Tải bản đầy đủ (.ppt) (75 trang)

Cau tao o to 6221 9845

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.98 MB, 75 trang )

ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP HCM
KHOA CƠ KHÍ CƠNG NGHỆ
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ Ơ TƠ

•CẤU TẠO Ơ TƠ

GV phụ trách trách
TH.S BÙI CÔNG HẠNHNH
Ket-noi.com


ĐẠI CƯƠNG VỀ Ơ TƠ
• Động cơ là nguồn động lực phát ra năng lượng để ô tô hoạt
động. Thường dùng trên ơ tơ là động cơ kiểu piston
• Các bộ phận chính của động cơ:
• -Thân vỏ động cơ
• -Cơ cấu trục khuỷu- thanh truyền
• - Cơ cấu phân phối khí
• - Hệ thống làm mát
• - Hệ thống bơi trơn
• - Hệ thống điện:
+ Điện động cơ: Khởi động, nạp điện, đánh lửa
+ Điện thân xe: Tín hiệu, chiếu sáng, gạt nước, tiện nghi
khác…

Ket-noi.com


Ket-noi.com



Lịch sử phát triển của phương
tiện vận tải ơ tơ














Năm 1650: chiếc xe 4 bánh vận chuyển bằng các lò xo tích năng lượng được
thiết kế bởi nghệ sĩ, nhà phát minh người Ý Leonardo da Vinci.
Năm 1769: Ra đời động cơ máy hơi nước
1860: Động cơ 4 kỳ chạy ga
1864: Động cơ 4 kỳ chạy xăng, sau 10 năm đạt được CS 20kW, V= 40km/h
1885: Karl Benz chế tạo 1 xe máy xăng nhỏ, là chiếc ô tô đầu tiên
1981: Ơ tơ điện ra đời ở Mỹ, hãng Morris et Salon ở Philadel sản xuất.
1892: Rudolf Diesel cho ra đời động cơ Diesel, bắt đầu hình thành tổng thể ô
tô con, tải ô tô khách với lốp khí nén
1896: Cuộc cách mạng xe hơi bắt đầu, do Henry Ford hồn thiện và lắp ráp
hàng loạt lớn, sau đó là Renault, Mercedes (1901), Peugeot (1911)
1934: Xe hơi với hộp số tự động
1967:Hệ thống phun xăng cơ khí
1971: ABS, Anti-lock Brake System

1979: Đk kỹ thuật số, EBD: Electronic Brake Distrition (pp lực phanh điện
tử); TRC: Traction Control ( đk lực kéo); ABC: Active Body Control (đk thân
xe)
Tốc độ xe cải thiện: 1993: 320 km/h; 1998 Vmax= 378 km/h; > 400 km/h

Ket-noi.com


Nữ xế đầu tiên của thế giới

Bertha Benz (vợ của Karl Benz, người chế tạo ra chiếc xe
chạy bằng động cơ xăng đầu tiên,29/01/1886) và 2 con
trong thời gian thử xe

Ket-noi.com


PHÒNG LÀM ViỆC CHO TỶ
PHÚ- CÁC NGUYÊN THỦ
QUỐC GIA

Ket-noi.com


Khái niệm & Phân loại ơ tơ
• A)- Theo mục đích sử dụng
• B) Theo loại nhiên liệu

Ket-noi.com



Phân loại ơtơ
• Động cơ cháy cưởng bức: Có thể là động cơ 2 kỳ, 4 kỳ, sử dụng nhiên
liệu xăng hoặc khí dầu mỏ hóa lỏng LPG, khí tự nhiên…Động cơ dùng tia lửa
để đốt cháy hỗn hợp hơi xăng và khơng khí. Hơi xăng được hịa trộn với
khơng khí trước khi đi vào xy lanh động cơ. Điều này tạo ra hỗn hợp khíxăng có khả năng cháy cao. Sau đó hỗn hợp khí- xăng được nén lại và bốc
cháy nhờ tia lửa điện phóng ra ở bugie, tạo ra sự giãn nở nhiệt trong xy
lanh sinh lực đẩy piston đi xuống. Chuyển động tịnh tiến của piston được
biến đổi thành quay của trục khuỷu nhờ vào cơ cấu trục khuỷu – thanh
truyền.
• Động cơ cháy do nén: Theo nguyên lý nhiên liệu tự bốc cháy trong môi
trường có nhiệt độ và áp suất cao, thường sử dụng nhiên liệu Diesel. Khác
với động cơ xăng, động cơ Diesel nén khơng khí với tỉ số nén cao khoảng
22:1. Khơng khí được nén tới áp suất rất lớn nên nhiệt độ tăng cao (khoảng
538 0C), lúc này dầu Diesel được phun vào xy lanh dưới áp suất cao sẽ tự
bốc cháy, sinh công và đẩy piston đi xuống.

Ket-noi.com


Phân loại ôtô theo nguồn động lực:
+ Theo loại nhiên liệu sử dụng có: Động cơ xăng, động cơ
Diesel, động cơ sử dụng nhiên liệu khí (khí dầu mỏ hóa
lỏng LPG, khí tự nhiên nén CNG), khí nhiên liệu sinh học….
+ Theo nguyên lý, kết cấu động cơ có các loại chính như sau:
• Động cơ 2 kỳ: Động cơ có chu trình cơng tác được thực
hiện trong hai hành trình piston hay một vịng quay trục
khuỷu.
• Động cơ 4 kỳ: Động cơ có chu trình cơng tác được thực
hiện trong bốn hành trình của piston hay hai vịng quay của

trục khuỷu.

Ket-noi.com


• Ơtơ dùng động cơ điện: Loại xe này sử dụng nguồn điện
của accu để vận hành mô tơ điện. Thay vì cần nhiên liệu thì
động cơ điện chỉ cần nạp điện cho accu mà thôi. Loại xe
này mang lại nhiều lợi ích như: Khơng gây ơ nhiễm, khơng
tiếng ồn khi hoạt động, ít gây cháy nổ…..
• Ơtơ dùng động cơ lai (Hybrid): Loại xe này được trang
bị đồng thời hai nguồn động lực khác nhau là động cơ đốt
trong và mô tơ điện. Do động đốt trong dẫn động máy phát
tạo điện năng nên không cần nguồn điện bên ngoài nạp
điện cho accu. Hệ thống dẫn động bánh xe dùng nguồn
điện 270 -550V, ngoài ra các thiết bị khác dùng nguồn 12V.
Khi xuất phát hoặc chạy trong thành phố, xe dùng động cơ
điện cho ra mômen xoắn cao mặc dù tốc độ thấp (đây
chính là ưu điểm của động cơ điện). Khi tăng tốc hoặc chạy
trên xa lộ, xe sẽ dùng động cơ đốt trong vì động cơ loại này
có hiệu suất cao hơn khi vận hành ở tốc độ lớn. Bằng cách
phân bố tối ưu hai nguồn động lực nêu trên sẽ giúp giảm ơ
nhiễm do khí thải và nâng cao tính kinh tế nhiên liệu.
• Động cơ đặc biệt: Động cơ đốt trong có kết cấu đặc biệt,
khác với piston tịnh tiến như các động cơ đốt trong thơng
dụng hiện nay, ví dụ như động cơ quay Wankel.

Ket-noi.com



Four stroke engine with one overhead
camshaft (OHC)
• crankshaft
drive, camshaft
timing
(ratio of
1:2)
- function
of the
rocker arm
- opening
and closing
the valves
- valve
overlap
Ket-noi.com


Two stroke engine with rotary-disk
valve control
• - gas control
in a twostroke engine
with rotarydisk valve
- reading of
the angle for
the
induction,
precompressi
ng, overflow,
exhaus,

compression
and working

Ket-noi.com


Ô tô Hybrid

Ket-noi.com


Động cơ Wankel

Động cơ Wankel do nhà phát minh
người Đức, Felix Wankel 1920,
được công nhận 1936, sản xuất
động cơ lắp lên xe máy 1950
Piston động cơ Wankel hình tam
giác, chuyển động quay, các đỉnh
của nó quét quanh thành của
xylanh có dạng đường cong. Hai
chuyển động hành tinh quanh
bánh răng trung gian.
Ket-noi.com


Wankel engine

• the bid
and solid

overhead
model
shows how
a wankel
engine
works,
especially
the
function of
an
eccentric
shaft and
gearing
Ket-noi.com


Một số từ viết tắt thường dùng




















BDC: Bottom Dead Center
TDC: Top Dead Center
DOHC: Dual Overhead Camshaft
EFI: Electronic Fuel Injection
ESA: Electronic Spart System (đl điện từ)
ECT: Electronic Controlled Transmisson
TRC: Traction Control
EBD: Electronic Brake Distrition
ABC: Active Body Control
MT: Manual Transmisson
AT: Automatic Transmisson
SRS: Supplemental Sestraint System (an tồn túi khí)
VVT-i: Variable Valve Timinh-Intelligent
A/C: Điều hịa khơng khí
EDU: Bộ dẫn động bằng điện từ
ERG: Tuần hồn khí xả
ISC: Điều khiển tốc độ khơng tải
SCV: Van đk hút
SPV: Van đk lượng phun
TCV: Van đk thời điểm
phun
VRV: Van đk chân không
VSV: Van chuyển mạch
chân không


Ket-noi.com


Logo một số hãng xe ô tô

Ket-noi.com


10 HÃNG XE LỚN NHẤT THẾ GIỚI
1- GENERAL MOTORS
2- TOYOTA MOTOR CORP
3- FORD MOTOR
4- VOLKSWAGEN
5- DAIMLER CHRYSLER AG
6- PEUGEOT CITROEN PSA
7- HONDA MOTOR
8- NISSAN MOTOR
9- HYUNDAIN MOTOR
10- RENAULT
Ket-noi.com

9,04 triệu xe
7,10
6,418
5,173
4,319
3,375
3,373
3,35

2,853
2,617


Ket-noi.com


Ket-noi.com



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×