Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Luận Văn Đồ Án Tổng Hợp Tính Toán Thiết Kế Trạm Xử Lý Nước Cấp Cho Thị Trấn Vĩnh Điện – Huyện Điện Bàn – Quảng Nam.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.78 KB, 79 trang )

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

1

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TỒN

Đề Tài:
TÍNH TỐN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC CẤP
CHO THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN – HUYỆN ĐIỆN BÀN –
QUẢNG NAM

Giáo viên hƣớng dẫn: Phạm Phú Song Toàn
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Anh Bảo
Lớp: 08 MT

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

2

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................ 1
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 4
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN - ĐIỆN BÀN
- QUẢNG NAM
Chƣơng I: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, ĐẶC ĐIỂM KINH
TẾ THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN – ĐIỆN BÀN – QUẢNG NAM


1.1

Đặc điểm tự nhiên ......................................................................................... 6

1.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................... 6
1.1.2 Đặc điểm địa hình ........................................................................................... 6
1.1.3 Khí hậu ........................................................................................................... 6
1.1.4 Đặc điểm địa chất cơng trình .......................................................................... 6
1.1.5 Đặc điểm địa chất thủy văn ............................................................................ 6
1.2

Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................ 8

1.2.1 Dân số và lao động ......................................................................................... 8
1.2.2 Hiện trạng về cơ sở hạ tầng ............................................................................. 8
1.2.3 Mạng lƣới điện ............................................................................................... 9
1.2.4 Cơng trình cơng cộng...................................................................................... 9
1.2.5 Hiện trạng kinh tế xã hội ................................................................................. 10
1.2.6 Vấn đề về vệ sinh môi trƣờng ......................................................................... 10
Chƣơng II: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CẤP NƢỚC HIỆN CĨ, ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN KHƠNG GIAN ĐÔ THỊ - PHƢƠNG HƢỚNG CẤP NƢỚC CỦA
THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN – ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM
2.1.

Hiện trạng hệ thống cấp nƣớc ......................................................................... 11

2.1.1. Giới thiệu hiện trạng cấp nƣớc ........................................................................ 11
2.1.2. Đánh giá chung về hệ thống cấp nƣớc ............................................................. 11

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT



ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

2.2.

3

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Định hƣớng phát triển khơng gian đơ thị ......................................................... 11

2.2.1. Cơ sở hình thành và phát triển........................................................................ 11
2.2.2. Tính chất........................................................................................................ 12
2.2.3. Quy mơ dân số và đất đai ............................................................................... 12
2.2.4. Thực trạng về cơ sở hạ tầng ........................................................................... 12
2.2.5. Định hƣớng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật ................................................. 13
2.3.

Phƣơng hƣớng cấp nƣớc ................................................................................ 14

2.3.1. Định hƣớng cấp nƣớc.................................................................................... 14
2.3.2. Sự cần thiết xây dựng hệ thống cấp nƣớc ....................................................... 14
2.3.3. Tiêu chuẩn cấp nƣớc ...................................................................................... 14
2.3.4. Chất lƣợng nƣớc cung cấp ............................................................................. 15
Chƣơng III: LỰA CHỌN NGUỒN NƢỚC CHO TRẠM XỬ LÝ
3.1.

Nguồn nƣớc cấp ............................................................................................... 16


3.1.1. Nguồn nƣớc ngầm ........................................................................................... 16
3.1.2. Nguồn nƣớc mặt .............................................................................................. 16
3.2.

Nhận xét ......................................................................................................... 17

3.3.

Kết luận ........................................................................................................... 17

Phần hai: THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC CẤP CHO
THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN - ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM
Chƣơng I: XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ LÀM SẠCH
1.1.

Thông tin về quy hoạch thi trấn Vĩnh Điện đến năm 2020 ............................... 19

1.1.1. Tiêu chuẩn nƣớc cấp ........................................................................................ 19
1.1.2. Tài liệu về quy hoạch ....................................................................................... 19
1.2.

Xác định mức độ làm sạch ............................................................................... 20

1.2.1. Xác định nhu cầu dùng nƣớc vào mục đích ăn uống sinh hoạt ......................... 20
1.2.2. Xác định lƣu lƣợng nƣớc phục vụ cho sản xuất công nghiệp ............................ 21
1.2.3. Xác định lƣu lƣợng nƣớc tƣới và rửa đƣờng .................................................... 21

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT



ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

4

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

1.2.4. Xác dịnh lƣu lƣợng nƣớc cho sản xuất công cộng ............................................ 21
1.2.5. Quy mô công suất cấp nƣớc của trạm............................................................... 22
Chƣơng II: LỰA CHỌN DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
2.1.

Chất lƣợng nƣớc nguồn ................................................................................. 24

2.2.

Lựa chọn dây chuyền cơng nghệ ................................................................... 24

2.2.1

Tính tốn lựa chọn hóa chất đƣa vào ............................................................. 24

2.2.1.2 Xác định mức độ kiềm hóa ........................................................................... 26
2.2.2

Kiểm tra mức độ ổn định của nƣớc sau khi keo tụ .......................................... 27

2.2.2.1 Kiểm tra độ kiềm của nƣớc sau khi keo tụ ..................................................... 27
2.2.2.2 Kiểm tra độ ổn định của nƣớc sau khi keo tụ.................................................. 27
2.2.2.3 Hàm lƣợng cặn lớn nhất của nƣớc sau khi đƣa hóa chất vào để
kiềm hóa và keo tụ ........................................................................................ 30

2.2.2.4. Xác dịnh liều lƣợng Clo để Clo hóa cơ bộ ..................................................... 31
2.2.3.

Lựu chọn dây chuyền công nghệ xử lý .......................................................... 31

2.2.3.1. Đề xuất các phƣơng án xử lý ........................................................................ 32
2.2.3.2. Lựa chọn dây chuyền công nghệ xử lý .......................................................... 33
Chƣơng III: TÍNH TỐN CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG NGHỆ
3.1.

Thiết kế hệ thống pha chế - định lƣợng hóa chất ........................................... 35

3.1.1.

Tính tốn thiết bị pha chế phèn ..................................................................... 35

3.1.1.1. Bể hòa tan phèn ............................................................................................ 37
3.1.1.2. Bể tiêu thụ phèn ............................................................................................ 39
3.1.1.3. Xác định lƣợng phèn dự trữ .......................................................................... 41
3.2.

Tính tốn thiết kế bể trộn ............................................................................... 42

3.3.

Tính tốn thiết kế bể phản ứng ...................................................................... 46

3.4.

Tính tốn thiết kế bể lắng ............................................................................... 49


3.5.

Tính tốn thiết kế bể lọc................................................................................. 55

3.5.

Tính tốn lƣợng Clo ....................................................................................... 69

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

5

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TỒN

3.6.

Tính tốn thiết kế bể nƣớc sạch ..................................................................... 71

3.8.

Quy hoạch mặt bằng và cao trình dây chuyền cơng nghệ ............................... 74

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 78

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT



ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

6

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

MỞ ĐẦU
Nƣớc ta cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, mức độ đơ thị hố ngày càng tăng,
nhu cầu sử dụng nƣớc ngày càng cao cả về chất lƣợng và số lƣợng. Cho nên những
năm gần đây, nhiều dự án cấp nƣớc đƣợc ƣu tiên thực hiện ở khắp đất nƣớc.
Huyện Điện Bàn , tỉnh Quảng Nam với thế mạnh phát triển du lịch, dịch vụ còn là
địa phƣơng đi đầu trong sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp của tồn tỉnh.
Thị trấn Vĩnh Điện là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hoá của huyện Điện
Bàn, là nơi tiếp giáp, giao lƣu với nhiều địa phƣơng trong tỉnh và cả nƣớc còn là nơi
tập trung dân số cao. Hiện nay ngƣời dân thị trấn Vĩnh Điện vẫn quen dùng nƣớc
giếng, nƣớc sông. Hơn thế nửa, vào mùa khô, nƣớc giếng thƣờng bị can kiệt, nƣớc
sông bị nhiễm mặn làm cho nƣớc sạch bị thiếu nghiêm trọng, ngƣời dân khơng đủ nƣớc
sạch để sinh hoạt. Tình trạng này kéo dài từ năm này qua năm khác và ngày càng trở
nên nghiêm trọng hơn.
Điều đó bắt buộc địa phƣơng phải ngày càng quan tâm đầu tƣ cơ sở hạ tầng cho
thị trấn nhằm đảm bảo nhu cầu sinh hoạt cho nhân dân. Trong đó, việc đầu tƣ xây dựng
một hệ thống cấp nƣớc là vô cùng quan trọng.
Để thể hiện kết quả học tập trong 3 năm. Em đã lựa chọn đồ án tốt nghiệp
của mình với đề tài :
Thiết kế trạm xử lý nƣớc cấp thị trấn Vĩnh Điện - huyện Điện Bàn - tỉnh
Quảng Nam
Mục đích của đề tài này là :
1. Đề ra phƣơng án cấp nƣớc hợp lý nhất cho khu vực.

2. Đáp ứng nhu cầu dùng nƣớc cho khu vực đến năm 2020. Trong 2 tháng
làm việc mặc dù đã hồn thiện cơng việc nhƣng chắc chắn cịn nhiều thiếu sót.
Rất mong đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cơ và các bạn quan tâm

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

7

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

PHẦN 1
TỔNG QUAN CHUNG VỀ THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN
ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CỦA THỊ
TRẤN VĨNH ĐIỆN - ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM
1. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.1 . Đặc điểm hình thành và phát triển
Vĩnh Điện là một thị trấn thuộc huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam. Đây là khu
vực nằm trong trục tam giác Đà Nẵng - Hội An - Tam Kỳ là trung tâm đầu mối
giao thông khá phồn thịnh phía bắc tỉnh Quảng Nam .
Thị trấn Vĩnh Điện nằm trên tuyến giao thông huyết mạch Bắc Nam theo quốc lộ
1A ngang qua Quảng Nam và Đà Nẵng. Thêm nữa đó là điểm giữa hai mối di sản
thế giới Hội An - Mỹ Sơn về khu công nghiệp Điện Nam – Điện Ngọc - Quảng
Nam theo tỉnh lộ 609 lên Đại Lộc, Nam Giang, Trƣờng Sơn. Vị trí quan yếu khác.
Hiện nay thị trấn Vĩnh Điện đã và đang phát triễn về mọi mặt, phát triễn công
nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ, nghiên cứu và đào tạo. Tạo lập một thị trấn có cuộc

sống chất lƣợng cao, đơ thị xanh, bảo vệ môi trƣờng thiên nhiên, các cơ sở hạ tầng
kĩ thuật tiêu chuẩn cao nhằm thu hút vốn đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngồi góp
phần thúc đẩy tiến triền đơ thị hóa và nâng cao giá trị văn hóa truyền thống lịch sử
cách mạng của đất Quảng.

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

8

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

1.2. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội
1.2.1. ĐIều kiện tự nhiên
a/ Vị trí địa lí
Thị trấn Vĩnh Điện thuộc huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam là vùng có vị trí
tƣơng đối thuận lợi, ven hạ lƣu sông Thu Bồn, cách Đà Nẵng 30km về phía nam, với
bốn bên tiếp giáp
-

Phía đơng bắc giáp với xã Điện Minh

-

Phía tây bắc giáp với xã Điện An

-


Phía đơng nam giáp với xã Điện Minh

-

Phía tây nam giáp với xã Điện Minh

b/ Đặc điểm địa hình
Khu vực nằm trên quốc lộ 1A với địa hình tƣơng đối bằng phẳng của vùng
duyên hải miền trung.
c/ Khí hậu
Thị trấn Vĩnh Điện nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
 Nhiệt độ
-

Nhiệt độ trung bình năm

: 25,60C

-

Nhiệt độ cao nhất trung bình

: 29,00C

-

Nhiệt độ thấp nhất trung bình

: 22,70C


-

Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối

: 40,90C

-

Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối

: 10, 20C

Biên độ giao động nhiệt giữa các tháng trong năm khoảng 3 - 50C
 Độ ẩm khơng khí
-

Độ ẩm khơng khí trung bình năm

: 82%

-

Độ ẩm khơng khí cao nhất trung bình

: 90%

-

Độ ẩm khơng khí thấp nhất trung bình


: 75%

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

9

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TỒN

-

Độ ẩm khơng khí thấp nhất tuyệt đối

: 10%

-

Lƣu lƣợng mƣa trung bình năm

: 2066mm

-

Lƣợng mƣa năm lớn nhất

: 14000mm

-


Lƣợng mƣa ngày lớn nhất

: 332mm

-

Số ngày mƣa trung bình năm

: 144 ngày

-

Số ngày mƣa trung bình nhiều nhất

: 22 ngày

-

Số giờ nắng trung bình

: 2158 h/năm

-

Số giờ nắng trung bình nhiều nhất

: 248 h/tháng

-


Số giờ nắng trung bình ít nhất

: 120 h/tháng

-

Lƣợng bốc hơi trung bình

: 2107 mm/năm

-

Lƣợng bốc hơi trung bình nhiều nhất

: 241 mm/năm

-

Lƣợng bốc hơi trung bình thấp nhất

: 119 mm/năm

-

Trung bình lƣu lƣợng tồn thể

: 5,3

-


Trung bình lƣu lƣợng hạ tầng

: 3,3

-

Hƣớng gió thịnh hành mùa hè

: gió đơng

-

Tốc độ gió trung bình

: 3,3-1,4m/s

-

Hƣớng gió thịnh hành mùa đơng

: gió bắc, tây bắc

-

Tốc độ gió mạnh nhất

: 20-25 m/s

-


Thƣờng xuất hiện tháng 9, 10, 11 thƣờng có bão cấp 9, 10

-

Các trận bão thƣờng gây mƣa to và kéo dài

 Mƣa

 Nắng

 Bốc hơi nƣớc

 Mây

Gió

 Bão

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

10

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

d/ Đặc điểm địa chất cơng trình
Qua kết quả thăm dị địa chất cho thấy khu vực chủ yếu có nền đất xây dựng ổn

định, khả năng chịu tải tƣơng đối cao.
e/ Đặc điểm địa chất thủy văn
Sơng ngịi và nguồn nƣớc mặt. Sơng Vĩnh Điện đƣợc nối với sơng hàn ở phía bắc,
và sơng Thu Bồn ở phía nam, là sơng có lƣu lƣợng lũ Qmin=3,88m3/s. Theo Bộ Nông
Nghiệp và Phát triển Nông thơn thì khai thác nguồn nƣớc sơng Vĩnh Điện làm nguồn
nƣớc sinh hoạt của thị trấn, đồng thời là vùng nƣớc tƣới cho vùng nông nghiệp xung
quanh khu vực. Tuy nhiên sông Vĩnh Điện bị nhiễm mặn khá sâu về mùa kiệt.
1.2.2 Điều kiện kinh tế xã hội
a/ Dân số và lao động
Hiện nay dân số trong khu vực là 9287 ngƣời và đây là khu vực có tỉ lệ tăng dân
số thấp 2,36 do tỉ lệ tăng tự nhiên không cao.
Tổng số lao động trong khu vực là 5370 ngƣời, trong đó chủ yếu là lao động cơng
nghiệp, nơng nghiệp, dịch vụ một phần làm trong lĩnh vực thƣơng mại và dịch vụ, lao
động làm trong công nghiệp xây dựng rất ít.
b/ Hiện trạng đất đai
-

Đất dân cƣ là 769995 m2

-

Đất cơng trình cơng cộng là 402611 m2

-

Đất cơng viên cây xanh mặt nƣớc 296888m2

-

Đất công nghiệp dịch vụ 88668 m2


SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

1.2.2.

11

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Thực trạng về cơ sở hạ tầng

a/ Giao thơng
Ngồi tuyến quốc lộ 1A cũ, tuyến đƣờng 608 đƣợc nâng cấp, tuyến đƣờng nhựa
tại khu dân cƣ đã dƣợc thi cơng, cịn lại là đƣờng đá, đƣờng bê tông và đƣờng đất
Đƣờng thủy là đoạn sông Vĩnh Điện chạy ngang qua thị trấn, sử dụng giao thơng
thủy đến các vùng ở ven sơng về phía thƣợng nguồn phục vụ du lịch. Mạng lƣới giao
thông nội bộ bố trí theo dạng hỗn hợp kiểu ngã ba, ngã tƣ cùng mức đơn giản, đáp ứng
nhu cầu lƣu thông.
b/ Mạng lƣới điện
Theo mặt bằng kiến trúc qui hoạch, thị trấn Vĩnh Điện bao gồm các cơng trình
cơng cộng, dịch vụ du lịch, thƣơng mại công nghiệp, đất dân cƣ... Cơng suất tiêu thụ
điện với các loại hình này phụ thuộc rất nhiều vào qui mô cụ thể ( diện tích, tầng cao,
mức độ đầu tƣ thiết bị...) của mỗi loại hình. Trong và quanh khu vực quy hoạch, nguồn
điện cung cấp cho tồn thị trấn là trục chính 22KV chạy trên quốc lộ 1 A bắt nguồn từ
trạm biến áp (TBA) 35KV - Vĩnh Điện.
Nguồn điện sử dụng cho chiếu sáng nói chung đƣợc cung cấp đầy đủ và liên tục
c/ Cơng trình cơng cộng

Các cơng cộng trong khu vực bao gồm
-

Trụ sở hành chính thị trấn.

-

Các trƣờng THCS, tiểu học, mẫu giáo.

-

Các trƣờng dạy nghề.

-

Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.

-

Bệnh viện đa khoa bắc Quảng nam, Vĩnh Đức, Trạm y tế.

-

Nhà máy nƣớc Vĩnh Điện.

-

Khu vu chơi .

-


Các chợ .

-

Các đài liệt sĩ .

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

12

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TỒN

Các cơng trình này đều có qui mơ nhỏ, phân bố khắp cả thị trấn .
d/Hiện trạng kinh tế xã hội
Trong những năm qua, tuy có những khó khăng nhất định đặc biệt là hậu quả
nặng nề do thiên tai gây ra nhƣng với quyết tâm và nổ lực phấn đấu của nhân dân và
cán bộ nhìn chung tình hình kinh tế xã hội của thị trấn phát triển tƣơng đối nhanh, sản
xuất nông nghiệp đạt năng xuất cao, chất lƣợng cao, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp đƣợc đầu tƣ mở rộng và đa dạng hóa các nghành nghề, hoạt động thƣơng
mại, dịch vụ ngày càng sôi động một số cơ sở kinh doanh dịch vụ mới ra đời, kinh tế
tăng trƣởng khá, cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch đúng hƣớng, thu ngân sách đạt và
vƣợt chỉ tiêu.
Các hoạt động văn hóa,thể dục thể thao diễn ra khá sơi nổi,chất lƣợng giáo dục và
xây dựng dời sống văn hóa đƣợc nâng lên, khối đại đồn kết đƣợc phát huy, cơng tác
dân số và giáo dục đƣợc chú trọng .Công tác trật tự an ninh xã hội đƣợc các cấp chính
quyền thị trấn đặc biệt chú trọng nhằm tạo một môi trƣờng phát triển lành mạnh và an

toàn.Nhờ vậy, đời sống nhân dân đƣợc nâng lên rỏ rệt.
e/ Các vấn đề vệ sinh mội trƣờng:
Hiện nay thị trấn đã có hệ thống thốt nƣớc theo dọc các tuyến đƣờng chính nhƣ
Quốc lộ 1A, tuyến đƣờng 608 đi Hội An , tuyến đƣờng trung tâm hành chính huyện.
Hiện tại hệ thống thốt nƣớc chủ yếu của thị trấn là thoát nƣớc tự nhiên ra các đầm hồ.
Chất thải rắn đƣợc thu gom bằng các thùng rác đƣợc đặt dọc các tuyến đƣờng.Rác
sau khi đƣợc thu gom sẽ đƣợc xử lí sơ bộ trƣớc khi đƣa về khu xử lí tập trung của thị
trấn.
Hệ thống cấp nƣớc của thị trấn chƣa hoàn thiện cơng xuất cịn nhỏ. Mạng lƣới cấp
nƣớc chƣa đầy đủ ngƣời dân chủ yếu sử dụng nƣớc tự nhiên từ các diến bơm chất
lƣợng nƣớc chƣa đƣợc kiểm định.

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

13

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

CHƢƠNG II
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CẤP NƢỚC HIỆN CĨ, ĐỊNH HƢỚNG PHÁT
TRIỂN KHƠNG GIAN ĐÔ THỊ - PHƢƠNG HƢỚNG CẤP NƢỚC CỦA
THỊ TRẤN VĨNH ĐIỆN – ĐIỆN BÀN – QUẢNG NAM
2.1 Hiêṇ tra ̣ng hê ̣ thố ng cấ p nƣớc
2.1.1 Giới thiệu hiện trạng hệ thống cấp nƣớc
Hiện tại thị trấn Vĩnh Điện đã có hệ thống cấp nƣớc với cơng xuất 3000m3/ ngày
đêm,nguồn nƣớc lấy từ sông Vĩnh Điện, tổng chiều dài ống phân phối là 11km.Tuy
nhiên đến nay do nhu cầu của ngƣời dân ngày một tăng, cùng với tốc độ đơ thị hóa kéo

theo nhiều nhu cầu nên lƣợng nƣớc tiêu thụ tăng cao vì vậy với cơng xuất nhà máy
khơng cịn đáp ứng đủ lƣợng nƣớc tiêu dùng.
2.1.2 Đánh giá hiện trạng cấp thoát nƣớc
Hệ thống cấp thoát nƣớc chƣa đáp ứng nhu cầu của thị trấn.Thị trấn cần có một hệ
thống mới sứng tầm với tốc độ phát triển mạnh mẽ về mọi mặt.
2.2.

Đinh
̣ hƣớng quy hoa ̣ch p hát triển khơng gian đơ thị

2.2.1 Cơ sở hình thành và phát triển.
Thị trấn Vĩnh Điện đƣợc xác định là trung tâm văn hóa xã hội của huyện Điện Bàn,
yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chiến lƣợc.
Phát triển hệ thống đô thị của tỉnh Quảng Nam theo quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội vùng tỉnh Quảng Nam và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, trong đó
sự phát triển của thị trấn Vĩnh Điện là hạt nhân phát triển kinh tế xã hội cho vùng phía
bắc của tỉnh, tạo sức hút đầu tƣ.
Về mặt giao thơng hàng hóa và thƣơng mại rất thuận lợi. Khu vực thị trấn gần các
đầu mối giao thông lớn nhƣ đƣờng quốc lộ 1A, đƣờng sắt, sân bay quốc tế Đà Nẵng,
cảng Đà Nẵng. Nguồn dân cƣ lao động dồi dào từ thành phố Đà Nẵng, thị xã Hội An
và các vùng lân cận.

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

14

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TỒN


Có nhiều tiềm năng phát triển đất đai bằng phẳng, diện tích rộng, mật độ dân cƣ
thấp, thuận lợi cho quá trình đầu tƣ hạ tầng.
2.2.2 Tính chất
Thị trấn Vĩnh Điện là khu vực nằm trong hành lang đô thị của vùng kinh tế trọng
điểm miền trung chịu ảnh hƣởng tác động mạnh của thành phố Đà Nẵng và đô thị Hội
An về phát triển kinh tế công nghiệp và dịch vụ.
2.2.3 Quy mô dân số và đất đai
 Dân số
Dân số hiện nay của thị trấn vào khoảng 10000 ngƣời
Dân số dự đoán vào năm 2020 là 15000 ngƣời
 Đất đai
-

Diện tích xây dựng khoảng 150 ha (2010)

-

Diện tích xây dựng khoảng 200 ha (2020)

2.2.4 Thực trạng về cơ sở hạ tầng
 Giao thơng
Ngồi tuyến quốc lộ 1A cũ, tuyến đƣờng 608 đƣợc nâng cấp, tuyến đƣờng nhựa
tại khu dân cƣ đã dƣợc thi cơng, cịn lại là đƣờng đá, đƣờng bê tơng và đƣờng đất.
Đƣờng thủy là đoạn sông Vĩnh Điện chạy ngang qua thị trấn, sử dụng giao thông
thủy đến các vùng ở ven sơng về phía thƣợng nguồn phục vụ du lịch. Mạng lƣới giao
thơng nội bộ bố trí theo dạng hỗn hợp kiểu ngã ba, ngã tƣ cùng mức đơn giản, đáp ứng
nhu cầu lƣu thông.
 Cấp nƣớc
Khu vực đã có hệ thống cấp nƣớc sạch tập trung nƣớc ngầm có ở mức 2-3 m tuy

chƣa có điều tra khảo sát cụ thể tại khu vực. Nhƣng khả năng trữ lƣợng nƣớc ít lƣu
lƣơng khơng ổn định tuy thuộc vào lƣợng nƣớc mặt

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

15

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TỒN

 Thốt nƣớc
Khu vực đã có hệ thống thốt nƣớc dọc tuyến quốc lộ 1A .Nhƣng nhìn chung hệ
thống thốt nƣớc của thị trấn là chƣa hồn thiện. Nhiều loại nƣớc thải cịn chảy tràn
heo quy luật tự nhiên.Ao, hồ, sông vẫn là nơi chứa các loại nƣớc thải chƣa qua xử lí
của khu vực.
 Cấp điện
Đã có hệ thống cấp điện sinh hoạt cho bộ ngƣời dân trong khu vực thị trấn. Hệ
thống cấp điện hiện tại có khả năng cấp điện liên tục và ổn định.
 Môi trƣờng
Hiện trạng môi trƣờng của thị trấn tƣơng đối sạch do đã có đầu tƣ thu gom và xử
lí rác thải dọc theo hệ thống quốc lộ 1A.
2.2.5. Định hƣớng phát triển hạ tầng kĩ thuật
Định hƣớng phát triển không gian đô thị
Thị trấn Vĩnh Điện đƣợc xây dựng trên trục tam giác Đà Nẵng - Tam Kỳ - Hội An
nên thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển đô thị. Gần tuyến quốc lộ 1A tận dụng cơ
sở hạ tầng sẵn có để phát triển vận chuyển, giao lƣu hàng hóa. Đồng thời, với các cụm
cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp hiện có đƣợc giữ lại làm chỉnh trang, cải tạo, phát
triển theo mơ hình phân tán.

Hƣớng phát triển nằm trong cụm đơ thị đối trọng của thành phố Đà Nẵng, thành
thành phố trung tâm, thúc đẩy q trình đơ thị hóa vùng nơng thơn. Tùy theo vị trí và
điều kiện cụ thể mà tham gia vào q trình phân cơng chức năng với thành phố trung
tâm hình thành khơng gian đơ thị.

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

2.2.

16

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

PHƢƠNG HƢỚNG CẤP NƢỚC.

2.2.1. Định hƣớng cấp nƣớc
Để thiết kế trạm xử lí nƣớc hợp lí, làm việc có hiệu quả cao và đáp ứng đầy đủ nhu
cầu dùng nƣớc cần phân tích, so sánh các phƣơng án đƣa ra để chọn đƣợc phƣơng án
tốt nhất dựa trên các yếu tố sau
- Chất lƣợng nƣớc cần phải tốt và đảm bảo theo các tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc
phân tích theo các chỉ cấp nƣớc về mặt hóa học, lí học, và vi trùng học.
- Lƣu phải cung cấp đầy đủ cho các nhu cầu dùng nƣớc cả trƣớc mắt và tƣơng lai.
- Gần đối tƣợng dùng nƣớc,điều này rất quan trọng về giá thành sản xuất
nƣớc,đảm bảo áp lực cần thiết tới những khu vực cao và xa nhất trong thị trấn.
2.3.2 Sự cần thiết xây dụng hệ thống cấp nƣớc
Phải chọn địa điểm xây dựng để thuận tiện cho việc cấp nƣớc phục vụ cho nhân
dân, hơn nữa chọn điểm lấy nƣớc gần nhất, lựa chọn vật liệu xây dựng nâng cao hệ

thống cấp nƣớc sạch cho đời sống của nhân dân.
2.3.3. Tiêu chuẩn cấp nƣớc
- Tiêu chuẩn cấp nƣớc giai đoạn đến năm 2020
- Tiêu chuẩn cấp nƣớc sinh hoạt là 100 l /ng.ngđ
- Tiêu chuẩn cấp nƣớc công cộng là 10% / Qsh
- Tiêu chuẩn cấp nƣớc bệnh viện là 300 l/ng.ngđ
- Tiêu chuẩn cấp nƣớc trƣờng học là 20 l/ng.ngđ
- Tiêu chuẩn cấp nƣớc cho tƣới cây rửa đƣờng là 10% Qsh
2.3.4. Chất lƣợng nƣớc cung cấp
Chất lƣợng nƣớc sau xử lý tại trạm xử lý và cấp vào mạng lƣới phải đảm
bảo tiêu chẩn của bộ y tế : 1329/2002/BYT/QĐ.

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

17

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

CHƢƠNG III
LỰA CHỌN NGUỒN NƢỚC CHO TRẠM XỬ LÝ
3.1 Nguồn nƣớc cấp
Nguồn nƣớc mà có thể khai thác để phục vụ cho q trình xử lý và cấp nƣớc sạch,
đảm bảo vệ sinh môi trƣờng cho ngƣời dân của tồn khu thị trấn có thể là nguồn nƣớc
ngầm hay nƣớc mặt . vấn đề là trữ lƣợng của các nguồn nƣớc khai thác làm sao để đáp
ứng đƣợc nhu cầu hiện tại và trong tƣơng lai là một vấn đề hết sức quan trọng.
3.1.1 Nguồn nƣớc ngầm
Theo tài liệu nghiên cứu địa chất thủy văn của huyệnthì thị trấn có lƣợng nƣớc ngầm

nhƣ sau
- Tầng A : Q = 3.670 m3/ ngày
- Tầng B : Q = 3.127 m3/ ngày
- Tầng C : Q = 1.054 m3/ ngày
Nhƣng trữ lƣợng khai thác nƣớc cấp lớn hơn lƣu lƣợng nƣớc ngầm.
3.1.2 Nguồn nƣớc mặt
Sông Vĩnh Điện đƣợc nối với sơng hàn ở phía bắc và sơng Thu Bồn ở phía Nam.
Đây là nguồn nƣớc sinh hoạt của thị trấn và thành phố Hội An đồng thời là nguồn
nƣớc tƣới cho các vùng nông nghiệp. Tuy nhiên sông Vĩnh Điện bị nhiễm mặn khá
sâu về mùa kiệt.
Ao hồ trong thị trấn tƣơng đối nhiều nhƣng trữ lƣợng không đáp ứng yêu cầu công
suất của trạm. Bênh cạnh đó cịn có khả năng bị nhiểm các hóa chất độc hại từ sản
xuất nông nghiệp trong vùng.

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

18

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

3.2 Nhận xét
Nguồn nƣớc ngầm
Trữ lƣợng nƣớc thay đổi không ổn định, nguồn nƣớc ngầm mạch nông dễ bị ô nhiễm
và nhiễn mặn do cấu tạo địa tầng.Ngồi ra nguồn nƣớc ngầm cịn có trữ lƣợng nhỏ
không đáp ứng đủ công công suất của trạm.
Nguồn nƣớc mặt.
Sông Vĩnh Điện trữ lƣợng dồi dào và có chất lƣợng nƣớc tƣơng đối tốt nhƣng cần xây

dựng hệ thống cấp nƣớc dài hạn và có biện pháp bảo vệ nguồn nƣớc chống ô nhiễm
trong tƣơng lai.
3.3 Kết luận
Qua việc tìm hiểu nguồn nƣớc cung cấp ta có thể đƣa ra kết luận nhƣ sau
Nguồn nƣớc cấp ở đây là nguồn nƣớc có trữ lƣợng dồi dào, đủ khả năng cung cấp để
xử lý thành nƣớc sạch cấp cho toàn thị trấn trong hiện tại và tƣơng lai. Nguồn nƣớc thô
lấy từ sông Vĩnh Điện là nguồn nƣớc đáp ứng cho trạm xử lý trong hiện tại và tƣơng lai
3.4 Thông tin về nguồn nƣớc mặt
3.4.1 Bản số liệu phân tích mẫu nƣớc thơ sơng Vĩnh Điện

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

19

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

Bảng 1: Chất lƣợng nƣớc sơng vĩnh điện tại vị trí cấp nƣớc cho trạm
TT Yếu Tố
1
pH

Đơn vị

Mẫu
6,7

2


Vị

3
4

Độ đục
Độ kiềm tổng

NTU
Mgđl/l

158,3
2,5

5
6

Độ kiềm methylorange
Độ màu

Mgđl/l
Pt/Co

0,8
50

7

Hàm lƣợng muối KCl


Mg/l

8
9
10
11

Hàm lƣợng cặn khơng tan
Hàm lƣợng cặn hịa tan
Độ cƣớng tổng cộng
Độ cứng tạm thời

Mg/l
Mg/l
Mg/l CaCO3
Mg/l CaCO3

600
Không làm
2,24
2,24

12

Độ cứng vĩnh cửu

Mg/l CaCO3

0


13
14

Độ oxy hóa (COD)
Độ dẫn điện

Mg/l O2

10,08

15
16

Hàm lƣợng Fe tổng
Hàm lƣợng NH4

Mg/l
Mg/l

1,35
1,85

17
18
19

Hàm lƣợng Mn2+
Hàm lƣợng Mg2+
Hàm lƣợng Ca2+


Mg/l
Mg/l
Mg/l

0,35
1,22
4,08

20
21

Hàm lƣợng NO-2
Hàm lƣợng NO-3

Mg/l
Mg/l

0,00
2.23

22
23
24

Hàm lƣợng SO2-4
Hàm lƣợng PO3-4
Hàm lƣợng HCO-3

Mg/l

Mg/l
Mg/l

0,96
1.98
165

25

Hàm lƣợng CO2-3

Mg/l

0,00

Mg/l

7,1

26

Hàm lƣợng Cl

Ngọt

-

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT



ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

20

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

PHẦN 2
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC CẤP CHOTHỊ TRẤN
VĨNH ĐIỆN - ĐIỆN BÀN - QUẢNG NAM
CHƢƠNG I
XÁC ĐỊNH QUY MÔ DÙNG NƢỚC
CÔNG XUẤT TRẠM CẤP NƢỚC
1.1 . Thông tin về huy hoạch của thị trấn Vĩnh Điện đến năm 2020
1.1.1. Tiêu chuẩn cấp nƣớc giai đoạn 20220
Tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc cấp cho ăn uống sinh hoạt
+Ngoại thị

: Tiêu chuẩn cấp nƣớc là 100 mg/l

+Nội thị

: Tiêu chuẩn cấp nƣớc là 160 mg/l

Tiêu chuẩn cấp nƣớc phụ vụ cho sản suất công nghiệp bằng 10% Qsh
Tiêu chuẩn chuẩn cấp nƣớc rửa đƣờng
+Tƣới cây

: Theo tiêu chuẩn VN 4449:1987 tiêu chuẩn tƣới 6m3/l.ngƣời

+Tƣới đƣờng : Tiêu chuẩn cấp nƣớc cho rửa đƣờng bằng 10% Qsh

Tiêu chuẩn cấp nƣớc cho dịch vụ công cộng
+Trƣờng học : 15 - 25 l/ hs / ngày
+Bệnh viện

: 300 l/giƣờng

Tiêu chuẩn cấp nƣớc cho công cộng : Q = 10 % Qsh
1.1.2 Tài liệu về quy hoạch
Diện tích xây dựng 200 ha. Dân số toàn thị trấn theo dự báo quy hoạch đến năm 2020
là 15000. Tổng diện tích cây xanh của thị trấn là đủ để che kín các khơng gian cơng
cộng. Giáo dục đào tạo đến năm 2020 thị trấn có khoảng 15% dân số là học sinh theo
học các trƣờng. Bệnh viện ƣớc tính đến năm 2020 tồn bộ thị trấn có khoảng 650
giƣờng tại các bệnh viện .

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

21

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

1.2 Xác định mức độ làm sạch
Cơng xuất trạm đƣợc tính tốn trên cơ sở đảm bảo nhu cầu dùng nƣớc cho ăn uống,
sinh hoạt, tƣới cây, rửa đƣờng, cho sản xuất công nghiệp và dịch vụ công cộng đến
năm 2020.
1.2 1 Xác định nhu cầu dùng nƣớc vào mục đích ăn uống, sinh hoạt
Lƣu lƣợng dùng nƣớc cho sinh hoạt trong ngày dùng nƣớc lớn nhất ở khu dân cƣ đƣợc
xác định theo công thức


Qsh ngày max =

N q
 Kngmax
1000

(m3/ng đ)

Trong đó :
- N : Tổng số dân cƣ trong thời điểm tính toán (ngƣời )
- q : Tiêu chuẩ n cấ p nƣớc (q=100 l/ngƣời ng đ )
- K ngmax : Hệ số dùng nƣớc khơng điều hịa ( theo tài liê ̣u số 4) Kmax= 1,2 - 1,4. Ta lấ y
K ngmax = 1.4
Qsh ngày max =

15000 100
3
1.4  2100 (m /ng đ)
1000

Trong mô ̣t ngày nhu cầ u dùng nƣớc của nhân dân ở từng thời điểm là khác nhau , do đó
tính tốn ta phải kể đến hệ số dùng nƣớc khơng điều hịa giờ.
K giờ max = a m  B max
Trong đó :
am = 1.4 - 1.5 : Hệ số tính đến mức độ tiện nghi của cơng trin
̀ h, chế đơ ̣ làm viê ̣c
của xí nghiệp và các điều kiện tiện nghi khác . Lấ y a max = 1.4
Bmax : Hệ số kể đến số dân trong khu vực, B max = 1.6
K giờ max = 1.4  1.6 = 2.24


SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

22

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

1.1.1 Xác định lƣu lƣợng nƣớc phu ̣c vu ̣ cho sản xuấ t công nghiêp̣
a. Lƣu lƣơ ̣ng nƣớc cấ p cho sản xuấ t.
Qcn= 10 % Qsh =
1.1.2.

10 2100
= 210 9 (m3/ng đ )
100

Xác định lƣợng nƣớc tƣới cây và rửa đƣờng

Lƣu lƣơ ̣ng nƣớc tƣới cây và rủa đƣờng đƣơ ̣c lấ y bằ ng 10 % Qsh
Qt = Qtc + Qrd = 10 % Qsh
Qt =

2100 10
= 210 (m3/ng đ )
1000

Trong đó :

- Nƣớc tƣới cây đều trong 5 tiế ng tƣ̀ 6h-9h và tƣ̀16 h – 18 h. lƣu lƣơ ̣ng nƣớc tƣới
chiế m 60% là

60 210
= 126 ( m3/ng đ )
100

- Nƣớc tƣới đƣờng đƣợc phân điều trong 8 tiế ng tƣ̀ 9 h – 17 h. lƣu lƣơ ̣ng nƣớc
rƣ̉a đƣờng chiế m 40% là

40 210
= 84 ( m3/ng đ )
100

1.2.3 Xác định lƣợng nƣớc phục vụ cho công cộng
a. Xác định lƣợng nƣớc cấp cho trƣờng học
Đế n năm 2020

tồn thị trấn có

15% dân sớ là ho ̣c sinh theo ho ̣c ta ̣i các

trƣờng.Lƣu lƣơ ̣ng dùng nƣớc cho trƣờng ho ̣c trong ngày dùng nƣớc lớn nhấ t ở khu dân
cƣ đƣơ ̣c tiń h theo công thƣ́c
Q th=

N  qth
( m3/ng đ )
1000


Trong đó :
Tổ ng số dân cƣ khu vƣ̣c , N = 15000 ngƣời
Q th : Tiêu chuẩ n cấ p nƣớc trƣờng ho ̣c ( qth=20 l/ng ng đ )
Q th =

0.15 15000  20
= 45 ( m3/ng đ )
1000

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

23

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

b. Xác định lƣu lƣợng nƣớc cấ p cho bê ̣nh viê ̣n
Lƣu lƣơ ̣ng dùng nƣớc ch o bê ̣nh viê ̣n trong ngày dùng nƣớc lớn nhấ t ở khu dân cƣ
đƣơ ̣c tiń h theo công thƣ́c sau
N  qbv 3
(m /ng đ)
1000

Q b v=
Trong đó :

- N : số giƣờng bê ̣nh , N = 650 giƣờng
- qbv : Tiêu chuẩ n cấ p nƣớc cho mô ̣t giƣờng bê ̣nh ( qbv=300 l/giƣờng ng đ )

Q bv =

650 300
= 195(m3/ng đ)
1000

c. Lƣu lƣơ ̣ng dùng nƣớc cho các nhu cầ u cơng cơ ̣ng khác
Vì các cơng trình cơng cộng trong thị trấn có qui mơ khơng lớn và nằm rải rác nên
lấ y lƣợng nƣớc cấ p là
Qcc = 10 % Qs h =

10 2100
= 210 ( m3 ng đ )
100

1.2.4 . Quy mô công suấ t cấ p nƣớc của tra ̣m
Q trạm = (a  Q sh ngay max + Qth + Q bv + Qt + Qcc

+

Qcn )  b  c

Trong đó :
- a là hệ số kể đến các cơ sở sản suất công nghiệp và các dịch vụ nằm xen kẽ
trong thi ̣trấ n ( lấ y a = 1.1 )
- b là hê ̣ số kể đế n lƣơ ̣ng nƣớc rò rỉ thấ t thoát ( b = 1.1 )
- c là hê ̣ số kể đế n lƣơṇ g dùng nƣớc cho bản thân nhà máy (c = 1.1 )
Q trạm = ( 1.1  2100 + 45 + 195 + 210 + 210 + 210 )  1.1  1.1
= 3847. 8 ( m3/ ng đ )
Ta lấ y Q trạm = 4000 ( m3 / ng đ )


SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

24

CHƢƠNG II
LƢ̣A CHỌN DÂY CHÙN CƠNG NGHỆ
2.1 . Chấ t lƣơ ̣ng nƣớc ng̀ n
Vị trí tại khu vực trạm bơm cấp I có trên sông Vĩnh Điện cách trung tâm thị trấn
Vĩnh Điện là 2 km. Khu vƣ̣c lấ y nƣớc có dân cƣ thƣa thớt nên chấ t lƣơ ̣ng nƣớc tƣơng
đố i tố t, đô ̣ sâu ta ̣i vi ̣trí lấ y nƣớc là 4 m thuâ ̣n lơ ̣i cho viê ̣c khai thác . Năng lƣ̣c phục vụ
của cơ sở hạ tầng ( đƣờng giao thông, điê ̣n …) đảm bảo phu ̣c vu ̣ cho viê ̣c xây dƣ̣ng và
vâ ̣n hành công triǹ h này.
Bảng 1: Bảng chất lƣợng nƣớc sơng Vĩnh Điện tại vị trí cấp nƣớc cho trạm xử lý
TT YẾU TỐ

ĐƠN VI ̣

MẪU

1

pH

6.7


2

Vị

Ngọt

3

Độ Đục

NTU

158.3

4

Độ kiềm tổng

Mg đl/l

2.5

5

Độ kiềm Methylorange

Mg đl/l

0.8


6

Độ màu

Pt/co

50

7

Hàm lƣợng muối NaCl

Mg/l

8

Hàm lƣợng cặn khơng tan

Mg/l

600

9

Hàm lƣợng cặn hịa tan

Mg/l

Khơng làm


10

Độ cứng tổng

Mg/lCaCO3 2.24

11

Độ cứng tạm thời

Mg/lCaCO3 2.24

12

Độ cứng vĩnh cửu

Mg/lCaCO3 0

13

Độ ơxy hóa(COD)

Mg/l O2

14

Độ dẫn điện

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT


10.08


ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

GVHD:PHẠM PHÚ SONG TOÀN

25

15

Hàm lƣợng Fe tổng

Mg/l

1.35

16

Hàm lƣợng NH 4

Mg/l

1.85

17

Hàm lƣợng Mn 2+


Mg/l

0.35

18

Hàm lƣợng Mg 2+

Mg/l

1.22

19

Hàm lƣợng Ca 2+

Mg/l

4.08

20

Hàm lƣợng NO 2-

Mg/l

0.00

21


Hàm lƣợng NO 3-

Mg/l

2.23

22

Hàm lƣợng sO 42-

Mg/l

0.96

23

Hàm lƣợng PO 43-

Mg/l

1.98

24

Hàm lƣợng HCO 32-

Mg/l

165


Nƣớc sau khi x ử lý phục vụ nhu cầu sinh hoạt của nhân dân phải không màu

,

không vi ̣, không có vi trùn g và các tác nhân gây bê ̣nh . Hàm lƣợ ng các chấ t hòa
tan không vƣơ ̣t quá tiêu chuẩ n cho phép đƣơ ̣c nêu ra trong tiêu chuẩ n của bô ̣ y tế
số 1329 / 2002 / byt / Q Đ.
2.2. Lƣ̣a cho ̣n dây chù n cơng n ghê ̣ xƣ̉ lý
2.2.1. Tính tốn liều lƣợng hóa chất đƣa vào
2.2.1.1. Xác đinh
̣ liề u lƣơ ̣ng phèn dùng để keo tu ̣
Trong nƣớc nguồ n có chƣ́a các ha ̣t că ̣n có nguồ n gớ c , thành phần và kích thƣớc
khác nhau , đố i với các loai că ̣n này dùng các biê ̣n pháp cơ ho ̣c nhƣ lắ ng , lọc thì
hiê ̣u xuấ t rấ t thấ p . Để đem la ̣i hiê ̣u quả xƣ̉ lý cao ngƣời ta dùng biê ̣n pháp cơ ho ̣c
kế t hơ ̣p với biê ̣n pháp hóa ho ̣c tƣ́c là cho vào nƣớc các hóa chấ t phản ƣ́ng để làm
cho các ha ̣t că ̣n gắ n kế t la ̣i với nhau ta ̣o thành các ha ̣t că ̣n lớn rồ i lắ ng xuố ng . Để
thƣ̣c hiê ̣n đƣơ ̣c các quá trin
̀ h này ngƣời ta dùng các hóa chấ t keo tu ̣ nhƣ
nhôm,phèn sắt ….Thông thƣờng ta dùng phèn nhôm.
Xác định liều lƣợng phèn nhôm cho vào để thƣ̣c hiê ̣n q trình keo tụ
Xác định theo cơng thƣ́c sau :

SVTH : NGUYỄN ANH BẢO-LỚP 08MT

:Phèn


×