Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Chuyên đề phương pháp giải toán cấu tạo nguyên tử 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 16 trang )

Ngày 25 tháng 5 năm 2014 Chuyên đề phương pháp giải toán cấu tạo nguyên tử 2014
1/16
Updates 0 Updates 0
Gửi
Search
Upload
Search SlideShare
Download SlideShare for Android. 15 million presentations at your fingertips
Explore

×
Like this document? Why not share!
Share
Email


Chuyên đề lý thuyết nguyên tử 613 views
chuyên đề đồng phân danh pháp - 207 views
► PowerPoint Slide ► Slide Power Point ► PPT Presentation ► PPT Slides
Share Email Embed Like Save
by GS Mayradaby GS Mayradaby dạy kèm Than uyênby Tài Liệu Hóa Họcby Tuấn Anh Phạmby Quyen Le by GiaSư NhaTrangby Tài Liệu Hóa Họcby hungdl2011 by Tài Liệu Hóa Họcby meocondilac2009by hoahoctruonghocso
Ngày 25 tháng 5 năm 2014 Chuyên đề phương pháp giải toán cấu tạo nguyên tử 2014
2/16
Bài tập trắc nghiệm hóa 10 3098 views
100 cau tn_chuong_ctnt 225 views
He thong kien thuc hoa hoc lop 10 163 views
Hóa đại cương 3188 views
[Giasunhatrang.edu.vn]cac dang bai 1152 views
Ngày 25 tháng 5 năm 2014 Chuyên đề phương pháp giải toán cấu tạo nguyên tử 2014
3/16
Hoa 10 trong de thi olympic 644 views


Bai tap hoa_12_hay 1647 views
Nguyên tử - Bảng tuần hoàn các nguy 384 views
Chuyen de-nguyen-tu 28 views
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 1623 views
Chuyên đề phương pháp giải toán cấu tạo nguyên tử 2014
by GS Mayrada, Administrator at H&M on Feb 08, 2014
2,932
views
Show more
Ngày 25 tháng 5 năm 2014 Chuyên đề phương pháp giải toán cấu tạo nguyên tử 2014
4/16
1 week ago
1 week ago
2 weeks ago
2 weeks ago
3 weeks ago
1 month ago
1 month ago
2 months ago
Chuyên đề phương pháp giải toán cấu tạo nguyên tử 2014
Document Transcript
1. CHIA SẺ KIẾN THỨC – CHẮP CÁNH ĐAM MÊ TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA
- 2014 TÀI LIỆU ÔN THI ĐẠI HỌC GS MAYRADA GROUPS TẬP 1 Gmail Email :
Yahoo mail : Website : mayradahce.tk Facebook:
www.facebook.com/hoinhungnguoihamhoc TÀI LIỆU THUỘC QUYỀN SỞ HỮU GS MAYRADA
GROUPS
2. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC:
Chuyên đề phương pháp giải toán cấu tạo nguyên tử 2014
T weet
2

Follow

21Lik e
Share
No comments yet
Nam Hoang
Subscribe to comments
Post Comment
8 Likes
Lê Xuân Quỳnh at Thất Nghiệp
Hung Tran at Lac Hong University
Tèo Tèo, Bartender at Mövenpick Hotel Saigon
Ngô Doãn Hùng, Electure at Trường Đại học Sao Đỏ
Inspirit Hương
Nhật Minh at Team C3
Roxy Dao, Player at Hay Day
Manh Chjt Anh, M anagement at Dân đen tại A3k13
Chuyên đề lý thuyết nguyên tử
613 views
Like
chuyên đề đồng phân danh pháp -
g.m.g
207 views
Like
Bài tập trắc nghiệm hóa 10
3098 views
Like
100 cau tn_chuong_ctnt
225 views
Like

He thong kien thuc hoa hoc lop 10
chuong trinh coban va nang cao
luyen thi …
163 views
Like
Hóa đại cương
3189 views
Like
[Giasunhatrang.edu.vn]cac dang bai
tap chuong cau tao nguyen tu
1152 views
Like
Hoa 10 trong de thi olympic
644 views
Like
Bai tap hoa_12_hay
1647 views
Like
Nguyên tử - Bảng tuần hoàn các
Related More
Ngày 25 tháng 5 năm 2014 Chun đề phương pháp giải tốn cấu tạo ngun tử 2014
5/16
CẤU TẠO NGUN TỬ A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN I. THÀNH PHẦN NGUN TỬ:  Hạt nhân: Hạt
nhân ngun tử nằm ở tâm ngun tử . - Hạt proton mang điện tich dương (p, điện tích +) và có khối
lượng: mp = 1,6726.10-27kg = 1u = 1đvC - Hạt nơtron khơng mang điện notron (n, khơng mang điện) và
có khối lượng : m n  1,648.1027 kg = 1u = 1đvC - Vỏ ngun tử bao quanh hạt nhân chứa hạt electron
mang điện tích âm (1- ) và có khối lượng + Lớp vỏ: electron (e, điện tích -) me  9,1094.1031 Kg = 1
đvC ( khối lượng không đáng kể ) 1840 II. ĐIỆN TÍCH VÀ SỐ KHỐI HẠT NHÂN: - Điện tích hạt
nhân Z . số đơn vò điện tích hạt nhân = số protôn = số electron - Số khối hạt nhân, kí hiệu là A.
Bằng tổng số proton (P ) cộng tổng số notron (N). A PN ZN - Điều kiện bền của ngun tử: (Z ≤ 82)

=> 1 ≤ - Kí hiệu ngun tử X : N ≤ 1,52 ( trừ H) P A z X Trong đó : A : Số khối của hạt nhân ngun tử.
Z : Số hiệu ngun tử ( = số proton = số electron ). - Đồng vị: là những loại ngun tử của cùng 1
ngun tố , có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron nên số khối khác nhau. - Khối lượng
ngun tử trung bình: MA   A .a % a % i i (Ai: Số khối của các đồng vị, ai%: phần trăm tương ứng
của các đồng vị) i - Lớp electron: Gồm các e có mức năng lượng gần bằng nhau
Email : Trang - 1 -
3. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS 1 nhân 2 3 4 5 6 7 Lớp … K L M N
O P Q Trật tự năng lượng tăng dần + Số el tối đa ở lớp thứ n là 2n2 e + Lớp thứ n có n phân lớp + Số el
tối đa ở phân lớp là: s (2), p(6), d(10) , f(14) - Cơ sở điền electron vào ngun tử: Các electron được sắp
xếp trong ngun tử theo ngun lí vững bền, ngun lí Pauli và quy tắc Hund + Ngun lí vững bền:Các
electron phân bố vào các AO có mức năng lượng từ thấp đến cao + Ngun lí Pauli: Trên 1 AO chỉ có
thể có nhiều nhất 2 electron và 2 electron này phải có chiều tự quay khác nhau + Quy tắc Hund: Các
electron sẽ được phân bố trên các AO sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có
chiều tự quay giống nhau  Trong một phân lớp, nếu số e ≤ số AO thì các e đều phải là độc thân để có
số e đoocj thân là tối đa * Các phân lớp có đủ số e tối đa (s2, p6, d10, f14): Phân lớp bão hòa * Các phân
lớp chưa đủ số e tối đa : Phân lớp chưa bão hòa * Các phân lớp có số e độc thân = số AO (d5, f7): Phân
lớp bán bão hòa - Cấu hình electrron ngun tử: là sự phân bố các e theo lớp, phân lớp và AO. Các e
thuộc lớp ngồi cùng quyết định tính chất của chất: + Các khí hiếm, trừ Heli, ngun tử có 8 e ngồi
cùng đều rất bền vững  khó tham gia phản ứng hóa học + Các kim loại, ngun tử có ít (1, 2, 3) e
ngồi cùng  dễ cho e để tạo thành ion dương có cấu hình e giống khí hiếm + Các phi kim, ngun tử
có nhiều (5, 6, 7) e ngồi cùng  dễ nhận thêm e để tạo thành ion âm có cấu hình e giống khí hiếm +
Các ngun tử còn có thể dùng chung e ngồi cùng tạo ra các hợp chất trong đó cấu hình e của các
ngun tử cũng giống các khí hiếm Email :
Trang - 2 -
4. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS - Bán kính ngun tử: V = 4 π R3 3 =>
R = 3 3V 4 Thể tích 1 mol ngun tử = 4 π R3.N ( N = 6,02.1023 ) 3 1 mol nặng A gam => d = A A
(g/cm3) => R =  V 4 R 3 N 3 3 3A (cm) 4Nd AD CT trên khi coi ngun tử là những hình cấu
chiếm 100% thể tích ngun tử. Thực tế, ngun tử rỗng, phần tinh thể chỉ chiếm a%. Nên các bước
tính như sau: + V mol ngun tử có khe rỗng: V mol (có khe rỗng) = A = Vo. d V mol (có đặc khít) =
Vo. a% = + V mol ngun tử đặc khít: + V 1 ngun tử: V (ngun tử) = + Bán kính ngun tử: R= 3 3V

= 4 A .a% d Vdac A.a%  N d.N 3 3A.a% (cm) 4Nd PHÂN DẠNG VÀ PHƢƠNG PHÁP GIẢI
TỐN CẤU TẠO NGUN TỬ DẠNG 1 : CÁCH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON TRÊN CÁC PHÂN
LỚP CỦA NGUN TỬ. LOẠI 1 : CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUN TỬ. I. Cơ Sở Lý Thuyết. -
Cấu hình electron ngun tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
Ngƣời ta quy ƣớc viết cấu hình electron ngun tử nhƣ sau : - Số thứ tự lớp electron được ghi bằng
chữ số ( 1,2,3 ). - Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường : s,p,d,f. - Số electron trong một phân
lớp được ghi bằng số ở phía bên phải của phân lớp (s2, p6 ), các phân lớp khơng có electron khơng ghi.
Các bƣớc để viết cấu hình electron ngun tử : />Email : Trang - 3 -
5. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS Bƣớc 1 : Xác định số electron ngun
tử. Bƣớc 2 : Các electron được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong
ngun tử (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…) và tn theo quy tắc sau: - Phân lớp s chứa tối đa 2 electron. -
Phân lớp p chứa tối đa 6 electron. - Phân lớp d chứa tối đa 10 electron. - Phân lớp f chứa tối đa 14
electron. Bƣớc 3 : Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp
khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…). Ví dụ 1: Viết cấu hình electron của ngun tử N (Z=7): 1.
Xác định số electron: 7. 2. Các electron phân bố vào các phân lớp theo chiều tăng dần của năng lượng
trong ngun tử: 1s22s22p3. 3. Cấu hình electron là: 1s22s22p3 . Phƣơng Pháp :  Với 20 ngun tố
đầu có cấu hình electron phù hợp với cấu hình mức năng lượng (Quy tắc kleckowski ). ( Z ≤ 20 ). 2 2 6
ngun tố hóa học
384 views
Like
Chuyen de-nguyen-tu
28 views
Like
Bảng tuần hồn các ngun tố hóa
học
1623 views
Like
Cấu tạo ngun tử
1130 views
Like

Bai tap ve bang tuan hoan cac
nguyen to hoa hoc
6591 views
Like
Bttnhdckcq
518 views
Like
Chemistry 10_period 11
2925 views
Like
Hoa Dai Cuong
12472 views
Like
Trichnguyentu olympic
172 views
Like
Pháp luật về Thuế tài ngun -
Thuế TNg
246 views
Like
Bai tap nang cao hoa 10
1645 views
Like
Bai tap chon loc hoa 10 nang cao
588 views
Like
1003001
353 views
Ngày 25 tháng 5 năm 2014 Chun đề phương pháp giải tốn cấu tạo ngun tử 2014
6/16

1 Thí dụ : Na ( Z = 11) : 1s 2s 2p 3s - Trong ngun tử các electron chiếm các mức năng lượng từ thấp
đến cao theo dãy: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s … Để nhớ ta dùng quy tắc Klechkowsky 1s 2s 2p
3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s 5p 5d 5f… 6s 6p 6d 6f… 7s 7p 7d 7f… Khi viết cấu hình electron trong ngun
tử của các ngun tố. VD : 19K cấu hình electron : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1.
Email : Trang - 4 -
6. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS  Từ ngun tố thứ 21 trở đi có sự
chèn mức năng lượng nên cấu hình electron được viết theo thứ tự mức năng lượng rồi sắp xếp theo thứ
tự phân lớp. ( Z > 20 ). Bƣớc 1 : Viết cấu hình electron theo mức năng lượng trước. 1s 2s,2p 3s, 3p 4s,
3d 4p, 5s 4d,5p, 6s 4f, 5d, 6p, 7s Bƣớc 2 : Sắp xếp lại theo thứ tự của từng lớp. - nên mức năng
lượng 3d lớn hơn 4s. Ví dụ : 26Fe. Mức năng lượng : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6. Cấu hình electron :
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.  Khi gặp cấu hình electron có dạng d4 và d9 thì phải chuyển thành d5 (
bán bão hòa ) và d10 ( bão hòa ) . Cấu hình electron của một số ngun tố như Cu, Cr, Pd …có ngoại lệ
đối với sự sắp xếp electron lớp ngồi cùng ( vì có sự chuyển electron sang bán bão hòa và bão hòa để đạt
cấu hình bền nhất ). - Mức bão hòa : (n  1)d 9 ns2  (n-1)d10 ns1 ( như vậy sẽ có sự thuận lợi
hơn về mức năng lượng )  Thí dụ : Cấu hình mức năng lượng 29Cu : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
3d 9  1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s13d10  Sau đó chuyển cấu hình mức năng lượng sang cấu hình
electron : 6 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d10  1s2 2s2 2p6 3s2 3p 3d10 4s1  (đáng lẽ 1s2 2s2 2p6
3s2 3p6 3d9 4s2, nhưng electron ngồi cùng nhảy vào lớp trong để có mức bão hòa và mức bán bão
hòa). Mức bán bão hòa : (n  1)d 4 ns2  (n-1)d 5ns1 ( như vậy sẽ thuận lợi hơn về mức năng
lượng ).  Thí dụ : Cấu hình electron của 24 Cr . Hƣớng Dẫn Giải Bƣớc 1 : Ta viết cấu hình electron
theo mức năng lượng. 2 2 6 2 6 2 - 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4 Bƣớc 2 : Chuyển d4 thành d5 và sắp xếp lại
theo thứ tự của phân lớp. Email :
Trang - 5 -
7. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS 2 2 6 2 6 1 - 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 5 2.
Xác định ngun tố là phi kim hay kim loại. - Các ngun tử có 1, 2, 3 electron lớp ngồi cùng là kim loại
(trừ ngun tố hiđro, heli, bo). - Các ngun tử có 5, 6, 7 electron lớp ngồi cùng là phi kim. - Các
ngun tử có 8 electron lớp ngồi cùng là khí hiếm. - Các ngun tử có 4 electron lớp ngồi cùng nếu ở
chu kỳ nhỏ là phi kim, ở chu kỳ lớn là kim loại. BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài Tập 1 : Viết cấu hình electron
của ngun tử N ( Z = 7 ). Bƣớc 1 : Xác định số electron = 7. Bƣớc 2 : Các electron phân bố vào các
phân lớp theo chiều tăng dần cùa mức năng lượng trong 1s2 2s2 2p3 ( theo quy tắc kleckowski ) ngun

tử : Bƣớc 3 : Viết cấu hình electron : 1s2 2s2 2p3 ( Trường hợp các ngun tử có Z < 21 thì cấu hình
electron và cấu hình mức năng lượng trùng nhau ). Bƣớc 4 : Theo ơ lượng tử      Bài Tập
2: Viết cấu hình electron của Fe ( Z = 56 ). Hƣớng Dẫn Giải Bƣớc 1 : Ta viết cấu hình electron theo
mức năng lượng. 2 2 6 2 6 2 - 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 6 Bƣớc 2 : Sắp xếp lại theo thứ tự của phân lớp . 2
2 6 2 6 6 2 - 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s Bài Tập 3 : Cấu hình electron của Cu ( Z = 29 ) Hƣớng Dẫn Giải
Email : Trang - 6 -
8. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS Bƣớc 1 : Ta viết cấu hình electron
theo mức năng lượng.  1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d9 Bƣớc 2 : Chuyển d9 thành d10 và sắp xếp lại theo
thứ tự của phân lớp.  1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s13d10 Bài Tập 4 : C ( Z = 6 ) ở trạng thái cơ bản là : 2 2 2 -
1s 2s 2p hay     Cấu hình electron ở trạng thái kích thích : Khi ngun tử được cung cấp một
mức năng lượng , các cặp electron bị ghép đơi bị tách thành các electron độc thân và chuyển lên mức
năng lượng cao hơn. Ví dụ : C ở trạng thái kích thích :      - Ở trạng thái các ngun tử khơng
bền, chúng dễ tham gia liên kết hóa học. Bài Tập 6 : LOẠI 2 : VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON CỦA ION.
- Khi ngun tử mất hoặc nhận thêm electron thì nó trở thành ion. DẠNG 2 : MỐI QUAN HỆ GIỮA THỂ
TÍCH , BÁN KÍNH , KHỐI LƢỢNG RIÊNG CỦA HẠT NHÂN VÀ CỦA NGUN TỬ. Phƣơng Pháp :
Kiến Thức Cần Nhớ : 1. 1đvC = 1,67.10-27Kg = 1,67.1024gam 2. Khối lượng riêng của hạt nhân
nguyên tử hoặc nguyên tử: m(gam) D= V(cm3 ) 3. Thể tích của ngun tử và hạt nhân ngun tử
đƣợc tính theo thể tích của hình cầu : Email :
Trang - 7 -
9. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS Thể tích của nguyên tử và hạt
nhân nguyên tử : 4 V= r3 (đvtt) 3 Trong đó : -  = 3,14 và r là bán kính của nguyêntử hoặc
hạt nhân nguyên tử. Chú ý : 1nm  109 m = 107 cm = 10A 0 1A 0 = 1010 m = 108 cm = 101 nm (
0,1nm) BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài Tập 1: Ngun tử khối của Na là 23 đvC . Tính khối lượng của
ngun tử Na theo Kg ? Hƣớng Dẫn Giải Ta có : 1đvC = 1,67.10 27 Kg  23đvC = 38,41.1027 Kg Bài
Tập 2 : Khi phân tích khí CO2 thấy có 27,3% C và 72,7% O theo khối lượng . Ngun tử khối của C là
Like
Bai tap chon loc hoa 10
1357 views
Like
LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHỌN

LỌC HĨA 10
19150 views
Like
Ch08
2644 views
Like
Phương pháp giải bài tập tinh thể
trong luyện thi hsg
497 views
Like
Chuong 4
677 views
Like
Du an nha may nghien bot ca
468 views
Like
Chuong8
1128 views
Like
Cơ sở gang thép
16370 views
Like
Tóm tắt lý thuyết hóa học thpt
1584 views
Like
Tailieu.vncty.com van hoa-
va_con_nguoi_tay_nguyen_trong_van_xuoi_nghe_thuat

250 views
Like

De cuong on tap lop 12,11,10
311 views
Like
Âm tiết và âm tố trong tiếng việt -
nhóm 2
2539 views
Ngày 25 tháng 5 năm 2014 Chun đề phương pháp giải tốn cấu tạo ngun tử 2014
7/16
12,011 đvC . Tìm khối lượng của ngun tử O theo đơn vị là gam ? Hƣớng Dẫn Giải Cách 1 : Tính
ngun tử khối của Oxi. 2.Nguyên tử khối O 72,7  Nguyên tử khối C 27,3 Nguyên tử khối C.
72,7 12,011.72,7  Nguyên tử khối O    15,993 đvC 2.27,3 2.27,3  Khối lượng ngun tử O
theo đơn vị gam là : mO  15,99.1,67.1027 = 2,67.1026Kg = 0,267.1024 (gam) Bài Tập 3 : Ngun tử
Zn có bán kính r = 1,35.10-10 m và có ngun tử khối là 65 đvC. a. Tính khối lượng riêng của Zn ? b.
Thực tế khối lượng của ngun tử Zn hầu như tập trung vào hạt nhân với bán kính r  2.10 15 m . Tìm
khối lượng riêng của hạt nhân ngun tử ( cho π = 3,14 ).
Email : Trang - 8 -
10. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS Hƣớng Dẫn Giải a. Tính khối lượng
riêng của Zn ? Ta có khối lượng riêng của ngun tử Zn được tính theo cơng thức : D m(gam) V(cm 3
) Trong đó : - Khối lượng của ngun tử Zn là :  m  65.1,67.1027 Kg = 1,0855.10 22 (gam) - Thể tích
của ngun tử Zn là : 4 4 v  r3  .3,14.(1,35.108 )3  1,03.1023 (cm3 ) 3 3  Khối lượng riêng
của Zn là : D= m 1,0855.10 22   10 (gam/cm 3 ) 23 V 1,03.10 Lƣu ý : - Nếu các ngun tử kẽm
được xếp chặt khít vào nhau khơng còn chỗ trống nào trong tinh thể , thì khối lượng riêng của kẽm sẽ là
10 (gam/cm3) như kết quả trên. Nhưng trong tinh thể ngun tử Zn chỉ chiếm 70% thể tích, phần còn lại
là rỗng nên thực tế khối lượng riêng của Zn là khoảng 7 (gam/cm3 ). b. - Thể tích của hạt nhân ngun
tử là : 4 4 V  r3  .3,14.(2.1013 )3  3,349.1038 (cm3 ) 3 3 - Do khối lượng của ngun tử chủ yếu
tập trung ở hạt nhân ngun tử do đó khối lượng của hạt nhân ngun tử xem như bằng khối lượng của
ngun tử.  Khối lượng riêng của hạt nhân ngun tử là : m(gam) 1,0855.10 22 D   3,24.1015
(gam/cm 3 ) 3 38 V(cm ) 3,349.10 Nhận xét : />Email : Trang - 9 -
11. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS D  3,24.1015 (gam/cm3 ) =
3,24.109 (tấn /cm3 ) = (hơn 3 tỉ tấn/ cm3 ) . Từ đó có thể thấy rằng khối lượng riêng của hạt nhân

ngun tử là vơ cùng lớn so với khối lượng riêng của ngun tử. Bài Tập 4 : Trong một tế bào đơn vị của
tinh thể X ( mạng tinh thể lập phương tâm diện, với cạnh của hình lập phương là ( a  3,62 .108 cm ) có
4 đơn vị cấu trúc . Khối lượng riêng của ngun tố này là 8920 ( gam/m3 ). Biết trong tế bào lập phương
tâm diện, bán kính ngun tử r  a 2 . 4 a ) .Tính thể tích của các ngun tử trong một tế bào và phần
trăm thể tích của tế bào bị chiếm bởi các ngun tử. b ) . Xác định ngun tố X ?. Hƣớng Dẫn Giải -
Ngun tử của 1 tế bào thì bao giờ cũng có hình cầu nên cơng thức tính của nó là : - Tế bào chứa 4
ngun tử, do đó thể tích ngun tử trong tế bào là : 3 a 2  4 3 4 3 3 Vnt  4. r  4. 3,14.   
0,74a (cm )  4  3 3   - Thể tích tế bào ngun tử ( hình lập phương ) : Vnt  a3  Phần % thể
tích tế bào chiếm bởi các ngun tử là : Vnt 0,74a3  100   100  74 % Vtb a3 b)  V  6,02.1023
.0,74. 3,62.10 8  3  21,1 ( cm 3 ) Ta có khối lượng riêng của 1 mol ngun tử là : m n.M D.V.N
8,92.4,7.1023.6,02.1023 D   M=   63,1 (gam/mol ) V NV n 4  X là Cu Bài Tập 5 : Ngun
tử Zn có bán kính r  1,35.108 (cm) và có khối lượng ngun tử là 65 đvC . Tìm khối lượng riêng của
D ( gam/cm3 ) của Zn. Hƣớng Dẫn Giải Ta có : />Email : Trang - 10 -
12. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS 1đvC = 1,67.1027 Kg = 1,67.1024
(gam) Ta có khối lượng tuyệt đối của ngun tử Zn là : m  65.1,67.1024 = 1,0855.1022 (gam) Thể tích
của ngun tử Zn là : V 4 3 4 r = .3,14.(1,35.10 8 )3 = 1,03.10 23 ( cm 3 ) 3 3 MỘT SỐ BÀI TẬP
ÁP DỤNG Bài 1 : Ngun tử Al có bán kính ngun tử là 1,43° và có khối lượng ngun tử là 27u. a .
Tính khối lượng riêng của ngun tử Al. b. Trong thực tế thể tích thật chiếm bởi các ngun tử chỉ bằng
74% của tinh thể , còn lại là của khe trống . Định khối lượng riêng đúng của Al . Biết ngun tử có hình
cầu ? Bài 2 : Tính bán kính gần đúng của ngun tử Cu , biết khối lượng riêng của ngun tử Cu là 8,39
(gam/cm3) và khối lượng ngun tử Cu là 64u. Mặt khác thể tích thật chiếm bởi các ngun tử chỉ bằng
74% của tinh thể, còn lại là các khe trống. Bài 3 : Ngun tử nhơm (Al ) có đường kính là 2,86A0 và có
khối lượng ngun tử là 27 đvC . Tính khối lượng riêng của ngun tử Al ?. Trong thực tế, thể tích thật
chiếm bởi các ngun tử chỉ bằng 74% của tinh thể , còn lại là các khe trống. Định khối lượng riêng
đúng của Al ?. DẠNG 3 : CHO TỔNG SỐ HẠT VÀ SỐ HIỆU NGUN TỬ MẠNG ĐIỆN : a ) Dạng
Tốn Cơ Bản Cho 1 Ngun Tử . Gọi : Số khối nguyên tử = z + N ( Z = số p = số e ) S : Tổng
số hạt cơ bản của nguyên tố X ( S= p +  n +  e) a : Hiệu giữa số hạt mang điện và số
hạt không mang điện ( Z + E -N ) Khi đó ta có cơng thức : Z S a 4 Z = E nên Z + E = 2Z S  2Z
 N   S  a  4Z a  2Z  N  Email :
Trang - 11 -

13. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài Tập 1 :
Like
Tong hop kien thuc hoa 10
926 views
Like
11 phép cân bằng phản ứng hh
233 views
Like
Thuế tài ngun
385 views
Like
Ngày 25 tháng 5 năm 2014 Chun đề phương pháp giải tốn cấu tạo ngun tử 2014
8/16
Tổng số hạt cơ bản của 1 ngun tử M là 82. Trong đó tổng số hạt mang điện tích nhiều hơn tổng số hạt
khơng mang điện tích là 22 ?. Hƣớng Dẫn Giải Gọi : S là tổng số hạt cơ bản của nguyên tử M S
= 2ZM  N M  82 a là hiệu giữa số hạt mang điện tích và số hạt không mang điện tích a =
2ZM  N M  22 Khi đó ta có : - S a 82  22 104  ZM    26  M là nguyên tố Fe 4 4 4 Bài Tập
2 : Tổng Số hạt cơ bản của ngun tử Y là 52. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt
khơng mang điện là 16. Y là ? Hƣớng Dẫn Giải Gọi: S là tổng số hạt cơ bản của nguyên tử Y S=
2ZY  N Y  52 a là hiệu giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện của nguyên tử
Y a = 2ZY  N Y  16  S+a 68  Zy   17  Cl (Clo) 4 4 Bài Tập 3 : Ytri (Y ) dùng làm vật liệu siêu
dẫn có số khối là 88. Hãy xác định số proton , số notron , số electron trong ngun tử của ngun tố Y .
Biết Y có Z bằng 39 ? Email :
Trang - 12 -
14. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS Hƣớng Dẫn Giải Bài Tập 4 : Có bao
nhiêu proton, notron, electron trong ngun tử 54 26 Fe ? Hƣớng Dẫn Giải Bài Tập 5 : Một Ngun tử
có tổng số hạt là 62 và có số khối nhỏ hơn 43 . Tìm số proton, số notron và khối lượng mol ngun tử ?.
Hƣớng Dẫn Giải Bài Tập 6 : Một ngun tử R có tổng số hạt là 34 , trong đó số hạt mang điện nhiều gấp
1,8333 lần số hạt khơng mang điện. Tìm điện tích hạt nhân, số hạt proton, số hạt electron, notron và số
khối của ngun tử R. Hƣớng Dẫn Giải b ) Dạng Tốn Dành Cho Phân Tử, Hỗn Hợp Các Ngun Tử. -

Nếu Hợp Chất M có dạng : - A x By thì có thể coi x là số lượng nguyên tử A và y là số lượng
nguyên tử B Khi đó ta có cơng thức : - y.ZA + y.ZB  Sphân tử M  aphân tử M 4 Chứng Minh :
SM   ZA  E A  N A  .x + (ZB  E B  N B ).y aM   ZA  E A  N A  .x + (ZB  E B  N B )y Vì  ZA  E
A SM  2xZA  2yZ B  xN A + yN B      ZB  E B aM  2xZA  2yZB  xN A  yN B  
 SM  aM  4xZA  4yZB hay xZA + yZ B  SM  aM 4 BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài Tập 1 : Tổng số hạt
cơ bản trong phân tử X có cơng thức M2O là 140 , trong phân tử X thì có tổng số hạt mang điện nhiều
hơn tổng số hạt khơng mang điện là 44. Vậy X là ? Hƣớng Dẫn Giải
Email : Trang - 13 -
15. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS Gọi : S là tổng số hạt cơ bản trong
phân tử X thì ta có : SX  2(ZM  E M  N M ) + (ZO  E O  N O )  140   aX  2(ZM  E M  N
M ) + (ZO  E O  N O )  44  S  4ZM  2ZO + 2N M + N O =140   X aX  4ZM  2ZO  2N
M  N O  44   SX  aX  8ZM  32  184  ZM  184  32  19 8 Bài Tập 2 : M và X là hai
ngun tử kim loại, tổng số hạt của cả ngun tử M và X là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều
hơn tổng số hạt khơng mang điện là 42 . Số hạt mang điện trong ngun tử M nhiều hơn số hạt mang
điện trong ngun tử X là 12. Tìm M và X ? Hƣớng Dẫn Giải Cách 1 : sử dụng hệ phƣơng trình dựa
vào dữ liệu đề bài: 2ZM  2Z X  N M  N X  142  2ZM  2Z X  (N M  N X )  42 2Z  2Z  12 X
 M (1) (2) (3) 4Z + 4Z X = 184 (1) + (2)   M 2ZM  2Z X  12 (3)   8ZM  208  Z M
 26 (M là Fe ) dựa vào (3)  Z X = 20 ( X là Ca ) Cách 2 : Sử dụng cơng thức tính nhanh: S 
142 và a  42 Sa  46 (1) 4 kết hợp 2Z M  2Z X  12 (2)  ZM  Z X  lấy (1) nhân 2 cộng với
(2) ta có : 4ZM  104  Z M  26  Z X  20 c) Dạng Tốn Dành Cho ion.
Email : Trang - 14 -
16. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS - - Tổng số hạt ion dương : Từ X
- ne  Xn  suy ra: Số hạt của ion dương X n = số hạt của X - n - Tổng số hạt của ion âm
: Từ X + me  Xm  suy ra :  Số hạt của ion âm - Nếu ion là X x thì ZX  - Nếu ion là Y y thì
ZY  Xm   số hạt của X + m S  a  2x 4 (S  a  2y) 4 Ghi nhớ : - Khác biệt giữa cơng thức ion và
cơng thức ngun tử là có thêm điện tích của ion - Để ghi nhớ dạng này thì đối với ion dương thì ta + 2
lần giá trị của điện tích và ion âm thì ta trừ 2 lần giá trị của điện tích. BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài Tập 1 :
Tổng số hạt cơ bản của ion M3 là 79, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt khơng mang
điện là 19. M là ? Hƣớng Dẫn Giải Cách 1 : Phân tích dựa trên dữ kiện đề bài . Z  (E  3)  N  79 104
 4Z  6  98  Z =  26  4 Z  (E  3)  N  19  Cách 2 : Áp dụng cơng thức : ZM  S  a  2.3 79 

19  6   26 4 4 DẠNG 4 : CHO TỔNG SỐ HẠT CƠ BẢN S:  Đối với dạng này thì ta kết hợp thêm
bất đẳng thức : Cơng Thức : Email :
Trang - 15 -
17. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS Số hạt = A  Z  N  Hạt cơ
bản = Z + N + E = 2Z + N (2Z là hạt mang điện, N : là số hạt khơng mang điện )  N 1  Z  1,524
( với Z  82 hay Z < 83 )   S S 1  S  2Z  1,524  Z  Z 3,524 4  Lƣu ý : Thường
những ngun tố đầu độ chênh lệch giữa p, n khơng nhiều thường là 1 hoặc 2 , nên sau khi S chia 3 ta
thường chọn ln giá trị ngun gần nhất. - Ngồi ra ta có thể kết hợp thêm một số cơng thức : S  2Z
Ngày 25 tháng 5 năm 2014 Chun đề phương pháp giải tốn cấu tạo ngun tử 2014
9/16
+ N = Z + (Z + N) = Z + A để chọn nhanh đáp án BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài Tập 1 : Tổng số hạt cơ
bản của ngun tử X là 52 , X thuộc nhóm VIIA . X là ? Hƣớng Dẫn Giải Ta có : S S Z 3,524 3 52
52  Z 3,524 3  14,7  Z  17,33  Z = 17 ( Z là Clo) Bài Tập 2 : Tổng số hạt trong phân tử
MX là 84 hạt , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 28. Số nơtron của M
nhiều hơn số nơtron của X là 12 đơn vị . Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt . MX là hợp
chất nào ? Hƣớng Dẫn Giải Đặt : Email :
Trang - 16 -
18. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS SM  2ZM  N M   SX 
2ZX  N X  Ta có : Hệ phương trình 2ZM +N M +2ZX +N X  84 SM  SX  84   2ZM  2ZX
 (N M  N X )  28 a  aX  28   M  N M  N X  12 N M  N X  12 2Z  N  (2Z  N )  36
S  S  36  M M X X  M x   2S  120 S  60  M  M SM  SX  36 SX  24
  (1) (2) (3) (4) Kết hợp với cơng thức :  SM S  60 60  ZM  M   3,524  ZM  3 17,02
 ZM  20 3  3,524       6,8  Z X  8   SX  Z  SX  24  Z  24 X X 
3,524  3,524 3 3   DẠNG 5 : DẠNG TỐN VỀ TÍM SỐ KHỐI ĐỒNG VỊ VÀ NGUN TỬ
KHỐI A.Lý thuyết :  Các đồng vị của cùng một ngun tố hóa học là những ngun tử có cùng số
proton nhưng khác nhau về số nơrtron do đó số khối A của chúng khác nhau.  Đồng vị thường phân ra
làm 2 loại : đồng vị bền và đồng vị khơng bền.  Hầu hết các ngun tố có mặt trong tự nhiên là hỗn hợp
của các đồng vị bền. - Hầu hết các đồng vị có số ngun tử lớn hơn 83 ( Z> 83) là khơng bền hay còn
gọi là đồng vị phóng xạ,những đồng vị phóng xạ thường ít tồn tại trong tự nhiên mà phần lớn do con
người điều chế ra. Loại 1 : Tính Ngun tử Khối trung bình A của ngun tử ngun tố X : Phƣơng

Pháp 1 : Phƣơng Pháp Sử Dụng Giá Trị Trung Bình. Gọi : - A1 là Ngun tử khối đồng vị X1 và a là số
ngun tử của đồng vị X1 - A2 là ngun tử khối của đồng vị X2 và b là số ngun tử của đồng vị X2.
Email : Trang - 17 -
19. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS Trong đó X1,X2 là các đồng vị của
ngun tử ngun tố X.  Khi đó ta có : Ngun tử khối trung bình (Khối lượng ngun tử Trung bình ).
A aA1  bA2 ab  Tƣơng tự : Nếu có a% và b% là phần trăm số lượng ngun tử của các đồng vị thì
ta có :  Ngun tử khối trung bình (Khối lượng ngun tử Trung bình : A a%.A1  b%.A2 100% Lƣu
ý : Nếu một ngun tử chỉ có 2 đồng vị thì tổng số phần trăm số lượng ngun tử của các đồng vị là
100%.  Đối với Những Ngun tố có nhiều đồng vị ta cũng áp dụng tƣơng tự : A a1 A1  a2 A 2 
a3A3   an A n a1  a2  a3   an Với : - a1,a2,a3…an : là số ngun tử của các đồng vị. - A1,A2,A3…
An : là ngun tử khối của các đồng vị Tƣơng tự ta có : A a1%.A1  a2 %.A2  a3 %.A3   an %.A n
100% Với : - a1%,a2%,a3%…an% : là % số ngun tử của các đồng vị. - A1,A2,A3…An : là ngun tử
khối của các đồng vị Phƣơng Pháp 2 : Sử dụng sơ đồ đƣờng chéo. - Gọi x1, x2 là tỉ lệ phần % số
ngun tử của đồng vị X1, X2 . - A1, A2 lần lượt là ngun tử khối của đồng vị X1 , X2 . Khi đó ta có
sơ đồ đƣờng chéo sau : Email :
Trang - 18 -
20. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS x1 X1 X2  X _ _ X x2 X2 x1  x2 
X2  X _ X1  X ( X2  X1 ) _ X1  X Bài Tập Ví Dụ Ví dụ 1: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 63Cu
chiếm 73 % và 65Cu chiếm 27%. Xác định khối lượng ngun tử trung bình của đồng. Hướng dẫn giải
Ta có : - a1% =73 % : là phần trăm số ngun tử của đồng vị 63Cu. - A1 =63 : là Ngun tử khối của
đồng vị 63Cu. - a2% =27 % : là phần trăm số ngun tử của đồng vị 63Cu. - A2 =65 : là Ngun tử khối
của đồng vị 65Cu. Khi đó ta có : Khối Lƣợng Ngun tử Trung bình A là : A a1%.A1  a2 %.A2
73%.63  27%.65   63,54 100% 100% Vậy Khối Lượng Ngun Tử Trung bình của Đồng (Cu) là :
63,54 Ví dụ 2: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 63Cu chiếm 74 % và A Cu. Xác định số khối A biết
khối lượng ngun tử trung bình của đồng bằng 63,54. Ta có : - a1% =73% : là phần trăm số ngun tử
của đồng vị 63Cu. - A1 =63 : là Ngun tử khối của đồng vị 63Cu. - a2% =100%-7 3% =27% : là phần
trăm số ngun tử của đồng vị 63Cu. - A2 =A : là Ngun tử khối của đồng vị 65Cu. - A =63,54 Khi đó
ta có : Khối Lƣợng Ngun tử Trung bình A là : />Email : Trang - 19 -
21. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS a1 %.A1  a2 %.A 2 73%.63  27%. A
  63,54 100% 100% 63,54.100%=73%.63+27%A 63,54.100=73.63+ 27.A 6354=4788+27.A

27.A=1755 A=65 A      Ví dụ 3: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị X Cu chiếm 73 % và Y
Cu. Xác định X,Y biết khối lượng ngun tử trung bình của đồng bằng 63,54 và số khối của đồng vị thứ
hai lớn hơn đồng vị thứ nhất 2 đơn vị. Giải : - Số Khối của đồng vị thứ hai lớn hơn đồng vị thứ nhất 2 đơn
vị nên : Y=2+ X Tương Tự thế vào phương trình ta có : a1 %.A1  a2 %.A 2 73%.X  27%.( X  2)  
Ngày 25 tháng 5 năm 2014 Chun đề phương pháp giải tốn cấu tạo ngun tử 2014
10/16
63,54 100% 100%  63,54.100%  73%.X  ( X  2).27% A  6354=73X+27X+54  6300=100X 
X=63 Vây X=63  Y=65 .Vậy Hai đồng vị vủa đồng lần lượt là : 63Cu và 65Cu Ví dụ 4: Trong tự nhiên
đồng có 2 đồng vị 63 Cu và 65 Cu. Xác định % của đồng vị thứ nhất biết khối lượng ngun tử trung
bình của đồng bằng 63,54 . Giải Khi một ngun tố có 2 đồng vị,nếu khơng biết % số ngun tử của
đồng vị thứ nhất thì ta gọi nó là x% thì % số ngun tử của đồng vị thứ 2 là 100%-x%. Thay vào
phương trình ta có : x%.A1  (100%  x%).A 2 x%.63  (100%  x%).65   63,54 100% 100% 
63,54.100% = 63.x%+65.100%-65.x%  2x%=(65-63,54).100%  x%=0,73.100%=73% A Vậy %
đồng vị thứ nhất là 73%. Email :
Trang - 20 -
22. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS VD1: Ngun tử khối trung bình của
Brom (kí hiệu hóa học là: Br) là 79,91. Brom có 2 đồng vị bền là Br và 81Br . Tính thành phần % số
ngun tử của 81Br? 79 Hướng dẫn giải: Áp dụng phương pháp đường chéo ta có: 79 Br (M=79) ChÊt 1:
1,09 → 0,545 → 54,5% 79,91 ChÊt 2: 81 0,91 → 0,455 → 45,5% Br (M=81) VD2: Khối lượng ngun
tử trung bình của Bo (B) là 10,812. Hỏi mỗi khi có 94 ngun tử 10B thì có bao nhiêu ngun tử 11B?
Hướng dẫn giải: Áp dụng phương pháp đường chéo ta có: 10 B (M=10) 0,188 → 94 ChÊt 1: 10,812 ChÊt
2: 11 0,812 → 406 B (M=11) VD3: Trong tự nhiên đồng (kí hiệu hóa học là: Cu) có 2 đồng vị là 63Cu và
65Cu. Ngun tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tính thành phần % khối lượng của 63Cu trong
CuSO4? Hướng dẫn giải: Áp dụng phương pháp đường chéo ta có: 63 ChÊt 1: Cu : 63 1,46 → 73%
63,54 ChÊt 2: 65 0,54 → 27% Cu : 65 => CuSO4 có % 63Cu = 0, 73.63 .100%  28,83% 63,54  32 
16.4 Loại 2: Xác định phần trăm các đồng vị - Gọi % của đồng vị 1 là x %  % của đồng vị 2 là (100 –
x). - Lập phương trình tính ngun tử khối trung bình  giải được x. Lƣu ý : - Nếu đề u cầu tính %
đồng vị của ngun tố nào thì nên đặt x là % của đồng vị của ngun tố đó để cho dễ tính tốn.
Email : Trang - 21 -
23. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS Loại 3: Xác định số khối của các

đồng vị - Gọi số khối các đồng vị 1, 2 lần lượt là A1; A2. - Lập hệ 2 phương trình chứa ẩn A1; A2  giải
hệ được A1; A2. Loại 4 : Xác Định số lƣợng phân tử dựa trên số lƣợng đồng vị của ngun tố. -
Thường những dạng này khơng q khó nên thường gặp nhất vẫn là CO 2 . - Dạng tốn này khơng có
phương pháp cố định. Bài Tốn Ứng dụng : Bài Tập 1 : Cacbon có hai đồng vị là 18 6 12 6 C , 13 C . Oxi
có 3 đồng vị thường gặp 16 O , 17 O , 6 6 6 O . Số phân tử CO2 được tạo thành là ? Hƣớng Dẫn Giải
Bƣớc 1 : Tính số phân tử CO2 dựa trên số đồng vị đối xứng : - Đối với ngun tử C có 2 cách chọn, đối
với ngun tử Oxi có 3 cách chọn. Vậy tổng số có : 2.3 = 6 cách chọn tương ứng với 6 phân tử CO 2.
Bƣớc 2 : Tính số phân tử CO2 dựa trên số đồng vị khơng đối xứng: - Số phân tử CO2 được tạo thành từ
1 đồng vị C với 2 ngun tử của 2 đồng vị O khác nhau. + Có 2 đồng vị cacbon và 3 cặp đồng vị oxi
khác nhau  số phân tử CO2 khơng đối xứng là: 2.3 = 6 ( DẠNG 6 : TÍNH SỐ MOL, SỐ NGUN
TỬ, SỐ PHÂN TỬ, SỐ ION Phƣơng Pháp : 1. Dựa vào định nghĩa : 1) Mol là một đơn vị lượng chất
chứa 6,02.1023 hạt vi mô 2) 1 mol ngun tử của bất kì ngun tố nào, 1 mol phân tử của bất kì
ngun tố nào hay 1 mol ion của bất kì ion nào đều cũng chứa 6,02.1023 ngun tử, phân tử hoặc ion
đó. 3) Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N ngun tử hoặc phân tử chất đó , tính bằng gam
có số trị bằng ngun tử khối hoặc phân tử khối của chất đó. 4) Thể tích Mol thể tích Mol của chất khí
là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó . Ở điều kiện tiêu chuẩn , thể tích Mol của các chất khí đều bằng
22,4l 2. Cách tính số mol : Email :
Trang - 22 -
24. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS Cơng thức số 1 : số mol chất khí =
khối lượng khối lượng mol phân tử - Số mol khí A ở điều kiện tiêu chuẩn (00C, 1atm ). nA  V
22,4 (lít) - Số mol khí A ở t0C và p atm. nA  PV RT P : áp suất khí A đo ở t0C ( tính bằng atm). V :
Thể tích khí A đo ở t0C ( tính bằng lít ). T : Nhiệt độ tuyệt đối. T = t + 273 ( T tính bằng 0K ). R
22,4  0,082 273 BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài Tập 1: Cho khối lượng tuyệt đối của ngun tử C và O lần
lượt là 19,92.10 24 (gam) và 2 26,56.1024 (gam) . Tìm khối lượng mol phân tử của O2 , CO2 và CO3 .
Ghi chú : Khi đề u cầu tính khối lượng mol phân tử, mà khơng nói rõ là tính khối lượng bao nhiêu mol
phân tử thì chính là tính khối lượng của 1 mol phân tử. Hƣớng Dẫn Giải Ta có 1 phân tử O2 được tạo
thành từ 2 ngun tử O, do đó nếu khối lượng tuyệt đối của 1 ngun tử O là 26,56.1024 (gam) thì : -
Khối lượng tuyệt đối của 1 phân tử O2 là : 2.26,56.1024 = 5,312.1023 (gam) - Ta có 1 mol phân tử O2
chứa 6,02.1023 phân tử O2 . Trong khi đó 1 phân tử O2 lại có khối lượng là : 5,112.1023 (gam) Từ đó
suy ra : 1 mol phân tử O2 có khối lượng là : Email :

Trang - 23 -
Ngày 25 tháng 5 năm 2014 Chun đề phương pháp giải tốn cấu tạo ngun tử 2014
11/16
25. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS - 5,312.1023 . 6,02.1023  32
(gam/mol) Tƣơng tự khối lƣợng mol của CO2 là : - Khối lƣợng tuyệt đối của 1 phân tử CO2 là : khối
lượng tuyệt đối của C + khối lượng tuyệt đối của phân tử O2  19,92.1024 + 5,312.10 23 =
7,304.1023 (gam) - 1 mol phân tử CO2 thì chứa 6,02.1023 phân tử CO2 nên có khối lƣợng :
7,304.1023.6,02.1023  44 (gam/mol) 2 Khối lƣợng tuyệt đối của 1 ion CO3 là :  19,92.1024 +
26,56.1024 .3 = 9,96.1023 (gam) 2 2 Tƣơng tự 1 mol ion CO3 cũng chứa 6,02.1023 ion CO3 do đó ta
có khối lƣợng mol ion 2 CO3 là : 9,96.1023.6,02.1023  60 (gam/mol) Bài Tập 2 : Hãy cho biết 540gam
Al có bao nhiêu ngun tử Al. - Số mol của 540 gam ngun tử Al là : n m 540   20 (mol) M 27 - 1
mol ngun tử Al thì chứa 6,02.1023 nguyên tử Al , vậy 20 mol ngun tử Al thì chứa : 20.6,02.1023
= 1,204.1025 (nguyên tử ) DẠNG 7 : LOẠI BÀI TẬP CHẤT KHÍ CHỨA TRONG MỘT BÌNH KÍN
GÂY RA ÁP SUẤT : Phƣơng Pháp : - Loại bài tập này thƣờng gặp các giả thiết , tỉ khối hơi của chất khí
và áp suất của chất khí gây ra trong bình kín nên cần nắm vững các cơng thức dƣới đây :
Email : Trang - 24 -
26. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS 1. Tỉ khối hơi của chất khí A. - Tỉ
khối hơi của một chất A đối với chất B ở thể khí hoặc thể hơi là tỉ số giữa khối lượng của chất A so với
chất B khi A và B ở cùng thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. d A/B  mA mB - Vì A, B đều
được đo ở cùng thể tích và đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về khối lượng cũng chính là tỉ
lệ về khối lượng phân tử. d A/B  MA MB - Đối với khơng khí thì ta có khối lượng phân tử của khơng
khí là 29 nên : d A/ không khí  MA 29 Lƣu ý : Đề bài thường cho sẵn tỉ khối d và khối lượng phân tử
của 1 chất khí, rồi u cầu chúng ta tính khối lượng chất khí còn lại hoặc cho khối lượng phân tử chất
khí rồi u cầu chúng ta tính tỉ khối. Thí dụ : - Cho tỉ khối của chất khí X đối với He là 4, tìm tên chất
khí X ?. 2. Áp Suất chất khí. a) Áp suất của chất khí A gây ra trong một bình kín dung tích V lít, ở t 0C.
n.R.T V p : áp suất ( đơn vò atm ) P T(0K) : 273 + t 0 (C) V : Thể tích bình (lít) n : số mol khí A
b ) Trƣờng Hợp có hai hệ thống khí khác nhau. - Nếu cùng dung tích bình ( V lít ) , cùng nhiệt độ ( t0C
) thì áp suất tỉ lệ với số mol khí gây ra áp suất . />Email : Trang - 25 -
27. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS Trong đó : PA : áp suất của khí ban
đầu PB : áp suất của sau khi cho thêm chất khí . nA : Số mol của chất khí ban đầu nB : tổng số mol của

chất khi ban đầu và chất khí thêm vào bình V. - Nếu cùng dung tich bình ( V lít ) , khác nhiệt độ : c) Áp
suất của khí chứa trong ống nghiệm úp trên chậu nƣớc :  Nếu mực nƣớc trong ống và ngồi chậu
ngang nhau : P=H-f  Nếu mực nƣớc trong ống cao hơn ngồi chậu là h mm.  h  P  H - f + 13,6
   Email : Trang - 26
-
28. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS P : áp suất khí tính trong ống nghiệm
( tính bằng mm Hg ). H : áp suất khí quyển ở t 0C ( H= 760 mm Hg ). f : Áp suất hơi nước bão hòa ở t
0C ( tính bằng mm Hg ). 13,6 : Khối lượng riêng của Hg. BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài Tập 1 : Cho biết
trong 5,6 lít khí CO2 (đktc ) có chứa bao nhiêu phân tử khí CO2 . Hƣớng Dẫn Giải Số mol khí CO2 có
trong 5,6 lít khí là : n V 5,6   0,25 (mol) 22,4 22,4 Ta có 1 mol phân tử khí CO2 thì chứa
6,02.1023 phân tử khí CO2 . Do đó 0,25 mol khí CO2 thì chứa : 0,25.6,02.1023 = 1,505.1023 ( phân
tử khí) Bài Tập 2 : Tính khối lượng khí CO2 chứa trong bình kín dung tích 5,6 lít ở 54,60 C tạo áp suất
1,5 atm. Hƣớng Dẫn Giải Số mol chất khí CO2 là : n P.V 1,5.5,6   0,3126 (mol) R.T 0,082.(54,6 +
273) Khối lượng khí CO2 là : m  n.M = 0,3125.44 = 13,75 (gam) Bài Tập 3 : Trong một bình kín dung
tích 0,5 lít chứa đầy khí CO2 ở 27,30 C ; 1 atm . Bơm vào bình 0,03 mol khí O2 .
Email : Trang - 27 -
29. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS Hãy cho biết áp suất tạo ra trong bình
ở 27,30 C sau khi bơm O2 vào. Hƣớng Dẫn Giải Số mol của chất khí CO2 là : n PV 1.0,5   0,02
(mol) RT 0,082(273  27,3) Sau khi bơm vào bình 0,03 mol khí O2 thì tổng số mol khí trong bình là : n
hỗn hợp khí  n CO  n O  0,02 + 0,03 = 0,05 (mol) 2 2 Áp suất tạo ra trong bình sau khi bơm O2
vào là : P n.R.T 0,05.0,082.(27,3  273)   2,46 (atm) V 0,5 Hoặc dùng tỉ lệ : PA n A  PB n B Với :
PA : là áp suất khí ban đầu, PA = 1 atm . nA : là số mol chất khí ban đầu ( số mol khí CO2 ) PB : áp suất
hỗn hợp khí sau khi thêm O2 vào là. nB : tổng số mol của hỗn hợp khí. PA n A 1 0,02    PB n B PB
0,05  PB  0,05  2,5 (atm) 0,02 Bài Tập 4 : a) Tính tỉ khối hơi của khí cacbonic đối với axetilen. b)
Tỉ khối hơi của mêtan so với hiđro gấp bao nhiêu lần so với tỉ khối hơi của khí HCl so với N 2. c) XO2 là
oxit ở thể khí . Tỉ khối hơi của NH3 so với khơng khí gấp khoảng 1,172 lần tỉ khối hơi của O2 so với
XO2 . Tìm khối lượng phân tử của XO2 và cho biết tên X ?.
Ngày 25 tháng 5 năm 2014 Chun đề phương pháp giải tốn cấu tạo ngun tử 2014
12/16
Email : Trang - 28 -

30. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS DẠNG 8 : TÍNH KHỐI LƢỢNG
CỦA NGUN TỬ DỰA VÀO KHỐI LƢỢNG CỦA CÁC HẠT CƠ BẢN. Phƣơng Pháp Giải : - Khối
lượng của ngun tử bằng tổng khối lượng của các hạt proton, notron và electron. Trong đó khối lượng
của electron rất nhỏ so với khối lượng của ngun tử nên có thể xem khối lượng ngun tử bằng với khối
lượng hạt nhân ngun tử. Kiến Thức Cần Nhớ : - mnguyên tử  m p + mn + me  m p  mn = m hạt
nhân - Để biểu thị khối lượng của ngun tử, phân tử và các hạt proton, notron, electron người ta dùng
đơn vị khối lượng ngun tử, kí hiệu là u(*) , u còn được gọi là đvC.(1) - 1 u bằng 1 khối lượng của một
đồng vị cacbon 12. Ngun tử này có khối lượng là 12 19,9265.1027 Kg 19,9265.1027 Kg 1u  
1,6605.1027 Kg  1,6605.10 24 (gam) 12 BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài Tập 1 : Tính khối lượng theo u và
ngun tử khối của các ngun tử ngun tố sau : a ). Cu, biết khối lượng của 1 ngun tử Cu là
1,055.1025 Kg - Khối lượng theo u của ngun tử Cu là : Ta có 1u có khối lượng là 1,6605.1027 Kg
 xu có khối lượng là 1,055.1025 Kg  xu = 1,055.1025 1,6605.1027  63,5u - Ngun tử khối
của Cu là : Cu  63,5u  63,5 u b ) Au, biết khối lượng của 1ngun tử Au là 3,2712.1025 Kg - Khối
lượng theo u của ngun tử Au là : (*) (1) Trong một số giáo trình người ta còn kí hiệu là : amu ( atomic
mass unit ). SGK lớp 10 Nâng cao trang số 7 Email
: Trang - 29 -
31. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS Ta có 1u có khối lượng là
1,6605.1027 Kg  xu có khối lượng là 3,2712.1025 Kg  xu = 3,2712.1025 1,6605.1027  197u -
Ngun tử khối của Au là : Au  197u  197 u Bài Tập 2 : Tính khối lượng theo u của các hạt proton,
notron và electron , biết khối lượng tính theo Kg của các hạt trên lần lượt là 1,6726.1027 Kg ,
1,6748.1027Kg và 9,1095.1031 Kg Hƣớng Dẫn Giải Ta có 1u  1,6605.1027 Kg Suy ra khối lượng
của các hạt theo u là : Hạt proton = Hạt notron = 1.6726.1027 1,6605.1027 1,6748.1027 1,6605.1027
Hạt electron =  1,0073u  1,0086u 9,1095.1031 1,6605.10 27  5,486.104 u Bài Tập 3 : a). Tính khối
lượng của S theo Kg biết ngun tử khối của lưu huỳnh S = 32. b ). Tính khối lượng Ca theo gam, biết
ngun tử khối của Ca = 40 Hƣớng Dẫn Giải Ta biết Ngun tử khối là khối lượng của ngun tử tính
theo đơn vị cacbon : 1đvC = 1,6605.1027 Kg = 1,6605.1024 (gam) - Khối lượng theo Kg của ngun tử
lưu huỳnh là : 32đvC = 32.1,6605.1027 = 5,3136.1026 Kg - Khối lượng theo gam của ngun tử Ca là :
40đvC = 40.1,6605.1024 = 6,642.1023 (gam) />Email : Trang - 30 -
32. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS Bài Tập 4 : Biết rằng khối lượng 1
ngun tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của ngun tử C nặng gấp 11,9059 lần khối lượng của

ngun tử hiđro . Hỏi nếu chọn 1 khối lượng ngun 12 tử cacbon làm đơn vị thì H,O có ngun tử khối
là bao nhiêu ? Hƣớng Dẫn Giải BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài Tập 1 : Theo giả thiết đề bài ta có : MO 
15,842MH   MC  11,9059MH  Nếu chọn 1 1 11,9059 MC  MH khối lượng ngun tử cacbon
làm đơn vị tức là 12 12 12 Thì khi đó Ngun tử khối của H là : MO  MH  15,842.MH 12.15,842MH
  15,967 11,9059MH 11,9059MH 12 Mo 15,967   1,008 15,842 15,842 BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1 : Tổng số hạt cơ bản trong ngun tử M là 82 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng
mang điện là 22 . M là ? A. Cr B. Fe C. Cu D. Ni Câu 2 : Tổng số hạt cơ bản trong ngun tử của
ngun tố X là 114 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 26. Ngun tố X là
? A. Br B. Zn C. Cl D. Ag Câu 3: Ngun tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 12 hạt. Cấu hình electron của ngun tử X là ?
Email : Trang - 31 -
33. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS A.Na. B.Mg. C.Al. D.Si. Câu 4: Tổng
số hạt cơ bản trong M2+ là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 22. M là
? A. Cr. B. Cu. C. Fe. D.Zn. Câu 5: Tổng số hạt cơ bản trong X3- là 49, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt khơng mang điện là 17. X là ?. A.N. B.P. C.Sb. D.As. Câu 6: Tổng sốhạt cơ bản trong M+ là
155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 31. M là ?. A. Na. B.K. C. Rb. D.
Ag. Câu 7: Tổng số hạt cơ bản trong X2- là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang
điện là 18. Số hiệu ngun tử của X là ?. A. O. B. S. C. Se. D. C. Câu 8: Tổng số hạt cơ bản trong
ngun tử X là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 22. Tổng số electron
trong X3+ và X2O3 lần lượt là ? A.23; 76. B.29; 100. C.23; 70. D.26; 76. Câu 9: Một ion X2 có tổng số
hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó sốhạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 20. Số
hạt nơtron và electron trong ion X2 lần lượt là ?. A. 36 và 27. B. 36 và 29. C. 32 và 31. D. 31 và 32. Câu
10: Tổng số hạt cơ bản trong X3 là 73, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mạng
Ngày 25 tháng 5 năm 2014 Chuyên đề phương pháp giải toán cấu tạo nguyên tử 2014
13/16
điện là 17. Số electron của X là ?. A. 21. B.24. C. 27. D. 26. Câu 11: Một ion M3 có tổng sốhạt proton,
nơtron, electron là 79, trong đó sốhạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Sốelectron và
sốnơtron của M3 là ?. A. 26; 27. B. 23; 27. C. 23; 30. D. 29; 24. Câu 12: Oxit B có công thức là X2O .
Tổng sốhạt cơbản trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn sốhạt không mang điện là 28. B là
Email : Trang - 32 -

34. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS A.Na2O. B.Li2O. C.K2O. D.Ag2O.
Câu 13: Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không
mang điện là 68. M là ?. A.P. B.N. C.As. D.Bi. Câu 14: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MCl2 là 164,
trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 52. M là ?. A.Mg. B.Ca. C.Cu. D.Zn. Câu
15: Hợp chất X được tạo bởi nguyên tử M với nguyên tử nitơ là M3N2 có tổng sốhạt cơ bản là 156, trong
đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 44. Công thức phân tử của X là ?. A. Mg3N2 .
B. Ca3N2 . C. Cu3N2 . D. Zn3N2 . Câu 16: Tổng sốhạt cơbản của phân tử CaX2 là 288, trong đó tổng
số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 72. X là A. Clo. B. Brom. C. Iot. D. Flo. Câu 17: Tổng
số hạt cơ bản của phân tử MClO3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là
58. M là A.K. B.Li. C.Na. D.Rb. Câu 18: Tổng số hạt mang điện trong ion là 82. X và Y là 2 nguyên tố
thuộc cùng một phân nhóm chính và thuộc hai chu kì liên tiếp nhau. Nguyên tố X là: A.C. B.S. C.O.
D.Si. Câu 19: Tổng số hạt mang điện trong ion là 78. Số hạt mang điện trong nguyên tửX nhiều hơn
trong nguyên tử Y là 12. X là. A.C. B.Si. C.S. D.Se. Câu 20: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2 X là
140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số hạt mang điện trong
nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22. Công thức phân tửcủa M2 X là ?.
Email : Trang - 33 -
35. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS A. K 2O . B. Na2O . C. Na2S . D.
K2S . Câu 21: Phân tử M3 X2 có tổng sốhạt cơ bản là 222, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 74. Tổng số hạt mang điện trong M2 nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong X3 là
21. Công thức phân tử M3 X2 là A.Ca3P2. B.Mg3P2. C. Ca3N2. D.Mg3N2. Câu 22: Tổng số hạt proton,
nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều
hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và
Y lần lượt là ?. A. Mg và Ca. B.Be và Mg. C.Ca và Sr. D.Na và Ca. 2 Câu 23: Hợp chất A tạo bởi ion M2
và ion X2 . Tổng số hạt cơ bản tạo nên hợp chất A là 241 trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt
không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện 2 của ion M2 nhiều hơn của ion X2 là 76 hạt. M là A. Ca.
B. Mg. C. Ba. D. Sr. Câu 24: Tổng số hạt proton, notron và electron trong 2 nguyên tử A và B là 142,
trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của
nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. A, B lần lượt là A.Ca, Fe. B.Cr, Zn. C.Na, Cl. D.K, Mn. Câu 25 :
Tổng số hạt p,n,e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tửA là 8. A và B lần

lượt là: A. Cr, Ni. B.Ca, Cr. C.Fe, Zn. D.Mn, Cu. Câu 26: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai
nguyên tử của nguyên tố MX2 là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang
điện là 42 . Số hạt mang điện của nguyên tử X  nhiều hơn của M2 là 13. Công thức phân tử của MX2 là
A. MgCl2 . B. MgBr2 . C. CaCl2 . D. CaBr2 . Câu 27: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58, X
thuộc nhóm IA. X là A.Na. B.K. C.Li. D.Rb. Email
: Trang - 34 -
36. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS Câu 28: Nguyên tử X có số khối nhỏ
hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là A. Cl. B.K. C.Na. D.Br. Câu 29: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên
tử của nguyên tố X là 40. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây? A.Na. B.P. C.Al. D.Si. Câu 30 : Nguyên
tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 155, trong đó tổng số hạt mang điện chiếm 60,64% tổng số
hạt. X là A. Rb. B. Ba. C. Ag. D. Zn. Câu 31: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là
34. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây A. Li. B.Na. C.F. D.Mg. Câu 32: Một nguyên tử của nguyên tố
X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
(CĐKA năm 2009) A. 18. B. 23. C. 17. D. 15. Câu 33: Nguyên tửcủa nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản
là 40. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt.
Các nguyên tố X và Y lần lượt là ?. A. Al và P. B. Fe và Cl. C. Al và Cl. D. Na và Cl. Câu 34: Tổng sốhạt
proton , nơtron , electron trong phân tử MX3 là 196 , trong đó sốhạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 60 . Số hạt không mang điện của X lớn hơn của M là 4. Tổng số hạt (p,n,e) trong X  nhiều
hơn trong M3 là 16 . Công thức phân tử của MX3 là A. AlCl3 . B. AlBr3 . C. CrCl3 . D. CrBr3 . Câu 35:
Một hợp chất có công thức cấu tạo là M  , X2 . Trong phân tử M2 X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Sốnơtron của M  lớn hơn sốkhối
Ngày 25 tháng 5 năm 2014 Chuyên đề phương pháp giải toán cấu tạo nguyên tử 2014
14/16
của X2 là 12. Tổng số hạt trong M  nhiều hơn trong X2 là 31 hạt. Công thức hóa học của M2 X là:
Email : Trang - 35 -
37. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS A. Na2O . C. Na2S . B. K2S . D. K
2O . Câu 36: Hợp chất M2 X có tổng sốcác hạt trong phân tử là 116, trong đó sốhạt mang điện là 36.
Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng sốhạt (p, n, e) trong X2 nhiều hơn M  là 17 hạt số khối
của M và X là ?. A. Na2O . C. Na2S . B. K2S . D. K 2O . Câu 37: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2 và
X  , tổng số hạt cơbản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó sốhạt mang điện nhiều hơn sốhạt không

mang điện là 54 hạt. Số nơtron của ion M2 nhiều hơn X  là 12. Tổng sốhạt M2 nhiều hơn trong X  là 27
hạt. Công thức phân tửcủa MX2 là A. FeCl2. B. ZnBr2. C. CaCl2 . D. BaBr2 . Câu 38: Tổng sốhạt trong
phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số nơtron của
M nhiều hơn sốkhối của X là 12 đơn vị. Sốhạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt.MX là hợp chất
nào A.CaS. B.MgO. C.MgS. D.CaO. Câu 39: Tổng số hạt trong phân tử MX là 108 hạt, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 đơn vị.
Số hạt trong M2 lớn hơn số hạt trong X2-là 8 hạt.%Khối lượng của M có trong hợp chất là A.55,56%.
B.44,44%. C.71,43%. D.28,57%. Câu 40: Tổng số hạt trong phân tử M3 X2 là 206 hạt, trong đó sốhạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 58. Số nơtron của X nhiều hơn số nơtron của M là 2 đơn
vị. Số hạt trong X3 lớn hơn sốhạt trong M2 là 13 hạt.Công thức phân tử của M3 X2 là A.Ca3P2.
B.Mg3P2 . C. Ca3N2. D.Mg3N2 . ĐÁP ÁN 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16.
Email : Trang - 36 -
38. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS 17. 18. 19. 20. 21. 22. 23. 24. 25. 26.
27. 28. 29. 30. 31. 32. 33. 34. 35. 36. 37. 38. 39. 40. 1) Hãy cho biết sự giống và khác nhau trong cấu
tạo vỏ nguyên tử của các nguyên tố có điện tích hạt nhân ; a) Z = 3 ; 11 ; 19. b) Z = 9 ; 17 ; 35 2) Một
nguyên tử R có tổng số hạt (p,n,e) là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt.
Tìm số proton, số khối và tên R. 3) Tổng số hạt (p,n,e) của một nguyên tố là 34. Xác định KLNT và cấu
hình electron của nguyên tố đó. 4) Bo có hai đồng vị 10 B (18,89%) và 11 B (81,11%). Tìm KLNT trung
bình của B. 5 5 5) KLNTTB của Br là 79,91. Brom có 2 đồng vị, biết 79 35 Br chiếm 54,5%. Tìm số
khối của đồng vị thứ hai. 6) Phân tử MX3 có tổng số hạt bằng 196, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là là 60. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 8. Ion X- nhhiều hạt hơn ion M3+ là 16.
Xác định M, X, MX3, viết cấu hình electron, obitan của M. 7) Hợp chất A có công thức MX2, trong đó
M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân của M có n - p = 4, còn hạt nhân của X có n’= p’ > Biết tổng
số hạt proton trong MX2 là 58. a. Xác định số khối của M và X b. Cho biết CTHH của MX2 8) Oxit cao
nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3, với hiđro nó tạo thành hợp chất khí chứa 94,12% R về
khối lượng. Tìm KLPT và tên nguyên tố. 9) a. Tính bán kính gần đúng của Fe ở 20oC, biết ở nhhiệt độ
này d = 7,87 g/cm3. Cho Fe=55,85 b. Thực tế Fe chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng.
Tính bán kính ngtử Fe 10) Một ngtử X có bán kính là 1,44 Ao, khối lượng riêng thực tính thể là
19,36g/cm3. Ngtử chiếm 74% thể tích tinh thể. Hãy: a. Xác định khối lượng riêng trung bình toàn ngtử,
khối lượng mol ngtử Email :

Trang - 37 -
39. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS b. Biết X có 118 nơtron. Tính số
proton II. Bài tập tự luyện 1) Hãy cho biết sự giống và khác nhau trong cấu tạo vỏ ngtử của các ngtố có
điện tích hạt nhân ; a) Z = 4 ; 12 ; 20. b) Z = 7 ; 15 ; 33 2) KLNT của Cu là 63,54. Đồng có 2 đồng vị là
63 29 Cu và 65 29 Cu , tìm % số nguyên tử của mỗi đồng vị. 3) Biết Mg có KLTB là 24,2. Trong tự
nhiên có 2 đồng vị 24 12 Mg và A 12 Mg với tỉ lệ số nguyên tử là 1:4. Tính số khối của đồng vị thứ 2 4)
Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O với % tương ứng là a, b, c. Biết a=15b,a-b=21c a.
Trong 1000 ngtử O có bao nhiêu 16O, 17O, 18O ? b. Tính nguyên tử khối trung bình của Oxi 5) Hoà tan
6,082g kim loại M(II) bằng dung dịch HCl thu 5,6 lít H 2 (đktc) a. Tìm nguyên tử khối trung bình của
M, gọi tên b. M có 3 đồng vị với tổng số khối là 75. Biết số khối 3 đồng vị lập thành 1 cấp số cộng.
Đồng vị 3 chiếm 11,4%, số notron lớn hơn proton là 2, đồng vị 1 có p=n. - Tìm số khối và notron mỗi
đồng vị - Tìm % đồng vị còn lại 6) Một nguyên tố A tạo thành hai loại oxit AO x và AOy lần lượt chứa
50% và 60% oxi về khối lượng. Xác định A và công thức của 2 oxit. 7) Biết tổng số hạt proton, nơtron
và electron trong một nguyên tử là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt.
Tìm số proton, nơtron và số khối của nguyên tử. 8) Tổng số hạt mang điện trong ion (AB3)2- bằng 82.
Số hạt mang điện trong hạt nhân A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân B là 8. Xác định số hiệu
ngtử A, B. Viết cấu hình e và định vị 2 ngtố trong BTH. 9) Tổng số hạt (p,n,e) trong hai nguyên tử kim
loại A, B là 142 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42 hạt. Số hạt mang
điện của nguyên tử A nhiều hơn nguyên tử B là 12 hạt. Xác định A, B và vị trí của chúng trong bảng
Ngày 25 tháng 5 năm 2014 Chuyên đề phương pháp giải toán cấu tạo nguyên tử 2014
15/16
HTTH. 10) Tổng số hạt (p,n,e) trong một nguyên tử A là 16, trong nguyên tử B là 58. Tìm số Z và số
khối của A, B; giả sử sự chênh lệch giữa số khối với KLNT trung bình không quá 1 đơn vị.
Email : Trang - 38 -
40. TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC – GS MAYRADA GROUPS 11) Nguyên tử của một nguyên tố X
có tổng số hạt cơ bản (p,n,e) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và tên nguyên tố. Viết cấu hình electron của X và các ion tạo ra từ
X. 12) Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M, R có công thức MaRb, trong đó R chiếm 6,67% khối
lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có n = p + 4, còn trong hạt nhân R có n’ = p’; trong đó n, p, n’, p’
là số nơtron và proton tương ứng của M và R. Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84 và a

+ b = 4. Tìm CTPT của Z. (ĐS : p=26, p’ = 6; Fe3C). 13) Kim loại M tác dụng vùă đủ vói 4,032 lít Clo
thu 16,02g MCl3. a) Xác định KLNT của M b) Tính KLR của M. Tính tỉ lệ % của Vthực với V tinh thể.
Biết m có R=1,43Ao; d thực = 2,7g/cm3. Email :
Trang - 39 -
Follow us on LinkedIn
Follow us on Twitter
Find us on Facebook
Find us on Google+
Learn About Us
About
Careers
Our Blog
Press
Contact Us
Help & Support
Using SlideShare
SlideShare 101
Terms of Use
Privacy Policy
Copyright & DMCA
Community Guidelines
SlideShare on Mobile
Developers & API
Developers Section
Developers Group
Engineering Blog
Widgets
ENGLISH
English
Français

Español
Português (Brasil)
Deutsch
RSS Feed
LinkedIn Corporation © 2014
Ngày 25 tháng 5 năm 2014 Chuyên đề phương pháp giải toán cấu tạo nguyên tử 2014
16/16

×