Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Báo cáo thực tập giáo trình đề tài tìm hiểu về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 36 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

-------------***-------------

6666666666666666666666666666666666666666666666666666

BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO TRÌNH
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN 22
Danh sách thành viên nhóm 40:
Phạm Việt Tùng MSV: 621461 (Nhóm Trưởng)
Nguyễn Thị Lệ MSV: 621420
Phạm Quang Duy MSV: 621392
Phạm Thị Linh MSV: 621425
Phạm Minh Đức MSV: 621480
Lớp :K62KEB
GV hướng dẫn : Ths. Trần Thị Thanh Huyền
HÀ NỘI 2019


LI CM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết
chúng em xin gửi đến quý thầy, cơ giáo trong khoa Kế tốn và
quản trị kinh doanh Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam lời cảm ơn
chân thành. Đặc biệt, chúng em xin gửi đến cô Trần Thị Thanh
Huyền người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành
chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin
chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của cơng ty
Cổ Phần 22 đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu
thực tiễn trong suốt q trình thực tập tại cơng ty. Cuối cùng em


xin cảm ơn các anh chị phòng kế tốn của cơng ty Cổ Phần 22
đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành
tốt chuyên đề thực tập tốt giáo trình lần một này.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thực
tập , cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến
thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập
này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong nghề kế tốn
để giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân. Vì kiến thức
bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện
chun đề này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong
nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy cơ .


MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
1.3.2. Phạm vi thời gian
1.3.3. Phạm vi nội dung
PHẦN II: KẾT QU NGHIÊN CỨU
2.1. Một số đặc điểm về địa điểm thực tập
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.2.Đặc điểm tổ chức quản lý, nhân sự
2.1.2.1. Tình hình tổ chức cơng ty cổ phần 22
2.1.2.2. Bộ máy kế toán của đơn vị (đối với ngành kế tốn)
2.1.2.3. Tình hình nhân sự trong 3 năm 2016-2018
2.1.3. Tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp trong 3
năm 2016- 2018

2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần
nhất (2016-2018)
2.2. Phân tích ma trận SWOT
2.2.1. Mơi trường bên ngồi: Cơ hội, Thách thức?
2.2.2. Yếu tố bên trong: điểm mạnh, điểm yếu?


PHẦN III: KẾT LUẬN

DANH MỤC BNG, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.Tổ chức bộ máy kế toán và cơ chế quản lý tài chính
tại Cơng ty cổ phần 22
Sơ đồ 2.2.Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần 22
Bảng 2.1.Tình hình nhân sự trong 3 năm 2016-2018
Bảng 2.2.Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của doanh nghiệp trong
3 năm 2016- 2018
Bảng 2.3.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm
gần nhất (2016-2018)
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2016 – 2018
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 2018



PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong quá trình học tập tại trường Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam, với sự
nhiệt tình giảng dạy, dưới sự hướng dẫn của các thầy, cô giảng viên chúng em đã
được cung cấp đầy đủ những lý luận, phương pháp nghiên cứu và hệ thống kế
tốn.Nhưng để có thể vận dụng được những kiến thức đã học thì khơng thể thiếu
những kiến thực thực tế. Vì vậy thực tập, thực hành kế tốn tại doanh nghiệp là

vô cùng cần thiết, giúp sinh viên chúng em rút ngắn khoảng cách từ lý thuyết
đến thực tế.
Nhiều bạn sinh viên thậm chí chuẩn bị ra trường rồi vẫn chưa định hình
được cơng việc mình sẽ làm là gì và nó như thế nào. Thực tập sẽ coi như một
liều “thuốc thử”, giúp bạn xem xét được bản thân mình có u thích hay phù
hợp với cơng việc này không? Bạn mong muốn làm một công việc như thế nào?
Cơng việc theo chun ngành bạn đang học có đúng như những gì bạn tưởng
tượng khơng? Thực tập cho bạn cái nhìn rõ nét và cụ thể hơn về hướng đi của
bản thân trong tương lai. Khi đi làm, mọi thứ sẽ khác xa so với lớp học bình
thường của bạn. Khơng cịn ngủ gật trong giờ, đi học muộn hay trốn làm bài tập.
Bạn sẽ phải thực hiện đúng giờ giấc cơng ty, hồn thành hết các nhiệm vụ được
giao và có thái độ thực sự nghiêm túc khi làm việc. Bạn sẽ được làm quen và
trải nghiệm các kỹ năng mềm như làm việc nhóm, giao tiếp, quản lý… thay vì
ngồi ngáp ngắn ngáp dài với đống triết học Mác – Lenin hay kinh tế vĩ mô. Thực
tập là một cơ hội để sinh viên học hỏi, áp dụng những lý thuyết được học vào
thực tế và làm quen với môi trường làm việc quy củ và có được thành cơng cao
hơn khi đi làm thực sự.Thực tập chính là cầu nối giúp cho chúng em tiếp cận
được với công việc của chúng em sau khi ra trường.Nhận thấy tầm quan trọng
của thực tập đến công việc của chúng em sau khi ra trường nên chúng em đã
được nhà trường sắp xếp phân công thực tập tại Cơng Ty Cổ Phần 22.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu các đặc điểm và tình hình kinh doanh của cơng ty cổ
phần 22:
+ Q trình hình thành và phát triển
+ Cơ cấu tổ chức
- Phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức với
hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần 22
1



1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
- Công ty Cổ phần 22
- Địa chỉ: Số 763 – Đường Nguyễn Văn Linh – Phường Sài Đồng –
Quận Long Biên – TP. Hà Nội
1.3.2. Phạm vi thời gian
- Thực tập tại cơng ty: từ 04/11 đến 17/11
- Nghiên cứu tình hình cơng ty qua 3 năm từ 2016 - 2018
1.3.3. Phạm vi nội dung
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

2


PHẦN II: KẾT QU NGHIÊN CỨU
2.1. Một số đặc điểm về địa điểm thực tập
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển
- Tên công ty: Công ty cổ phần 22
- Tên tiếng anh: 22 JOINT – STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: 22 JSC
- Trụ sở chính: Số 763 – Đường Nguyễn Văn Linh – P. Sài Đồng –
Q. Long Biên – TP. Hà Nội
- Người đại điện pháp luật: Ông Trương Ngọc Tốn – Chủ tịch hội
đồng quản trị Cơng ty cổ phần 22
- Vốn điều lệ: 35.500.000.000 VNĐ
- Điện thoại: 024 382762
- Fax: 024 38276928
- Webbsite:
- Email:
- Mã số thuế: 0100512724

- Quan hệ cổ đơng:
+ Mã chứng khốn: C22
+ Sàn niêm yết: Upcom
+ Ngày bắt đầu niêm yết: 24/05/2018
+ Số lượng cổ phiếu lưu hành: 3.550.000 cổ phiếu
Những đặc điểm Công ty Cổ phần 22 là doanh nghiệp thuộc
ngành Hậu cần Quân đội, tiền thân là Xưởng chế biến thực
phẩm 22, thành lập ngày 22/12/1970. Những ngày đầu thành
lập, Xưởng được xây dựng theo hình thức dã chiến, có 5 phân
xưởng sản xuất, đặt dưới sự lãnh đạo chỉ huy trực tiếp của lãnh
đạo chỉ huy Kho 205-Cục Quân nhu. Năm 1973, Xưởng trở thành
Xí nghiệp 22 và được điều về trực thuộc Cục Quân nhu. Từ năm
3


1987, Xí nghiệp 22 trực thuộc Tổng cục Hậu cần. Ngày 22 tháng
4 năm 1996 Thủ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành quyết định số
568/QĐ-QP đổi tên Xí nghiệp 22 thành Công ty 22 thuộc Tổng
cục Hậu cần. Trong quá trình phát triển, Cơng ty 22 được tiếp
nhận thêm Xí nghiệp 24 từ Cục Quân nhu (Quyết định số 78/QĐH16 ngày 11/5/1996) và Xí nghiệp 198 từ Cơng ty 20 (Quyết
định số 444/QĐ-H16 ngày 15/9/2003). Thực hiện chủ trương sắp
xếp đổi mới doanh nghiệp Nhà nước của Thủ tường Chính phủ
tháng 7 năm 2005, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra quyết định số
1359/QĐ-QP cổ phần hóa Cơng ty 22. Ngày 01 tháng 11 năm
2007, Cơng ty Cổ phần 22 chính thức ra mắt và hoạt động theo
mơ hình Cơng ty cổ phần, Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều
lệ.
Công ty Cổ phần 22 sản xuất kinh doanh các ngành nghề cơ
bản như chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất các sản
phẩm cơ, kim khí, giáo dục mầm non… phục vụ Quân đội và đời

sống dân sinh. Đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Thực
hiện sứ mệnh “ Mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm
ưu việt, tiện ích, an tồn, giàu dinh dưỡng”
Trong năm vừa qua cùng với việc mở rộng thị trường các sản
phẩm bánh quy, lương khơ truyền thống, Cơng ty đang tích cực
nghiên cứu, đối mới công nghệ sản xuất, sử dụng các ngun
liệu có nguồn gốc thực vật an tồn, dể hấp thụ trong các sản
phẩm chất lượng cao đặc biệt các loại lương khô cao cấp
Golfman, lương khô Matcha Trà xanh…. Đã tích cực nghiên cứu,
cải tiến và chế thử một số sản phẩm mới có tính lưỡng dụng
chào bán và giới thiệu sản phẩm đến một số đơn vị trong và
ngồi qn đội. Các mặt hàng cơ kim khí đã từng bước khẳng
định uy tín, chất lượng sản phẩm.
Thực hiện chiến lược phát triển công ty giai đoạn 2013-2015
tầm nhìn 2020, tháng 12/2014 Cơng ty thành lập Trung tâm
dịch vụ xử lý nước nhằm mở rộng ngành nghề kinh doanh, tạo
thêm thu nhập cho người lao động. Hiện tại Trung tâm đã thâm
nhập được vào thị trường và đang triển khai nhiều dự án về lắp
đặt các thiết bị xử lý nước cho các quân khu, quân đoàn và các
khu dân cư.
4


(Nguồn: Văn Phịng – Cơng ty cổ phần 22)

2.1.2.Đặc điểm tổ chức quản lý, nhân sự
2.1.2.1. Tình hình tổ chức cơng ty cổ phần 22
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐƠNG


Hội Đồng Quản Trị

Ban Kiểm Sốt

Ban Điều hành

Phịng
Kế hoạch –tổ
chức sản xuất

Xí nghiệp
198

Phịng
Tài chính - Kế
tốn

Xí nghiệp
24

Xí nghiệp
22

Phịng
Kỹ thuật –
cơng nghệ

Trung tâm
Xử lý
nước


Trung tâm
Áp lực nồi
hơi

Phịng
Thương mại –
Thị trường

Chi nhánh
TP. Hồ Chí
Minh

Văn phịng

Trường
Mầm non


Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy kế toán và cơ chế quản lý tài
chính tại
Cơng ty cổ phần 22
(Nguồn: Văn phịng cơng ty cổ phần 22)

*Chức năng của từng phịng:
Cơng ty cổ phần 22 được tổ chức bao gồm: 05 phòng chức
năng nghiệp vụ và 07 đơn vị thành viên hạch tốn phục thuộc
gồm Xí nghiệp 22, Xí nghiệp 24, Xí nghiệp 198, Trung tâm Dịch
vụ xử lý nước, Trung tâm Áp lực nồi hơi 22, Chi nhánh Tp. Hồ Chí
Minh và Trường Mầm non.

- Phịng Kế hoạch - Tổ chức sản xuất
+Tham mưu cho chỉ huy Công ty trong các hoạt động sản xuất
kinh doanh, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quí,
năm, chiến lược sản xuất kinh doanh trung và dài hạn.
+ Tham mưu đề xuất xây dựng và tổ chức thực hiện định mức
lao động; Tham mưu đề xuất và tổ chức thực hiện các chế độ
chính sách lao động, tiền lương.
+ Tham mưu cho chỉ huy Công ty trong công tác tuyển dụng lao
động; theo dõi, quản lý hệ thống tổ chức, biên chế.
+ Tham mưu tổ chức và triển khai công tác cung ứng vật tư,
nguyên, nhiên liệu, phụ tùng, khuôn mẫu cho sản xuất theo các
đơn hàng hoặc hợp đồng kinh tế.

6


+ Chủ trì phối hợp với các phịng nghiệp vụ tham mưu cho chỉ
huy Công ty trong việc đàm phán ký kết các hợp đồng kinh tế
(HĐKT). Tổ chức thực hiện và thanh lý các hợp đồng kinh tế.
Theo dõi tồn bộ HĐKT trong cty.
+ Chủ trì phối hợp với các phòng nghiệp vụ xây dựng giá thành
các sản phẩm kinh tế (KT) và Quốc phịng (QP). Chịu trách
nhiệm chính, phối hợp cùng các cơ quan, xí nghiệp xây dựng
phương án đấu thầu các sản phẩm QP và KT.
+ Tổ chức điều độ sản xuất theo tháng, quý, năm trong tồn
Cơng ty.
+ Tiêu thụ tồn bộ các sản phẩm hàng quốc phịng và các hàng
kinh tế kim khí khác.
+ Nhập xuất vật tư, ngun liệu, trong tồn Cơng ty; Nhập xuất
thành phẩm hàng quốc phòng và các hàng kinh tế kim khí khác.

+ Tổ chức chỉ đạo thanh quyết tốn vật tư với các đầu mối sản
xuất theo tháng, quý, năm hoặc các đợt, lô sản xuất.
+ Tham mưu và tổ chức chỉ đạo công tác kiểm kê, theo dõi,
quản lý hệ thống kho trong Công ty.
+ Lập các báo cáo gửi Tổng cục, Cục chuyên ngành kết quả sản
xuất kinh doanh theo định kỳ thường xuyên cũng như đột xuất.
Chuẩn bị các báo cáo giao ban của Công ty.
- Phịng Tài chính kế tốn
+ Tham mưu cho chỉ huy Công ty trong công tác tổ chức, quản
lý và giám sát hoạt động kinh tế, tài chính, hạch tốn và thống
kê.
+ Theo dõi, phân tích và phản ánh tình hình biến động của tài
sản, nguồn vốn, cung cấp thông tin về tin về tình hình tài chính,
kinh tế cho chỉ huy trong công tác điều hành và hoạch định sản
xuất kinh doanh.
+ Thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn tồn Cơng ty theo Luật
kế tốn, các qui định pháp lý hiện hành và Điều lệ Công ty.

7


+ Chịu trách nhiệm thu nhận, xử lý và hệ thống hố tồn bộ
thơng tin kế tốn phục vụ cho quản lý kinh tế, tài chính của
Cơng ty. Lưu trữ, bảo quản chứng từ và sổ sách kế toán theo qui
định.
+ Xây dựng kế hoạch, theo dõi quản lý tình hình sử dụng nguồn
vốn trên nguyên tắc phát triển vốn và sử dụng vốn có hiệu quả.
+ Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch sản xuất
kinh doanh. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ và bộ phận có
liên quan xây dựng Kế hoạch sản xuất kinh doanh, Kế hoạch

tiền lương và Giá thành sản phẩm.
+ Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời kết quả sản xuất
kinh doanh, kiểm kê định kỳ tài sản và nguồn vốn theo qui định.
+ Xây dựng các qui chế quản lý và giám sát hoạt động tài chính
kế tốn.
+ Thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo qui định của Nhà
nước, Bộ Quốc phịng và Điều lệ Cơng ty.
+ Theo dõi chi tiết, chủ động phối hợp với các bộ phận có liên
quan trong cơng tác đơn đốc thu hồi công nợ, giảm chiếm dụng
vốn của khách hàng.
- Phịng Kỹ thuật – Cơng nghệ
+ Tham mưu cho chỉ huy về công tác phát triển công nghệ, đầu
tư thiết bị sản xuất.
+ Nghiên cứu, thiết kế sản phẩm mới, mẫu mã, kiểu dáng mới,
công nghệ mới.
+ Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình, quy phạm kỹ
thuật.
+ Xây dựng, quản lý thực hiện ĐMVT, kiểm tra, giám sát chất
lượng vật tư, thành phẩm trong tồn Cơng ty.
+ Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo triển khai công tác sáng kiến cải
tiến kỹ thuật.

8


+ Đào tạo, hướng dẫn công nhân công nghệ sản xuất lương
thực, thực phẩm.
+ Theo dõi và đôn đốc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
ISO.
+ Công tác đăng kiểm sản phẩm, công bố chất lượng sản phẩm.

+ Quản lý thiết bị máy móc tồn Cơng ty. Lập kế hoạch bảo
dưỡng, sửa chữa định kỳ máy móc thiết bị.
+ Phối hợp với các phòng nghiệp vụ xây dựng giá thành các sản
phẩm KT và QP.
+ Phối hợp với các phòng nghiệp vụ trong việc đàm phán về
mặt kỹ thuật các hợp đồng kinh tế.
+ Phối hợp cùng các cơ quan xây dựng phương án đấu thầu các
sản phẩm quốc phòng và kinh tế.
+ Lập kế hoạch thay thế, sửa chữa các hạng mục thiết bị đảm
bảo thay thế kịp thời.
+ Kiểm định các thiết bị yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ và thiết
bị đo lường.
+ Triển khai các công tác an toàn kỹ thuật, an toàn lao động, vệ
sinh công nghiệp, bảo vệ môi trường
+ Lập các báo cáo gửi Tổng cục, Cục chuyên ngành về công tác
kỹ thuật theo định kỳ thường xuyên cũng như đột xuất.
+ Kết hợp các cơ quan lập dự trù vật tư theo kế hoạch sản xuất.
+ Phối hợp cùng các cơ quan tìm kiếm việc làm, tiêu thụ sản
phẩm, sản phẩm mới.
+ Giám sát việc thực hiện các quy định về quản lý sử dụng
internet. Phụ trách, phát triển trang Website của Công ty.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác cấp trên giao.

9


- Phòng Thương mại - Thị trường
+ Tham mưu cho chỉ huy Công ty về xây dựng kế hoạch chiến
lược phát triển thị trường, xây dựng các chính sách bán hàng,
đề xuất mạng lưới tiêu thụ sản phẩm hướng tới các nhà phân

phối chuyên nghiệp có năng lực tại vùng thị trường để tiêu thụ
sản phẩm của Công ty.
+ Tham mưu cho chỉ huy Công ty trong các hoạt động thương
mại.
+ Tham mưu cho Chỉ huy Công ty tổ chức mạng lưới Kinh doanh
thương mại trong phạm vi hoạt động SX - KD của Công ty được
pháp luật cho phép, phân phối các sản phẩm kinh doanh thương
mại.
+ Tham mưu cho Lãnh đạo Công ty trong việc lập kế hoạch tiêu
thụ trong tháng, quý, năm và từng giai đoạn, tổ chức việc bán
sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường nhằm tiêu thụ được nhiều
sản phẩm với hiệu quả cao nhất.
+ Tổ chức triển khai và nắm bắt các thông tin của thị trường
như: Thu nhập, quản lý, phân tích thị trường và khách hàng.
Cơng ty hỗ trợ, chăm sóc quản lý khách hàng và thúc đẩy bán
hàng, công tác tiếp thị bán hàng và giới thiệu phát triển sản
phẩm mới, công tác xây dựng thương hiệu sản phẩm và hình
ảnh Cơng ty.
+ Tìm kiếm khách hàng mới, thị trường mới, cập nhật tổng hợp,
phân tích và đưa ra những phản hồi từ thị trường, thông tin về
đối thủ cạnh tranh, đề xuất những hoạt động phản ứng lại đối
thủ cạnh tranh nhằm chiếm ưu thế trên thị trường.
+ Phối hợp với các cơ quan nghiệp vụ tổ chức thương thảo và ký
kết Hợp đồng kinh tế tiêu thụ sản phẩm lương thực thực phẩm,
quản lý, thực hiện và thanh lý các Hợp đồng kinh tế.
+ Kết hợp với các cơ quan nghiệp vụ liên quan trong việc tiêu
thụ sản phẩm, thiết kế mẫu mã bao bì các sản phẩm, xây dựng
giá thành, vận chuyển hàng hóa và phối hợp cùng phịng tài
chính đơn đốc thu hồi cơng nợ.
10



+ Tổ chức chào hàng, giới thiệu, quảng bá và bán hàng tại cửa
hàng giới thiệu sản phẩm và thị trường Hà Nội có hiệu quả.
+ Quản lý các phương tiện vận tải, định mức tiêu hao nhiên liệu
phục vụ công tác tiêu thụ sản phẩm và nhiện vụ khác.

- Văn phòng
+ Tham mưu, đề xuất với Đảng uỷ và Bí thư Đảng ủy các nội
dung, biện pháp tiến hành cơng tác Đảng (CTĐ), cơng tác chính
trị (CTCT) trong đơn vị. Xây dựng kế hoạch CTĐ, CTCT, theo dõi
và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị.
+ Chủ động phối hợp, hiệp đồng với các phòng, ban và cơ quan
uỷ ban kiểm tra đảng để thực hiện nghị quyết của Đảng uỷ,
nhiệm vụ của đơn vị và kế hoạch CTĐ, CTCT.
+ Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị và trực tiếp tổ chức
tiến hành CTĐ, CTCT trong các nhiệm vụ, trọng tâm là nhiệm
sản xuất kinh doanh; quản lý, khai thác cơ sở vật chất kỹ thuật,
công nghệ, xây dựng lực lượng tự vệ và các nhiệm vụ đột xuất
được giao.
+ Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cấp uỷ viên, cán
bộ, nhân viên CTĐ, CTCT trong đơn vị theo phân cấp.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn xây dựng các tổ chức quần chúng vững
mạnh, hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ, tham gia xây dựng
Đảng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.
+ Hướng dẫn cấp dưới và trực tiếp tổ chức sơ kết, tổng kết rút
kinh nghiệm CTĐ, CTCT trong từng thời kỳ, từng nhiệm vụ, từng
mặt công tác và báo cáo kết quả hoạt động CTĐ, CTCT lên cấp
trên theo quy định.
+ Lập kế hoạch kinh phí CTĐ, CTCT báo cáo Đảng uỷ và Giám

đốc phê duyệt; quản lý, kiểm tra sử dụng kinh phí, vật tư, trang
bị CTĐ, CTCT đúng mục đích, đúng đối tượng, đạt hiệu quả thiết
thực.
+ Tham mưu đề xuất cho chỉ huy về công tác xây dựng cơ bản,
quản lý doanh trại. Theo dõi, quản lý các khu vực đất hợp tác
kinh doanh.
11


+ Quản lý sử dụng các phương tiện vận tải (xe ô tô con) đúng
quy định.
+ Thực hiện công tác văn thư lưu trữ, công tác nội bộ, công tác
hành chính văn phịng.
+ Hướng dẫn và kiểm tra cơng tác hậu cần, quân y, bảo vệ đối
với các đơn vị; Theo dõi và quản lý cơng tác Phịng chống cháy
nổ và Bệnh nghề nghiệp tồn Cơng ty.
- Tại Các xí nghiệp 22,24,198, trung tâm xử lý nước,
trung tâm áp lực nồi hơi
Tổ chức thực hiện sản xuất theo kế hoạch công ty giao, theo
dõi tiến độ và chất lượng sản phẩm.
- Chi nhánh TP Hồ Chi Minh
Thực hiện việc giới thiệu và bán các sản phẩm của công ty. Thay
mặt công ty ký kết giao dịch các hợp động kinh tế phía Nam.
- Trường mầm non
Thực hiện việc nhận trẻ trong địa bàn phường Long Biên, các trẻ
là con em cán bộ công nhân viên trong Công ty CP 22 và các trẻ
trong địa bàn lân cận khác.Chăm sóc và giáo dục trẻ theo đúng
chương trình đổi mới hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

12



2.1.2.2.Bộ máy kế toán của đơn vị (đối với ngành kế tốn):

13

K

các
trí
l


oán
g và
hoản
theo
ng
Kế toán
thanh toán
Kế toán
thuế,
ngân
hàng

Kế toán trưởng

Kế toán
chi phí,
sản xuất,

tiêu thụ
Kế toán
vật tư ,tài
sản cố
định
Thủ quỹ

Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần
22
(Nguồn: Phịng tài chính – kế tốn Cơng ty cổ phần 22)
- Kế tốn trưởng: Chịu trách nhiệm về cơng tác tài chính, kế
tốn trước Nhà nước và Cơng ty. Tham mưu cho Giám đốc về
chiến lược, sách lược các chính sách tài chính ngắn, trung và dài
hạn.
- Kế tốn lương và các khoản trích theo lương: Tính đúng
đủ, thanh tốn kịp thời tiền lương và các khoản liên quan khác
cho người lao động. Tính tốn, phân bổ hợp lý chính xác chi phí
tiền lương, tiền cơng và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho
các đối tượng sử dụng liên quan.

14


- Kế toán thanh toán: Kiểm soát chứng từ thu, chi, giám sát
việc phát lương cơng ty. Kế tốn thu chi tiền mặt, tạm ứng văn
phịng.
- Kế tốn chi phí sản xuất và tiêu thụ : Hạch toán kế toán
để tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất để tính giá thành sản
phẩm. Phản ánh kịp thời chính xác tình hình xuất bán thành
phẩm, tính chính xác các khoản giảm trừ và thanh toán với bộ

phận kế toán thuế các khoản thuế phải nộp, tính tốn chính xác
các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, xác
định kết quả hoạt động tiêu thụ.
- Kế toán ngân hàng, kế toán thuế: Hạch toán kế toán về
thuế và các nghĩa vụ với Nhà nước, báo cáo số liệu theo yêu
cầu. Thực hiện theo dõi, kê khai và thanh, quyết toán thuế.
- Bộ phận kế toán vật tư, tài sản cố định: ghi chép, phản
ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển bảo
quản, nhập - xuất - tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ. Ghi chép
phản ánh tổng hợp số liệu về tăng giảm TSCĐ, tình hình trích
khấu hao và phân bổ khấu hao vào q trình sản xuất kinh
doanh của cơng ty.
- Thủ quỹ: Theo dõi tiền của Công ty cũng như tiền gửi tại các
Ngân hàng, kho bạc Nhà nước, theo dõi các khoản thu chi hàng
ngày. Kiểm kê sổ quỹ thực tế với các sổ sách, nếu có chênh lệch
thì phải đối chiếu và xử lý ngay.
Các chính sách, chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty :
- Chế độ kế tốn: Cơng ty Cổ phần 22 áp dụng hệ thống chế độ
kế tốn cho doanh nghiệp lớn theo Thơng tư 200/2014/TT - BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Hình thức kế tốn: Cơng ty Cổ phần 22 tổ chức hạch tốn theo
hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức kế tốn phù
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của
công ty.

15


16



2.1.2.3.Tình hình nhân sự của cơng ty trong 3 năm 2016-2018
Bảng 2.2. Tình hình nhân sự trong 3 năm 2016-2018
2016
Chỉ tiêu

Số lượng
(người)

2017

2018

Cơ cấu
(%)

Số lượng
(người)

Cơ cấu
(%)

Số lượng Cơ cấu
(người)
(%)

>45
7
>30
33

>18
60
2. Phân theo trình độ học vấn

7
33
60

8
32
80

6,66
26,67
66,67

8
60
92

Đại học

20

20

20

16,67


Cao đẳng

3

3

4

3,33

Phổ thơng

77

77

96

75

Chênh lệch
2017/2016

2018/2017

5
37,5
57,5

114,29

96,97
133,33

100,00
187,50
115,00

22

13,75

100,00

110,00

6

3,75

133,33

150,00

80

132

82,5

124,68


137,50

93

77,5

127

79,375

124,00

136,56

1. Phân theo độ tuổi

3. Phân theo tính chất cơng việc
Trực tiếp

75

Gián tiếp

25

25

27


22,5

33

20,625

108,00

122,22

Tổng số LĐ

100

100

120

100

160

100

120

133,33

(Nguồn: Văn phịng cơng ty cổ phầ


17


Từ bảng 2.2 ta thấy:
-Phân theo độ tuổi
+ Tổng số lao động qua 3 năm có sự thay đổi cụ thể là: năm
2017 tăng 20 người (tăng 6,67%) so với năm 2016 và tăng 30
người (tăng 9,37%) so với năm 2018 do khối lượng cơng việc
tăng, do u cầu trình độ cơng việc địi hỏi kiến thức chun
mơn.
+ Độ tuổi trên 45 năm 2017 giảm 5 người (giảm 1,565%) so với
năm 2016 và tiếp tục giảm 5 người (giảm 18,7%) so với năm
2018 do lao động về hưu, tuổi tác cao không phù hợp với công
việc.
+ Độ tuổi trên 30 năm 2017 tăng 10 người (tăng 3,15%) so với
năm 2016 và năm 2018. Vì lao động trên 45 tuổi nghỉ hưu nên
công ty tuyển thêm lao động.
+ Đa số lao động của công ty trên 18 tuổi (chiếm khoảng 50%
tổng số lao động) tiếp theo là độ tuổi từ 30 trở lên (chiếm
khoảng 34% tổng số lao động). Độ tuổi từ 45 trở lên chỉ chiếm
khoảng 15%. Như vậy có thể thấy cơng ty có đội ngũ lao động
tương đối trẻ phù hợp với điều kiện sản xuất của công ty do lao
động của công ty trên 18 tuổi chiếm khoảng 50% tổng số lao
động nên đội ngũ lao động của cơng ty trẻ.
-Phân theo trình độ học vấn:
+ Tỷ lệ lao động phổ thông cao hơn (chiếm 60%) so với lao
động có bằng cấp vì cơng việc chủ yếu là gia cơng và đóng gói
làm việc tại các phân xưởng nên lao động phổ thơng có thể đáp
ứng được cơng việc của cơng ty.
+ Số lao động có trình độ đại học năm 2017 tăng 10 người

(tăng 7,16%) so với năm 2016 và năm 2018. Vì nhu cầu cơng
việc yêu cầu kiến thức trình độ cao nên số lao động có trình độ
đại học tăng.
+ Số lao động có trình độ cao đẳng tăng 35 người từ năm 2016
đến năm 2017 (tăng 59,33%) và từ năm 2017 đến năm 2018
giảm 10 người ( giảm 19,32%). Vì số lao động có trình độ cao
đẳng khơng đáp ứng được u cầu công việc của công ty.

18


+ Số lao động có trình độ phổ thơng giảm 25 người năm 2017
và tăng 30 người năm 2018 như vậy số lao động ở trình độ phổ
thơng biến đổi khơng đáng kể.
-Cịn theo tính chất cơng việc thì tỷ lệ lao động trực tiếp năm
2017 tăng 20 người và năm 2018 tăng 30 người so với năm liền
kề trước đó. Trong khi đó tỷ lệ lao động gián tiếp qua các năm
khơng thay đổi. Vì do cơng việc của công ty là sản xuất chủ yếu
vẫn là gia công vận hành máy móc.

19


2.1.3. Tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp trong 3 năm 2016- 2018 :
Bảng 2.2. Tình hình Tài sản- Nguồn vốn của doanh nghiệp trong 3 năm 2016- 2
Năm 2016
Chỉ tiêu

Số tiền
(VNĐ)


Năm 2017


cấu
(%)

Số tiền
(VNĐ)

Năm 2018


cấu
(%)

Số tiền
(VNĐ)

2017/2016


cấu
(%)

A.Tài sản
ngắn hạn

143.116.26
6.499


71,
19

197.033.6
56.531

77,
71

159.539.71
4.858

74,
12

I.Tiền và các
khoản tương
đương tiền

23.136.950.
180

11,5
1

79.488.428.
758

31,

35

76.141.540.
976

35,
37

Số tiền
(VNĐ)

2018/2017

Tỷ
lệ %

Số tiền
(VNĐ)

lệ
-

53.917.390

37,6

37.493.94

.032


7

56.351.478.
578

243,5
6

1.673
3.346.887.7
82

-

4

II. Các
khoản phải
thu ngắn hạn

28.508.960.
088

14,1
8

78.470.113.
096

30,

95

43.150.422.
874

20,
05

49.961.153.
008

175,2
5

35.319.690.
222

III. Hàng tồn
kho

90.537.785.
500

45,0
4

38.762.618.
510

15,

29

39.935.277.
875

18,
55

51.775.166.
990

57,19

1.172.659.3
65

IV.Tài sản
ngắn hạn
khác

923.570.731

0,46

282.496.16
7

0,1
1


312.473.133

0,1
5

641.074.564

69,41

29.976.966

1

B. Tài sản
dài hạn

57.913.979
.224

28,
81

56.510.33
6.343

22,
29

55.718.127
.339


25,
88

1.403.642.
881 -2,42

792.209.0
04

-1

20


×