Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Báo cáo hệ thống quản lý kinh doanh đại lý thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.46 KB, 40 trang )

LỜI CÁM ƠN
Để thực hiện bài báo cáo này, tôi đã phải nhờ đến sự giúp đỡ của Cơ Sở
Thanh Hà. Trong quá trình tôi đi thực tập tại Công ty Cổ Phần Sách và Văn Hóa
Phương Nam vì một vài vấn đề phát sinh mà tôi đã kết thúc quá trình thực tập của
mình. Trong thời gian tìm chỗ thực tập mới tôi đã gặp rất nhiều khó khăn. May mắn
thay vào lúc thời gian cho phép sắp hết thì tôi được Cơ Sở Thanh Hà nhận vào thực
tập. Tuy nhiên vì tại cơ sở không có dữ liệu nên tôi đã tự làm về một đề tài khác
không liên quan đến cơ sở nơi tôi thực tập. Nhưng mọi người ở đây đã giúp đỡ tôi
rất nhiều trong lúc tôi thực tập cũng như đề tài. Tôi muốn gửi lời cám ơn đến cô
Trịnh Thanh Hà là chủ cơ sở đã tiếp nhận tôi trong lúc tôi gặp khó khăn, các anh
chị trong cơ sở đã giúp tôi hòa nhập với văn hóa công việc. Bên cạnh đó tôi không
thể nào quên đến sự giúp đỡ của ThS Nguyễn Duy Nhất là giảng viên đã hướng dẫn
tôi thực hiện đề tài này. Thầy đã giúp tôi nhận thức được khả năng của bản thân làm
được gì, và giúp tôi hoàn thiện đề tài hơn. Đồng thời tôi xin gửi lời cám ơn đến bạn
Nguyễn Đô Thành đã giúp tôi có được các kỹ năng cần thiết để hoàn thành công
việc, chị Lâm Hoàng Trúc Mai đã giúp tôi trong việc tìm tư liệu.
Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của mọi người.
Lê Ngọc Trúc Huỳnh
1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Ngày này cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật thì công
nghệ thông tin là một trong những lĩnh vực có nhiều đóng góp thiết thực nhất, công
nghệ thông tin có mặt trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống đặc biệt công nghệ
thông tin là một công cụ hỗ trợ rất đắc lực trong công tác quản lý. Chúng ta dễ
dàng thấy được việc đưa tin học vào trong quản lý kinh doanh là một trong những
ứng dụng quan trọng trong rất nhiều ứng dụng cơ sở dữ liệu. Nhờ vào công tác tin
học hóa mà công việc quản lý và điều hành doanh nghiệp tỏ ra rất nhanh chóng và
hiệu quả. Chính vì lẽ đó mà cơ sở dữ liệu như là một giải pháp hữu hiệu nhất cho
các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển một cách nhanh chóng.
Trên cơ sở đó, em quyết định chọn đề tài “Hệ thống quản lý kinh doanh


Đại Lý Thủy Sản” dựa trên việc kinh doanh của một doanh nghiệp tư nhân.
1.2. Mục tiêu của đề tài:
Phần quan trọng của đề tài đó là thiết kế nên một hệ thống cơ sở dữ liệu nhằm
lưu trữ các thông tin của doanh nghiệp, giúp cho việc quản lý dễ dàng và kinh
doanh hiệu quả hơn.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Vì mục tiêu của đề tài này là thiết kế một hệ thống lưu trữ dữ liệu nên các đối
tượng quan tâm đến ứng dụng này là các nhân viên tác nghiệp như các chuyên viên
quản lý, và đặc biệt là các nhà quản lý.
Phạm vi khảo sát là bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
Hệ thống được thiết kế bằng Visual Basic 6.0 và chạy trên Cơ sở dữ liệu
Microsoft Access 2003.
2
1.5. Cấu trúc đề tài:
Chương 1: Phần mở đầu: giới thiệu lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng,
phạm vi và phương pháp thực hiện đề tài.
Chương 2: Qui trình các nghiệp vụ để thực hiện hệ thống.
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống.
Chương 4: Đánh giá tổng quát về hệ thống.
Chương 5: Đề xuất của cá nhân.
3
CHƯƠNG 2: QUI TRÌNH CÁC NGHIỆP VỤ ĐỂ THỰC
HIỆN HỆ THỐNG
2.1. Mô tả Mô hình kinh doanh:
Đại lý chuyên nhận cung cấp các loại thực phẩm và thủy hải sản cho các nhà
hàng, đầu bếp tiệc cưới, các tiểu thương tại các khu chợ. Doanh nghiệp chuyên kinh
doanh các mặt hàng chính như sau:
- Thủy hải sản : Tôm, cua, mực
- Thực phẩm đông lạnh: Cá viên, thịt cua, gà rút xương.

- Các loại thịt đặc sản : Thịt thỏ, cá sấu, đà điểu, chim cút.
Đại lý nhận các đơn đặt hàng từ khách hàng theo từng ngày, khách hàng phải
đặt trước 3 ngày đối với các mặt hàng Thủy hải sản, trước 1 ngày đối với các loại
thực phẩm đông lạnh & thịt đặc sản. Trên cơ sở các đơn đặt hàng từng ngày, đại lý
sẽ tổng kết vào cuối ngày và liên hệ với nhà cung cấp.
Các đơn đặt hàng có thể thực hiện trực tiếp hoặc theo đường điện thoại. Khi
giao hàng sẽ có phiếu biên nhận kèm phí vận chuyển (nếu có). Trong mỗi phiếu
giao hàng có kèm theo thông tin các thiết bị vận chuyển (thùng xốp, thùng bom,
máy sủi bọt…).
2.2. Phân tích các nghiệp vụ kinh doanh:
2.2.1 Quản lý đặt hàng:
o Đại lý nhận các đơn đặt hàng từ khách hàng theo từng ngày.
o Khách hàng phải đặt trước 3 ngày đối với các loại Thủy hải sản, 1 ngày đối với các
sản phẩm còn lại. Vì giá của các mặt hàng này biến động từng ngày nên lúc đặt
hàng không có thông tin về đơn giá mà thông tin đơn giá sẽ nằm trong phiếu giao
hàng.
o Thông tin đơn đặt hàng bao gồm :
 Khách hàng.
 Ngày đặt hàng.
4
 Ngày giao hàng.
 Các mặt hàng, số lượng.
2.2.2 Quản lý giao hàng:
o Dựa trên các đơn đặt hàng, đại lý sẽ chuyển hàng cho khách hàng vào đúng ngày
yêu cầu.
o Khi giao hàng, đại lý sẽ cấp cho khách hàng một phiếu biên nhận bao
gồm các thông tin:
 Khách hàng.
 Ngày đặt hàng.
 Ngày giao hàng.

 Thông tin sản phẩm (số lượng, đơn giá).
 Các thiết bị kèm theo (Thùng chứa, máy sủi bọt…).
 Phí vận chuyển.
 Tổng số tiền.
o Thu tiền : Khách hàng trả tiền vào lần giao hàng kế tiếp đối với các
khách hàng thường xuyên (Nhà hàng, tiểu thương), hẹn ngày thanh toán đối với các
khách hàng không thường xuyên (đầu bếp tiệc cưới).
2.2.3 Quản lý Đặt hàng Nhà cung cấp:
o Dựa trên các đơn đặt được tổng hợp trong ngày, đại lý sẽ tổng hợp lại
vào cuối ngày và tiến hành đặt hàng với nhà cung cấp tùy theo thời gian phù hợp.
Vì giá của các mặt hàng này biến động từng ngày nên lúc đặt hàng không có thông
tin về đơn giá mà thông tin đơn giá sẽ nằm trong phiếu giao hàng.
o Thông tin phiếu đặt hàng gửi cho Nhà cung cấp bao gồm:
 Nhà cung cấp.
 Ngày đặt hàng.
 Ngày nhận hàng.
 Mặt hàng, số lượng.
2.2.4 Quản lý Nhận hàng:
5
o Thông tin phiếu nhận hàng bao gồm :
 Nhà cung cấp.
 Ngày đặt hàng.
 Ngày nhận hàng.
 Sản phẩm ( loại, số lượng, đơn giá).
 Thiết bị kèm theo (thùng chứa, thiết bị sủi bọt oxy).
 Tổng giá trị đơn hàng.
2.2.5 Thống kê:
Việc thống kê giúp cho chủ đại lý thấy được việc kinh doanh của doanh
nghiệp có biến động như thế nào. Từ đó nó hỗ trợ cho các chủ đại lý ra được
quyết định đúng đắn trong kinh doanh. Việc thống kê sẽ có các chức năng chính

như sau:
o Thông báo cho biết doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp theo tháng,
quí, năm.
o Cho thấy các sản phẩm nào bán chạy tùy theo từng thời điểm, ví dụ trong
ngày, trong tháng, trong quí.
6
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
3.1. Phân tích:
3.1.1 Phân tích tính khả thi:
3.1.1.1. Tính khả thi về kỹ thuật:
- Hệ thống nhỏ hẹp, dễ dàng thực hiện với công nghệ hiện tại.
- Hệ thống chạy trên nền Windows XP với CSDL Microsoft Access.
3.1.1.2. Tính khả thi về hoạt động:
- Có thể đáp ứng các nhu cầu quản lý cơ bản của Đại lý.
- Hệ thống giúp người dùng dễ dàng hơn trong việc quản lý hoạt động kinh
doanh, tránh những sai sót trong tính toán cũng như thống kê.
- Hỗ trợ việc ra quyết định kinh doanh dựa trên các số liệu thống kê.
3.1.1.3. Tính khả thi về kinh tế:
- Chi phí cho hệ thống khá thấp.
- Không thể đưa ra được con số chi tiết, cụ thể về lợi ích hệ thống mang lại.
Hiệu quả của hệ thống chỉ có thể được đánh giá trên cơ sở định tính là chính.
3.1.1.4. Tính khả thi về lịch biểu:
- Hệ thống nhỏ và đơn giản, dễ dàng hoàn thành trong thời hạn 1 tháng.
3.1.2 Mô hình hóa Logic:
Các chức năng cần thiết của hệ thống:
- Thêm, bớt, chỉnh sửa Users.
- Thêm, bớt, cập nhật dữ liệu các loại đơn hàng :
+ Đối với khách hàng: Đơn đặt hàng, hóa đơn giao hàng.
+ Đối với nhà cung cấp : Đơn đặt hàng nhà cung cấp, hóa đơn nhận hàng.
- Quản lý danh mục khách hàng.

- Quản lý danh mục nhà cung cấp.
- Quản lý danh mục hàng hóa.
- Quản lý tình hình nhập, xuất hàng hóa.
7
- Thống kê doanh thu, lợi nhuận theo tháng, quí, năm.
- Thống kê các mặt hàng bán chạy theo từng thời điểm.
3.1.3. Mô hình phân rã chức năng – BFD:
3.1.4. Lược đồ ngữ cảnh:
8
9
3.1.5. Lược đồ ER:
10
 Đặc tả dữ liệu cho các thực thể trong mô hình ER:
3.1.5.1. Khách hàng:
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ lớn Chú thích
TenKH NVarchar 40 Tên khách hàng
MaKH NVarchar 10 Mã khách hàng
LoaiKH NVarchar 20 Loại khách hàng
(Nhà hàng, đầu
bếp, tiểu thương)
DC NVarchar 100 Địa chỉ
SDT NVarchar 10 Số điện thoại
3.1.5.2. Nhà cung cấp:
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ lớn Chú thích
TenNCC NVarchar 40 Tên nhà cung cấp
MaNCC NVarchar 10 Mã nhà cung cấp
LoaiHangCC NVarchar 100 Loại hàng chuyên cung cấp
(Thủy hải sản, thực phẩm
đông lạnh…)
DC NVarchar 100 Địa chỉ

SDT NVarchar 10 Số điện thoại
3.1.5.3. Đơn đặt hàng:
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ lớn Chú thích
MaDDH NVarchar 10 Mã đơn đặt hàng
TenKH NVarchar 40 Tên khách hàng
MaKH NVarchar 10 Mã Khách hàng
NgayDat NVarchar 10 Ngày đặt hàng
NgayGiao NVarchar 10 Ngày giao hàng
HangDat1 NVarchar 30 Hàng đặt loại 1 (VD : 10 kg
tôm )
HangDat2 NVarchar 30 Hàng đặt loại 2
(VD : 10 kg Cua)
… …
HangDatN NVarchar 30 Hàng đặt loại N
(VD : 20 kg Thịt cá sấu)
TinhTrang SmallInt 2 0: Chưa giao
1: Đã giao
11
3.1.5.4. Đợt giao hàng:
3.1.5.5. P
h
i
ế
u giao hàng:
3.1.5.6.
Đơn đặt hàng Nhà cung cấp:
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ lớn Chú thích
MaDDHNCC NVarchar 10 Mã đơn đặt hàng NCC
TenNCC NVarchar 40 Tên Nhà cung cấp
MaNCC NVarchar 10 Mã Nhà cung cấp

NgayDat NVarchar 10 Ngày đặt hàng
NgayNhan NVarchar 10 Ngày hẹn nhận hàng
HangDat1 NVarchar 30 Hàng đặt loại 1 (VD : 100 kg
tôm )
HangDat2 NVarchar 30 Hàng đặt loại 2
(VD : 100 kg cá viên)
… …
HangDatN NVarchar 30 Hàng đặt loại N
(VD : 200 kg đà điểu)
TinhTrang SmallInt 2 0: Chưa nhận
1: Đã nhận
3.1.5.7. Kiện hàng:
12
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ lớn Chú thích
TenKH NVarchar 40 Tên khách hàng
MaPGH NVarchar 10 Mã Phiếu giao hàng
ThietBi NVarchar 50 Thiết bị kèm theo (Thùng
chứa, máy sủi bọt oxy…)
PhiVC NVarchar 7 Phí vận chuyển
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ lớn Chú thích
MaPGH NVarchar 10 Mã Phiếu giao hàng
TenKH NVarchar 40 Tên khách hàng
MaKH NVarchar 10 Mã khách hàng
HangDat NVarchar 50 Hàng đặt (nhiều loại)
SoLuong Int 5 Số lượng cho từng loại
DonGia Int 5 Đơn giá cho từng loại
ThanhTien Int 10 Thành tiền của mỗi loại mặt
hàng
TongCong Int 10 Tổng tiền cho Đơn đặt hàng
Ngay NVarchar 10 Ngày giao hàng

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ lớn Chú thích
MaKienHang NVarchar 10 Mã kiện hàng
MaDDHNCC Nvarchar 10 Mã đơn đặt hàng nhà cung
cấp
HangNhan NVarchar 50 Các loại hàng trong kiện hàng
SoLuong Int 5 Số lượng từng mặt hàng trong
kiện hàng
DonGia Int 5 Đơn giá từng mặt hàng
Ngay NVarchar 10 Ngày
3.1.5.8. Phiếu biên nhận:
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ lớn Chú thích
MaPBN NVarchar 10 Mã Phiếu biên nhận
TenNCC NVarchar 40 Tên Nhà cung cấp
MaNCC NVarchar 10 Mã Nhà cung cấp
HangNhan NVarchar 50 Hàng nhận (nhiều loại)
SoLuong Int 5 Số lượng cho từng loại
DonGia Int 5 Đơn giá cho từng loại
ThanhTien Int 10 Thành tiền của mỗi loại mặt
hàng
TongCong Int 10 Tổng tiền cho kiện hàng nhận
được
Ngay NVarchar 10 Ngày nhận
3.1.6. Phân tích DFD:
3.1.6.1. DFD-0:
13
3.1.6.2. DFD-1 : Quản lý đặt hàng
14
3.1.6.3. DFD-2 : Quản lý đặt hàng Nhà cung cấp
15
3.1.6.4. DFD-3: Quản lý nhận hàng

16
3.1.6.5. DFD-4: Quản lý giao hàng
17
3.2. THIẾT KẾ:
18
3.2.1. Sơ đồ các màn hình giao diện:
3.2.2. Màn hình đăng nhập:
19
3.2.3. Màn hình chính:
Sau khi đăng nhập thành công sẽ tự hiển thị màn hình chính:
20
3.2.4. Màn hình quản lý danh mục khách hàng:
Khi nhấn vào tên 1 khách hàng tại danh sách bên tay trái, hệ thống tự
hiển thị “chi tiết khách hàng” tại ô bên phải.
Trong khung bên phải có nút “Xem DDH”, nhấn vào sẽ hiển thị các đơn
đặt hàng của Khách hàng này.
21
3.2.5. Màn hình quản lý danh mục nhà cung cấp:
Khi nhấn vào tên 1 nhà cung cấp tại danh sách bên tay trái, hệ thống tự
hiển thị “Chi tiết Nhà cung cấp” tại ô bên phải.
Trong khung bên phải có nút “Xem DDH”, nhấn vào sẽ hiển thị các đơn
đặt hàng với Nhà cung cấp này.
22
3.2.6. Màn hình quản lý Đơn đặt hàng:
23
Nhấn vào nút “Click to view” bên cột “Chi tiết”, hệ thống tự mở màn
hình “chi tiết đơn đặt hàng”. Sau đó màn hình đơn đặt hàng sẽ hiện ra như sau:
24
3.2.7. Màn hình quản lý đặt hàng nhà cung cấp:
25

×