Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty lg electronic việt nam hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 32 trang )

MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU..................................................................................................................
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH LG.............................................
1.1

Vị Trí Địa Lý.........................................................................................................................................

1.2

Lĩnh Vực Kinh Doanh Sản Xuất.........................................................................................................

1.4

Cơ Cấu Tổ Chức...................................................................................................................................

1.4.1

Tổng Quan Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty...................................................................................

1.4.2

Các Phịng Chức Năng Của Cơng Ty..............................................................................................

1.4.3

Sơ đồ liên kết sản xuẩt....................................................................................................................

1.5

Vị Trí Thực Tập (Phịng OQA/DQA-MC: Output Quality Control)..............................................


1.5.1

Cấu trúc phòng..............................................................................................................................

1.5.2

Chức năng.....................................................................................................................................

1.5.3

Sơ đồ tổ chức................................................................................................................................

CHƯƠNG 2 : DQA Follow Chart.................................................................................
2.1

Khái niệm DQA..................................................................................................................................

2.1.1

Định nghĩa....................................................................................................................................

2.1.2

Đặc điểm.......................................................................................................................................

2.1.3

Quy trình cơng việc.......................................................................................................................

2.1.4


Các hệ thống sử dụng trong công việc..........................................................................................

2.2

Phone Detail........................................................................................................................................

2.2.1

Định nghĩa Phone Detail..............................................................................................................

2.2.2

Các hạng mục kiểm tra.................................................................................................................

2.2.3

Các thiết bị sử dụng......................................................................................................................

2.2.4

Quy trình kiểm tra.........................................................................................................................

2.3

iSar.......................................................................................................................................................

2.2.2

Định nghĩa iSar.............................................................................................................................


2.3.2

Các hạng mục kiểm tra.................................................................................................................

2.3.3

Các thiết bị sử dụng......................................................................................................................

2.3.4

Quy trình kiểm tra.........................................................................................................................

2.4
2.3.4

Purpose................................................................................................................................................
Khái niệm.....................................................................................................................................
1


2.3.5

Các hạng mục kiểm tra.................................................................................................................

2.4.3

Quy trình kiểm tra.........................................................................................................................

2.5


CA-Packing.........................................................................................................................................

2.3.4

Khái niệm.....................................................................................................................................

2.3.5

Các hạng mục kiểm tra.................................................................................................................

2.4.3

Quy trình kiểm tra.........................................................................................................................

I. Kết Luận...................................................................................................................
II.

Tài liệu Tham khảo...............................................................................................

2


LỜI NĨI ĐẦU
Trong thời kì cơng nghiệp hố ngày càng phát triển của đất nước ta. Và nhu cầu
của con người ngày càng được cải thiện và nâng cao.khi đó việc áp dụng nền cơng
nghiệp hố, hiện đại hố vào sản xuất, trao đổi thơng tin,giải trí. là một điều rất cần
thiết và là cả một vấn đề để chúng ta quan tâm.
Thời đại kỹ thuật số đã mang lại sự thay đổi và cả cơ hội mang tính cách mạng cho
kinh doanh tồn cầu, các cơng ty chun về sản xuất thiết bị truyền thông đã đáp

lại bằng những công nghệ tiên tiến, các sản phẩm cạnh tranh, và sự đổi mới không
ngừng.
Trong đợt thực tập này, sinh viên chúng em đã tiếp xúc được phần nào với các
công nghệ sản xuất điện thoại tiên tiến từ các linh kiện điện tử như :tụ điện, IC, đi
ốt., đến các thiết bị máy móc có tính năng cao và các linh khiện cần thiết cho việc
lắp giáp các mạch điện tử. Hầu hết công việc đều được áp dụng tự động hố xí
nghiệp để cải tiến và nó đã giúp con người tiết kiệm được sức lao động và có thể
thay thế được nhiều công nhân và thuận tiện hơn cho người sử dụng, nâng cao cả
về chất lượng và sản lượng cho sản phẩm đầu ra .từ đó thấy được rằng, ngồi việc
học lý thuyết trên lớp thì việc được thực tập để được tiếp cận với các thiết bị máy
móc chuyên ngành rất quan trọng khi nó giúp cho sinh viên chúng em có thể nhận
biết một cách trực quan và thực tế hơn rất nhiều.
Thời gian thực tập tuy ngắn nhưng thực sự chúng em đã học được những kinh
nghiệm rất quý báu cả về kiến thức chun ngành, tinh thần đồn kết, làm việc
theo nhóm và kỹ năng giao tiếp để làm hành trang cho công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giới thiệu và giúp đỡ tận tình của các thầy trong
khoa và các anh chị phịng cơng nghệ mạch của cơng ty LG Electronic Việt Nam
Hải Phòng đã giành cho em những bài học quý báu này!
HẢI PHÒNG, Ngày 10 Tháng 9 Năm 2019

Sinh viên thực tập tốt nghiệp

Lê Văn Thành
3


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH LG
ELECTRONICS VIỆT NAM HẢI PHỊNG.
1.1


Vị Trí Địa Lý.

Hình 1.1: Nhà máy LG Electronics Việt Nam Hải Phịng.
 Địa chỉ
: Lơ CN2, Khu công nghiệp Tràng Duệ, xã Lê Lợi, huyện An
Dương, Thành Phố Hải Phịng.
 Diện tích : 400000 m2
 Vốn đầu tư : 1,5 tỉ đô la.

4


LG là thương hiệu hàng đầu thế giới trong lĩnh vực điện tử và điện gia dụng.
Thành lập năm 1947 tại Hàn Quốc, đến nay LG đã có hơn 120 chi nhánh và văn
phòng đại diện tại các nước và sản phẩm LG đến tay người tiêu dùng trên toàn thế
giới. Là công ty tiên phong về công nghệ và đổi mới, LG với các sản phẩm kỹ
thuật hiện đại dần chiếm lĩnh thị trường và niềm tin của khách hàng.
Năm 1995 LG chính thức có mặt tại Việt Nam, và trở thành thương hiệu quen
thuộc với người tiêu dùng Việt Nam. Song song với hoạt động kinh doanh,
Công ty LG với phương châm “con người là ưu tiên hàng đầu”, liên tục tham gia
thực hiện các chương trình từ thiện xã hội, trong đó “Đường lên đỉnh Olympia” là
chương trình nổi tiếng của LG tài trợ suốt 14 năm qua gắn liền với sự nghiệp phát
triển

giáo

dục




đào

tạo

nhân

tài

của

Việt

Nam.

Năm 2013, tổ hợp sản xuất của tập đồn LG Electronics tại Hải Phịng (LGEVH)
chính thức được cấp giấy phép. Nằm trên diện tích 40 ha tại khu công nghiệp
Tràng Duệ với vốn đầu tư 1.5 tỉ đô la, dự án nhà máy LG được coi là dự án đầu tư
nước ngoài lớn nhất Hải Phòng hiện nay, hứa hẹn sẽ tạo ra hàng chục ngàn việc
làm trong thời gian tới. 

5


 Bản đồ KCN Tràng DuệHuyện An Dương, Thành phố Hải Phòng
 Nhà máy LG Electronics Việt Nam Hải Phòng tại KCN Tràng Duệ
1.2

Lĩnh Vực Kinh Doanh Sản Xuất

Hình 1.2 : Các ngành hàng của LG Electronics Việt Nam Hải Phịng.

Năm 2013, tổ hợp sản xuất của tập đồn LG Electronics tại Hải Phòng (LGEVH)
chính thức được cấp giấy phép. LGEVH sản xuất 3 nhóm ngành hàng với 4 loại
sản phẩm chính là:
1. Mobile Communication: Truyền thơng di động (Điện thoại).
2. Home Appliance & Air Solution: Thiết bị điện gia dụng (Máy giặt & Máy
hút bụi).
3. Vehicle Components: Thiết bị thơng tin giải trí trên oto (IVI).

6


1.3

Xu Hướng Phát Triển
-Tháng 1/2013

: Kí kết hợp đồng thuê đất, giải phòng mặt bằng.

-Tháng 9/2013

: Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phịng (HEZA) cấp Giấy CNĐT;
Khởi cơng xây dựng nhà máy.

-Tháng 7/2014

: Hoàn thành một phần hạng mục thi công
Sản xuất thử nghiệm sản phẩm IVI trên oto.

-Tháng 10/2014 : Sản xuất thương mại sản phẩm tivi, máy hút bụi, điều hòa.
-Tháng 11/2014 : Sản xuất thương mại sản phẩm máy giặt, di động.

-Tháng 3/2015

: Tổ chức Lễ khai trương Tổ hợp cơng nghệ LG Hải Phịng.

-Tháng 6/2015

: Sản xuất thương mại sản phẩm IVI trên oto.

1.4

Cơ Cấu Tổ Chức

1.4.1 Tổng Quan Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty.
General Diretor
Tổng giám đốc
Chief Finance Officcer
Giám đốc tài chính
Foreign Sevice Employee

Foreign Sevice Employee

Foreign Sevice Employee

Người Hàn Quốc (FSE)

Người Hàn Quốc (FSE)

Người Hàn Quốc (FSE)

Team Leader


Team Leader

Team Leader

Trưởng Phòng

Trưởng Phòng

Trưởng Phòng

Part Leader
Phó phịng
Staff

Staff

Staff

Nhân viên

Nhân viên

Nhân viên

7


1.4.2 Các Phịng Chức Năng Của Cơng Ty.
1. Production


: Phịng sản xuất

2. Procurement

: Phòng mua hàng

3. Material

: Phòng vật tư

4. Quality Assurance

: Phòng quản lý chất lượng

5. SCM

: Phòng chuỗi cung ứng

6. Production Engineering : Phòng kĩ sư sản xuất
7. Element Technology

: Phịng cơng nghệ mạch

8. Information Technology: Phịng cơng nghệ thơng tin
9. Business Planing

: Phịng kế hoạch

10.Accounting


: Phịng kế tốn

11.Human & Resources

: Phịng nhân sự

12.Local Development

: Phịng nghiên cứu phát triển

13.Smart Working

: Phịng làm việc thơng minh

14.Legal & Logistic

: Phịng pháp lý và Logistic.

15.EESH

: Phịng đảm bảo an tồn năng lượng, con người, vệ

sinh môi trường.

1.4.3 Sơ đồ liên kết sản xuẩt

BP+SCM

Procurement


Material

SQA

R&D+ET

PE +
Production

Warehouse

Logistic

OQA

8


1.5 Vị Trí Thực Tập: Phịng OQA/DQA-MC (Output Quality Control)
1.5.1
Cấu trúc phịng

- OQA/DQA-MC hoạt động quản lí chất lượng OQA(out quality
assurance) chất lượng đầu vào đến sản phẩm được đóng gói (packing).
 Gồm có 2 bộ phận là OQA.
 Bộ phận thứ 2 là DQA.

1.5.2 Chức năng
- OQA quản lí chất lượng hàng MP (hàng sản xuất hàng loạt),

- DQA quản lí chất lượng model mới (Pre-MP,CA,PV,..).
1.5.3 Sơ đồ tổ chức

OQA Staff
FSE
Oh Gill
Kwon

PL
L.M.Hưng

DQA Staff

Inspector

Sub leader

Inspector
Inspector

9


CHƯƠNG 2 : DQA-MC

(Developmental Quality Assurance)
2.1
Khái niệm DQA.
2.1.1 Định nghĩa
DQAlà sự kết hợp của Đảm bảo chất lượng với hoạt động Nghiên cứu và

phát triển kết hợp và đảm bảo rằng sự đổi mới đáp ứng các thông số kỹ thuật chất
lượng được xác định trước theo quy định và quy trình, quy trình sẽ ln đáp ứng
các thơng số kỹ thuật chất lượng của sản phẩm.
2.1.2 Đặc điểm:
Mục đích của hướng dẫn này là để biết và tuân thủ quy trình PV / Pre-MP
Line-up được xác định bởi LG Electronics.
Thơng qua hướng dẫn này, cơng ty có thể biết rõ và tuân thủ quy tắc Xếp
hàng thành PV / Pre-MP, chẳng hạn như số lượng sản xuất, số lượng kiểm traPreMP, giám sát Pre-MP,tổ chức các cuộc họp đánh giá event sản xuất model mới,
kiểm tra các yêu cầu phê duyệt phê duyệt trước MP, vv ,,,
2.1.3 Quy trình công việc.
1,New development model
a)
HQ chịu trách nhiệm cho sự phát triển. CP, PP, DV và PV được
thực hiện tại HQ, Pre-MP và MP được thực hiện tại các công ty con.
b)
DV hoặc PV được quản lý bởi trụ sở trong trường hợp sự kiện
DV hoặc PV được thực hiện tại các cơng ty con ở nước ngồi.

HQ cử nhân viên R & D / Chất lượng / Sản xuất đến cơng ty
con ở nước ngồi để tổ chức một cuộc họp đánh giá và đưa ra quyết định.

Kiểm tra một phần và sản phẩm

Các công ty con thực hiện kiểm tra DV / PV tương đương với
trụ sở chính.

Nếu khơng đủ thiết bị kiểm tra, hãy gửi mẫu đến trụ sở để thử
nghiệm

10



Quy trình Development event:

Sau khi hồn thành PP tại HQ, việc sắp xếp model được thực
hiện DV, PV và Pre-MP tại các cơng ty con.

Sau khi hồn thành DV tại HQ, model mẫu được thực hiện PV
và Pre-MP tại các cơng ty con.

Sau khi hồn thành PV tại HQ, việc sắp xếp model được thực
hiện nối tiếp PV và Pre-MP tại các công ty con.
2.1.4, Phân loại New model:

rade

1

2

3
4

Phân loại

G

Local
New


Explanation

First
Producti

Yes

Model lần đầu tiên được sản xuất

First
producti

No

Model sản xuất mới với các thay đổi về
chipset, phần cứng

Series
D
on
D
on
D
D

nced
nced

Experie
Experie


part

Model với các thay đổi về băng tần

Yes

sóng

No

Model mới với các thay đổi về in ấn,
đóng gói

Truyền phát

2.1.4, Trách nhiệm của DQA
Lập kế hoạch và tiến hành phê duyệt cuối cùng cho các thử nghiệm chấp bộ
phận / sản phẩm của các model được chuyển giao cho các công ty con
Thử nghiệm sản phẩm: Phê duyệt kết quả thử nghiệm sản phẩm.
  Kiểm tra chấp nhận bộ phận: Phê duyệt kết quả thử nghiệm và phát triển
địa phương mới của sản phẩm đầu tiên cho các thành phần.
11


Đối với dòng sản phẩm mới, đồng ý và quản lý trạng thái hiện tại liên quan
đến phê duyệt sản xuất cơng ty con. các mẫu có ứng dụng kết quả phê duyệt sản
xuất Pre-MP và Pre-MP.
2.2


Quy trình DQA

2.2.1, Quy trình cơng việc cho Model Grade D4
a)

Preparation

1)

Model information



Tham gia họp Pre-MP thảo luận về các thông tin của sản phẩm:



Tên Model, model grade, base model, FAI information.



Số lượng, thời gian sản xuất, shipment date.



Xem lại lịch sử lỗi.
12


HQ.




Xem lại các thay đổi.

2)

Document



Chuẩn bị tài liệu:



Bản vẽ unit box, travel adapter, battery, start guide… từ GPDM- MC.



Packing guide, packing label, phone label, compare table, từ WISS



Tài liệu kỹ thuật : Specification, concept sheet, RF port map.

3)

Chuẩn bị thiết bị Test




Lập list chuẩn bị các thiết bị phục vụ quá trình test

4)

Xin sự chấp thuận của các Leader qua hệ thống EP

13


b)
Testing plan
1)
Lập kế hoạch kiểm tra

OQC, số lượng bốc mẫu
- Số lượng bốc mẫu phụ thuộc vào bảng tiêu chuẩn sau:

Form Test plan:
Line Approval cho Test plan:

c)
1)

Pre-MP Event
OQA responsibility
14


OQA staff giới thiệu cho Inspector quy trình kiểm tra và

review lại lịch sử lỗi
OQA inspector bốc mẫu để test
Nhậnnhận mẫu, tiêu chuẩn của HQ, đặt hàng các Jig phục vụ
quá trình kiểm tra.
2)
Line audit
OQA auditorgiám sát quá trình chấp hành và làm theo kỹ thuật
của công nhân trên line từ đó giảm thiểu được lỗi trên line
3) Issue
OQA thơng báo về lỗi về phịng sản xuất, R&D từ đó yêu cầu
các hành động cải tiến, khắc phục lỗi,
Tạo NCR và giữ lại lượng hàng cùng lot bị lỗi chồ kết quả kiểm
tra lại và các biện pháp khắc phục
4) Update testing progress
d)

Gửi tiến độ kiểm tra hàng ngày
Cập nhập tình hình lỗi cũng như cách khắc phục
OQ Gate Approval

1)

Result review



Họp Model check list review Họp

-


Thành phần: OQA, LD, MFG

sản phẩm

Chủ đề: kiểm tra các thông tin Regulation được in ấn trên

-

Xin sự đồng ý của các leader.



OQA test result

OQA test result
for phone detail, packing detail, OAT…:
finished, no pending , enough report.
Confirm test result
on GMES system ( matching sample test
with ISO standard).

15


*

Approval line for model check list review meeting

e. Shiping approval
-


Shiping approval bao gồm:



Lot được check và đánh giá: OK.


Với NG lot: đã được rework và đưa ra các khắc phục, được OQA lấy
mẫu test lại* Approval line for shipping approval:

2.3, Các hệ thống thường dùng:

16


2.3, Phone detail
2.3.1, Khái niệm:
Là quá trình test về các hạng mục liên quan đến kết nối của sản phẩm
điện thoại: GSM, 3G, LTE,…
2.3.2, Các thiết bị sử dụng:

- Pin,sim test( bao gồm cả sim của 3 mạng thực tế tại Việt
Nam), thẻ nhớ (nếu cần), tai nghe, dây kết nối, Adapter, hộp giấy dùng để
kiểm tra rơi
- Quần áo, tư trang chuyên dụng
- Thiết bị kiểm tra Agilent 8960 ( máy kiểm tra cuộc gọi ở các
dải tần, kiểm tra pha và chuyển giao…vv)

- Thiết bị kiểm traAgilent 2303 (máy cấp nguồn và đo dịng

trong suốt q trình kiểm tra cuộc gọi)
17


- Máy tính
- RF cable, Air cable, Dumany.batt, TemCell
2.3.3, Các bước kiểm tra
- Khởi động máy Agilent 8960 và 2303
- Xác định model đang kiểm tra là 2G,2,5G hay 3G để đặt cho
máy Agilent 8960.
- Cài đặt như sau:
+ Ấn F2 Chọn RF In/Out Amplitude offset state
ở chế độ “ ON” sau đó nhập 16 tần số theo bảng tiêu chuẩn
GSM/3G (Chỉ nhập giá trị tần số ở MIDDLE và tất cả các offset để ở -20
dB)
+ Ấn trở lại system config sau đó chọn Format switch
+ Ấn F2 để chọn mạng GSM/GPRS/WCDMA sau đó ấn Call
setup.
Sau đó thiết lập thiết bị theo tiêu chuẩn:

18


19


Ngoài kiểm tra các mục giống trong kiểm tra chức năng, trong kiểm
tra cuộc gọi nhân viên OQC cần phải kiểm tra những mục như sau:
Lắp sim test, pin, thẻ nhớ (nếu có khe cắm thẻ), kết nối Air cable với
máy Agilent 8960

Đặt máy lên bộ phận thu phát sóng của Air cable và chờ khi
nào có sóng thì ấn F3 để tiến hành cuộc gọi. Đầu tiên gọi từ máy Agilent
8960 ra máy điện thoại. Trong quá trình gọi người kiểm tra phải nói liên tục
để kiểm tra chất lượng cuộc gọi (trễ, rớt cuộc gọi) sau đó chuyển giao sang
những tần số có thể chuyển giao được cho nhau. Ấn F3 để kết thúc cuộc
gọi. Tiến hành các bước tương tự đối với gọi từ máy điện thoại vào máy
Agilent 8960 (ấn số 1234 để gọi).
Sử dụng RF cable một đầu kết nối với máy Agilent 8960, một
đầu kết nối với điện thoại
- Cài đặt máy Agilent 8960 để RF In/Out Amplitude offset state ở
chế độ “ OFF”.
- Tháo pin và dùng Dumany.batt để kết nối với máy cấp nguồn
2303.
- Kiểm tra xem pin có ăn dịng hay khơng (điện thoại để ở trạng thái
tắt nguồn)
Đo dịng tiêu thụ ở trạng thái chờ và trạng thái gọi khi kết nối
Đo công suất cực đại của điện thoại.
Sử dụng tai nghe Bluetooth để kiểm tra cuộc gọi với kết nối
Bluetooth sau đó gọi từ máy Agilent 8960 sang máy di động nhưng nghe
bằng tai nghe Bluetooth.
Dùng tai nghe Bluetooth để điều khiển vào phần nghe nhạc
của điện thoại sau đó kiểm tra cuộc gọi trong khi đang nghe nhạc (khi cuộc
gọi từ máy Agilent 8960 đến máy điện thoại thì chức năng nghe nhạc sẽ
dừng để nhận cuộc gọi, sau kết thúc cuộc gọi thì chức năng nghe nhạc tiếp
tục thực hiện lại).
Tiếp tục gọi từ máy Agilent 8960 vào điện thoại trong khi
điện thoại vẫn đang kết nối với tai nghe Bluetooth. Sau đó tắt khơng kết nối
với Blutooth nữa thì cuộc gọi sẽ khơng bị ngắt mà sẽ được chuyển giao đến
máy điện thoại cầm tay.
- Gửi và nhận dữ liệu ( ảnh)qua bluetooth

- Nhận dạng thẻ nhớ, truyền nhận (lưu trữ) dữ liệu
- Kiểm tra dữ liệu đóng gói trong thẻ nhớ
- Khả năng kết nối USB
20



×