Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Xây dựng hệ thống quản lý nhập và kiểm soát hàng hóa tại siêu thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.05 KB, 21 trang )

Mục Lục
CHƯƠNG I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ THU THẬP YÊU CẦU

7

1.1.

Hiện trạng quản lý nhập khẩu thực phẩm

7

1.2.

Quy trình quản lý

7

1.3 Nhược điểm của quy trình hiện tại

7

1.4 Mong muốn của Siêu thị BigC

7

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

8

2.1. Lập bảng phân tích


8

1.1 Mơ tả bài tốn

8

2.2. Mơ hình nghiệp vụ

8

2.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh

8

2.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng

9

3.Thiết kế mơ hình cơ sở dữ liệu Logic
3.1 Cơ sở dữ liệu vật lý

9
9

3.1.1.Bảng Người dùng

9

3.1.2.Bảng sản phẩm


9

3.1.3.Bảng số phiếu

10

3.1.4.Bảng Kho

10

3.1.5.Bảng Nhà cung cấp

10

3.1.6.Bảng diagram

11

CHƯƠNG 4. CÀI ĐẶT HỆ THỐNG

11

4.1.Môi trường cài đặt:

11

4.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

11


4.3. Cài đặt chương trình

12

4.4. Một số giao diện chính

12

4.4.2. Giao diện quản lý

13

4.4.3.Đổi mật khẩu

13

4.4.4.Update

13

4.4.5.Nhà cung cấp

14

CHƯƠNG 5: KIỂM THỬ PHẦN MỀM

15

5.1. Phương pháp kiểm thử


15

Kiểm thử hộp đen

15

5.2. Kiểm thử

15

CHƯƠNG 6: TÍCH HỢP VÀ BẢO TRÌ
6.1. Cải tiền phần mềm
6.1.1. Những giả định của dự án

18
18
18


6.1.2. Cải tiến phần mềm
6.2. Bảo trì phần mềm

18
19

6.2.1. Mục tiêu

19

6.2.2. Dự đốn bảo trì


20

6.2.3. Dự đốn thay đổi

20

CHƯƠNG 7: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

21

7.1. Hướng dẫn sử dụng phần mềm

21

7.1.1. Đăng nhập vào phần mềm

21

7.1.2. Chức năng

21


LỜI CẢM ƠN
Ngày nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin đã trở nên phổ biến trong hầu hết mọi
cơ quan, doanh nghiệp, trường học, đặc biệt là việc áp dụng các giải pháp tin học trong
công tác quản lý.
Với tốc độ phát triển của công nghệ thông tin, làm cho cuộc sống của con người trở
nên thú vị và đơn giản hơn. Vì vậy, để bắt kịp với nhịp độ phát triển của xã hội, những

kiến thức được học trên trường là vô cùng quan trọng đối với mỗi sinh viên chúng em.
Trong quá trình thực hiện bài tập này, chúng em luôn nhận được sự hướng dẫn, chỉ
bảo tận tình của cơ Nguyễn Thị Hồng Khánh, giảng viên khoa công nghệ thông tin
trường Đại học Điện lực, cô đã giành nhiều thời gian hướng dẫn, giúp đỡ tận tình chúng
em trong quá trình học tập.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô,cô đã tận tình giảng dạy và truyền
đạt cho chúng em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập và
rèn luyện.


LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay, Cơng Nghệ Thơng Tin là một ngành rất phát triển trong xã hội. Nó được
ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau và đạt được hiệu quả cao
trong cuộc sống. Tin học hóa được xem như một trong những yếu tố mang tính quyết
định trong các hoạt động kinh doanh, dịch vụ, xã hội, khoa học, giáo dục,… Ứng dụng
công nghệ thông tin đóng vai trị hết sức quan trọng, có thể tạo ra các bước đột phá.
Công việc quản lý là việc phổ biến và khá quan trọng trong xã hội hiện nay. Vì vậy
chất lượng quản lý và giảm thiểu chi phí là mục tiêu cho các nhà quản lý.
Để đạt mục tiêu đó, việc sử dụng cơng nghệ thơng tin trông quản lý đã trở nên khá
phổ biến. Với một phần mềm quản lý cơ bản, nguồn nhân lực được giảm thiểu tối đa, tiết
kiệm về kinh tế, bên cạnh đó tính chính xác cũng được đảm bảo hơn, dễ dàng trong việc
quản lý.
Để đạt mục tiêu đó, việc sử dụng công nghệ thông tin trong quản lý đã trở nên khá
phổ biến. Với một phần mềm quản lý cơ bản, nguồn nhân lực được giảm thiểu tối đa, tiết
kiệm về kinh tế, bên cạnh đó tính chính xác cũng được đảm bảo hơn, dễ dàng trong việc
quản lý.
Quản lý khách hàng luôn là nhu cầu nhức nhối của mỗi doanh nghiệp. Với một số
lượng lớn thông tin cũng như nhu cầu bức thiết như hiện nay khiến công việc quản lý gặp
rất nhiều khó khan với cách quản lý thủ công hiện đang được sử dụng.
Với sự phát triển của công nghệ thông tin luôn cố gắng đáp ứng các yêu cầu của

con người. Việc đưa công nghệ thông tin áp dụng vào việc quản lý đã và đang được đưa
vào thực hiện để cải thiên tốc độ chính xác.
Với việc tạo ra hệ thống: “Xây dựng hệ thống nhập khẩu mặt hàng thực phẩm
khơ tại siêu thì BigC ” em mong muốn tạo ra một hệ thống giúp các cán bộ quản lý có
thể quản lý dễ dàng hơn. Với các tính năng được xây dựng trên nhu cầu thực tế mà cán
bộ đang cần để xử lý cơng việc của mình.
Với mong muốn tối ưu hóa hệ thống quản lý, giảm bớt các khó khan bằng việc
quản lý khách hàng, tang hiệu quả làm việc.
Em xin chọn đề tài:” Xây dựng hệ thống nhập khẩu mặt hàng thực phẩm khơ
tại siêu thì BigC”.


CHƯƠNG I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ THU THẬP YÊU
CẦU
1.1.

Hiện trạng quản lý nhập khẩu thực phẩm
Mô tả: Với nhu cầu mà khách hàng cần siêu thị phải cung cấp nguồn hàng
vô cùng lớn và việc quản lý thủ công dẫn đến gặp nhiều khó khăn.

1.2.

Quy trình quản lý

-

Cơng bố thực phẩm
Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
Thực hiện thủ tục hải quan đối với thực phẩm nhập khẩu
Yêu cầu nguồn hàng với nhà cung cấp

Nhà cung cấp chuyển hàng đến
Cân đo khối lượng, số lượng
Nhập dữ liệu nhập vào excel, phần mềm

1.3 Nhược điểm của quy trình hiện tại
- Tất cả các quy trình trên đều được làm bán tự động (tự động 1 phần bằng
Microsoft Excel).
- Khi tạo ra kế hoạch in mất rất nhiều thời gian để kiểm tra giáo trình tồn
kho,tổng hợp số liệu nguồn hàng từ nhà cung cấp giao để có thể tạo ra kế
hoạch quản lý hợp lỹ
- Việc thống kế thơng tin giáo trình gặp nhiều khó khăn với số lượng giáo
trình lớn,q trình thủ cơng nên mất nhiều thời gian
- Sx không khoa học
- Thủ công với các công nghệ và thiết bị lạc hậu
1.4 Mong muốn của Siêu thị BigC
- Có một chương trình giúp cho việc quản lý được thuận tiện hơn:
▪ Quản lý được thông tin nhập khẩu.
▪ Quản lý việc nhập xuất:số lượng,thời gian...
▪ Truy xuất thơng tin hàng hóa
▪ Kiểm tra qua lại giữa thông tin thực phẩm và nhà cung cấp.
▪ Kiểm tra được tồn kho tại từng thời điểm để có thế tổng kết báo cáo cũng như
có kế hoạch hợp lý.
▪ Tạo ra được kế hoạch in khi nhập số liệu .


CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Lập bảng phân tích
1.1 Mơ tả bài tốn
Siêu thị cần nhập khẩu thực phẩm từ các nhà cung cấp
Thông tin thực phẩm được quản lý chặt chẽ từ mã hàng ,tên, tên NCC,giá thành, số

lượng. Các số liệu này sẽ được nhập vào cơ sở dữ liệu rồi từ đó có thể tạo các báo cáo
khi được yêu cầu. Các báo cáo thống kê cần phải thống kê được tất cả các thơng tin liên
quan đến hàng hóa cũng như liệt kê được thơng tin hàng hóa qua các thơng tin liên quan.
Quản lý có thơng tin các thực phẩm mà khách hàng cần, từ đó tạo ra danh sách các
thực phẩm sẽ sẽ nhập để đáp ứng nhu cầu. Siêu thị sẽ gửi yêu cầu nhập cho các nhà cung
cấp căn cứ vào nhu cầu mà khách hàng cần. Siêu thị sẽ kiểm tra cịn tồn kho là bao nhiêu,
từ đó đề ra kế hoạch nhập khẩu sao cho phù hợp nhất. Khi tiếp nhận yêu cầu nhà cung
cấp sẽ chuyển hàng đến.
Số lượng Hàng hóa nhập xuất tại kho cần được quản lý về số lượng nhập xuất tồn
kho tại từng thời điểm, từng năm để có thể dễ dàng quản lý cũng như thống kê báo cáo
lên.
2.2. Mơ hình nghiệp vụ
2.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh

Hình 2.3.1.1: Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống


2.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng

3.Thiết kế mơ hình cơ sở dữ liệu Logic
3.1 Cơ sở dữ liệu vật lý
3.1.1.Bảng Người dùng

3.1.2.Bảng sản phẩm


3.1.3.Bảng số phiếu

3.1.4.Bảng Kho


3.1.5.Bảng Nhà cung cấp


3.1.6.Bảng diagram


CHƯƠNG 4. CÀI ĐẶT HỆ THỐNG
4.1.Môi trường cài đặt:
- Xây dựng hệ thống quản lý trên nền công nghệ .NET
- .NET Framwork bao gồm bộ thư viện lập trình lớn ln hỗ trợ việc xây
dựng các chương trình phần mềm như lập trình giao diện; truy cập, ứng
dụng web; kết nối cơ sở dữ liệu; các giải thuật, giao tiếp mạng, cấu trúc dữ
liệu
- .NET có được sự hỗ trợ mạnh mẽ của các công cụ phát triển như Visual
Studio và công cụ TFS (Team Foundation Sever), 2 công cụ này đã hỗ trợ
hầu như tồn bộ vịng đời của một sản phẩm phần mềm từ bước phân tích,
thiết kế cho đến thực thi và kiểm thử
4.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Hệ thống sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL

- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một hệ thống phần mềm cho phép tạo lập cơ sở
dữ liệu và điều khiển mọi tuy nhập đối với cơ sở dữ liệu đó
4.3. Cài đặt chương trình
- Cài đặt phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL 2017
- Cài đặt phần mềm code Visual Studio 2019
4.4. Một số giao diện chính
4.4.1.Đăng nhập hệ thống
Nhân viên nhập tài khoản và mật khẩu để truy cập và hệ thống



4.4.2. Giao diện quản lý
Giao diện menu cho phép truy cập vào các chức năng của hệ thống


4.4.3.Đổi mật khẩu
Cho phép đổi mật khẩu của hệ thống. Nhân viên nhập mật khẩu cũ để xác nhận,
lưu ý mật khẩu mới phải ít hơn 10 kí tự

4.4.4.Update
Người dùng có thể them, sửa, xóa dữ liệu dễ dàng.


4.4.5.Nhà cung cấp
Với form nhà cung cấp ta có thể xem được thơng tin nhà cung cấp, tìm kiếm,sắp xếp lại
số lượng hàng của nhà cung cấp từ đó có thể nhập xuất hàng hợp lý.


CHƯƠNG 5: KIỂM THỬ PHẦN MỀM
5.1. Phương pháp kiểm thử
Kiểm thử hộp đen
- Khi viết test case sẽ dựa vào u cầu và giao diện bên ngồi của chương trình
(khơng can thiệp vào bên trong code của chương trình).
- Khi thực hiện test sẽ thực hiện trên giao diện của chương trình (yêu cầu chương
trình phải chạy được mới test được, khơng can thiệp vào code)
Do tính chất kiểm thử: Chỉ thực hiện test bên ngồi code của chương trình (coi như
một cái hộp), vì khơng biết rõ bên trong hộp nên gọi là hộp đen.
5.2. Kiểm thử
Mô tả

Các

Kết quả mong muốn
bước thực
hiện
Kiểm tra giao diện

Kết quả
test

Giao diện chung
Kiểm tra màn
hình ở trạng
thái mặc định

Kiểm tra tổng
thể giao diện
màn hình

1.Kiểm tra
title của màn
hình
2.Kiểm tra
focus của
chuột
3.Kiểm tra
các giá trị
mặc định của
các trường

1. Kiểm tra
về bố cục,

font chữ,
chính tả,
màu chữ

Màn hình chức năng
được mở:
- Hiển thị title của
chức năng trên màn
hình: Danh mục điểm
đầu điểm cuối
- Focus được set
vào trường đầu tiên có
thể edit
- Hiển thị đầy đủ
các trường như trong
tài liệu TKMH:
- Hiển thị các giá
trị mặc định của các
trường đúng.
+ Yêu cầu thống

+ Nội dung thống

1. Các label, textbox,
combo có độ dài, rộng
và khoảng cách bằng
nhau, không xô lệch

Pass


Pass


Kiểm tra thứ
tự di chuyển
trỏ trên màn
hình khi nhấn
phím
Tab
Kiểm tra thứ
tự con trỏ di
chuyển ngược
lại trên màn
hình khi nhấn
Shift-Tab
Kiểm tra thực
hiện chức
năng chính
của màn hình
khi
nhấn Enter
Kiểm tra giao
diện khi thu
nhỏ, phóng to
Kiểm tra giá
trị mặc định
Kiểm tra chọn
1 giá trị trong
danh sách


Nhấn Tab
liên tục

Nhấn phím
Shift-Tab
liên tục

2.Các label sử dụng
cùng 1 loại font, cỡ
chữ, căn lề trái
3.Kiểm tra tất cả lỗi về
chính tả, cấu trúc câu,
ngữ pháp trên màn
hình
4.Form được bố trí hợp
lý và dễ sử dụng
1. Con trỏ di chuyển
lần lượt theo thứ tự: Từ
phải qua trái, từ dưới
lên trên

Con trỏ di chuyển
ngược lại theo thứ tự:
từ dưới lên trên, từ
phải qua trái

1.Nếu chuộc ko focus
vào button nào thì
Thực hiện chức năng
của button chính

2.Nếu đang focus vào
1 button thì sẽ thực
hiện chức năng của
button
1.Nhấn phím Màn hình thu nhỏ,
Ctrl phóng to tương ứng và
2. Nhấn
không bị vỡ giao diện
phim Ctrl =
Kiểm tra giá Hiển thị tháng năm
trị mặc định hiện tại
1.
C Hiển thị giá trị được
chọn lên Form
họn 1 giá
trị
trong
danh sách
2.
K
iểm tra dữ
liệu hiển thị
trên Form

Pass

Pass

Nhấn phím
Enter


Pass

Pass

Pass

Pass


Kiểm tra
giá trị mặc
định

Kiểm tra giá
trị mặc định

Kiểm tra tính
chọn của
RadioButton

Tại trường
nội dung
thống kê
Thay đổi
chọn các
radio button
0
khác nhau
Kiểm Tra

1.Chọn một
RadioButton
Giá trị được
chọn
2.Các
Trường khác
nhập dữ liệu
hợp lệ
3.Nhấn
nút thống kê
1
Kiểm tra chức năng thống kê
Kiểm tra chức Trên giao
năng thống kê diện:
thành cơng
1. Nhập dữ
liệu các
trường
hợp lệ
2. Nhấn
2
nút Thống kê

1. Có 4 radio:
- Hàng nhập
- Hàng xuất
- Hàng tồn
- Hàng bán chạy
2. Radio hàng nhập
được tích chọn

Chỉ duy nhất một
radiobutton được chọn
xuất hiện dấu chọn

Pass

Pass

1. Thao tác thành công

Pass

1.Thống kê thành
công
2.Dữ liệu thống kê
được hiển thị

Pass

CHƯƠNG 6: TÍCH HỢP VÀ BẢO TRÌ
6.1. Cải tiền phần mềm
6.1.1. Những giả định của dự án
Giả định (Assumption)
Khách hàng không thay đổi yêu

Ảnh hưởng xảy ra nếu giả
định sai
Dự án sẽ bị ảnh hưởng lớn, đặc



cầu liên tục

Các supporter hỗ trợ dự án đầy
đủ
Ngân sách dự án được cấp đúng
và đầy đủ như cam kết

Siêu thị khách hàng cho phép
đội dự án tự do sử dụng những
tài liệu, báo cáo mô tả chi tiết về
hoạt động của mình

biệt nếu nó xảy ra trong giai
đoạn thực thi dự án. Mọi công
đoạn sẽ phải làm đi làm lại
nhiều lần, dẫn đến kéo dài thời
gian dự án.
Khó khăn trong việc xác định
yêu cầu cụ thể của phần mềm
Tiến độ dự án sẽ bị chậm, thậm
chí phải ngừng dự án, các thành
viên trong đội sẽ không làm
việc đúng năng suất
Việc thu thập, xác định yêu cầu
sẽ không đầy đủ, phần mềm
khó đạt chất lượng như ý muốn.

6.1.2. Cải tiến phần mềm
Thay đổi phần mềm là một điều không thể tránh khỏi vì những lí do sau:
-


Những u cầu mới sẽ xuất hiện khi sử dụng phần mềm
Môi trường nghiệp vụ thay đổi
Các lỗi phần mềm cần phải sửa chữa
Máy tính và các thiết bị mới được bổ sung vào hệ thống - Hiệu năng hoặc độ tin
cậy của hệ thống phải được cải thiện.

Tuy nhiên, vấn đề quan trọng là chúng ta phải thực hiện và quản lý các thay đổi đối
với hệ thống phần mềm đã tồn tại. Và chúng ta phải thấy được tầm quan trọng của việc
cải tiến phần mềm:
Các tổ chức thường đầu tư một lượng vốn khá lớn vào các hệ thống phần mềm của
họ. Cho nên họ có quyền địi hỏi phải sở hữu một hệ thống hồn hảo.
Để bảo trì giá trị sở hữu của tổ chức, họ phải thay đổi và cải tiến hệ thống.
Ngân sách phần mềm chính trong các công ty lớn thường dùng cho việc cải tiến các
hệ thống đã tồn tại hơn là phát triển một hệ thống mới.

6.2. Bảo trì phần mềm
6.2.1. Mục tiêu
- Bảo trì phần mềm là làm gì?
- Tại sao phải bảo trì?
- Phân biệt rõ các kiểu bảo trì phần mềm
- Nắm được các yếu tố ảnh hưởng tới chi phí bảo trì, nhằm giảm chi phí khi áp dụng
trong thực tế.
Bảo trì phần mềm chính là hoạt động chỉnh sửa chương trình sau khi nó đã được đưa
vào sử dụng.


Bảo trì thường khơng bao gồm những thay đổi chính liên quan tới kiến trúc của hệ
thống. Những thay đổi trong hệ thống thường được cài đặt bằng cách điều chỉnh những
thành phần đang tồn tại và bổ sung những thành phần mới cho hệ thống.

Bảo trì là khơng thể tránh khỏi vì:
Các yêu cầu hệ thống thường thay đổi khi hệ thống đang được xây dựng vì mơi
trường thay đổi. Vì vậy, hệ thống được chuyển giao có thể khơng thoả mãn các
u cầu của nó.
Các hệ thống có gắn kết chặt chẽ với mơi trường của nó. Khi hệ thống được cài
đặt trong một môi trường nhất định nó sẽ làm thay đổi mơi trường đó và vì vậy
sẽ thay đổi các yêu cầu của hệ thống.
Các hệ thống phải được bảo trì nếu chúng muốn là những phần hữu ích trong mơi
trường nghiệp vụ.
Phân loại các kiểu bảo trì:
Bảo trì sửa lỗi: thay đổi hệ thống để sửa lại những khiếm khuyết nhằm thoả mãn
yêu cầu hệ thống.
Bảo trì tích hợp hệ thống vào một mơi trường vận hành khác
Bảo trì để bổ sung hoặc chỉnh sửa các yêu cầu chức năng của hệ thống:
chỉnh sửa hệ thống sao cho thoả mãn các yêu cầu mới.
Chi phí bảo trì thường lớn hơn chi phí xây dựng gấp từ 2 đến 100 lần phụ thuộc vào
từng ứng dụng. Chi phí bảo trì bị ảnh hưởng bởi cả tác nhân kỹ thuật và phi kỹ thuật.
Nếu bảo trì càng nhiều, sẽ càng làm thay đổi cấu trúc phần mềm và do đó sẽ làm cho
việc bảo trì càng trở lên khó khăn hơn. Phần mềm có tuổi thọ càng cao thì càng phải cần
chi phí cao hơn (vì sử dụng các ngơn và chương trình dịch cũ …) Các nhân tố ảnh hưởng
đến chi phí bảo trì:
- Sự ổn định của đội dự án: chi phí bảo trì sẽ giảm nếu nhân viên trong đội dự án
không thay đổi.
- Những trách nhiệm đã cam kết: người xây dựng hệ thống có thể khơng cam kết
trách nhiệm bảo trì cho nên khơng có gì để bắt buộc họ phải thiết kế lại cho các
thay đổi trong tương lai.
- Kỹ năng của nhân viên: nhân viên bảo trì thường khơng có kinh nghiệm và hiểu
biết về miền ứng dụng của họ bị hạn chế.
- Tuổi thọ và cấu trúc chương trình: khi tuổi thọ và cấu trúc chương trình bị xuống
cấp thì chúng càng trở lên khó hiểu và thay đổi nhiều.

6.2.2. Dự đốn bảo trì
Dự đốn bảo trì có liên quan tới việc đánh giá những phần nào của hệ thống có thể gây
ra lỗi và cần nhiều chi phí để bảo trì.
Khả năng chịu được sự thay đổi phụ thuộc vào khả năng bảo trì của các thành phần bị
ảnh hưởng bởi sự thay đổi đó. Thực hiện các thay đổi có thể làm hỏng hệ thống và giảm
khả năng bảo trì của nó.
Chi phí bảo trì phụ thuộc vào số lượng các thay đổi và chi phí thay đổi phụ thuộc vào
khả năng bảo trì.


6.2.3. Dự đoán thay đổi
Dự đoán số lượng các thay đổi có thể xảy ra và tìm hiểu mối quan hệ giữa hệ thống và
mơi trường của nó.
Sự thay đổi yêu cầu hệ thống có liên quan chặt chẽ tới sự thay đổi của mơi trường.
Trong đó, các nhân tố ảnh hưởng tới mối quan hệ này bao gồm:
- Số lượng và độ phức tạp của các giao diện hệ thống - Số lượng các yêu cầu bất ổn
định có tính phân cấp - Các quy trình nghiệp vụ của hệ thống.
Ta có thể dự đốn bảo trì thơng qua việc đánh giá độ phức tạp của các thành phần hệ
thống. Độ phức tạp phụ thuộc vào:
- Độ phức tạp của cấu trúc điều khiển
- Độ phức tạp của cấu trúc dữ liệu
- Kích thước của đối tượng, phương thức và mơ-đun.
Ngồi ra, ta có thể sử dụng các phép đo quy trình để đánh giá khả năng bảo trì.
- Số lượng các yêu cầu cần bảo trì sửa lỗi.
- Thời gian trung bình cần thiết để phân tích ảnh hưởng - Thời gian trung bình để cài
đặt một yêu cầu thay đổi. - Số lượng các yêu cầu cần giải quyết.

CHƯƠNG 7: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
7.1. Hướng dẫn sử dụng phần mềm
7.1.1. Đăng nhập vào phần mềm

Khi người dùng khởi động chương trình, sẽ lập tức được yêu cầu nhập vào tài
khoản và mật khẩu. Dưới đây là thông tin đăng nhập mặc định:
Username: admin


Password: admin
Sau khi đăng nhập thành cơng. Menu chính của chương trình sẽ hiện ra.
Người dùng có thể click chọn chức năng muốn thao tác. Hoặc đóng cửa sổ để kết
thúc chương trình lại.
7.1.2. Chức năng
Sau khi đăng nhập thành cơng vào hệ thống, người dùng có thể thực hiện chức năng.
Form hệ thống sẽ hiện ra cho phép người dùng chọn chức năng mong muốn thực hiện.

KẾT LUẬN
● Các Nhược Điểm Của Phần Mềm
- Các Moldun chưa được hoàn thiện nhiều .
- Hệ CSDL mới ở mức thấp , chưa hoàn chỉnh và chưa lưu trữ được lượng lớn dữ
liệu .
- Giao diện UI/UX chưa đồng nhất và chưa đẹp mẳt .
- Chưa có tính bảo mật cao .



×