Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

BÁO CÁO PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH SẠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.09 KB, 24 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNH TIN
BÁO CÁO
Môn: Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống
QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hồng Hương
Sinh viên thực hiện:
1. Trần Đức Doanh
2. Nguyễn Anh Hoàng
3. Nguyễn Văn Quy
4. Nhữ Thanh Tâm
Lớp : CD7C2
Khóa : 2009 – 2011
Hà Nội, tháng 6 năm 2010
- 1 -
- 2 -
I.Khảo sát
1.Lời mở đầu:
Tại các nước phát triển ngành hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà hàng phát
triển rất mạnh mẽ và có lợi nhuận cao vì có sự hỗ trợ của CNTT.Ở nước ta những
năm gần đây ngành du lịch mới thực sự phát triển về quy mô cũng như ảnh hưởng
đối với các lĩnh vực KT XH. Tuy nhiên, việc áp dụng CNTT trong ngành vẫn còn
hạn chế do đó việc áp dụng CNTT vào chương trình quản lý khách sạn cho ngành
du lịch là vô cùng cần thiết để nâng cao hiệu quả kinh doanh và chất lượng
2.Nguồn khảo sát
Việc khảo sát tiến hành tại khách sạn thông qua phỏng vấn một số người có
nghiệp vụ liên quan đến qui trình cho thuê và trả phòng, cụ thể là:
-Lễ tân
-Phó giám đốc khách sạn (quản lí khối buồng phòng)


-Trưởng phụ trách khối buồng phòng
-Kế toán trưởng
3.Mục đích của việc khảo sát:
Quản lý khách sạn là một khối nghiệp vụ hết sức phức tạp, đòi hỏi một hệ thống
quản lý đồ sộ. Trong khuôn khổ bài tập lớn môn học này, chúng tôi sẽ đi sâu vào
khảo sát hệ thống quản lý buồng phòng với các chức năng liên quan đến việc đặt
phòng, cho thuê và trả phòng , thông qua đó phân tích, xem xét những ưu nhược
điểm của hệ thống này và đề xuất ra một hệ thống quản lý mới hiệu quả hơn, linh
hoạt hơn.
4.Nội dung khảo sát:
4.1.Cơ cấu tổ chức của khách sạn:
- 3 -
Bộ phận có quyền lực cao nhất là ban giám đốc, ban giám đốc gồm nhiều người
được phân chia theo 3 nhiệm vụ chính: quản lí khối buồng phòng và các dịch vụ
khác, quản lí khối tài chính kế hoạch, quản lí khối bảo vệ và bảo dưỡng.
Khối buồng phòng và các dịch vụ khác bao gồm các phòng ban sau: Lễ tân, bộ phận
buồng phòng, bar, bếp, Các phòng dịch vụ khác (như giặt là, tắm hơi ).Khối tài
chính kế hoạch bao gồm: phòng Tài chính-Kế hoạch, phòng Hành chính-Tổng hợp.
Khối bảo vệ bảo dưỡng gồm có: phòng bảo vệ và phòng Bảo dưỡng.
4.2.Các khối chức năng liên quan đến việc cho thuê và trả phòng
-Lễ tân: bộ phận này làm nhiệm vụ
+Giao tiếp với khách thông qua các hoạt động như nhận đặt phòng,
thuê phòng và trả phòng từ phía khách.
+Đầu mỗi ngày gửi một list sắp xếp phòng đặt trước cho bộ phận
buồng phòng,báo cho bộ phận buồng phòng khi có thuê và trả phòng
+Thanh toán các hoá đơn trả phòng của khách cho bộ phận Tài chính-
Kế hoạch
+Tiếp nhận khiếu nại cũng như giải đáp thắc mắc, hoặc đáp ứng yêu
cầu của khác.
-Bộ phận buồng phòng:

+Thường xuyên kiểm tra các phòng, chịu trách nhiệm chuẩn bị trang
thiết bị trong phòng khi có yêu cầu từ Lễ tân, nếu có trục trặc phải báo cho Lễ tân
+Thông báo cho Lễ tân về tình trạng phòng trống để bán.
-Bộ phận tài chính kế hoạch:
+Kiểm soát chi phí buồng phòng.Nhà buồng phải có trách nhiệm báo
cho TC-KH về vấn đề này vào mỗi tháng (chỉ xác định về số lượng)
+Quản lí tài chính, thanh toán với Lễ tân các khoản tiền thuê phòn và
các khoản dịch vụ khác.
-Ban giám đốc:
+Yêu cầu các bộ phận trên báo cáo số lượng phòng bán được, doanh
thu
- 4 -
+Thay đổi các dịch vụ theo yêu cầu của khách, điều chỉnh có cân nhắc.
+Đưa ra các quyết định về thay đổi mức phí cũng như chất lượng dịch
vụ.
5.Đánh giá hệ thống:
Hệ thống quản lý này có thể đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của việc quản lý.
Tuy nhiên trong tình hình đổi mới, các nhà nghỉ khách sạn cạnh tranh nhau khốc liệt
về giá cả cũng như chất lượng dịch vụ. Khách sạn nào cũng cần phải cố gắng nâng
cao chất lượng dịch vụ cũng như giảm thiểu chi phí quản lý. Hệ thống quản lý cũ
của khách sạn vẫn còn nhiều bất cập, điều này không những làm phát sinh những chi
phí quản lý không cần thiết mà còn làm cho công việc quản lý trở nên nặng nề phức
tạp, dễ dẫn đến sai phạm , khó lòng giảm chi phí và nâng cao chất lượng dịch vụ để
cạnh tranh. Cụ thể hệ thống quản lý này có những nhược điểm sau:
-Hầu hết các thông tin liên quan đến nghiệp vụ khách sạn đều được lưu trữ
trên sổ sách, giấy tờ từ thông tin về khách hàng, các yêu cầu của khách đến sổ ghi
thông tin phòng, thông tin đặt phòng. Điều này khiến cho việc cập nhật, tra cứu dữ
liệu, lập báo cáo trở nên hết sức khó khăn. Công việc liên quan đến xử lý dữ liệu trở
nên hết sức nặng nề, tốn nhiều công sức mà không hiệu quả, gặp nhiều sai sót nhầm
lẫn.

-Thông tin trùng lặp ở nhiều nơi không cần thiết (bộ phận lễ tân luôn phải lưu
giữ thông tin về tình trạng buồng phòng, và mỗi khi có sự thay đổi, bộ phận lễ tân
phải cập nhật trong sổ của mình đồng thời thông báo cho bộ phận buồng phòng biết
để cập nhật sổ thông tin của bộ phận mình.
-Mọi công việc cập nhật, lập báo cáo, tính tiền… đều được nhân viên làm thủ
công, hệ thống vi tính hỗ trợ rất ít, nên rất tốn thời gian và dễ xảy ra sai sót.
-Với cách quản lý như trên thì sẽ khó lòng đưa ra các dự đoán chính xác,
nhanh chóng để bộ phận quản lý có thể kịp thời điều chỉnh các chính sách của khách
sạn. Vậy nên công việc này phụ thuộc rất nhiều vào kinh nghiệm cùa mỗi cán bộ
trong khách sạn.
- 5 -
-Các bộ phận trao đổi thông tin với nhau tương đối khó khăn, với các công
việc gấp thì phải cử người đi trực tiếp thông báo, còn với những việc khác thì thông
thường là thống nhất một thời điểm trong ngày để trao đổi thông tin. Điều này khiến
cho luồng thông tin lưu chuyển giữa các bộ phận không được thông suốt và cũng có
thể phát sinh kẽ hở để kẻ gian (khách hàng và nhân viên) lợi dụng.
Hệ thống quản lý này cũng có được một số ưu điểm sau:
-Do hầu hết mọi công việc được thực hiện một cách thủ công, thế nên công
việc được giải quyết một cách tương đối linh hoạt, mềm dẻo chứ không quá máy
móc. Điều này là hết sức cần thiết bởi với một hệ thống quản lý khách sạn thì việc
mềm dẻo, linh hoạt thay đổi với mỗi khách hàng để làm hài lòng khách là hết sức
cần thiết.
-Khách sạn có một đội ngũ quản lý lâu năm nhiều kinh nghiệm, cơ chế quản
lý này có thể tận dụng tối đa kinh nghiệm của từng cán bộ, điều mà máy móc không
thể làm nổi.
6.Đề xuất giải pháp cho hệ thống:
Với mục đích khắc phục được nhưng nhược điểm của hệ thống cũ, chúng tôi xin
đề xuất ra một số giải pháp như sau:
-Xây dựng một hệ thống phần mềm quản lý đồng bộ, hiệu quả đồng thời thích
hợp với những đặc thù riêng của khách sạn.

+Với việc đưa hệ thống này vào hoạt động, mọi thông tin sẽ được lưu
trong một cơ sở dữ liệu chung của hệ thống, mọi công việc cập nhật, tra cứu
thông tin, lập báo cáo sẽ trở nên hết sức dễ dàng với sự trợ giúp của máy tính.
+Thông tin lưu chuyển giữa các bộ phận trở nên nhất quán, thông suốt
(do các máy tính trong hệ thống dùng chung một cơ sở dữ liệu thống nhất và
được kết nối với nhau thông qua mạng nội bộ)
+Các luồng thông tin trong hệ thống được lưu chuyển một các nhanh
chóng, chính xác với độ an toàn cao.
-Thực hiện đào tạo về nghiệp vụ, và kĩ năng sử dụng máy tính, kĩ năng sử
dụng phần mềm.
- 6 -
II.Phân tích thiết kế hệ thống.
1.Phân tích hệ thống về mặt chức năng.
1.1 Xác định các UC
Gói UC tổng quát Gói UC chi tiết
Quản lý đặt phòng
1: tạo mới thông tin đặt phòng
2: tìm thông tin đặt phòng
3: xem thông tin đặt phòng
4: sửa thông tin đặt phòng
5: xóa thông tin đặt phòng
Báo cáo
1: tạo báo cáo mới
2: sửa báo cáo
3: xem báo cáo
4: xóa báo cáo
5: tim kiếm báo cáo
Quản lý thuê phòng
Quản lý đổi phòng
Quản lý trả phòng

Quản lý sử dụng dịch vụ
1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu
1.2.1 Mô hình UC chi tiết.
Mô hình gói UC "quản lý đặt phòng:
- 7 -
khách hàng
tao moi
Nhân viên
ban quan lý
tim thông tin dat phong
sua thông tin dat phong
<<include>>
xem thong tin dat phong
<<include>>
<<extend>>
xóa thông tin dat phong
<<include>>
<<extend>>
Mô hình Uc " Báo cáo ":
tao moi
nhan vien
Ban quan lý
tim bao cao
sua bao cao
<<include>>
xem bao cao
<<include>>
<<extend>>
xoa bao cao
<<include>>

<<extend>>
1.3 Mô tả chi tiết các UC.
- 8 -
1.3.1 UC "Quản lý đặt phòng"
a) Tạo thông tin đặt phòng mới
Actor: khách hàng, nhân viên, ban quản lý.
Mục đích: giúp cho khách đặt phòng tại khách sạn trước khi khách đến ở tại khách
sạn.
Biểu đồ hoạt động
Y/c Dat Phong
Dat phong
Nhap thong tin
phong dat
Lay thong tin
phong
Tra thong tin
cho khach
Mo Form_Tao
moi
Nhap thong tin
va y/c luu
Ktra thong tin
dat phong
He thong ktra
thong tin
Y/c nhap thong tin
khach va phong dat
Luu va hien thi
thong tin
HeThongNhanVienKhach

Luồng sự kiện: - Phòng đặt không đạt được y/c của khách hàng.
- Khách không đặt phòng nữa
b) Tìm thông tin đặt phòng.
- 9 -
Actor: Nhân viên
Mô tả: tìm thông tin đặt phòng khi có yêu cầu "xem","xóa", "sửa" thông tin đặt
phòng.
Biểu đồ hoạt động
Y/c Tim va chon
Form_Tim
Nhap thong tin
Tim
Hien thi
Form_Tim
Tim va ktra
thong tin
Hien thi thong
tin
HeThongNhanVien
Luồng sự kiện: nếu thông tin tìm kiếm không tồn tại trong hệ thống thì thông báo
và dừng lại.
d) Xem thông tin đặt phòng
Actor: khách hàng, nhân viên, ban quản lý
Mục đích: xem chi tiết thông tin đặt phòng tại khách sạn.
Mô tả khái quát: khi cần xem thông tin đặt phòng Actor tìm phòng sau đó hệ thống
tìm kiếm và hiển thị thông tin
Biểu đồ hoạt động
- 10 -
Y/c xem thong
tin

Chon thong tin
xem
Hien thi Form_Tim
thong tin xem
Y/c chon thong
tin can xem
Tim thong tin
Hien thi KQ
HeThongNhanVien & KhachHang
Luồng sự kiên phụ: không tìm thấy thông tin cần xem(thông tin chưa được tạo)
Hệ thống thông báo và dừng thao tác.
1.3.2 UC " Thuê phòng"
a) Khách đặt phòng trước
Actor: khách hàng, nhân viên
Mục đích: sắp xếp phòng cho khách khi khách ở tại khách sạn
Mô tả khái quát: khi có yêu cầu láy phòng của khách thì nhân viên lễ tân sẽ
kiểm tra thông tin đặt phòng của khách sau đó sẽ cập nhật thông tin ngày, giò
khách đến ở tại khách sạn.
Biểu đồ hoạt động:
- 11 -
Y/c lay phong y/c mo
Form_Dat
Nhap va y/c
ktra thong tin
Nhap ngay,
gio & y/c luu
Hien thi
Form_Dat
Y/c nhap thong
tin Khach

Ktra thong tin
Hien thi thong
tin
Luu va hien thi
KQ
HeThongNhanVienKhachHang
b) Khách không đặt phòng trước
Actor: khách sạn, nhân viên
Mục đích: xếp phòng cho khách khi khách có yêu cầu thuê phòng tại khách sạn
Mô tả khái quát: khi có yêu cầu thuê phòng của khách nhân viên sẽ kiêm tra
thông tin phòng xem còn phòng phù hợp với yêu cầu của khách không. Nếu còn
sẽ làm thủ tục thuê phòng cho khách.
Biểu đồ hoạt động:
- 12 -
Y/c thue
phong
y/c mo Form_TT
phong
Nhap va y/c
ktra thong tin
Nhap & luu
Y/c mo Form_Thue
phong
Mo Form_TT
phong
Y/c nhap thong
tin phong
Y/c nhap thong tin
khach va phong
Luu va hien thi

KQ
Mo Form_Thue
phong
Ktra % hien thi
thong tin
HeThongNhanVienKhach

1.3.3 UC " đổi phòng"
Actor: khách hàng, nhân viên.
Mục đích: ghi lai những thay đôỉ về thông tin thuê phòng của khách hàng.
Mô tả khái quát: khi khách hàng có yêu cầu đổi phòng thì nhân viên khách sạn sẽ
kiểm tra thông tin phòng xem có phòng phù hợp với yêu cầu của khách không nếu
có thì yêu cầu hệ thống cập nhật thông tin khách và phòng mới.
Biểu đồ hoạt động:
- 13 -
Y/c doi phong
Y/c doi va mo he thong
Form_Doi phong
Nhap thong tin
va y/c duyet
Mo Form_Doi
Y/c nhap thong
tin phog doi
Duyet
Hien thi ket
qua
HeThongNhanVienKhach
Luồng sự kiện phụ: không có phòng phù hợp với yêu cầu đổi của khách.
1.3.4 UC "trả phòng"
Actor: nhân viên, khách hàng.

Mục đích: điều khiển trả phòng cho khách
Mô tả khái quát: khi có yêu cầu thanh toán của khách hàng thì nhân viên sẽ kiểm
tra thông tin và lập hóa đơn thanh toán cho khách.
: khách hàng
F_thanh toan
DK_cap nhat : .
DK_tra cuu
DK_thanh toan
: phong
: khach
hoa don : ,
thông tin
khách,phòng,
dich vu khách
hàng su dung
luu lai thông tin
thuê, tra phòng
cua khách, tra
1: Y/c tra phòng
3: tra cuu thông tin
6: tao moi, in ,luu tru hoa don
7: tra hoa don cho khách
9: thông tin phòng rôi
2: Y/c tra cuu thông tin khách
4: hien thi thong tin
5: Y/c thanh toan
8: Y/c câp nhât
- 14 -
1.3.5 UC " quản lý sử dụng dịch vụ"
Actor: khách hàng, nhân viên quản lý dịch vụ

Mục đích: quản lý được tất cả các dịch vụ mà khách hàng đã sư dụng tại khách sạn
hỗ trợ cho quá trình lập hóa đơn thanh toán.
Mô tả khái quát: khách hàng yêu cẩu sử dụng dịch vụ nhân viên quản lý dịch vụ sẽ
cung cáp các dịch vụ của khách sạn cho khách hàng. Sau khách hàng lựa chọn dịch
vụ thì nhân viên có nhiệm vụ cập nhật vào hệ thống.
Biểu đồ hoạt động:
Y/c su dung
dich vu
Chon dich vu
su dung
Y/c mo
Form_DichVu
Nhap thong tin
dich vu
Ghi lai dich vu khac
su dung & y/c luu
Mo
Form_DichVu
Y/c nhap thong
tin dich vu
Hien thi thong
tin ve dich vu
Luu va hien thi
ket qua
Y/c chon dich
vu
HeThongNhanVienQuanLyDichVuKhach
- 15 -
1.3.6 UC "báo cáo"
Tuỳ theo yêu cầu của ban quản lý mà các bộ phận chức năng sẽ phải đưa ra các báo

cáo. Báo cáo có thể chia làm nhiều loại khác nhau: báo cáo bất thường hay báo cáo
định kì (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm) báo cáo về số phòng bán
được, lượng khách hay doanh thu.
Đây là một chức năng rất quan trọng của hệ thống, thông qua chức năng này, ban
quản lý sẽ có được một cái nhìn bao quát, toàn diện về tình trạng của khách sạn và
thông qua đó có thể đưa ra các chính sách, điều chỉnh phù hợp
Bao gồm: - Báo cáo tài chính
- Báo cáo tần suất sử dụng phòng
- Báo cáo tình trạng phòng
a) Chức năng : tạo báo cáo mới
Actor: nhân viên
Lóp thực thể: bản báo cáo lưu thông tin báo cáo của khách sạn
Lớp giao diện: Form_tạo mới cho phép tạo mới bản báo cáo
Lớp điều khiển: DK_tạo mới điều khiển tạo mói báo cáo
Biểu đồ cộng tác
: nhan vien
Form_tao moi : bc
DK_ tao moi : .
ban báo cáo : ,
1: Y/c tao moi
2: nhâp thông tin
3: tao báo cáo moi
b) Chức năng: sửa báo cáo
Actor: nhân viên
Lóp thực thể: bản báo cáo lưu thông tin báo cáo của khách sạn
Lớp giao diện: Form_sửa báo cáo cho phép sửa báo cáo
Lớp điều khiển: DK_sửa báo cáo thực hiện để sửa báo cáo
DK_tìm báo cáo thực hiện tìm báo cáo để sửa

Biểu đồ cộng tác

- 16 -
: nhan vien
Form_suadecuong : bc
DK_suabaocao : .
ban bao cao : ,
DK_timbaocao : .
1: Y/c sua bao cao
2: Tìm
3: lây thong tin
4: hien thi
5: sua de cuong
6: luu
c) Chức năng: xem báo cáo
Actor: ban quản lý, nhân viên
Lóp thực thể: bản báo cáo lưu thông tin báo cáo của khách sạn
Lớp giao diện: Form_ xem báo cáo cho phép xem thong tin báo cáo
Lớp điều khiển: DK_tìm báo cáo thực hiện tìm báo cáo để xem
Biểu đồ cộng tác
: Actor
Form_xem
DK_tim bao cao : .
ban bao cao : ,
1: Y/c xem bao cao
2: tim
3: lay thong tin
4: hien thi
d) Chức năng: xóa báo cáo
Actor: nhân viên
Lóp thực thể: bản báo cáo lưu thông tin báo cáo của khách sạn
Lớp giao diện: Form_xóa báo cáo

- 17 -
Lớp điều khiển: - DK_tìm báo cáo thực hiện tìm báo cáo để xóa
- DK_thực hiện xóa báo cáo
Biểu đồ cộng tác
: nhan vien
Form_xoabaocao
DK_xoabaocao : .
DK_tim : .
ban bao cao : ,
1: Y/c xoa bao cao
2: tim
3: lay thông tin
4: hien thi
5: xoa bao cao
6: xoa
7: thông báo
f) Chức năng : tim kiếm báo cáo
Actor: nhân viên
Lóp thực thể: bản báo cáo lưu thông tin báo cáo của khách sạn
Lớp giao diện:Form_tim kiếm cho phép nhập thông tin tìm kiếm báo cáo.
Lớp điều khiển: DK_tim báo cáo thực hiện tìm kiếm báo cáo
Biểu đồ cộng tác
DK_timbaocao
: nhan vien
Form_timbaocao ban bao cao : ,
1: Y/c tim
2: tim ban bao cao 3: lay thong tin
4: hien thi
1.5 Thiết kế lớp
- 18 -

LoaiPhong
MaLoaiPhong
TenLoaiPhong
Gia
MoTa
Them()
Sua()
Xoa()
TimKiem()
Phong
SoPhong
MaLoaiPhong
Gia
MoTa
TrangThai
Tao()
Them()
Sua()
Xoa()
TimKiem()
1 *1 1 *1
KhachDat
MaKhachDat
TenKhachDat
GioiTinh
SoDienThoai
QuocTich
DiaChi
SoCMND
Tao()

Them()
Sua()
Xoa()
TimKiem()
PhongDat
MaPhongDat
MaKhachDat
SoPhong
NgayDatPhong
NgayKhachVao
NgayKhachRa
KieuDatPhong
GhiChu
TongSoPhongDat
TongSoPhongDon
TongSoPhongDa
TongSoKhach
YeuCauThem
Tao()
Them()
Sua()
Xoa()
TimKiem()
1
1
1
1
1 *
1
1 *

1
HoaDon
MaHoaDon
MaKhach
NgayLapHoaDon
TienPhong
TienDichVu
TongSoTienKhachPhaiTra
Tao()
Them()
Sua()
Xoa()
DichVu
MaDichVu
TenDichVu
Gia
NgaySuDungDichVu
MaKhach
Tao()
Them()
Sua()
Xoa()
NhanVien
MaNhanVien
TenNhanVien
GioiTinh
NgaySinh
VaiTro
Tao()
Them()

Sua()
Xoa()
Khach
MaKhach
TenKhach
GioiTinh
NgaySinh
QuocTich
DiaChi
SoDienThoai
MaPhongDat
NgayKhachVao
NgayKhachDi
GhiChu
TienPhong
MaNhanVien
SoCMND
Tao()
Them()
Sua()
Xoa()
TimKiem()
1 *
1
1 *
1
1
1
1
1

1 *
1
1 *
1
1 *
11
1 *
Bảng 1: Thông tin về loại phòng
- 19 -
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả
Mã Loại
phòng
Text 20 Là thuộc tính khóa
Tên loại
phòng
Text 30 Cho biết tên loại phòng
Giá Number 10
Mô tả Text 50
Mô tả thông tin về phòng dựa trên
loại phòng
Các thao tác:
Tạo mới():thực hiện tạo mới phòng mới
Thêm():Thực hiên thêm phòng mới.
Xóa();thực hiện xóa phòng.
Tìm kiếm ():thực hiện tìm phòng.
Bảng 2: Thông tin về phòng
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả
Số phòng Number 10 Là thuộc tính khóa
Mã Loại
phòng

Text 20 Cho biết loại phòng
Giá Number 10
Mô tả Text 50
Mô tả thông tin về phòng dựa trên
loại phòng
Trạng thái Text 20 Rỗi,bận,đã được đặt
Các thao tác:
Tạo mới():thực hiện tạo mới phòng mới
Thêm():Thực hiên thêm phòng mới.
Xóa();thực hiện xóa phòng.
Tìm kiếm ():thực hiện tìm phòng.

Bảng 3: Thông tin về dịch vụ
- 20 -
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả
Mã dịch vụ Text 20 Là thuộc tính khóa
Tên dịch vụ Text 30
Cho biết tên các dịch vụ có trong
khách sạn
Giá Number 10
Ngày sử
dụng dv
Date/time

Các thao tác:
Tạo mới():thực hiện tạo mới các dịch vụ.
Thêm():Thực hiên thêm dịch vụ.
Xóa();thực hiện xóa dịch vụ.
Tìm kiếm ():thực hiện tìm dịch vụ.
Bảng 4: Thông tin về khách

Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả
Mã khách Text 10 Thuộc tính khóa
Tên khách Text 30 Cho biết tên khách
Giới tính Yes/No
Ngày sinh Date/time
Quốc tịch Text 20
Số CMND Text 20
Là loại giáy tờ định danh khách hàng:
CMTND,visa, giấy phép lãi xe…
Địa chỉ liên
lạc
Text 20
Số điện
thoại
Number 20
Mã phòng
đặt
Text 10
Ngày khách
vào
Date/time
Ngày khách Date/time
- 21 -
đi
Ghi chú Text 100
Tiền phòng Number 50
Mã Nhân
viên
Text
Các thao tác:

+Them():thêm khách hàng
+Sua():Sửa thông tin khách hàng
+Xoa():Xóa khách hàng ra khỏi hệ thống
+LayTenkhach(): lấy tên khách hàng
+LayDiachi(): lấy địa chỉ của khách hàng
Bảng 5: Hóa đơn
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả
Mã hóa đơn Text 10 Thuộc tính khóa
Mã khách Text 10 Thuộc tính khóa
Ngày lập
hóa đơn
Date/time
Cho biết ngày khách trả phòng khách
sạn
Tiền phòng Number 50
Loại phòng * số phòng * giá * số
ngày
Tiền dịch vụ Number 50 Số dịch vụ * giá dịch vụ tương ứng
Tổng số tiền
khách phải
trả
Number 50
Tiền thuê phòng + tiền sử dụng dịch
vụ
Các thao tác:
Tạo mới():thực hiện tạo mới hóa đơn.
Thêm():Thực hiên thêm hóa đơn.
Xóa();thực hiện xóa hóa đơn.
Tìm kiếm ():thực hiện tìm hóa đơn.
Bảng 6: Thông tin về nhân viên

- 22 -
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả
Mã nhân
viên
Text 10 Thuộc tính khóa
Tên nhân
viên
Text 30 Cho biết tên nhân viên
Giới tính Yes/No 30
Ngày sinh Date/time
Vai trò
Text 10
Cho biết công việc trong khách sạn
của nhân viên và chức vụ của nhân
viên trong khách sạn.

Các thao tác:
+Them():thêm nhân viên
+Sua():Sửa thông tin nhân viên
+Xoa():Xóa 1 nhân viên ra khỏi hệ thống
+LayHotenNV(): lấy họ tên của nhân viên
Bảng 7: Bảng chi tiết phòng đặt
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả
Mã phòng
đặt
Text 10
Mã khách
đặt
Text 20
Số phòng Number 50

Ngày đặt
phòng
Date/time
Ngày khách
vào
Date/time
Ngày khách
ra
Date/time
Kiểu đặt
phòng
Text 50
Ghi chú Text 50
Tổng số
phòng đặt
Number 50
Tổng số
phòng đơn
Number 50
- 23 -
Tổng số
phòng đa
Number 50
Tổng số
khách
Number 50
Yêu cầu
thêm
Text 50
Các thao tác:

Tạo mới():thực hiện tạo mới phòng mới
Thêm():Thực hiên thêm phòng mới.
Xóa();thực hiện xóa phòng.
Tìm kiếm ():thực hiện tìm phòng.
Bảng 8: Thông tin về khách đặt
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả
Mã khách
đặt
Text 10 Thuộc tính khóa
Tên khách
đặt
Text 30
Giới tính Yes/No
Địa chỉ liên
lạc
Text 20
Số điện
thoại
Number 20
Quốc tịch Text 50 Đất nước nơi khách đến
Số CMND Number 20
Các thao tác:
+Them():thêm khách hàng
+Sua():Sửa thông tin khách hàng
+Xoa():Xóa khách hàng ra khỏi hệ thống
+LayTenkhach(): lấy tên khách hàng
+LayDiachi(): lấy địa chỉ của khách hàng
- 24 -

×