Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Phân tích thực trạng huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh năm căn tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 72 trang )

TRƯỜ
NG ĐẠ
I HỌ
C VÕTRƯỜ
NG TOẢ
N
KHOA KINH TẾ

NGUYỄN THỊ THANH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH NĂM CĂN - TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành tài chính – Ngân hàng
Mãngành: D340201

Tháng 10, năm 2021


TRƯỜ
NG ĐẠ
I HỌ
C VÕTRƯỜ
NG TOẢ
N
KHOA KINH TẾ

NGUYỄN THỊ THANH


MSSV: 6081005035

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH NĂM CĂN - TỈNH CÀ MAU
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành tài chính – Ngân hàng
Mãngành: D340201
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ThS. NGUYỄN PHƢƠNG QUANG

Tháng 10, năm 2021


LỜI CẢM TẠ

Em xin chân thành cảm ơn quí Thầy Cô trƣờng Đại học Võ Trƣờng
Toản đã giảng dạy cho em trong suốt thời gian qua. Các Thầy Cô đã
truyền đạt và giúp em củng cố những kiến thức cơ bản về chuyên ngành
mà nhóm đã đƣợc học, đồng thời cũng giúp đỡ cho nhóm nâng cao trình
độ kiến thức của mình trong các lĩnh vực tài chính ngân hàng. Đặc biệt,
lời cảm ơn sâu sắc đến thầy ThS. Nguyễn Phƣơng Quang tận tình hƣớng
dẫn cho em trong suốt thời gian làm khóa luận, tuy có nhiều sai sót
nhƣng Thầy rất nhiệt tình dành thời gian q báu để em có thể hồn
thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp.
Đồng thời em xin cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của Ban Giám Đốc
Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
huyện Năm Căn, tỉnh CàMau vàcác Anh Chị phòng nội nghiệp. Tất cả
đã tạo điều kiện tốt nhất để em có thể học hỏi và tìm hiểu thêm rất nhiều

về cơng tác của Ngân Hàng, giúp đỡ để em có thể hồn thành khóa luận
này. Tuy nhiên, với những kiến thức còn hạn chế nên bài luận văn này
khó có thể tránh khỏi sai sót, rất mong đƣợc sự góp ý của các thầy cơ.
Sau cùng em xin kí
nh chúc Q Thầy Cơ cùng các Anh Chị nơi em
thực tập luôn đƣợc dồi dào sức khỏe và thành công trong công tác.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hậu Giang, Ngày18 Tháng10 Năm 2021

Ngƣời thực hiện
NGUYỄN THỊ THANH

i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hồn thành dựa trên các
kết quả nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chƣa
đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Hậu Giang, Ngày 18 Tháng 10 Năm 2021
Ngƣời thực hiện

NGUYỄN THỊ THANH

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


iii


iv


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ .................................................................................................... i
LỜI CAM KẾT ................................................................................................ ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .................................................. iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ........................................ iv
MỤC LỤC ........................................................................................................ v
DANH MỤC BIỂU BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ...................................................................... ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... x
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
1.4.1 Không gian: .......................................................................................... 3
1.4.2 Thời gian............................................................................................... 3
1.4.3 Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 3
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................... 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 5
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN ......................................................................................... 5
2.1.1 Khái quát chung vêNHTM .................................................................. 5
2.1.2 Vai trò vốn huy động trong HĐKD của NHTM .................................. 6
2.1.3 Vốn chủ sở hữu..................................................................................... 8

2.1.4 Vốn huy động ....................................................................................... 8
2.1.5 Vốn đi vay ............................................................................................ 8
2.1.5 Vốn khác ............................................................................................... 9
2.2 CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM................................. 9
2.2.1 Nhận tiền gửi của khách hàng .............................................................. 9

v


2.2.2 Phát hành giấy tờ có giá ..................................................................... 11
2.2.3 Huy động vốn qua đi vay ................................................................... 11
2.2.4. Huy động vốn từ các nguồn khác ...................................................... 12
2.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG ...... 12
2.4.1 Nhân tố khách quan ............................................................................ 12
2.4.2 Nhân tố chủ quan ................................................................................ 14
2.5 CHỈ TIÊU ĐỊNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN .. 15
2.5.1 Tốc độ tăng trƣởng vốn huy động ...................................................... 15
2.5.2 Tỷ số vốn huy động trên tổng nguồn vốn ........................................... 15
2.5.3 Tỷ lệ chi phí huy động vốn trên tổng nguồn vốn ............................... 16
2.5.4 Chi tiêu huy động theo kỳ hạn............................................................ 16
2.6 Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN... 16
2.6.1 Giảm chi phí, nâng cao hiệu quả huy động vốn ................................. 16
2.6.2 Nguồn vốn tăng thêm, tiết kiệm chi phí xã hội, có ích cộngđồng ...... 17
2.6.3 Đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế ....................................... 17
2.7 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 17
CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ................................................. 19
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGAN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM ............................................................................. 19
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 19

3.2 NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG TRONG TƢƠNG LAI CỦA NHNo&PTNT
VIỆT NAM ...................................................................................................... 21
3.3 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN AGRIBANK – CHI
NHÁNH NĂM CĂN ....................................................................................... 22
3.3.1 Cơ cấu tổ chức và quản lý.................................................................. 23
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ........................................... 24
3.4 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA NHNo&PTNT – CHI NHÁNH NĂM
CĂN, TỈNH CÀ MAU..................................................................................... 26

vi


CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH NĂM
CĂN, TỈNH CÀ MAU ................................................................................... 28
4.1 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH
NĂM CĂN ....................................................................................................... 28
4.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm
Căn từ năm 2018 đến năm 2020 .................................................................. 28
4.1.2 Thực trạng huy động vốn và hiểu quả huy động vốn tại NHNo&PTNT
– Chi nhánh Năm Căn ................................................................................. 33
4.1.3 Hiệu quả huy động vốn của NHNo&PTNT 2018 – 2020 .................. 44
4.1.4 Gắn liền nguồn vốn huy động vào sử dụng vốn ................................. 46
4.2 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo&PTNT – CHI
NHÁNH NĂM CĂN ....................................................................................... 49
4.2.1 Kết quả đạt đƣợc................................................................................. 49
4.2.2 Những mặt hạn chế, nguyên nhân ...................................................... 50
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NÂNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH NĂM CĂN TỈNH CÀ MAU ......................... 52

5.1 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NHNo&PTNT – CHI NHÁNH NĂM CĂN .................................. 52
5.1.1 Tăng cƣờng vốn huy động .................................................................. 52
5.1.2 Tăng doanh số cho vay ....................................................................... 54
5.2 ĐỊNH HƢỚNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NHNo&PTNT CHI NHÁNH NĂM CĂN ............................................................................... 54
5.2.1 Công tác huy động vốn ....................................................................... 55
5.2.2 Công tác sử dụng vốn ......................................................................... 56
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 57
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 57
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 57
6.1.1 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT tỉnh Cà Mau .................................. 57
6.1.2 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn .................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 59-60

vii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm
Căn từ năm 2018 đến năm 2020 ...................................................................... 28
Bảng 4.2 Cơ cấu huy động vốn tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn 3
năm từ năm 2018 đến năm 2020 ...................................................................... 31
Bảng 4.3 Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn từ
năm 2018 đến năm 2020 .................................................................................. 34
Bảng 4.4 Cơ cấu dƣ nợ tại NHNo&PTNT huyện Năm Căn năm 2018 đến năm
2020 ................................................................................................................. 40
Bảng 4.5 Chi phí huy động vốn của NHNo&PTNT huyện Năm Căn............. 44
Bảng 4.6 Tình hình sự dụng nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT – Chi
nhánh Năm Căn ............................................................................................... 46

Bảng 4.7 Khả năng huy động vốn của Ngân hàng so với vốn tự có tại
NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn từ năm 2018 đến 2020 ........................ 47
Bảng 4.8 Tỷ lệ vốn huy động so với tổng nguồn vốn tại NHNo&PTNT - Chi
nhánh Năm Căn ............................................................................................... 48

viii


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Trang

nh 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam........................ 21

nh 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT tỉnh Cà Mau – Chi nhánh
huyện Năm Căn ............................................................................................... 24
Biểu đồ 4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT – Chi nhánh
Năm Căn từ năm 2018 đến năm 2020 ............................................................. 29
Biểu đồ 4.2 Cơ cấu huy động vốn tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn 3
năm từ năm 2018 đến năm 2020 ...................................................................... 32
Biểu đồ 4.3 Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn
từ năm 2018 đến năm 2020.............................................................................. 35
Biểu đồ 4.4 Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn
từ năm 2018 đến năm 2020.............................................................................. 36
Biểu đồ 4.5Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT – Chi nhánh Năm Căn
từ năm 2018 đến năm 2020.............................................................................. 38
Biểu đồ 4.6 Cơ cấu dƣ nợ tại NHNo&PTNT huyện Năm Căn năm 2018 đến
năm 2020.......................................................................................................... 41
Biểu đồ 4.7 Cơ cấu dƣ nợ tại NHNo&PTNT huyện Năm Căn năm 2018 đến
năm 2020.......................................................................................................... 42
Biểu đồ 4.8 Cơ cấu dƣ nợ tại NHNo&PTNT huyện Năm Căn năm 2018 đến

năm 2020.......................................................................................................... 43
Biểu đồ 4.9 Tỷ lệ chi phí huy động vốn từ năm 2018 – 2020 ......................... 45
Biểu đồ 4.10 Hệ số sử dụng vốn từ năm 2018 – 2020.................................... 46
Biểu đồ 4.11 Thể hiện hệ số vốn trên vốn tự có từ năm 2018 – 2020 ............. 48
Biểu đồ 4.12 Thể hiện tỷ lệ vốn huy động so với nguồn vốn tại
NHNo&PTNT– Chi nhánh Năm Căn từ năm 2018 – 2020............................. 49

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

TIẾNG VIỆT

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTW

Ngân hàng trung ƣơng

NHNo&PTNT ( Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn
Agribank )
CNH – HĐH


Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐV

Huy động vốn

WTO

Hội nhập thƣơng mại Quốc tế

XLRR

Xử lý rủi ro

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Đất nƣớc ta trong giai đoạn thời kì biến đổi mạnh mẽ của nền kinh tế,

thời kì đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, đƣa đất nƣớc thốt
khỏi tình trạng kém phát triển và nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Đảng và nhà
nƣớc ta đã chủ trƣơng “ phát huy nội lực bên trong, nguồn vốn trong nƣớc
đóng vai trị quyết định, nguồn vốn nƣớc ngồi giữ vai trị quan trọng”. Đồng
thời, quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đang diễn ra hết sức sôi
động. Điều đó đồng nghĩa với sự cạnh tranh đã, đang và sẽ diễn ra ngày càng
khốc liệt khai thông nguồn vốn đối với hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng thƣơng mại nói chung đƣợc đặt ra rất bức thiết.
Hiện tại trong những năm gần đây các ngành kinh tế chủ lực đang gặp
nhiều khó khăn, trong đó có các Ngân hàng thƣơng mại nói chung vàNgân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam nói riêng chịu ảnh hƣởng
lớn do tình hình Covid-19, làm cho nguồn kinh tế trong nƣớc trì trệ. Ngƣời
dân sẽ dự trữ tiền mặt trong những đợt dịch bệnh và các cơng ty, doanh
nghiệp, xí nghiệp…họ buộc phải giảm tải công việc dẫn đến hạn chế nguồn
thu, nguồn nhập, đầu tƣ kinh doanh, sản xuất sẽ khơng cịn hoạt động mạnh
mẽ nhƣ trƣớc. Đặc biệt nói riêng về Ngân hàng thì yếu tố vốn của ngân hàng
rất cấp thiết, các ngân hàng hiện nay hoạt động động địi hỏi phải có hiểu quả
cao, vấn đề huy động không chỉ đƣợc quan tâm “ từ đâu ? ” mà phải đƣợc tính
đến “ nhƣ thế nào ? ”, “ bằng cách gì ? ” để có hiệu quả cao nhất, đáp ứng nhu
cầu cho vay của ngân hàng nhƣng đồi hỏi chi phí thấp, cần có những giải pháp
để làm sao có thể huy động đƣợc một lƣợng vốn lớn, đảm bảo cung ứng đủ
cho việc xây dựng và phát triển không ngừng nền kinh tế là một vấn đề nan
giải. Vì vậy, các định chế tài chính và Ngân hàng có một vị trí rất quan trọng,
ảnh hƣởng trực tiếp tới việc thực hiện thành công trong những năm sắp tới.
Tuy nhiên, đối với các Ngân hàng trong nƣớc, còn rất nhiều vấn đề phải giải
quyết để có thể tồn tại và phát triển. Mỗi một Ngân hàng muốn tạo dựng cho
mình một chỗ đứng vững chắc, cần thiết phải cải tiến, nâng cao chất lƣợng
quản trị hoạt động Ngân hàng. Huy động vốn một trong những hoạt động giữ
vai trò trọng tâm của Ngân hàng đang trở thành hoạt động đƣợc các Ngân
hàng quan tâm nhiều nhất, đặc biệt trong tình hình khan hiếm vốn nhƣ hiện

nay. Tăng cƣờng huy động vốn tại Ngân hàng không chỉ đáp ứng vốn cho nền
kinh tế mà còn giúp cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đƣợc an toàn và
hiệu quả hơn.

1


Nói đến NHNo&PTNT do đối tƣợng khách hàng chủ yếu là nông nghiệp,
nông dân trong khu vực nông thôn và chủ yếu trong các quan hệ tín dụng nhu
cầu vay vốn rất lớn và xu hƣớng ngày càng gia tăng. Đặc biệt tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn - Chi nhánh Năm Căn, tỉnh CàMau là
nơi có địa hình địa thế đặc trƣng có nguồn nƣớc mặn đục phù sa, chủ lực là
nuôi tôm cua cá thiên nhiên cũng nhƣ nuôi giống công nghiệp, trồng cây ngập
mặn vàthu hút ngƣời dân vay vốn nhiều để chi trả cho việc ni trồng. Từ đó
càng đặt ra u cầu cho Agribank tăng cƣờng công tác quản lý khả năng huy
động vốn, đáp ứng nhu cầu về vốn nhằm đáp ứng sự phát triển bền vững kinh
tế tại Ngân hàng là hết sức cấp thiết.
Xuất phát từ vấn đề đó, muốn hiểu rõ hơn tầm quan trọng của ngân hàng
nhất là trong nghiệp vụ huy động vốn và sử dụng vốn tác giả lựa chọn đề tài “
Phân tích thực trạng huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn – Chi nhánh Năm Căn, tỉnh Cà Mau ” với mong muốn tí
ch
lũy thêm kiến thức, tìm ra điểm mạnh, điểm yếu cũng nhƣ những thành công
của ngân hàng. Hy vọng qua việc nghiên cứu có thể đóng góp một phần nhỏ
bé vào việc định hƣớng phát triển cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn – Chi nhánh Năm Căn, tỉnh Cà Mau.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Mục tiêu tổng quát: Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Năm Căn, tỉnh
Cà Mau giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020. Từ đó đề xuất một số giải pháp

huy động vốn nhằm hồn thiện và phát triển nguồn vốn, góp phần nâng cao
năng lực cạnh tranh với các ngân hàng đối thủ.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Mục tiêu 1: Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Năm Căn, tỉnh Cà
Mau từ năm 2018 đến năm 2020.
+ Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Năm Căn, tỉnh Cà Mau.
+ Mục tiêu 3: Đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
Ngân hàng.

2


1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh
Năm Căn qua ba năm nhƣ thế nào?
2. Chi nhánh đã áp dụng những phƣơng thức nào để thu hút nguồn vốn tại địa
phƣơng?
3. Nguồn vốn huy động của Chi nhánh có đủ đáp ứng nhu cầu tí
n dụng khơng?
4. Cóthể rút ra kết luận gìvề hiệu quả huy động vốn của NHNo&PTNT Việt
Nam – Chi nhánh Năm Căn qua ba năm nhƣ thế nào?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian:
Đề tài đƣợc thực hiện nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Năm Căn, tỉnh Cà Mau. ( Số 1, đƣờng
Hùng Vƣơng, khóm 1, thị trấn Năm Căn, huyện Năm căn, Tỉnh Cà Mau ).
1.4.2 Thời gian
Thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp từ ngày 11 / 08 / 2020 đến 30 /

09 / 2020.
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp thu thập trong khoảng thời gian 3 năm từ
năm 2018 – 2020.
1.4.3 Nội dung nghiên cứu
Do chỉ là thực tập sinh, nên cơ quan hạn chế về thời gian cũng nhƣ số
liệu thu thập đƣợc rất ít. Nội dung nghiên cứu chủ yếu chỉ giới hạn trong phạm
vi phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình huy động vốn, cơ cấu
nguồn vốn, tình hình hoạt động tín dụng qua ba năm 2018 – 2020 tại Ngân
hàng. Từ đó đƣa ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất giải pháp giúp Ngân
hàng phát huy những mặt đạt đƣợc, hạn chế những khó khăn Ngân hàng về
hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng.
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
1. Lê Trung Hiếu, 2017. Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – Chi nhánh TràVinh. Khóa luận tốt nghiệp,
Đại học Trà Vinh. Đề tài đánh giá khái quát thực trạng kinh doanh của Ngân
hàng qua 3 năm 2013 - 2015; Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn và
đánh giá hiệu quả của hoạt động huy động vốn tại NH TMCP Sài Gịn Thƣơng

n – Chi nhánh TràVinh qua 3 năm 2013 – 2015, thông qua một số chỉ tiêu:
VHĐ trên tổng nguồn vốn, tổng dƣ nợ trên tổng VHĐ, VHĐ có kỳ hạn trên

3


tổng nguồn vốn, VHĐ không kỳ hạn trên tổng nguồn vốn,...; Qua đó đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động HĐV tại NH TMCP Sài
Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh TràVinh.
2. Lâm Vũ Phong, 2013. Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín. Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Võ
Trƣờng Toản. Đề tài khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng

qua các chỉ tiêu: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận và đề ra phƣơng hƣớng hoạt
động. Sau đó phân tích tình hình huy động vốn và nghiên cứu về hoạt động tín
dụng,…cuối cùng tìm ra một số giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng với đề tài này tác giả dùng phƣơng pháp so sánh số tƣơng
đối, phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối.
3. Lâm Mỹ Trang, 2016. Khóa luận tốt nghiệp Đại học Trà Vinh. Phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hậu Giang. Đề tài
phân tích thực trạng hoạt động và khả năng cạnh tranh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hậu Giang so với
các chi nhánh Ngân hàng thƣơng mại khác trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thông
qua một số tiêu chí đánh giá về khả năng cạnh tranh: thơng tin kế tốn và tài
chính của các NHTM, tác giả sử dụng chỉ số Lerner để đo lƣờng sức cạnh
tranh và phƣơng pháp ƣớc lƣợng cho dữ liệu bảng để ta có cái nhìn tổng qt
về khả năng cạnh tranh hiện tại của Ngân hàng; Đề xuất những giải pháp nhằm
nâng cao sự cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hậu Giang trong thời gian tới.
4. Nguyễn Thị Yến, 2013. Khóa luận tốt nghiệp, Trƣờng Cao Đẳng Cơng
Nghệ Thơng Tin Thành Phố Hồ Chí Mình. Phân tích thực trạng và sử dụng
vốn huy động tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn – Chi
nhánh Năm Căn, tỉnh CàMau. Đề tài phân tích kết quả hoạt động kinh doanh,
phân tích thực trạng huy động vốn và sử dụng vốn huy động, cơi cấu dƣ nợ;
…tác giả đã sử dụng phƣơng pháp so sánh tƣơng đối, phƣơng pháp tuyệt đối
từ đó đề suất giải pháp nâng cao huy động vốn và sử dụng vốn huy động tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Năm Căn.
5. Dƣơng Thị Bích Tuyền, 2013. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài gịn Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long.
Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Võ Trƣờng Toản. Đề tài đã phân tích từng hoạt
động của Ngân hàng: hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, hoạt động
dịch,…đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của

Sacombanhk Chi nhánh Vĩnh Long với đề tài này tác giả sử dụng phƣơng
pháp so sánh tuyệt đối, so sánh tƣơng đối.

4


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1 Khái quát chung vêNHTM
2.1.1.1 Khái niệm vốn huy động của NHTM
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà NH huy động đƣợc từ các tổ
chức kinh tế và cá nhân trong xã hội thông qua q trình thực hiện các nghiệp
vụ tín dụng, huy động vốn thanh toán, các nghiệp vụ kinh doanh khác và đƣợc
dùng để làm vốn kinh doanh. Vốn huy động là tài sản các chủ sở hữu khác
nhau, NH chỉ có quyền sử dụng trong thời gian huy động, có trách nhiệm hoàn
trả gốc và lãi khi đến hạn đối với tiền gửi có kỳ hạn hoặc có nhu cầu rút vốn
đối với tiền gửi không kỳ hạn.
(Nguồn: Nguyễn Đăng Dờn, Quản trị Ngân hàng Thương mại hiện đại( NXB Phương
đơng 2010) 338 trang).

Vốn huy động đóng vai trị rất quan trọng đối với HĐKD của NH, là
nguồn gốc kinh doanh của NH. Nhƣng với tính chất là nguồn vốn rất dễ biến
động, nên NH không đƣợc phép sử dụng hết số vốn này với mục đích kinh
doanh mà phải tuân thủ các quy định về dự trữ bắt buộc để đảm bảo khả năng
thanh toán.
2.1.1.2 Ý nghĩa của nguồn vốn huy động
Các NHTM với chức năng HĐKD vì mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận chính,
nên các biện pháp của NHTM nhằm khuyến khích khách hàng gửi tiền vào
NH phải đi đôi với việc vừa huy động đƣợc nhiều vốn tiền gửi, vừa tạo ra

nguồn vốn huy động nhằm tạo ra lợi nhuận cho NH.
Việc huy động vốn cho đầu tƣ phát triển nền kinh tế ngày nay càng nên
cấp bách, cấp thiết và mang ý nghĩa to lớn.
Cơ sở hạ tầng phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế hiện tại ở Việt
Nam còn kém. Do để áp dụng cho tốc độ phát triển nền kinh tế trong những
năm tới, đặc biệt khi chúng ta gia nhập WTO đòi hỏi chúng ta phải đầu tƣ xây
dựng và nâng cấp cơ sơ hạ tầng hiện nay.Tuy nhiên, đây là lĩnh vực đầu tƣ mà
nhà đầu tƣ nƣớc ngoài thƣờng ngại đầu tƣ, do đó nhà nƣớc đứng ra xây dựng
bằng các nguồn vốn trung và dài hạn hoạt động trong nƣớc và ngoài nƣớc.
Ngoài ra, các NH huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tƣ máy móc,
thiết bị và công nghệ hiện đại để từng bƣớc thay thế dần các máy móc, thiết bị

5


và công nghệ lạc hậu trƣớc đây. Việc huy động vốn trong HĐKD, các NHTM
hiện nay đã và đang có các biện pháp tích cực nhằm thu hút mọi nguồn vốn
vào NH mình.
2.1.2 Vai trị vốn huy động trong HĐKD của NHTM
Đối với bất kì Doanh nghiệp nào, muốn HĐKD đƣợc thì phải có vốn, bởi
vì vốn phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh. Riêng
đối với NH là một Doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hóa đặc biệt là
“tiền tệ” với đặc thù HĐKD là “ đi vay để cho vay ”, cho nên nguồn vốn đối
với NH lại có vai trị hết sức là quan trọng, trong đó nguồn vốn mà NH huy
động (đi vay của tổ chức và cá nhân) chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn
kinh doanh.
2.1.2.1 Vốn là cơ sở để Ngân hành tổ chức mọi HĐKD
NH khơng có vốn thì khơng thể thực hiện đƣợc các nghiệp vụ kinh
doanh. Bởi vì, đặc trƣng của hoạt động ngân hàng là “nhận tiền gửi và kinh
doanh tiền gửi” hoạt động của NH gắn bó mật thiết với hệ thống thanh tốn.

Vốn khơng chỉ là phƣơng tiện kinh doanh chí
nh mà còn là đối tƣợng kinh
doanh chủ yếu của NHTM. NH là tổ chức kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt
trên thị trƣờng tiền tệ (kinh doanh vốn ngắn hạn), trên thị trƣờng chứng khoán
(kinh doanh vốn trung và dài hạn). Những NH trƣờng vốn là những NH có thể
mạnh trong kinh doanh.
Nhƣ vậy, vốn là điều kiện đầu tiên đƣợc quan tâm trong quá trình kinh
doanh (chu kì kinh doanh) của NH. Do vậy, ngoài vốn ban đầu cần thiết
(nghĩa là đảm bảo vốn điều lệ theo quy định) thì NH phải thƣờng xuyên chăm
lo việc tăng trƣởng vốn trong suốt quá trình hoạt động của mình.
2.1.2.2 Vốn của Ngân hàng quyết định quy mô phạm vi, khả năng mở
rộng HĐKD của Ngân hàng
Vốn của NH có ý nghĩa quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp khối
lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện nhƣ sau:
+ Quy mô: Thể hiện tổng giá trị tài sản của NH đó, đó là giá trị khoản
vay đầu tƣ của NH. Các NH ở trạng thái trƣờng vốn thì phạm vi đầu tƣ tín
dụng của NH không những đƣợc mở rộng ra cả thị trƣờng nƣớc ngồi. Cịn
các NH nhỏ, vốn ít thì khơng những khơng cókhả năng đầu tƣ ra nƣớc ngồi
mà cịn cạnh tranh gay gắt ngay tại thị trƣờng nội tại.
+ Phạm vi: Các NH vốn lớn họ có khả năng mở rộng phạm vi hoạt động
thông qua việc tăng số lƣợng mạng lƣới chi nhánh, mở rộng mạng lƣới huy
động, đa dạng hóa hoạt động. Mặt khác những NH vốn lớn (trƣờng vốn) thì

6


khi có sự biến động của thị trƣờng tiền tệ họ vẫn có khả năng phản ứng nhanh
chóng để khắc phục tình thế. Cịn các NH ít vốn thƣờng bị động trong trƣờng
hợp thị trƣờng tiền tệ biến động, sự nhạy bén thích nghi thƣờng chậm hơn
hoặc khơng có khả năng khắc phục tình hình dẫn tới HĐKD bị ảnh hƣởng,

thậm chí đi tới sáp nhập hoặc phá sản.
2.1.2.3 Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của
Ngân hàng trên thị trường
Trong nền kinh tế thị trƣờng, để tồn tại và ngày càng mở rộng quy mơ hoạt
động, địi hỏi các NH phải có uy tín trên thị trƣờng là trọng yếu. Nghĩa là khả
năng sẵn sàng thanh toán chi trả cho khách hàng phải đảm bảo tốt, khả năng
thanh tốn của NH càng cao thì vốn khả dụng của NH càng lớn. Vì vậy loại trừ
các nhân tố khác khả năng thanh toán của NH tỷ lệ thuận với vốn của NH nói
chung và vốn khả dụng nói riêng, với tiềm năng vốn lớn thì NH có thể HĐKD
ngày càng mở rộng, tiến hành các hoạt động cạnh tranh có hiệu quả nhằm vừa
giữ chữ tín, vừa nâng cao khả năng thanh tốn của NH trên thị trƣờng.
NH có vốn lớn thì dự trữ thực tế lớn và khả năng thanh tốn thực tế ít bị
ảnh hƣởng khi có khách hàng rút nhiều, từ đó NH đa dạng hóa kinh doanh và
mở rộng phạm vi kinh doanh, giảm rủi ro. Giảm rủi ro tạo điều kiện cho NH
mở rộng cho vay và đầu tƣ, từ đó tạo lập dự trữ thứ cấp (NH có thể bán trong
trƣờng hợp cần thiết để đảm bảo khả năng thanh toán).
2.1.2.4 Vốn quyết định khả năng cạnh tranh của Ngân hàng
Một NH có vốn lớn sẽ có điều kiện mở rộng quy mô, tạo điều kiện nâng
cao tay nghề cho các bộ công nhân viên, áp dụng các phƣơng tiện hiện đại
trong q trình kinh doanh, từ đó tạo uy tín trong kinh doanh, tạo tiền đề cho
thu hút nguồn vốn. Mặt khác vốn lớn tạo điều kiện thuận lợi đối với NH trong
việc mở rộng tín dụng với các thành phần kinh tế xét cả quy mô, khối lƣợng
tín dụng, chủ động về thời gian, thời hạn cho vay và hạn mức cho vay thậm
chí quyết định mức lãi suất cho vay cho khách hàng, từ đó thu hút đƣợc nhiều
khách hàng. Doanh số hoạt động tăng nhanh chóng và NH sẽ có nhiều lợi
nhuận trong kinh doanh.
Nhƣ vậy, bằng cơng cụ lãi suất NH có thể cạnh tranh có hiệu quả với NH
khác. Ngồi ra kinh doanh trên thị trƣờng chứng khoán sẽ giúp các NH cạnh
tranh hiệu quả hơn với các NH khác bằng chính sách sản phẩm. Chính các
hình thức cạnh tranh đa năng này sẽ góp phần phân tán rủi ro trong kinh doanh

và tạo thêm vốn cho NH. Đây là yếu tố tăng thêm khả năng cạnh tranh của NH
trên thị trƣờng.

7


2.1.3 Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là giá trị thực có của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ và một
số tài sản nợ khác của NH theo quy định của NH nhà nƣớc. Vốn chủ sở hữu
chiếm tỷ trọng rất nhỏ nhƣng có vai trị quan trọng đối với HĐKD của NHTM.
 Vốn chủ sở hữu gồm:
+ Vốn điều lệ: Là số vốn do pháp luật quy định khi NH mới thành lập và
đi vào hoạt động.
+ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: Đƣợc trích lập hàng năm theo tỷ lệ 5%
lợi nhuận sau thuế và không đƣợc vƣợt quá số điều lệ.
+ Quỹ dự phịng tài chí
nh: Đƣợc trích lập hàng năm theo tỷ lệ 10% lợi
nhuận sau thuế và không đƣợc quá số điều lệ.
+ Tài sản nợ khác :
• Lợi nhuận vốn quyết chƣa phân phối
• Thu nhập lớn hơn chi phí
• Hao mịn tài sản cố định
2.1.4 Vốn huy động
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do NH huy động từ hai nguồn chủ
yếu là:
- Tiền gửi cá nhân và hộ gia đình
- Tiền gửi của tổ chức kinh tế và doanh nghiệp
Đây là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng sử dụng để kinh doanh của NH.
Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM.
2.1.5 Vốn đi vay

Vốn đi vay là nguồn vốn đƣợc hình thành do NH đi vay các tổ chức tín
dụng và NHTW:
- Vay các tổ chức tín dụng khác
Trong trƣờng hợp vốn huy động không đủ đáp ứng nhu cầu thanh khoản,
NHTM có thể đi vay các tổ chức tín dụng khác để đáp ứng nhu cầu thanh khoản.
Đây là nguồn vốn có tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn, NHTM chỉ sử dụng
nguồn vốn này khi thực sự cần thiết vì nó có vốn chi phí cao hơn rất nhiều.
- Vay Ngân hàng Trung ƣơng
NHTW cho NHTM vay tái cấp vốn, vay thanh toán, vay ngắn hạn để bổ

8


sung....NHTW có cho NHTM vay hay khơng phụ thuộc vào:
Chính sách tiền tệ mà NHTW đang theo đuổi: Nếu NHTW muốn mở
rộng mức cung tiền để thúc đẩy nền kinh tế phát triển thì NHTW sẽ đáp ứng
nhu cầu vay của NHTM một cách dễ dàng và ngƣợc lại.
Hạn mức tín dụng của NHTM đƣợc NHTW cấp đã đƣợc sử dụng hết
chƣa: Thông thƣờng NHTW cấp cho mỗi NH một hạn mức tín dụng và
NHTM đƣợc vay trong hạn mức này.
Đây là nguồn vốn có chi phí rất cao do đó NHTW chỉ áp dụng khi thực
sự cần thiết.
2.1.5 Vốn khác
Ngồi các nguồn vốn chủ yếu trên NHTM cịn có các nguồn vốn khác
không kém phần quan trọng nhƣ: Vốn trong thanh tốn, nguồn vốn ủy thác
đầu tƣ...NHTM có thể sử dụng các nguồn vốn này để kinh doanh trong khoảng
thời gian và điều kiện nhất định.
2.2 CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM
Các NHTM làm nhiệm vụ vay tiền ( hầu hết từ những ngƣời gửi tiền), cho
vay đầu tƣ với mục đích hƣởng lợi qua lãi suất. Đây là một cơng việc của một

trung gian tài chính, đóng vai trị trung gian ngƣời cần vốn và ngƣời thừa vốn.
Quátrình tạo lập vốn của NHTM đƣợc thể hiện dƣới các hình thức sau:
2.2.1 Nhận tiền gửi của khách hàng
Huy động tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi không kỳ hạn là những giá trị tiền tệ mà khách hàng gửi vào NH
nhƣng có thể rút ra bất cứ lúc nào và NH phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu này của
ngƣời gửi tiền. Đây là tiền của cá nhân, doanh nghiệp gửi vào NH với mục
đích là để hƣởng dịch vụ thanh toán của NH. Trong phạm vi số dƣ cho phép
các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp, cá nhân và các khoản thu bằng tiền của
doanh nghiệp, cá nhân đều đƣợc NH thực hiện nhập vào tài khoản thanh tốn
theo u cầu. Tiền gửi khơng kỳ hạn là loại tiền gửi mà khách hàng rút ra bất
kỳ lúc nào. Do vậy, nó là nguồn vốn biến động nhiều nhất mà NH khó có thể
dự đốn về qui mơ tiền gửi khơng kỳ hạn NH có thể huy động đƣợc, đồng thời
kì hạn tiềm năng của loại tiền này cũng là ngắn nhất.
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là những giá trị tiền tệ mà khách hàng gửi vào NH
nhƣng có thỏa thuận thời gian rút tiền và kỳ hạn không đƣợc phép rút tiền
trƣớc hạn. Mục đích chính của ngƣời gửi tiền là sinh lời và NH có thể chủ

9


động trong việc sử dụng nguồn vốn này vìtính thời hạn của nguồn vốn. Mức
lãi suất cụ thể phụ thuộc vào thời hạn tiền gửi và sự thỏa thuận giữa NH và
khách hàng trên cơ sở xem xét mức độ an toàn của NH cũng nhƣ quan hệ cung
cầu về vốn tại thời điểm đó. Tuy nhiên, để tạo tính lỏng cho các loại tiền gửi
có kỳ hạn mà từ đó hấp dẫn khách hàng, NH có thể cho phép khách hàng rút
tiền trƣớc kỳ hạn, tùy theo chính sách của mỗi khách hàng mà có hình thức trả
lãi phù hợp.
Huy động thông qua tiền gửi tiết kiệm

Từ lâu tiền gửi tiết kiệm đƣợc coi là công cụ vốn lƣu chuyển của các
NHTM. Vốn huy động của các tài khoản tiết kiệm thƣờng chiếm một tỷ trọng
đáng kể trong tiền gửi NH.
Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào NH với
mục đích tích lũy và hƣởng lãi, NH sẽ cấp cho họ một sổ tiết kiệm. Tiền gửi
tiết kiệm bao gồm các loại nhƣ sau :
 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Đây là khoản tiền nhàn rỗi mà ngƣời dân tạm thời gửi vào NH do khơng
có kế hoạch chi tiêu cụ thể nên họ có thể rút tiền bất cứ thời điểm nào. Tuy nó
là tiền gửi khơng kỳ hạn nhƣng nó khơng phải là tiền gửi thanh tốn nên ngƣời
gửi tiền khơng đƣợc hƣởng các tiện ích thanh tốn. Nguồn vốn này cũng
thƣờng xuyên biến động nên NH cũng phải chủ động trong việc chi trả cho
khách hàng. Do vậy lãi suất của loại tiền gửi này thƣờng thấp.
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Đây là loại tiền gửi khá quen thuộc ở Việt Nam. Các NH Việt Nam
thƣờng huy động tiết kiệm với kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12
tháng...thƣờng là dƣới 1 năm. Khoản tiền gửi này có kỳ hạn càng dài thì lãi
suất càng cao, bởi vì NH có thể chủ động sử dụng nó cho HĐKD của mình,
đặc biệt là cho vay trung và dài hạn. Về nguyên tắc chỉ khi nào tới hạn thì
khách hàng mới đƣợc quyền rút cả gốc và lãi. Tuy nhiên để cạnh tranh,
khuyến khích khách hàng, NH vẫn cho khách hàng rút tiền trƣớc hạn, nhƣng
trong trƣờng hợp này khách hàng phải chịu những quy định riêng của mỗi NH.
Ngoài các biện pháp huy động ở trên thì NHTM cịn huy động thơng qua
Ngân hàng nhà nƣớc, vay tổ chức tín dụng khác, nhận ủy thác đầu tƣ từ tổ
chức kinh tế. Mỗi phƣơng pháp đều có ƣu nhƣợc điểm của nó, chẳng hạn đối
vời việc huy động vốn từ tiền gửi không kỳ hạn tuy NH bỏ ra chi phí huy động
thấp, nhƣng đây là nguồn vốn có tính chất khơng ổn định, các NHTM khơng
sử dụng tồn bộ số vốn này cho vay trung và dài hạn đƣợc mà luôn phải đảm

10



bảo nhu cầu thanh toán của khách hàng bất cứ lúc nào. Ngƣợc lại đối với hình
thức huy động vốn bằng việc phát hàng giấy tờ có giá dài hạn nhƣ kỳ phiếu
NH trên một năm đem lại nguồn vốn tín dụng trung, dài hạn cho các NHTM,
song NH phải trả chi phí huy động cao trong khi vốn sử dụng cho vay trung và
dài hạn thƣờng có rủi ro cao. Do đó, để có đƣợc một cơ cấu hợp lý, đảm bảo
chi phí rẻ, an tồn và hiệu quả cao các NHTM cần phải nghiên cứu các hình
thức huy động vốn áp dụng cho phù hợp với khả năng, điều kiện của mỗi NH
đồng thời khơng ngừng hồn thiện nghiệp vụ kế toán huy động vốn ở mỗi NH.
2.2.2 Phát hành giấy tờ có giá
Trong q trình hoạt động, ở những thời điểm quan trọng Ngân hàng cần
phải huy động thêm vốn trƣớc những cơ hội kinh doanh đầy hấp dẫn. Điều đó ta
hiểu rằng Ngân hàng có thể chủ động hơn cho việc huy động vốn tức là có đầu
ra mới tính đầu vào. Ngân hàng xác định rõ quy mô vốn huy động, loại tiền huy
động và mức phí hợp lý tạo vốn Ngân hàng thành cơng nhanh chóng. Muốn vay
trên thị trƣờng, Ngân hàng buộc phải phát hành kỳ phiếu và trái phiếu.
Trái phiếu là giấy tờ có giá (GTCG), xác nhận khoản nợ vay của khách
hàng đối với Ngân hàng kèm theo những cam kết nhƣ thanh toán số tiền nhất
định vào một ngày đƣợc xác định trong tƣơng lai với thời hạn xác định cho
trƣớc trên bản cam kết. Trái phiếu nó sẽ đƣợc phát hành trên toàn bộ hệ thống
Ngân hàng, chủ yếu là để huy động vốn trung và dài hạn.
Kỳ phiếu là loại giấy nhận nợ ngắn hạn đƣợc Ngân hàng phát hành nhằm
huy động vốn trong dân, chủ yếu là phục vụ cho những kế hoạch kinh doanh
xác định của Ngân hàng nhƣ một dự án, chƣơng trình kinh tế,…
2.2.3 Huy động vốn qua đi vay
Dạng hình thức huy động qua vốn đi vay là loại hình phổ biến đối với
các Ngân hàng trong và ngồi nƣớc. Các NHTM có thể vay từ nhiều nguồn:
Vay từ các tổ chức tín dụng
Hình thức này ta hiểu đơn giản là các Ngân hàng vay qua lại lẫn nhau gọi

làliên Ngân hàng, ở đây các NHTM sẽ tạo mối quan hệ qua lại với nhau trong
thƣơng trƣờng, giúp đỡ nhau khi trục trặc vốn. Ngồi ra, có mối quan hệ tốt
với các thị trƣờng tiền tệ, tất cả những điều đó giúp Ngân hàng không phải đi
vay Ngân hàng trung ƣơng.
Vay từ Ngân hàng trung ƣơng
Các NHTM đi vay từ Ngân hàng trung ƣơng khi xảy ra thiếu hụt hay mất
khả năng thanh tốn thì việc cuối cùng mà Ngân hàng có thể cầu cứu tức khắc

11


là NHNN, lúc này NHNN sẽ cho vay dƣới hình thức GTCG. Tuy nhiên, mức
vay sẽ đƣợc NHNN định giá kỹ đối với từng đối tƣợng Ngân hàng vay,
NHNN sẽ đƣa ra một hạn mức triết khấu và cho vay phải trong định hƣớng
của chính sách tài chính quốc gia. Dù sao thì đây cũng là một hình thức bổ
sung vốn cho NHTM cực kỳ quan trọng trong những thời điểm nhất định.
2.2.4. Huy động vốn từ các nguồn khác
Việc tăng cƣờng huy động vốn nhàn rỗi từ các dân cƣ, các TCKT, các
doanh nghiệp,..cịn sử dụng các hình thức khác về dịch vụ xã hội: bảo hiểm,
thuế, điện, dịch vụ bảo lãnh,…Nền kinh tế phát triển, con ngƣời ngày phát
triển thông minh các dịch vụ trên mang lại cho Ngân hàng những nguồn huy
động lớn giúp cho Ngân hàng có thể kinh doanh một cách an tồn và hiểu quả.
2.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
2.4.1 Nhân tố khách quan
2.4.1.1 Mơi trường chính trị - pháp luật
Kinh doanh NH là một trong những ngành chịu giám sát chặt chẽ của
pháp luật và các cơ quan chức năng của chính phủ. Hoạt động NH đƣợc điều
chỉnh rất chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật. Môi trƣờng pháp lý đem lại
cho NH hàng loạt các cơ hội và thách thức. Ví dụ: việc dở bỏ các hạn chế về
huy động vốn tiền gửi nội tệ sẽ mở đƣờng cho các NH nƣớc ngoài phát triển

các sản phẩm để huy động tiền nội tệ và các sản phẩm về cho vay nội tệ.
Ngồi ra, NH cịn chịu sự điều chỉnh của rất nhiều bộ luật: luật dân sự,
luật NHTW, các quy định của chính phủ…Do đó huy động vốn của NH cũng
chịu ảnh hƣởng bởi chính sách pháp luật của nhà nƣớc, chính sách của NHTW
nhƣ chính sách tiền tệ, lãi suất, tài chính, tín dụng…Sự thay đổi của những
chính sách này sẽ ảnh hƣởng đến khả năng thu hút vốn và chất lƣợng nguồn
vốn của NHTM.
2.4.1.2 Mơi trường kinh tế
Mơi trƣờng kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng, nó ảnh hƣởng đến khả
năng thu nhập, chi tiêu, thanh toán và nhu cầu về vốn và tiền gửi của dân cƣ,
ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động huy động vốn của NH.
Sự thay đổi của các yếu tố: tốc độ tăng trƣởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, thu
nhập bình quân đầu ngƣời thay đổi, chính sách đầu tƣ, tiết kiệm của chính
phủ…sẽ ảnh hƣởng đến khả năng thu hút của NHTM. Ví dụ: khi thu nhập bình
quân đầu ngƣời tăng thì tiêu dùng và tiết kiệm tăng và số ngƣời gửi tiền vào
NH tăng và ngƣợc lại.

12


2.4.1.3 Môi trường dân số
Môi trƣờng dân số là yếu tố rất quan trọng bởi nó khơng chỉ tạo thành
nhu cầu và kết cấu nhu cầu của dân cƣ về sản phẩm dịch vụ mà cịn là căn cứ
để hình thành hệ thống phân phối của NH. Đồng thời, môi trƣờng dân số ảnh
hƣởng rất lớn đến hoạt động vốn của NH. Do đó, NH phải nghiên cứu kỹ
lƣỡng mơi trƣờng kinh tế trƣớc khi đƣa ra chiến lƣợc huy động vốn để có thể
huy động đƣợc nguồn vốn phù hợp với nhu cầu của NH về chất lƣợng, số
lƣợng và thời hạn.
2.4.1.4 Môi trường địa lý
Môi trƣờng địa lý đƣợc xác định bởi quy định của quốc tế để hình thành

quốc gia và quy định từng quốc gia trong việc hình thành các tỉnh, huyện, xã,
nơng thơn…Tùy từng khu vực địa lý mà NH quyết định đặt nhiều hay ít điểm
huy động vốn và quyết định chiến lƣợc huy động vốn cho từng vùng vì mỗi
vùng có điều kiện và dân số khác nhau.
2.4.1.5 Môi trường công nghệ
Sự thay đổi về cơng nghệ có tác động mạnh mẽ tới nền kinh tế và xã hội.
Hoạt động NH là một trong những hoạt động NH chịu sự tác động mạnh mẽ
của công nghệ, hoạt động NH là hoạt động không thể tách rời khỏi sự phát
triển của công nghệ, đặc biệt là cơng nghệ thơng tin.
Cơng nghệ có ảnh hƣởng lớn đến q trình phát triển của NH, nó mang
lại cho NH nhiều cơ hội nhƣng cũng mang lại những thách thức mới. Công
nghệ mới cho phép NH đổi mới quy trình nghiệp vụ, cách thức phân phối sản
phẩm, phát triển các sản phẩm mới…Nhờ có cơng nghệ mà hoạt động huy
động vốn đƣợc cải tiến và phát triển rút ngắn thời gian giao dịch và thực hiện
nghiệp vụ chính xác, giúp NH có khả năng thu hút đƣợc nhiều vốn, nhiều
khách hàng và tăng thu nhập và uy tín cho NH.
2.4.1.6 Mơi trường văn hóa xã hội
Mỗi quốc gia đều có văn hóa riêng, văn hóa chính là yếu tố tạo nên bản
sắc dân tộc nhƣ: tập quán thói quen tâm lý…đối với NH hoạt động huy động
vốn là hoạt động chịu nhiều ảnh hƣởng của môi trƣờng văn hóa. Cụ thể ở các
nƣớc phát triển ngƣời dân có thói quen gửi tiền vào NH để hƣởng những tiện
í
ch trong thanh toán, hƣởng lãi và trong tiềm thức của họ NH là một phần
không thể thiếu đƣợc, là một phần tất yếu trong nền kinh tế. Ngƣợc lại, ở các
nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam việc huy động vốn của NH gặp nhiều khó
khăn vì ngƣời dân Việt Nam nay vẫn chƣa sử dụng các dịch vụ NH. Vì ngƣời
dân cịn thiếu hiểu biết về chủ trƣơng chính sách của nhà nƣớc, hoạt động của

13



×