBL của các ngân hàng ........................................................ 48
Bảng 2.11 : Thang đo Sự tin cậy ............................................................................... 50
Bảng 2.12: Thang đo Sự đáp ứng .............................................................................. 51
Bảng 2.13 : Thang đo Năng lực phục vụ .................................................................. 52
Bảng 2.14 : Thang đo Sự đồng cảm .......................................................................... 53
Bảng 2.15: Thang đo Phương tiện hữu hình ............................................................. 54


3

GIỚI THIỆU
1. Lý do chọn đề tài

Trong khuôn khổ hội nghị: “Triển vọng ngành tài chính” do The Asian Banker
tổ chức vừa diễn ra ngày 12/01/2018 tại Hà Nội, đã có 07 ngân hàng được vinh
danh ở nhiều hạng mục như: Ngân hàng có sản phẩm cho vay mua nhà ở tốt nhất,
Ngân hàng có sản phẩm thẻ tín dụng tốt nhất…..Trong đó, hạng mục giải thưởng
quan trọng nhất, được mong chờ nhất “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam 2018”
đã được vinh danh. Như vậy có thể nói ở Việt Nam dịch vụ Ngân hàng bán lẻ hiện
nay đã và đang rất được phổ biến, dịch vụ bán lẻ có tác dụng đẩy nhanh q trình
ln chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng to lớn về vốn của các thành phần kinh tế để
cho vay cải thiện đời sống dân cư, hạn chế thanh tốn tiền mặt, góp phần tiết kiệm
chi phí cho cả khách hàng và ngân hàng. Dịch vụ bán lẻ mang lại nguồn thu ổn
định, chắc chắn, hạn chế và chia sẻ rủi ro. Phát triển dịch vụ bán lẻ gắn liền với tăng
cường năng lực cung cấp dịch vụ trên cơ sở đổi mới toàn diện và đồng bộ hệ thống
ngân hàng, đồng thời đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và mở cửa thị trường tài
chính trong nước. Dịch vụ bán lẻ phải được phát triển theo hướng kết hợp hài hòa
giữa lợi ích của khách hàng và lợi ích của ngân hàng, mang lại lợi ích cho nền kinh
tế.
Báo cáo tổng quan về thị trường tín dụng bán lẻ tại Việt Nam năm 2017 cho
thấy giá trị tiềm năng của thị trường TDBL tại Việt Nam lên đến 15 tỷ USD/năm và
chủ yếu đến từ thị trường mục tiêu với khoảng gần 30 triệu người trong khoảng 2059 tuổi, hiện tỷ lệ TDBL chỉ chiếm khoảng 5-10% tổng dư nợ cho vay, trong khi đó
ở các nước phát triển thường là 40-50%. Điều này cho thấy thị trường TDBL tại
Việt Nam đến nay chưa đạt mức độ phát triển tương xứng với tiềm năng. Bên cạnh
đó, số lượng người có thu nhập trung bình trong xã hội đang tăng mạnh và họ có đủ
khả năng tự chủ hoặc chi trả trong việc mua sắm. Với quan niệm mới về làm việc và
hưởng thụ, họ tìm kiếm những sản phẩm hoặc dịch vụ tiện lợi phục vụ tốt nhất cho
cuộc sống bận rộn của họ.


4

Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 9 là một

trong những chi nhánh có bề dày lịch sử hình thành và phát triển, để góp phần hồn
thành mục tiêu chung của VietinBank đến năm 2020, Vietinbank chi nhánh 9 tiếp
tục đẩy mạnh hoạt động TDBL, hướng tới là một trong những chi nhánh hàng đầu
của TPHCM về TDBL trên thị trường, đồng thời tiếp tục phát huy mọi lợi thế, phát
triển theo chiều sâu, hướng tới hiệu quả và phát triển bền vững. Các sản phẩm
TDBL của Vietinbank chi nhánh 9 tập trung chủ yếu vào giải quyết các nhu cầu của
người dân trên địa bàn, bao gồm: mua nhà cửa, ô tô, máy móc thiết bị...Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank chi nhánh 9 trong năm 2018 cho thấy, tỷ
trọng dư nợ TDBL trên tổng dư nợ ước đạt 31,2% (khoảng 368 tỷ đồng) ở năm
2018. Tuy nhiên con số này vẫn khá khiêm tốn và chưa tương xứng với các lợi thế
và tiềm năng phát triển hoạt động TDBL của Chi nhánh. Bên cạnh đó, tốc độ tăng
trưởng về lãi TDBL đang có dấu hiệu chậm lại từ mức 51,5% ở năm 2016 về còn
33,1% ở năm 2018. Điều này địi hỏi Vietinbank chi nhánh 9 phải có những chiến
lược phát triển và hành động cụ thể để đạt được những kết quả tốt hơn đối với hoạt
động TDBL trong thời gian tới. Với những lập luận trên đây cho thấy vấn đề phát
triển hoạt động TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9 là rất cấp thiết và là cơ sở lựa
chọn đề tài “Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh 9” làm luận văn thạc sĩ kinh tế chun ngành Tài
chính – Ngân hàng của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm phát triển TDBL tại
Vietinbank chi nhánh 9 trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Thứ nhất: Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển TDBL tại Vietinbank chi
nhánh 9 giai đoạn 2016-2018.


5


Thứ hai: Dựa trên nền tảng cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng phát triển
TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9, rút ra các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
trong hoạt động phát triển TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9 giai đoạn 2016-2018.
Thứ ba: Đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm phát triển hơn nữa hoạt động
TDBL tại Chi nhánh trong thời gian tới, qua đó giúp ngân hàng có thể giữ vững thị
phần và phát triển bền vững trong tương lai.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Dựa trên các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, luận văn cần trả lời các câu hỏi sau:
 Thực trạng phát triển hoạt động TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9 trong giai
đoạn 2016-2018 như thế nào?
 Những hạn chế trong việc phát triển hoạt động TDBL tại Vietinbank chi
nhánh 9 là gì?
 Nguyên nhân nào làm hạn chế việc phát triển TDBL tại Vietinbank chi
nhánh 9?
 Những giải pháp thích hợp nào cần đề xuất để phát triển hoạt động TDBL tại
Vietinbank chi nhánh 9 trong thời gian tới?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Phát triển hoạt động TDBL tại Vietinbank chi nhánh
9.
 Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: tại Vietinbank chi nhánh 9.
+ Phạm vi thời gian: giai đoạn từ năm 2016 - 2018
 Dữ liệu:
+ Dữ liệu sơ cấp là tài liệu điều tra, khảo sát các đối tượng có liên quan đến
phát triển TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9 thực hiện từ tháng 3 đến tháng 4 năm
2018.
+ Dữ liệu thứ cấp sử dụng để hình thành khung lý thuyết và phân tích thực
trạng, thu thập trong giai đoạn từ năm 2016-2018.



6

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp nhiều phương pháp để làm rõ vấn đề nghiên cứu.
Trong đó phương pháp nghiên cứu định tính là phương pháp nghiên cứu chủ đạo
của luận văn.
 Phương pháp thống kê mô tả: Tập hợp các số liệu từ các báo cáo của
Vietinbank chi nhánh 9, của một số tổ chức và một số cơng trình nghiên cứu có liên
quan.Tiến hành tổng hợp phân tích, đối chiếu, so sánh nhằm đánh giá thực trạng
phát triển của hoạt động tín dụng bán lẻ tại Vietinbank chi nhánh 9.
 Phương pháp điều tra khảo sát: Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát để tiến hành
điều tra thăm dò ý kiến khách hàng cá nhân, nhân viên tại Vietinbank chi nhánh 9,
đánh giá sự hài lịng của khách hàng về hoạt động tín dụng bán lẻ của Vietinbank
chi nhánh 9. Việc tiến hành khảo sát khách hàng cá nhân đang có giao dịch với
Vietinbank chi nhánh 9 sẽ được tiến hành như sau: Thiết kế bảng khảo sát, gửi số
lượng bảng khảo sát đến khách hàng thơng qua các Phịng giao dịch của Chi nhánh
Ngân hàng với sự giúp đỡ của bộ phận khách hàng. Đối tượng khảo sát sẽ là 230
phiếu khảo sát sẽ được gửi đến khách hàng cá nhân đang có quan hệ tín dụng bán lẻ
với Vietinbank chi nhánh 9. Dữ liệu thu thập được từ phiếu khảo sát được xử lý và
tiến hành phân tích với cơng cụ hỗ trợ là phần mềm Excel.
6.Nội dung nghiên cứu
Để thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài tập trung bám sát
các nội dung chính sau đây:
 Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại NHTM.
 Lựa chọn khung lý thuyết để phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hoạt
động TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9.


7


 Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát khách hàng nhằm đánh giá khách quan về
thực trạng phát triển hoạt động TDBL của Vietinbank chi nhánh 9 trong thời gian
qua.
 Tổng hợp kết quả nghiên cứu và đưa ra các đề xuất, kiến nghị nhằm phát
triển hoạt động TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9 trong tương lai.
7.Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
 Luận văn là tài liệu tham khảo, giúp các nhà quản trị Vietinbank và
Vietinbank chi nhánh 9, có cái nhìn tổng qt hơn về thực trạng phát triển TDBL tại
Chi nhánh, nghiên cứu các đề xuất và kiến nghị vận dụng vào thực tế của chi nhánh
hoặc hỗ trợ cho chi nhánh để phát triển TDBL trong thời gian tới.
 Bên cạnh đó, luận văn cũng là tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm
khác như học viên, sinh viên….
8.Bố cục của đề tài
Ngoài phần Giới thiệu và Kết luận, đề tài được bố cục bao gồm 03 chương, cụ
thể:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phát triển tín dụng bán lẻ tại các NHTM
Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 9
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 9


8

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Cơ sở lý thuyết về tín dụng bán lẻ tại các NHTM
Trước tiên, tác giả làm rõ các khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng dựa
trên quan điểm của nhiều nhà nghiên cứu trong và ngồi nước để có sự nhìn nhận
khái quát về các hoạt động cho vay của ngân hàng.

1.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng
Theo Hồ Diệu (2000): Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng
hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá
nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng trong thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách
nhiệm hồn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009): Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất
định với một khoản chi phí nhất định.
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009): Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa
các ngân hàng với các tổ chức kinh tế, các tổ chức kinh tế và cá nhân được thực
hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay đối với
các đối tượng trên.
Theo Jonothan Golin (2010): Tín dụng là niềm tin hoặc kỳ vọng thực tế, khi
đó người đi vay sẵn sàng cho vay và sẽ được hoàn trả đầy đủ theo quy định của thỏa
thuận giữa bên cho vay và bên vay vốn và rủi ro tín dụng là khả năng có thể xảy ra.
Theo Nguyễn Đức Tú (2012): Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng, trong
đó bên cho vay là các TCTD và bên đi vay là các chủ thể trong nền kinh tế - xã hội.
Như vậy, có nhiều định nghĩa và cách hiểu về tín dụng ngân hàng, nhưng
chung quy lại thì nó hàm chứa ba nội dung chính sau: Có sự chuyển nhượng quyền


9

sử dụng vốn từ chủ sở hữu sang người sử dụng; Sự chuyển nhượng này có thời hạn;
Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro.
1.1.2 Khái niệm tín dụng bán lẻ
Qua lược khảo lý thuyết liên quan về chủ đề tín dụng ngân hàng, tác giả nhận
thấy hiện nay có nhiều khái niệm về TDBL. Tiêu biểu như:
Theo Finlay (2005), TDBL chính là việc các tổ chức tín dụng cung cấp cho

một cá nhân hoặc hộ gia đình tiền hoặc thanh tốn chi phí mua hàng hố dịch vụ
của họ, bao gồm các hình thức: thẻ tín dụng, cho vay thế chấp v.v… đây là những
hình thức phổ biến nhất của TDBL.
TDBL là hoạt động cung ứng các sản phẩm dịch vụ phục vụ đối tượng khách
hàng cá nhân, hộ gia đình thơng qua các kênh phân phối khác nhau nhằm thỏa mãn
các nhu cầu liên quan đến q trình sử dụng nguồn tài chính của cá nhân và hộ gia
đình trong xã hội (Trần Huy Hồng và cộng sự, 2011).
Như vậy, TDBL là hình thức cấp tín dụng của NHTM trong đó ngân hàng thỏa
thuận để khách hàng là cá nhân, hộ gia đình hoặc doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng
một khoản tiền với mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh theo ngun tắc có
hồn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
1.1.3 Đặc điểm của tín dụng bán lẻ
Nguyễn Quốc Anh và cộng sự (2000) cho rằng, TDBL có các đặc điểm chính
sau đây:
 Quy mơ mỗi khoản cho vay nhỏ nhưng số lượng khoản cho vay lớn
Các khách hàng tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng thường có nhu
cầu vốn khơng cao. Vì khi muốn mua sắm bất cứ vật dụng gì thì người tiêu dùng
thường có một khoản tích lũy từ trước và các vật dụng trong gia đình khơng có giá
trị lớn, kể cả khi người tiêu dùng vay để mua nhà hay mua ơ tơ nhưng các khoản đó
khơng q lớn so với một ngân hàng. Tuy quy mô khoản vay là nhỏ nhưng số lượng


10

khoản TDBL lại lớn, vì đối tượng khách hàng của loại hình cho vay này là khách
hàng cá nhân và hộ gia đình, thuộc mọi tầng lớp dân cư trong xã hội.
 Chất lượng các thơng tin kiểm tốn của khách hàng vay thường khơng
cao
Các thơng tin tài chính của khách hàng mà ngân hàng có được thường do
chính khách hàng cung cấp và có sự xác minh lại của cán bộ ngân hàng. Trong khi

đó, người đi vay thường có xu hướng nói tốt về mình để đảm bảo được vay vốn và
mức cho vay cao nên việc thẩm định thơng tin tài chính của khách hàng một cách
chính xác là rất khó khăn. Trong khi đó, các thơng tin bên ngoài mà cán bộ ngân
hàng thu thập được đơi khi vẫn mang tính chất chủ quan. Bên cạnh việc đánh giá
năng lực tài chính của khách hàng thì một yếu tố quan trọng mà nhân viên ngân
hàng không bao giờ bỏ qua đó là xác định tư cách khách hàng - quyết định thiện chí
trả nợ của cá nhân, hộ gia đình. Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song
lại rất quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay. Nếu như khách hàng
khơng trung thực thì kết quả đánh giá khơng chính xác, ngân hàng đưa ra quyết định
sai lầm và một lựa chọn đối nghịch được đưa ra, rủi ro tín dụng là điều khó tránh
khỏi.
 Nguồn trả nợ khơng ổn định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố
Nguồn tài chính để trả các khoản vay tiêu dùng không là lợi nhuận hay bắt
nguồn từ khoản cho vay mang lại, mà là được trả từ một nguồn khác độc lập với
khoản vay, đó là thu nhập của người đi vay. Sự ổn định thu nhập phụ thuộc vào quá
trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những người này và
phụ thuộc vào các nhân tố khách quan như chu kì kinh tế, sự biến đổi của cơ cấu
kinh tế... Các nhân tố này lại thay đổi giữa các khách hàng, hồn tồn khơng có một
mức quy định cụ thể.


11

 Quy mô TDBL nhỏ nên lãi suất cao
Quy mô của từng khoản vay tiêu dùng thường nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức
cho vay cao, vì vậy lãi suất TDBL thường cao hơn so với lãi suất các khoản vay
trong lĩnh vực khác như thương mại hay sản xuất cơng nghiệp.
1.1.4 Các sản phẩm tín dụng bán lẻ chủ yếu
Theo Trần Huy Hồng và cộng sự (2011), có nhiều cách để phân chia sản
phẩm tín dụng bán lẻ thành các nhóm khác nhau. Cụ thể:

 Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng bán lẻ được phân làm hai
loại, đó là tín dụng tiêu dùng và tín dụng sản xuất kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: Là các khoản tín dụng nhằm tài trợ cho nhu cầu chi
tiêu của người tiêu dùng, bao gồm các cá nhân, hộ gia đình. Đây là nguồn tài chính
quan trọng giúp họ trang trải nhu cầu về nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ, nhu cầu về
y tế, giáo dục, du lịch….
+ Tín dụng sản xuất kinh doanh: Là hình thức cho vay nhằm phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình. Thời gian cho vay bao gồm cả
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Cho vay sản xuất kinh doanh cũng bao gồm hai
hình thức là tín chấp và thế chấp. Đối với hoạt động cho vay phục vụ sản xuất kinh
doanh thường áp dụng hình thức thế chấp.
Để phục vụ cho việc phân tích, đánh giá để quản lý, các ngân hàng thường dựa
vào các tiêu chí khác nhau để phân loại TDBL. Theo nhóm tác giả Nguyễn Quốc
Anh và cộng sự (2000), TDBL có thể được phân loại theo các tiêu chí sau:
 Căn cứ vào thời hạn
+ Tín dụng ngắn hạn: là hình thức cho vay có thời hạn dưới 12 tháng và
được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu
chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là hình thức cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Tín
dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến, đổi mới
thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh…


12

+ Tín dụng dài hạn: là hình thức cho vay có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng
dài hạn là hình thức tín dụng cung cấp tín dụng để đáp ứng nhu cầu dài hạn như:
xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí
nghiệp mới…
 Căn cứ vào hình thức bảo đảm tín dụng

+ Tín dụng khơng có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay khơng cần tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa
vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, khách hàng tiềm
năng, có khả năng tài chính mạnh, có quan hệ lâu dài với ngân hàng…thì ngân hàng
có thể cấp tín dụng theo hình thức này.
+ Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản: là hình thức cho vay mà để được vay
thì người đi vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ
ba. Đối với khách hàng khơng có uy tín cao với ngân hàng, khi vay vốn địi hỏi phải
có sự bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có một nguồn thu
thứ hai bổ sung khi nguồn thu thứ nhất không đầy đủ. Đồng thời, tài sản thế chấp
này bảo đảm cho khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích cam kết.
 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
+ Tín dụng trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu
cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hồn trả nợ vay cho ngân hàng.
+ Tín dụng gián tiếp: là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn thanh tốn như chiết
khấu thương mại, mua nợ…ngồi ra, ngân hàng cịn cho vay dưới hình thức bảo
lãnh.
 Căn cứ theo phương thức hồn trả
+ TDBL trả góp: là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng cho phép khách
hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng nhất định đã thỏa thuận. Cho vay
trả góp thường được áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho
việc mua sắm tài sản cố định, có giá trị tương đối lớn như: cho vay mua ô tô, mua
nhà…và áp dụng cho những người có thu nhập thấp khơng đủ để hoàn trả toàn bộ


13

số vay. Số tiền trả mỗi kỳ thường được tính toán sao cho phù hợp với khả năng trả
nợ của khách hàng. Ngân hàng thường cho vay trả góp đối với người tiêu dùng qua

hạn mức nhất định. Ngân hàng sẽ thanh toán ngay cho người bán lẻ về số hàng hóa
mà các khách hàng đã mua trả góp. Các cửa hàng bán lẻ nhận tiền ngay sau khi bán
hàng hóa từ phía ngân hàng và làm đại lý thu tiền cho ngân hàng hoặc khách hàng
trả trực tiếp cho ngân hàng. Đây là hình thức tín dụng tài trợ cho người mua thơng
qua đó khuyến khích tiêu thụ hàng hóa. Hình thức này đem lại nhiều thuận lợi cho
người vay hơn là hình thức cho vay thu cả lãi và gốc trong một lần và vì thế các
khoản cho vay trả góp chiếm tỷ trọng cao hơn trong TDBL. Cho vay trả góp có rủi
ro cao hơn do khách hàng thường thế chấp bằng hàng hóa mua trả góp. Khả năng
trả nợ phụ thuộc vào thu nhập của người vay, vì vậy hình thức này thường có rủi ro
cao. Vì thế, lãi suất cho vay trả góp thường cao nhất trong khung lãi suất cho vay
của ngân hàng (Nguyễn Thuỳ Dung, 2018).
+ TDBL phi trả góp: là hình thức TDBL được khách hàng thanh toán cho
ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn trả. TDBL phi trả góp thường được cấp cho các
khoản vay có giá trị nhỏ và thời hạn khơng dài. Phần lớn thì các khoản này thường
được dùng để chi trả cho các chuyến đi du lịch, hay để mua các vật dụng gia đình
(Nguyễn Thuỳ Dung, 2018).
+ TDBL tuần hồn: là hình thức TDBL mà ngân hàng cho phép khách hàng
sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành các loại thẻ tín dụng dựa trên tài khoản vãng lai
để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ. Trong thời gian tín dụng đã được thỏa thuận
trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ của khách hàng,
khách hàng được ngân hàng cho phép vay và trả nợ một cách tuần hồn. Do những
khoản vay này khơng được đảm bảo, đồng thời chi phí để điều hành tín dụng tuần
hồn tương đối cao nên dẫn đến lãi suất trong tín dụng tuần hồn là cao (Nguyễn
Thuỳ Dung, 2018).
1.1.5 Vai trị của tín dụng bán lẻ
Có thể thấy rằng, TDBL ngày càng phổ biến và có vai trị to lớn đối với Ngân
hàng, khách hàng và đối với nền kinh tế, cụ thể:


14


 Đối với ngân hàng
+TDBL giúp NHTM mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả
năng huy động tiền gửi từ dân cư. Vì đối tượng khách hàng của TDBL là rất rộng,
từ các cá nhân cho đến hộ gia đình, nên thơng qua TDBL thì ngân hàng có điều kiện
tiếp xúc nhiều hơn với các đối tượng khách hàng khác nhau. Theo tâm lý chung của
đại bộ phận khách hàng, thì khi họ tiếp xúc với một ngân hàng và cảm thấy tin
tưởng, họ sẽ không dễ dàng mà từ bỏ để tìm một ngân hàng khác.
+TDBL giúp cho ngân hàng đa dạng hóa danh mục sản phẩm cho vay và từ đó
kiếm thêm lợi nhuận. Lợi nhuận kiếm thêm này bao gồm phần lợi nhuận thu được
từ TDBL và các phí sử dụng dịch vụ và lợi nhuận tăng thêm từ các gói sản phẩm
khác khi thu hút được thêm khách hàng.
+Bên cạnh đó việc đa dạng hóa sản phẩm cũng giúp cho ngân hàng hạn chế
được rủi ro, vì nếu ngân hàng khơng phân tán được vốn thì khi có sự cố xảy ra sẽ
khó mà chống đỡ được.
+TDBL giúp các ngân hàng có điều kiện tiếp cận với nguồn khách hàng đa
dạng, phong phú, góp phần gia tăng uy tín của ngân hàng đối với khách hàng.
Thơng qua TDBL thì các khách hàng đã tiếp xúc với ngân hàng, hành vi của họ khi
vay và trả nợ sẽ được ngân hàng lưu lại. Trong tương lai nếu họ có nhu cầu mở một
khoản tín dụng mới thì ngân hàng nơi họ xin vay sẽ tìm kiếm thơng tin khách hàng
qua mạng thơng tin ngân hàng, như thế sẽ rút ngắn được thời gian thẩm định khách
hàng và họ sẽ được giải quyết yêu cầu vay nhanh hơn.
 Đối với khách hàng
+TDBL giúp người tiêu dùng ổn định và nâng cao chất lượng cuộc sống. Đặc
biệt là thế hệ trẻ và người có thu nhập thấp, họ không thể đợi cho đến già mới tiết
kiệm đủ tiền để mua nhà, mua ô tô và các đồ dùng gia đình khác. TDBL giúp họ có
được một cuộc sống ổn định ngay từ khi còn trẻ, bằng việc mua trả góp những gì
cần thiết, tạo động lực to lớn để làm việc, tiết kiệm, nuôi dưỡng con cái. Nhờ vay
tiêu dùng, họ được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền và quan trọng hơn,



15

nó rất cần thiết cho những cá nhân có các chi tiêu có tính cấp bách, như nhu cầu chi
tiêu cho giáo dục và y tế (Nguyễn Thuỳ Dung, 2018).
+Do người tiêu dùng đi vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong hiện tại, vì thế
họ sẽ phải tiết kiệm và nỗ lực hơn để có thu nhập bù đắp cho khoản vay ở hiện tại.
Tuy nhiên, nếu khách hàng lạm dụng việc đi vay mà khơng tính tốn kỹ kế hoạch
trả nợ theo đúng hợp đồng vay sẽ gặp phiền toái do liên tục nhận được điện thoại
báo nợ, thúc nợ, nghiêm trọng hơn họ có thể mất khả năng chi trả, dễ rơi vào tình
trạng bị tịch biên tài sản, nhà xe khi bị thất nghiệp. Bên cạnh đó, việc chi tiêu vượt
quá mức cho phép cũng có thể làm giảm khả năng chi tiêu trong tương lai, ảnh
hưởng đến đời sống tiêu dùng của khách hàng.
 Đối với nền kinh tế
+ TDBL kích thích tiêu dùng dẫn tới kích thích nền kinh tế phát triển, giải
quyết công ăn việc làm cho người dân, nâng cao thu nhập, giảm các tệ nạn xã hội,
tạo ra cuộc sống lành mạnh và tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đặc biệt,
khi nền kinh tế ở trong giai đoạn suy thối, có sự dư thừa nguồn lực, TDBL sẽ giúp
kích thích tiêu dùng, góp phần làm tăng tổng cầu, dẫn đến tăng sản lượng, giúp cải
thiện tình hình kinh tế (Lê Thị Kim Huệ, 2014).
+ Bên cạnh đó, nhà sản xuất khơng được hưởng lợi ích trực tiếp từ hoạt động
TDBL, song chính nhờ có TDBL mà sản lượng hàng hóa sản xuất ra tăng, năng suất
lao động của cơng nhân tăng, hàng hóa tiêu thụ nhiều và dễ dàng hơn. Do khi có
TDBL thì nhu cầu mua sắm của đại bộ phận dân cư tăng nên hàng hóa sẽ được sản
xuất nhiều hơn. Vì vậy các nhà sản xuất cũng được hưởng lợi gián tiếp từ hoạt động
TDBL (Nguyễn Thuỳ Dung, 2018).
+ TDBL góp phần ổn định mức lãi suất cho vay trong hệ thống ngân hàng.
Hoạt động TDBL của ngân hàng ra đời với thủ tục cho vay tương đối đơn giản,
nhanh gọn hơn do cạnh tranh giữa các ngân hàng nên góp phần ổn định mức lãi suất
cho vay trong hệ thống ngân hàng. Ngoài ra, TDBL đã làm giảm được tình trạng

cho vay nặng lãi, lành mạnh hố quan hệ tài chính (Lê Thị Kim Huệ, 2014).


16

1.2 Tổng quan về phát triển tín dụng bán lẻ
1.2.1 Khái niệm phát triển
Quan điểm của triết học duy vật biện chứng, phát triển là một quá trình tiến
lên từ thấp đến cao. Phát triển không chỉ đơn thuần là sự tăng lên hay giảm đi về
mặt lượng, mà còn là sự biến đổi về mặt chất của sự vật, hiện tượng. Như vậy, có
thể hiểu đơn giản nhất, phát triển là sự tăng lên về chiều rộng (hay quy mô) và chiều
sâu (hay chất lượng)
1.2.2 Khái niệm phát triển tín dụng bán lẻ
Có thể hiểu phát triển tín dụng bán lẻ dưới nhiều góc độ khác nhau:
Thứ nhất, dưới góc độ của ngân hàng: Phát triển TDBL được hiểu là sự tăng
lên về số lượng khách hàng và dư nợ vay, sản phẩm TDBL đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của khách hàng, đồng thời cũng hàm ý, chất lượng tín dụng bán lẻ nâng
lên (hay tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dự nợ và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay
tiêu dùng ngày càng giảm xuống).
Thứ hai, dưới góc độ của khách hàng: một ngân hàng được hiểu là có hoạt
động TDBL phát triển khi đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của khách hàng về số lượng
và chất lượng sản phẩm. Tín dụng bán lẻ được gọi là tốt khi nó thoả mãn tốt nhất
nhu cầu của khách hàng.
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động TDBL
1.2.3.1 Góc độ Ngân hàng
Phát triển là sự tăng lên về số lượng và chất lượng, để đánh giá sự phát triển
của TDBL đối với ngân hàng , chúng ta dựa vào chỉ tiêu sau đây:
 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển TDBL về quy mô (chiều rộng)
+ Mức tăng trưởng TDBL về mặt tuyệt đối:
Dư nợ TDBL càng cao càng chứng tỏ hoạt động TDBL của NHTM càng phát

triển về lượng. Theo Growe, D và công sự (2014), chỉ tiêu mức tăng trưởng dư nợ


17

cho vay và tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay được tính theo cơng thức:
Mức tăng dư nợ TDBL = Dư nợ TDBL kỳ (t+1) - Dư nợ TDBL kỳ (t)
+ Tỷ lệ tăng trưởng TDBL:
Chỉ tiêu này phản ảnh tỷ lệ % mức tăng trưởng dư nợ TDBL của kỳ (t+1) so
với kỳ t, và được tính theo công thức:
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ TDBL
kỳ (t+1) (%)

=

Dư nợ TDBL kỳ (t+1) - Dư
nợ TDBL kỳ (t)
Dư nợ TDBL kỳ (t)

x 100

+ Tỷ trọng dư nợ TDBL trên tổng dư nợ:
Tỷ trọng dư nợ TDBL được xác định theo tỷ lệ về cơ cấu tín dụng. Theo (Zeller và
Stanko, 1994), chỉ tiêu đánh giá này thể hiện tỷ lệ dư nợ TDBL so với tổng dư nợ
tín dụng của NHTM và được tính theo cơng thức sau đây:
Tỷ lệ dư nợ
TDBL (%)

=


Dư nợ TDBL
Tổng dư nợ tín dụng

x 100

Chỉ tiêu này đánh giá về mức độ và sự phân bổ dư nợ TDBL trong cơ cấu tín
dụng chung của NHTM, tỷ trọng dư nợ TDBL càng lớn thể hiện khuynh hướng phát
triển tập trung vào lĩnh vực TDBL càng cao của ngân hàng.
+ Mức tăng trưởng số lượng khách hàng:
Số lượng khách hàng: là tổng số khách hàng thực hiện giao dịch với ngân hàng
trong hoạt động TDBL, số lượng khách hàng thể hiện số các khoản tiêu dùng mà
ngân hàng giải ngân cho khách hàng trong kỳ.
Mức tăng trưởng số
lượng khách hàng

=

Số lượng khách hàng
năm (t)

-

Số lượng khách hàng
năm (t-1)

Chỉ tiêu này cho biết số lượng khách hàng năm (t) tăng (giảm) so với năm (t1) là bao nhiêu. Thơng qua chỉ tiêu này, ngân hàng có thể đánh giá việc phát triển
quy mô và đối tượng khách hàng tại ngân hàng.


18


Các chỉ tiêu trên phản ánh quy mô và tốc độ phát triển của TDBL. Qua đó
phản ánh khả năng phát triển quy mô cũng như phạm vi hoạt động TDBL của
NHTM. Nó phản ánh sự đa dạng về cách thức ngân hàng cung cấp dịch vụ TDBL
cho khách hàng. Khi loại hình này được phát triển thì sẽ thỏa mãn tốt hơn nhu cầu,
mong muốn đa dạng của khách hàng. Qua đó cũng thể hiện hoạt động TDBL của
ngân hàng đang ngày càng phát triển.
+ Mức gia tăng thị phần:
Mức gia tăng thị phần

=

Dư nợ TDBL của NH
Tổng dư nợ TDBL các NH
trên địa bàn

x 100

Chỉ tiêu này phản ánh mức dư nợ tín dụng bán lẻ của Vietinbank chi nhánh 9
so với tổng dư nợ TDBL của các Ngân hàng trên cùng địa bàn.
+ Tỷ trọng thu nhập từ TDBL trên tổng thu nhập:
Chỉ tiêu này phản ánh mức đóng góp của thu nhập từ hoạt động TDBL trong
tổng thu nhập của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện sự đóng góp càng cao
của hoạt động TDBL tại ngân hàng.
Tỷ trọng thu nhập từ
TDBL (%)

=

Thu nhập từ TDBL

Tổng thu nhập

x 100

 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển TDBL theo chiều sâu
+ Tỷ lệ nợ quá hạn:
Tỷ lệ nợ quá hạn (%)

=

Nợ quá hạn
Tổng dư nợ

x 100

Chỉ tiêu này cho thấy nợ quá hạn tín dụng bán lẻ so với tổng dư nợ
TDBL tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng bán lẻ của ngân
hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ đối với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu
được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng bán lẻ cũng như rủi ro TDBL tại ngân
hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng bán lẻ của ngân hàng
càng kém và ngược lại.


×