Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bài tập cá nhân quản trị học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.41 KB, 33 trang )

lOMoARcPSD|17160101

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

BÀI TẬP CÁ NHÂN

Giảng viên hướng dẫn:

Prof Đoàn Văn Diện

Sinh viên thực hiện:

Hồ Thị Huyền Trang

MSSV:

2288500752

Lớp:

22DLQB3

Nhóm:

Bộ 5 siêu đẳng
1


lOMoARcPSD|17160101


MỤC LỤC
BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ QUẢN TRỊ HỌC
Câu 1: Khoa học quản trị và nghệ thuật quản trị, loại nào cần cho nhà
quản trị hơn? (Cho ví dụ minh họa) ................................................................. 4
1) Quản trị là một khoa học ............................................................................. 4
2) Quản trị là một nghệ thuật. ......................................................................... 5
3) Khoa học quản trị và nghệ thuật quản trị, loại nào cần cho nhà quản trị
hơn? ................................................................................................................... 5
4) Ví dụ minh họa: ........................................................................................... 5
Câu 2: Cho biết sự khác biệt giữa công việc quản trị ở một doanh nghiệp và
một tổ chức phi lợi nhuận. (Cho ví dụ minh họa). ........................................... 6
1) Cơng việc quản trị là gì? ............................................................................. 6
2) Sự khác biệt giữa công việc quản trị ở một doanh nghiệp và một tổ chứuc
phi lợi nhuận. (Cho ví dụ minh họa).................................................................. 6
BÀI 2: MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
Câu 1: Phân tích tác động của các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô và vi mô
lên tổ chức? .......................................................................................................... 7
Phân tích SWOT ........................................................................................ 7
2. Mơi trường vĩ mơ. ....................................................................................... 8
2.1.1. Yếu tố về kinh tế. ............................................................................... 8
2.1.2. Yếu tố nhân khẩu học. ...................................................................... 8
2.1.3. Yếu tố công nghệ. .............................................................................. 8
2.1.4. Yếu tố môi trường tự nhiên. ............................................................. 8
2.1.5. Yếu tố chính trị và pháp luật. ........................................................... 9
2.1.6. Yếu tố văn hóa xã hội........................................................................ 9
1.2. Mơi trường vi mơ. ................................................................................. 10
1.2.1. Yếu tố khách hàng. ......................................................................... 10
1.2.2. Các nhà cung cấp. ........................................................................... 10
1.2.3. Trung gian marketing. .................................................................... 10
1.2.4. Đối thủ cạnh tranh .......................................................................... 10

1.2.6. Yếu tố công chúng ........................................................................... 11
Câu 2: Việc phân tích mơi trường bên ngồi giúp ích gì cho nhà quản trị tổ
chức/ doanh nghiệp? Hãy nêu ví dụ về ảnh hưởng của mơi trường bên
ngồi đến hoạt động của một tổ chức/ doanh nghiệp cụ thể? ....................... 11
2.1. Phân tích tác động của mơi trường nói chung. .................................. 11
2


lOMoARcPSD|17160101

2.1.2. Phân loại mơi trường. .................................................................... 11
2.1.3. Vai trị của yếu tố môi trường. ...................................................... 12
2.1.4. Lưu ý khi phân tích mơi trường. .................................................. 12
2.3. Phân tích các tác động của mơi trường bên ngồi. ........................... 13
2.3.1. Mơi trường tồn cầu ...................................................................... 13
2.3.2. Môi trường tổng quát. ................................................................... 13
2.3.3. Môi trường ngành (Môi trường tác nghiệp) ................................ 17
BÀI TẬP CÁ NHÂN
Câu 1: Sơ đồ tổ chức của trường Hutech. ........................................................ 20
Câu 2: 10 trường đại học có sứ mệnh và tầm nhìn. ......................................... 21
Câu 3: Sứ Mệnh và Tầm Nhìn của ba công ty Google, Apple, Samsung. ...... 28
Câu 4: 10 đơn vị tiền tệ trên thế giới. ................................................................ 29
Câu 5: 10 ngân hàng có lãi suất cao. ................................................................ 30
Câu 5: Ngân hàng cho vay lãi suất cao nhất và thấp nhất.............................. 31
Câu 6: Hiện nay Việt Nam chấp nhận lạm phát là bao nhiêu % và sẽ duy trì
đến 2023 là bao nhiêu %?.................................................................................. 32
Câu 7: Vì sao gọi là sản phẩm, dịch vụ thay thế ? Ví dụ? ............................... 32
Câu 8: Tìm 10 nhà phân phối nổi tiếng ............................................................ 33

3



lOMoARcPSD|17160101

HỌ TÊN: HỒ THỊ HUYỀN TRANG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM
BÀI TẬP CÁ NHÂN

MSSV: 2288500752

BÀI 1
ĐẠI CƯƠNG QUẢN TRỊ HỌC
Câu 1: Khoa học quản trị và nghệ thuật quản trị, loại nào cần cho nhà
quản trị hơn? (Cho ví dụ minh họa)
1) Quản trị là một khoa học
❖ Khoa học quản trị giúp nhà quản trị cách tư duy hệ thống trước các vấn đề
phát sinh, các phương pháp khoa học để giải quyết vấn đề.
❖ Tính khoa học của quản trị thể hiện qua các yêu cầu:
▪ Quản trị phải đảm bảo phù hợp với sự vân động của các quy luật khách
quan. Điều đó địi hỏi việc quẩn trị phải dựa trên sự hiểu biết sâu sắc
các quy luật chung và riêng của tự nhiên và xã hội. Trên cơ sở am hiểu
các quy luật khách quan mà vận dụng tốt các thành tựu khoa học. Trước
hết là triết học, kinh tế học, tâm lí học, xã hội học, tốn học, tin học,
điều khiển học, cơng nghệ học,… và những kinhh nghiệm trong thực tế
vào thực hành quản trị
▪ Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật quản trị để thực hiện: Kĩ thuật lập
chiến lược, kĩ thuật thiết kế cơ cấu tổ chức, kĩ thuật kiểm tra
▪ Kiên trì và vận dụng linh hoạt các
phương pháp, hình thức và các kĩ năng

quản trị phù hợp với hoàn cảnh và điều
kiện nhất định.
❖ Vai trò của khoa học quản trị:
▪ Cung cấp cho các nhà quản trị một
cách suy nghĩ có hện thống trước các
vấn đề phát sinh, cung cấp những
phương pháp khoa học giải quyết các
vấn đề trong thực tiễn làm việc. Thực
tế đã chứng minh các phương pháp giải quyết khoa học đã là những
kiến thức không thể thiếu của các nhà quản trị
▪ Cung cấp cho các nhà quản trị các quan niệm và ý niệm nhằm phân tích
đánh giá và nhận diện bản chất vấn đề.
▪ Cung cấp cho các nhà quản trị những kỹ thuật đối phó với các vấn đề
trong cơng việc, hình thành các lí thuyết, các kinh nghiệm lưu truyền và
giàng dạy cho các thế hệ sau.

4


lOMoARcPSD|17160101

2) Quản trị là một nghệ thuật.
❖ Nghệ thuật là sự tinh lọc ý thức để vận dụng cho phù hợp trong từng lĩnh vực,
tình huống
❖ Nghệ thuật quản trị thể hiện qua:
▪ Nghệ thuật sử dụng người: đòi hỏi nhà quản trị phải am hiểu các đặc
điểm tâm lí của từng người để phân cơng hợp lí.
▪ Nghệ thuật giáo dục con người: sử dụng các hình thức như khen thưởng,
thuyết phục, phê bình, kỉ luật,… mang tính nghệ thuật có tác dụng tích
cực.

▪ Nghệ thuật ứng xử: cách nói thẳng, nói gợi ý, nói triết lý… cần lựa chọn
cho phù hợp.
▪ Nghệ thuật tạo thời cơ, tạo và tích lũy vốn: sử dụng địn bẩy trong quản
lí nghệ thuật và ra quyết định…
▪ Nghệ thuật ra quyết định.
▪ Nghệ thuật cạnh tranh.
3) Khoa học quản trị và nghệ thuật quản trị, loại nào cần cho nhà quản trị hơn?
❖ Nhà quản trị muốn quản trị có hiệu quả cao thì trước hết phải sử dụng các
thành tựu khoa học quản trị và vận dụng chúng một cách nghệ thuật trong thực
tiễn. Bởi vì, khoa học và nghệ thuật không đối lập hay loại trừ mà chúng bổ
sung cho nhau. Nắm được khoa học quản trị, sẽ giảm thiểu nguy cơ thất bại
trong kinh doanh. Nắm được nghệ thuật quản trị, sẽ giúp nhũng nhà quản lý
giữ được sự bền vững trong kinh doanh.
4) Ví dụ minh họa:
❖ Trong cơ quan của bạn có 1 nhân viên có tài nhưng lại vô kỷ luật. Nếu xét các

vi phạm của nhân viên này về giờ giấc làm việc, tác phong... thì đủ điều kiện
để kỷ luật và thun chuyển cơng việc. Nhưng nhân viên này lại là nhân sự
quan trọng trong hệ thống mà thiếu đi thì ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả
kinh doanh của công ty.Là một giám đốc doanh nghiệp, bạn khó có thể áp
dụng rập khn 100% quy định của nội quy đối với nhân viên này mà cần
dùng các biện pháp khác để vừa có thể điều chỉnh được hành vi vừa có thể
đảm bảo hiệu quả công việc.
(Nguồn: />
5


lOMoARcPSD|17160101

Câu 2: Cho biết sự khác biệt giữa công việc quản trị ở một doanh nghiệp và

một tổ chức phi lợi nhuận. (Cho ví dụ minh họa).
1) Cơng việc quản trị là gì?
❖ Quản trị là tiến trình thực hiện các hoạt động nhằm đảm bảo sự hồn thành
cơng viện qua những nỗ lực của người khác.
❖ Quản trị là phối hợp hiệu quả các hoạt động của người cùng tổ chức.
❖ Đây là quá trình nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra bằng việc phối hợp nguồn
lực của tổ chức.
❖ Quản trị cịn là q trình các nhà quản trị hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và
kiểm tra.
2) Sự khác biệt giữa công việc quản trị ở một doanh nghiệp và một tổ chứuc
phi lợi nhuận. (Cho ví dụ minh họa).
TỔ CHỨC PHI LỢI NHUẬN
❖ Tổ chức phi lợi nhuận là tổ chức khơng có chủ sở
hữu hoặc sở hữu tư nhân; hoạt động trong lĩnh
vực nghiên cứu khoa học, giáo dục, từ thiện hoặc
các mục đích phục vụ cộng đồng; khơng mang
mục tiêu chính là lợi nhuận; và sử dụng lợi nhuận
thu được chủ yếu để duy trì, cải thiện và mở rộng
hoạt động của tổ chức. Danh mục các tổ chức phi
lợi nhuận vô cùng đa dạng.
❖ Tổ chức phi lợi nhuận là tổ chức tồn tại để cung
cấp các sản phẩm, dịch vụ phục vụ cộng đồng. Đó
là các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị,
các tổ chức tơn giáo, các tổ chức từ thiện, các viện
bảo tàng.
❖ Các tổ chức này hoạt động dựa trên nguyên tắc tự
nguyện, tự quản lý, vì lợi ích cơng cộng, khơng
phân phối lợi nhuận. Hoạt động của các tổ chức
thuộc khu vực thứ ba được tài trợ chủ yếu bằng
các khoản phí và hiển tặng tình nguyện chứ

không phải bằng tiền thuế. Chúng độc lập và
được quản lý bởi các ban lãnh đạo tình nguyện
riêng của mình.
❖ Ví dụ: Tổ chức tình nguyện vì hịa bình Việt
Nam, Giấc Mơ Việt Nam, tổ chức tình nguyện vì
giáo dục - V.E.O.

DOANH NGHIỆP
❖ Doanh nghiệp là tổ chức tồn tại chủ yếu vì mục
tiêu lợi nhuận. Yếu tố được quan tâm nhất ở các
tổ chức này là bao nhiêu lợi nhuận được tạo ra từ
các khoản đầu tư và lợi ích của các chủ sở hữu
được thỏa mãn như thế nào. Đó chính là các
doanh nghiệp, các hợp tác xã, hộ kinh doanh cá
thể,…
❖ Bất kỳ thực thể kinh doanh nào, với mục đích
chính là tạo ra lợi nhuận từ các hoạt động thường
xuyên, nhằm tối đa hóa sự giàu có của chủ sở hữu,
được gọi là một tổ chức lợi nhuận. Lợi nhuận
kiếm được từ các thực thể đó được giữ lại trong
kinh doanh, cho các khoản dự phòng trong tương
lai, dưới dạng dự trữ hoặc phân phối cho các chủ
sở hữu dưới dạng cổ tức.
❖ Ví dụ: Tập đoàn Vingroup, tập đoàn Điện lực
Việt Nam, tập đoàn Dầu khí Việt Nam,…
( Nguồn: />
6


lOMoARcPSD|17160101


BÀI 2
MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
Câu 1: Phân tích tác động của các yếu tố thuộc mơi trường vĩ mô và vi mô lên tổ chức?
Môi trường vĩ mơ
Mơi trường vi mơ
Các yếu tố hình thành nên mơi trường vĩ Các yếu tố hình thành nên mơi trường vi
mô (dân số, kinh tế, tự nhiên, công nghệ, mô ( nhà cung ứng, trung gian marketing,
chính trị, pháp luật)
khách hàng, đối thủ cạnh tranh, công
chúng…)
Những yếu tố trong môi trường vĩ mơ Ở yếu tố vi mơ thì doanh nghiệp có thể
doanh nghiệp khơng thể nào kiểm sốt và kiểm sốt và thay đổi được.
bắt buộc phải thích nghi tùy chỉnh và
thuận theo.

• Phân tích SWOT
Phân tích SWOT (Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và Thách thức) điều này có ích cho cả
việc phân tích mơi trường vĩ mơ và vi mô. Yếu tố Strengths (điểm mạnh) và Weaknesses
(điểm yếu) có ảnh hưởng lớn đến cơng việc kinh doanh, trong khi hai yếu tố sau là
Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) sẽ là yếu tố bên ngoài và khơng chịu sự kiểm
sốt của tổ chức.


Về điểm mạnh, bạn nên tự hỏi bản thân mình giỏi ở điểm nào, giá trị mang lại là gì, bạn
tạo ra sự khác biệt nào, v.v. Mặt khác, khi nói đến điểm yếu, bạn cần đánh giá mức độ phụ
thuộc của mình vào các nhà cung cấp bên ngồi, các khía cạnh cần cải thiện, v.v.


Cơ hội liên quan đến hoàn cảnh thuận lợi mà công ty cần tận dụng để nâng cao vị thế

của mình trên thị trường. Các mối đe dọa là yếu tố khơng thể kiểm sốt được nhưng cần được
thừa nhận và thích nghi. Điều này bao gồm các xu hướng chính trị, kinh tế và khách hàng,
cũng như các khoản nợ và chi phí.


7


lOMoARcPSD|17160101

2. Môi trường vĩ mô.
2.1.1. Yếu tố về kinh tế.
❖ Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố tác động tới khả năng chi tiêu của khách hàng và
tạo ra những mẫu tiêu dùng khác biệt (spending patterns).
❖ Một số ví dụ về các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
▪ Lãi suất
▪ Tỉ giá hối đoái
▪ Suy thoái
▪ Lạm phát
▪ Thuế
▪ Cầu/ Cung
2.1.2. Yếu tố nhân khẩu học.
❖ Mỗi phần của thị trường đều bị ảnh hưởng bởi các lực lượng nhân khẩu chung. Đó là dân
số, mật độ dân số, độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, nghề nghiệp,…
❖ Một số biến quan trọng:
▪ Quy mô dân số, mật độ dân số
▪ Các biến số tuổi ảnh hửng đến hoạt động kinh doanh
▪ Biển khu vực địa lý
▪ Trình độ học vấn
2.1.3. Yếu tố công nghệ.

❖ Tiến bộ của công nghệ tạo ra thuận lợi trong quá trình sản xuất, giúp doanh nghiệp tiết
kiệm thời gian, chi phí, tạo ra sản phẩm mới và làm tang khả năng cạnh tranh trên thị
trường.
❖ Bên cạnh đó việc ứng dụng cơng nghệ khơng dây và các phần mềm ứng dụng giúp cho
công việc kinh doanh, sản xuất trở nên dễ dàng hơn.
❖ Một số yếu tố cơng nghệ phổ biến nhất:
▪ Tự động hóa
▪ Kết nối mạng Internet
▪ Công nghệ 3D
▪ Tốc độ/ sức mạnh của tính tốn máy tính
▪ Hiệu suất động cơ
▪ Bảo mật
▪ Sạc không dây
2.1.4. Yếu tố môi trường tự nhiên.
❖ Một doanh nghiệp cũng phải tính đến mơi trường tự nhiên và các nguồn lực của nó. Có
những thứ có thể tái tạo, chẳng hạn như rừng cây và các sản phẩm nông nghiệp. Những thứ
không thể tái tạo, chẳng hạn như than, khống sản, dầu khí, và những thứ tương tự. Cả hai
đều liên quan chặt chẽ đến sản xuất.
❖ Các lực lượng tự nhiên và vật lí bạn cần chú ý:
▪ Thay đổi khí hậu
▪ Sự ơ nhiễm
8

Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

▪ Thời tiết
▪ Sự sẵn có của cả tài nguyên không tái tạo và tài nguyên tái tạo

▪ Luật điều chỉnh mơi trường
▪ Sự tồn tại của các lồi sinh vật cụ thể
2.1.5. Yếu tố chính trị và pháp luật.
❖ Thị trường phát triển theo mơi trường chính trị và luật pháp trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
Điều này có nghĩa là mọi doanh nghiệp cần phải hiểu biết và cập nhật các điều luật thường
xuyên trên khắp thế giới để có thể đưa ra quyết định đúng đắn cho doanh nghiệp mình. Đây
là một yếu tố rất quan trọng trong môi trường vĩ mô bạn cần chú ý.
❖ Lực lượng này bao gồm những yếu tố pháp lí:
▪ Luật bản quyền
▪ Luật lao động
▪ Luật gian lận
▪ Luật phân biệt đối xử
▪ Luật sức khỏa và an toàn
▪ Luật xuất nhập khẩu
2.1.6. Yếu tố văn hóa xã hội.
❖ Cuối cùng trong môi trường vĩ mô, điều cốt yếu là phải hiểu rằng sản phẩm mà bạn đưa ra
thị trường có thể có tác động mạnh mẽ đến xã hội. Và quan trọng hơn hết, bạn phải thích
nghi tùy chỉnh với văn hóa của thị trường mà bạn đang hướng tới (ví dụ bạn khơng thể chế
biến thực phẩm bán cho người miền Bắc có vị cay như người miền Trung).
❖ Có rất nhiều yếu tố xã hội và văn hóa, một số yếu tố trong số đó là:
▪ Cấp độ giáo dục
▪ Tơn giáo và tín ngưỡng
▪ Ý thức về các vấn đề sức khỏe
▪ Tầng lớp xã hội
▪ Cấu trúc và quy mơ của một gia đình
▪ Tốc độ tăng trưởng dân số
▪ Lối sống khác nhau
▪ Đặc điểm văn hóa cùng miền, quốc gia

9


Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

1.2. Môi trường vi mô.
1.2.1. Yếu tố khách hàng.
❖ Là những khách hang và tổ chức sử dụng hang hóa hay dịch vụ của doanh nghiệp. Những
khách hàng mà công ty hướng đến, cũng như lí do, nhu cầu đằng sau việc mua sản phẩm
của khách hang sẽ ảnh hưởng lớn đế cách bạn tạo ra các chiến lược marketing. Khách hàng
của bạn có thể là B2C (Business to Customer), B2B (Business to Business), quốc tế, địa
phương,. . . Ngoài ra, nhu cầu của khách hàng luôn thay đổi theo thời gian. Do đó cần phải
nghiên cứu từng loại khách hàng trong từng giai đoạn để thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách
hàng.
❖ Các loại khách hàng có thể kể đến:
▪ Người tiêu dùng
▪ Nhà sản xuất
▪ Các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp phi lợi nhuận
▪ Khách hàng quốc tế
1.2.2. Các nhà cung cấp.
❖ Là các tổ chức hoặc cá nhân cung cấp cho doanh nghiệp bạn vào nguồn vật tư cần thiết để
sản xuất các thành phẩm để đưa vào quá trình tiêu thụ.
❖ Các yếu tố đánh giá nhà cung cấp:
▪ Khả năng về đảm bảo chất lượng và số lượng
▪ Uy tín về thời gian giao hàng, kiểm kê số lượng
▪ Giá cả và sự bình ổn về giá
1.2.3. Trung gian marketing.
❖ Các trung gian marketing có trách nhiệm giúp dpanh nghiệp truyền thơng, bán và phân
phối sản phẩm đến người tiêu dùng cuối cùng.

❖ Các trung gian marketing:
▪ Trung gian phân phối
▪ Tổ chức cung cấp dịch vụ lưu thông sản phẩm
▪ Tổ chức cung cấp dịch vụ marketing
▪ Tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính - tín dụng
1.2.4. Đối thủ cạnh tranh
❖ Mỗi doanh nghiệp tùy hồn cảnh có những hình thức đối thủ cạnh tranh khácc nhau. Là
những đối thủ càng bán một loại sản phẩm hoặc một sản phẩm thay thế sản phẩm của doanh
nghiệp bạn…
❖ Về cơ bản có 4 loại đối thủ cạnh tranh:
▪ Đối thủ cạnh tranh về ước muốn (Desire competitors)
▪ Đối thủ cạnh tranh về loại sản phẩm (Generic competitors)
▪ Đối thủ cajnh tranh về hình thái sản phẩm (Product form competitors)
▪ Đối thủ cạnh tranh về nhãn hiệu/ thương hiệu của sản phẩm (Brand competitors)

10

Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

1.2.6. Yếu tố cơng chúng
“Cơng chúng là bất kỳ nhóm nào quan tâm thực sự hay sẽ quan tâm đến
doanh nghiệp và có ảnh hưởng đến khả năng đạt tới những mục tiêu đề ra của doanh
nghiệp”.
Philip Kotler
❖ Công chúng bao gồm:
▪ Giới truyền thông
▪ Giới công quyền

▪ Các tổ chức xã hội
▪ Giới tài chính
▪ Giới địa phương
▪ Cơng chúng rộng rãi
▪ Công chúng nội bộ

 Cả hai môi trường vĩ mơ và vi mơ đều có ảnh hưởng mạnh mẽ đến mức độ thành công
của doanh nghiệp bạn. Mọi quyết định mà bạn đưa ra cần phải xem xét hai loại môi trường
này. Các chiến lược marketing của bạn cũng phải dựa trên chúng, để thu được lợi nhuận
và giữ được vị trí thương hiệu trên thị trường.
Nguồn: />
Câu 2: Việc phân tích mơi trường bên ngồi giúp ích gì cho nhà quản trị tổ chức/
doanh nghiệp? Hãy nêu ví dụ về ảnh hưởng của mơi trường bên ngoài đến hoạt động
của một tổ chức/ doanh nghiệp cụ thể?
2.1. Phân tích tác động của mơi trường nói chung.
2.1.1. Khái niệm môi trường.
❖ Môi trường hoạt động của tổ chức là tổng hợp các yếu tố từ bên trong cũng như từ bên
ngoài thường xuyên tác động làm ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ
chức.
2.1.2. Phân loại môi trường.
❖ Căn cứ theo phạm vi và cấp độ, có thể phân loại mơi trường thành các loại sau:
▪ Mơi trường bên ngồi: Bao gồm các yếu tố bên ngồi doanh nghiệp có ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Gồm 3 cấp độ:
• Mơi trường tồn cầu: Được hình thành từ các yếu tố kinh tế, chính trị - pháp lí,
văn hóa xã hội, dân số, tự nhiên, công nghệ,… ở phạm vi tồn cầu.
• Mơi trường tổng qt: Được hình thành từ các yếu tố kinh tế, chính trị - pháp lí,
văn hóa xã hội, dân số, tự nhiên, cơng nghệ,… ở phạm vi một quốc gia.
• Mơi trường ngành ( Mơi trường tác nghiệp): Được hình thành tùy thuộc vào
những điều kiện sản xuất kinh doanh từng ngành. Môi trường này bao gồm các
11


Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

yếu tố như: Khách hàng, các đối thủ cạnh tranh, những người cung cấp và nhóm
áp lực.
▪ Mơi trường nội bộ: Bao gồm các yếu tố bên trong của doanh nghiệp có ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Môi trường nội bộ bao gồm nhiều yếu tố
như: Nguồn nhân lực của doanh nghiệp, khả năng nghiên cứu phát triển, cơ sở vật
chất, tài chính, văn hóa tổ chức,…
2.1.3. Vai trị của yếu tố mơi trường.
❖ Một tổ chức không tồn tại biệt lập mà thường xuyên tác động qua lại với môi trường. Nếu
diễn tiến theo hướng thuận lợi mơi trường cóp thể tạo ra cơ hội thuận lợi cho hoạt động
của tổ chức. Ngược lại, nó có thể đe dọa và gây thiệt hại cho tổ chức. Do đó, để quản trị
một tổ chức hiệu quả khơng chỉ địi hỏi phải giải quyết các vấn đề nội bộ mà quan trọng
hơn là phải quản trị được các yếu tố tác động từ mơi trường.
❖ Nhìn chung, mơi trường có ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp/ tổ chức ở các mặt
sau:
▪ Mục tiêu và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp
▪ Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
▪ Kết quả hoạt động của doanh nghiệp
❖ Các nhà quản trị cần dành nhiều thời gian để khảo sát và dự đoán yếu tố biến đổi của mơi
trường và coi đó như là cơng việc đầu tiên phải tiến hành thường xuyên trong hoạt động
của mình. Việc phân tích các yếu tố mơi trường có thể giúp cung cấp cho nhà quản trị
những dữ liệu quan trọng, làm cho cơ sở cho việc ra quyết định và thực hiện quyết định
quản trị. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể:
▪ Xác định được hiện trạng môi trường + Dự báo những xu hướng biến động tại từng
thời điểm.

▪ Nhận định được những tác động có tính chất thuận lợi và khó khan đối với doanh
nghiệp từng thời điểm.
▪ Chủ động định hướng kế hoạch kinh doanh củadoanh nghiệp mình một cách linh
hoạt nhằm giảm thiểu các rủi ro và tận dụng cơ hội.
2.1.4. Lưu ý khi phân tích mơi trường.
❖ Nghiên cứu mơi trường là một tiến trình cần được thực hiện nghiêm túc, cẩn trọng. Để
thành cơng, nói chung các nhà quản trị đều cần:
▪ Xem xét ở cả hai trạng thái tĩnh và động. Nhờ đó, việc tìm hiểu mơi trường giúp các
nhà quản trị có được thơng tin đầy đủ và hữu ích để đưa ra quyết định quản trị hiệu
quả nhất.
• Ở trạng thái tĩnh, cần xác định: Kết cấu mơi trường; Tính chất, tình trạng và mức
độ ảnh hưởng của từng yếu tố trong kết cấu đối với hoạt động của doanh nghiệp.
• Ở trạng thái động, cần chú ý: Dự đoán xu hướng vận động và biến đổi của từng
loại yếu tố và từng loại môi trường; Mối quan hệ tác động qua lại của các yếu tố
và các cấp độ môi trường.
▪ Phương diện quốc tế trong nghiên cứu môi trường.
12

Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

2.3.
Phân tích các tác động của mơi trường bên ngồi.
❖ Thực tiễn quản trị ở các tổ chức, doanh nghiệp ngày càng khẳng định cách thức quản trị
phụ thuộc vào tính chất của mơi trường, đặc biệt là phải hướng ra bên ngoài và điều chỉnh
tùy thuộc vào những xu hướng của mơi trường bên ngồi- vốn là những yếu tố mà doanh
nghiệp ít có khả năng tác động và thay đổi. Do đó, có thể nói, trong thời đại ngày nay, các
doanh nghiệp muốn thành cơng phải có khả năng phản ứng nhanh với những thay đổi nhanh

chóng và đa diện của mơi trường bên ngồi.
2.3.1. Mơi trường tồn cầu
❖ Được hình thành từ các yếu tố kinh tế, chính trị - pháp lí, văn hóa xã hội, dân số, tự nhiên,
cơng nghệ,… ở phạm vi tồn cầu.
❖ Một số các yếu tố của mơi trường tồn cầu mà các nhà quản trị cần quan tâm bao gồm:
▪ Các biến động về kinh tế, chính trị, xã hội tại các quốc gia, khu vực và toàn thế giới.
▪ Các rào cản về thuế quan và văn hóa.
▪ Sự hình thành và phát triển các khu vực tự do thương mại.
▪ Sự tồn tại, phát triển, cơ chế vận hành và những ảnh hưởng của các tổ chức kinh tế
lớn.
▪ Các tác động của những định chế tài chính quan trọng trên thế giới.
❖ Trong xu thế hội nhập và tồn cầu hóa đang lan rộng như hiện nay, sự ảnh hưởng của mơi
trường tồn cầu đến hoạt động kinh tế của mỗi quốc gia nói chung cũng như đói với từng
doanh nghiệp nói riêng là khơng thể tránh khỏi. những cơ hội và đe dọa trực tiếp hoặc gián
tiếp mà những biến động của mơi trường tồn cầu đặt ra cho các tổ chức, doanh nghiệp
ngày càng to lớn.
❖ VD: Tác động lan truyền của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới; cHỉ số chứng khóa của
Việt Nam bị tác động bởi các biến động của thị trường chứng khoán của các nền kinh tế
hàng đầu như Mỹ, Nhật, EU,…; Những tác động do biến động trong giá trị của các ngoại
tệ mạnh.
❖ Do đó, vấn đề nghiên cứu mơi trường kinh doanh quốc tế khơng chỉ có ý nghĩa với các
doanh nghiệp có địa bàn hoạt động ở mơi trường nước ngồi mà ngay cả những doanh
nghiệp chỉ hoạt động ở thị trường trong nước cũng cần nghiên cứu.
❖ Yêu cầu đặt ra cho nhà quản trị là phải có năng lực nhận thức và dự báo những thay đổi
của mơi trường tồn cầu, từ đó chủ động định hướng kế hoạch của tổ chức một cách linh
hoạt nhằm giảm thiểu rủi ro và tận dụng cơ hội.
2.3.2. Môi trường tổng quát.
❖ Đặc điểm tác động của môi trường tổng quát:
▪ Ảnh hưởng lâu dài đến các doanh nghiệp
▪ Cơng ty khó có thể ảnh hưởng và kiểm sốt được

▪ Sự thay đổi của mơi trường tổng qt có tác dụng làm thay đổi cục diện của mơi
trường ngành và môi trường nội bộ.
▪ Mỗi yếu tố của mơi trường tổng qt có thể ảnh hưởng đến tổ chức một các độc lập
hoặc trong mối liên kết với các yếu tố khác.
13

Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

▪ Mức độ tác động và tính chất tác động của loại môi trường này khác nhay theo từng
ngành, thậm chí theo từng doanh nghiệp.
❖ Một số yếu tố của mơi trường tồn cầu mà các nhà quản trị cần quan tâm:
• Mơi trường kinh tế: Một số yếu tố cơ bản thường được quan tâm nhất:
 GDP, GNP: Quyết định dung lượng thị trường
 Thu nhập thực tế bình qn đầu người: Tác động
đến quy mơ và tính chất của thị trường
 Lạm phát: Ảnh hưởng đến sức mua, sự lành mạnh
của nên kinh tế, tính rủi ro trong đầu tư
 Lãi suất: Tác động đến nguồn vốn và lợi nhuận
của doanh nghiệp, khả năng mở rộng/ thu hẹp sản
xuất, sức tiêu thụ của khách hàng
 Thuế: Chi phí của doanh nghiệp
 Thị trường chứng khoán: Ảnh hưởng đến nền
kinh tế cũng như tạo ra cơ hội hoặc rủi ro cho hoạt
động tài chính của doanh nghiệp
 Cán cân mậu dịch
 Tỷ giá
❖ Đặc điểm tác động:

 Môi trường kinh tế là yếu tố quan trọng thu hút sự quan tâm của nhiều nhà
quản trị, đặc biệt là quản trị doanh nghiệp
 Tác động có tính trực tiếp hơn và năng động hơn so với nhiều yếu tố khác của
môi trường tổng quát
 Chứa đựng những cơ hội và đe dọa khác nhau đối với từng doanh nghiệp trong
các ngành khác nhau
 Có ảnh hưởng tiềm tàng đến các chiến lược của doanh nghiệp.
• Mơi trường chính trị và luật pháp
 Đường lối chính sách của chính phủ: Vai trị điều tiết vĩ mơ. Chính phủ vừa
là người điều hành kiểm sốt, vừa là người cung cấp thơng tin vĩ mơ, vừa có
thể là khách hàng.
 Hệ thống pháp luật hiện hành: Những quy luật ràng buộc đòi hỏi tổ chức phải
tuân theo
 Diễn biến chính trị trong nước
 Các xu hướng ngoại giao chính trị

14

Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

❖ Yêu cầu đặt ra cho nhà quản trị:
 Nắm bắt được những quan điểm, quy định, ưu tiên, những chương trình chi
tiêu của chính phủ.
 Trong điều kiện có thể, tổ chức còn phải
cố gắng thiết lập mối quan hệ tốt đẹp,
thậm chí có thể phải vận động hành lang
khi cần thiết nhằm tạo ra môi trường

thuận lợi.
 Hiểu rõ tinh thần pháp luật và chấp hành
tốt những quy địnhh của pháp luật.
 Nhạy cảm với những thay đổi biến động
về các xu hướng chính trị, đối ngoại.
• Mơi trường văn hóa xã hội: những chuẩn mực giá trị được chấp nhận bởi một
xã hội hoặc một nền văn hóa cụ thể.
 Những quan điểm về đạo đức, thẩm mỹ, lối sống, xu hướng chọn nghề nghiệp.
 Những phong tục, tập quán truyền thống
 Những quan tâm và ưu tiên của xã hội
 Trình độ nhận thức, học vấn chung của xã hội
❖ Đặc điểm tác động:
 Là cơ sở rất quan trọng cho các nhà quản trị tổ
chức
 Sự thay đổi của các yếu tố vĩ mô khác, do vậy
nó thường xảy ra chậm hơn so với các yếu tố
khác
 Tác động dài hạn
 Tác động tinh tế đến mức đơi khi khó mà nhận biết được
 Phạm vi tác động thường rất rộng
❖ Yêu cầu đặt ra:
 Có chiến lược thích ứng để đáp ứng với từng khi vực có đặc điểm văn hóa
khác nhau
 Các cơng ty hoạt động trên nhiều quốc gia có thể sẽ bị ảnh hưởng rõ rệt của
yếu tố văn hóa và do đó cần xây dựng chiến lược thích ứng.
 Mơi trường văn hóa xã hội có nhiều biến động, thay đổi rất tinhh tế. Do đó,
khơng những phải nhận thức được những nét văn hóa đang hiện diện mà cịn
phải dự báo chiều hướng biến đổi của chúng ta tỏng tương lai để có thể chủ
động trong chiến lược quản trị.


15

Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

• Mơi trường dân số
 Tổng dân số, tỷ lệ gia tăng đan số
 Tuổi tác, giới tính, dân tộc, nghệ nghiệp, phân phối thu nhập
 Tuổi thọ, tỷ lệ sinh- tử
 Các xu hướng chuyển dịch dân số
❖ Đặc điểm tác động:
 Một yếu tố quan trọng, thường xuyên
ảnh hưởng đến các yếu tố khác của môi
trường tổng quát, đặc biệt là có thể ảnh
hưởng trực tiếp đến yếu tố xã hội và yếu
tố kinh tế
 Cung cấp những thông tin quan trọng
cho các nhà quản trị trong việc hoạch định chiến lược.
• Mơi trường tự nhiên:
 Vị trí đia lí
 Khí hậu
 Cảnh quan thiên nhiên
 Địa hình
 Đất đai
 Tài ngun khống sản
 Mức độ ơ nhiễm
❖ Đặc điểm tác động:
 Luôn là một yếu tố quan trọng trong đời sống con người

 Một trong những yếu tố quyết định đầu vào sản xuất
 Trong nhiều trường hợp, các điều kiện tự nhiên là một yếu tố quan trọng để
hình thành lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ
 Môi trường tự nhiên đang có những biểu hiện xuống cấp nghiêm trọng trong
giai đoạn gần đây.
❖ Yêu cầu đặt ra:
 Ưu tiên phát triển các hoạt động có khả năng khai thác tốt các điều kiện và lợi
thế của môi trường tự nhiên trên cơ sở đảm bảo sự duy trì, tái tạo và làm phong
phú them nguồn tài nguyên sẵn có.
 Phải có ý thức tiết kiệm và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên. Chuyển
dần từ sử dụng các nguồn tài ngun khơng có khả năng tái tạo sang nguồn
tài ngun bền vững hơn hoặc các vật liệu nhân tạo.
 Đẩy mạnh nghiên cứu phát triểm công nghệ, sản phẩm theo hướng than thiện
hơn với môi trường.

16

Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

• Mơi trường cơng nghệ: đây là một trong những yếu tố rất năng động, chứa đựng
rất nhiều cơ hội và đe dọa đối với các doanh nghiệp.
 Áp lực và đe dọa mà sự phát triển công nghệ tạo ra bao gồm: Sự xuất hiện
nhanh chóng của các sản phẩm mới thay thế đe dọa các sản phẩm truyền thống
của ngành hiện hữu; Công nghệ mới
xuất hiện khiến công nghệ cũ nhanh
chóng lỗi thời; Những người xâm
nhập mới xuất hiện nhanh làm tăng áp

lực cạnh tranh; Vịng đời cơng nghệ
rút ngắn nhanh chóng tạo ra áp lực
phải rút ngắn thời gian khấu hao.
 Cơ hội dọa mà sự phát triển công
nghệ tạo ra bao gồm: Giúp nâng cao
hiệu quả sản xuất, tăng sức cạnh tranh, đặc biệt là cho doanh nghiệp mới; Tạo
điều kiện để phát triển và hoàn thiện sản phẩm ở các ngành; Giúp hạ giá thành
và nâng cao chất lượng sản phẩm đồng thời mở rộng tính năng sản phẩm và
tạo điều kiện cho sự ra đời của các thị trường mới.
❖ Ngày càng có ý nghĩa quan trọng. Ít có ngành cơng nghiệp và daonh nghiệp nào hiện nay
không phụ thuộc vào cơ sở công nghệ ngày càng hiện đại.
❖ Áp lực của yêu cầu phát triển công nghệ và mức chi tiêu cho sự phát triển công nghệ khác
nhau theo ngành bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi kỹ thuật nhanh.
❖ Yêu cầu đặt ra:
 Nỗ lực đổi mới công nghệ, bắt kịp và tận dụng đà sphát triển khoa học kĩ thuật
để tăng khả năng cạnh tranh và tránh nguy cơ bị tụt hậu.
 Đối với những ngành bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi kĩ thuật nhanh chóng, q
trình đánh giá những cơ hội và thách thức mà môi trường công nghệ đem lại
là một yếu tố đặc biệt quan trọng.
 Đối với những ngành nhận được sự khuyến khích, tài trợ của chính phủ cho
việc nghiên cứu phát triển, cần tranh thủ cơ hội từ sự trợ giúp này.
Nguồn: />
2.3.3. Môi trường ngành (Môi trường tác nghiệp)
- Đặc điểm tác động của môi trường ngành:
▪ Môi trường tác nghiệp quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành kinh
doanh đó.
▪ Hình thành tùy thuộc vào đặc điểm từng ngành
▪ Có tác động trực tiếp và thường xuyên đến kết quả hoạt động của tổ chức, doanh
nghiệp
▪ Được các nhà quản trị đặc biệt quan tâm


17

Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

• Yếu tố khách hàng
- Khách hàng là tổ chức hay cá nhân mua sản
phẩm của doanh nghiệp đang kinh doanh. Bất
cứ một doanh nghiệp nào khách hàng luôn là
yếu tố quan trọng nhất, vì vậy khách hàng quyết
định tới sự sống còn của một doanh nghiệp.
Quyết định của khách hàng đối với doanh
nghiệp thể hiện trên các mặt sau:
 Khách hàng lựa chọn quyết định sản
phẩm hàng hoá của doanh nghiệp sẽ phải bán theo giá nào. Thực tế, doanh
nghiệp chỉ có thể bán với giá mà đại bộ phận người tiêu dùng chấp nhận, tức
giá cạnh tranh trên thị trường.
 Khách hàng quyết định doanh nghiệp nên bán sản phẩm loại nào, chất lượng
ra sao. Phương thức bán hàng và phương thức phục vụ khách hàng là do khách
hàng lựa chọn, vì trong nền kinh tế thị trường, người mua sẽ lựa chọn theo ý
thích của mình và đồng thời giúp doanh nghiệp điều chỉnh phương thức phục
vụ.
 Tính chất quyết định của khách hàng làm chuyển biến thị trường từ thị trường
người bán sang thị trường người mua. Sự ủng hộ, khách hàng đương nhiên
được coi như “thượng đế”.
• Đối thủ cạnh tranh
- Doanh nghiệp ln trong trang thái phải ứng phó

với cùng lúc rất nhiều đối thủ cạnh tranh. Đặt
doanh nghiệp không được xem thường bất kỳ đối
thủ nào và cũng cần phải đáp ứng văn hóa cạnh
tranh. Lựa chọn cách ứng xử khơn ngoan nhất
ngồi việc nhìn vào đối thủ trực tiếp, doanh
nghiệp nên chọn các phương án vừa phải xác
định, dẫn đạo thị trường, hiệp thương, vừa phải hướng tới chiếm lĩnh sự ủng hộ từ khách
hàng.
• Các đơn vị cung ứng
- Lựa chọn nguồn cung ứng nguyên liệu ,
dịch vụ đối với doanh nghiệp có ý nghĩa rất
quan trọng, nó bảo đảm cho hoạt động ổn
định theo kế hoạch đã xây dựng. Trên thực
tế nhà cung cấp thường được phân thành ba
loại chủ yếu: Loại cung cấp thiết bị công
nghệ, nguyên vật liệu sản xuất; cung cấp
nhân sự hoạt động; loại cung cấp tài chính và các dịch vụ từ ngân hàng, cơng ty cung
cấp bảo hiểm.
18

Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

- Mỗi doanh nghiệp cùng một thời điểm có quan hệ tới nhiều nguồn cung cấp thuộc cả
ba loại trên. Vấn đề đặt ra là yêu cầu của việc cung cấp phải đầy ổn định và kịp thời,
đảm bảo về chất lượng. Nếu sai lệch sẽ ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của bản
thân doanh nghiệp. Điều này lưu ý với các nhà quản trị là phải biết tìm cách đến được
các nhà cung cấp có nguồn lực tin cậy, ổn định và giá cả hợp lý và cao hơn là có tính

nhân đạo.
- Việc phân tích mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp định hướng
được điểm mạnh và điểm yếu của mình để có định hướng phát triển.
Nguồn: />h%20kinh%20doanh%20%C4%91%C3%BAng%20%C4%91%E1%BA%AFn.

19

Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

BÀI TẬP CÁ NHÂN

Câu 1: Sơ đồ tổ chức của trường Hutech.

20

Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

Câu 2: 10 trường đại học có sứ mệnh và tầm nhìn.
Tên trường đại học
Sứ Mệnh (Mission)
Tầm Nhìn (Vision)
• Là cơ sở giáo dục
Trường ĐH Quốc Tế (IU)
• Là trường đại học

quốc tế, mang bản sắc
nghiên cứu thuộc
văn hóa Việt Nam.
top đầu Châu Á.
• Cơ sở giáo dục đại
• Là cơ sở giáo dục
học đi tiên phong
quốc tế, tự chủ, sáng
trong đổi mới cơ chế
tạo.
quản trị đại học theo
• Là nơi vun đắp và
mơ hình tự chủ và
phát tiển nguồn
tiên tiến.
nhân lực chất lượng
• Đào tạo chất lượng
cao gcho thị trường
cao đa ngành – đa
lao dộng trong nước
lĩnh vực. Đạt chuẩn
và quốc tế.
kiểm định chất lượng





giáo dục theo tiêu
chuẩn quốc tế/khu

vực cho tất cả các
chương trình đào tạo.
Giảng dạy và nghiên
cứu thực hiện bằng
tiếng Anh là điểm
khác biệt nâng tầm
quốc tế của nhà
trường. Người học
được đào tạo và rèn
luyện để trở thành
cơng dân tồn cầu và
có trách nhiệm với xã
hội, dẫn dắt xã hội
trong tương lai.
Nghiên cứu cơ bản
với hàm lượng tri
thức lớn song hành
với nghiên cứu ứng
dụng, đáp ứng yêu
cầu đổi mới sáng tạo
và phát triển bền vững
của doanh nghiệp, địa
phương và xã hội;
quan tâm, thúc đẩy
các hoạt động kết nối
và phục vụ cộng
đồng.

21


Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

Trường ĐH Giao thơng Vận
Tải TPHCM (UTH)



Trường ĐH Hoa Sen (HSU)



Trường Đại học
Giao thơng vận tải
thành phố Hồ Chí
Minh đào tạo đội
ngũ cán bộ khoa
học kỹ thuật, cán
bộ quản lý trình độ
đại học và sau đại
học; tổ chức
nghiên cứu khoa
học, chuyển giao
công nghệ về giao
thông vận tải và
các lĩnh vực liên
quan phục vụ cho
sự nghiệp cơng

nghiệp hóa - hiện
đại hóa đất nước
và hội nhập quốc
tế.
Trường đại học
Hoa Sen có sự
mạng đào tạo
người học có kiến
thức sâu rộng,
năng lực sáng tạo
tri thức, tinh thần
doanh chủ, có khát
vọng chinh phục
và có khả năng tự
khẳng định bằng
cách thể hiện sự
khác biệt và vượt
trội



Đến năm 2030,
Trường phấn đấu trở
thành trường đại
học lớn, đa ngành
của Việt Nam, là
trung tâm đào tạo,
bồi dưỡng, nghiên
cứu khoa học hàng
đầu về giao thông

vận tải và các lĩnh
vực liên quan, có uy
tín, hồ nhập với
các trường đại học
trong khu vực và
vững vàng tiếp cận
trình độ các trường
đại học tiên tiến trên
thế giới.



Là trường đại học
quốc tế có uy tín,
theo hướng ứng
dụng, ươm tạo tài
năng, tạo ra những
giá trị tốt đẹp cho
kinh tế, xã hội và
cộng đồng.

22

Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

Trường ĐH Văn Lang (VLU)




Trường ĐH Cơng Nghệ
TPHCM ( HUTECH)



Trường Đại học
Văn Lang là cơ
sở đào tạo nguồn
nhân lực có chất
lượng cao, đáp
ứng yêu cầu của
thị trường lao
động và đóng góp
tích cực vào sự
thay đổi lối sống,
cách suy nghĩ và
làm việc của con
người thông qua
giáo dục, nghiên
cứu và phục vụ
cộng đồng.
Trường Đại học
Cơng nghệ TP.
Hồ Chí Minh cam
kết là đơn vị giáo
dục tiên phong
cung cấp nguồn
nhân lực chất

lượng cao, toàn
diện cho nền kinh
tế tri thức trong
giai đoạn mới;
trang bị cho thế hệ
trẻ Việt Nam kiến
thức chuyên môn
và kỹ năng thực
hành chun
nghiệp để làm
việc độc lập, sáng
tạo, thích ứng tốt
với cơng việc;
thăng tiến và
thành công trong
sự nghiệp, đáp
ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã
hội, tự tin hội
nhập với cộng
đồng quốc tế.



Đến năm 2025, Trường
Đại học Văn Lang trở
thành trường đại học có
vị thế cao trong hệ thống
các trường đại học theo
định hướng ứng dụng của

Việt Nam; ngang tầm với
các trường đại học trong
khu vực về môi trường
học tập, nghiên cứu khoa
học và chuyển giao cơng
nghệ.



Xây dựng HUTECH trở
thành trung tâm Tri thức Văn hóa hiện đại với mơi
trường
giáo dục đại học chuyên
nghiệp, năng động và sáng
tạo, có truyền thống đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng
cao gắn liền với tôn chỉ "Tri
thức - Đạo đức - Sáng tạo",
từng bước hội nhập cùng
nền giáo dục khu vực và thế
giới.
HUTECH là trung tâm
nghiên cứu khoa học, ứng
dụng khoa học – kỹ thuật
đáp ứng yêu cầu sản xuất,
kinh doanh và chuyển giao
công nghệ phục vụ cho sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã
hội, công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.

Khẳng định vị thế của
HUTECH là trường đại học
hàng đầu trong hệ thống
giáo dục Việt Nam và khu
vực.





23

Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101

Trường ĐH Quốc Gia Hà Nội
(VNU)









Đào tạo nguồn
nhân lực chất

lượng cao, trình
độ cao, bồi dưỡng
nhân tài; sáng tạo,
nghiên cứu khoa
học và phát triển
cơng nghệ đỉnh
cao; đóng vai trị
nịng cốt và đầu
tàu đổi mưới
trong hệ thống
giáo dục đại học
Việt Nam.
Xây dựng và phát
triển mơ hình một
trung tâm đào tạo
đai học, sau đại
học và nghiên
cứu, ứng dụng,
chuyển giao khoa
học – công nghệ
đa ngành, đa lĩnh
vực, chất lượng
cao. Ngang tầm
các đại học tiên
tiến trong khu
vực, tiến tới đạt
trình độ quốc tế.
Đào tạo nguồn
nhân lực chất
lượng cao và

trìnhh độ cao, bồi
dưỡng nhân tài
cho đất nước.
Nghiên cứu phát
triển khoa học –
cơng nghệ, góp
phần giải quyết
các vấn đề thực
tiễn do kinh tế xã hội đặt ra;
tham gia tư vấn
hoạch định chiến



Trở thành trung tâm đại
học nghiên cứu đa ngành,
đa lĩnh vực trong nhóm
các đại học tiên tiến của
thế giới, đóng góp quan
trọng vào sự phát triển
nền kinh tế tri thức của
đất nước.

24

Downloaded by Free Games Android ()


lOMoARcPSD|17160101






Trường ĐH Văn Hiến (VHU)



lược, chính sách
và các giải pháp
phát triển giáo
dục – đào tạo,
khoa học – công
nghệ và kinh tế xã hội.
Đóng vai trị nịng
cốt trong hệ thống
giáo dục đại học,
hỗ trợ chuyên
môn cho các
trường đại học,
cao đẳng trong cả
nước.
Là trung tâm giao
lưu quốc tế về
văn hóa, khoa
học, giáo dục của
cả nước.
Trường Đại học
Văn Hiến là cơ sở
giáo dục đại học

định hướng ứng
dụng, với ngành
nghề đào tạo đa
dạng. Nhà trường
ln đổi mới
chương trình đào
tạo chú trọng bảo
tồn và phát huy
bản sắc văn hoá
Việt Nam và linh
hoạt theo yêu cầu
phát triển kinh tế
xã hội của đất
nước.



Đến năm 2030, Trường
Đại học Văn Hiến trở
thành một trong những cơ
sở giáo dục đại học theo
định hướng ứng dụng
nghề nghiệp có uy tín cao
ở Việt Nam, hội nhập khu
vực và tiếp cận chuẩn
quốc tế.

25

Downloaded by Free Games Android ()



×