Tải bản đầy đủ (.pdf) (237 trang)

Luận án tiến sĩ tích hợp mô hình aquacrop và ảnh viễn thám modis trong xác định cơ cấu mùa vụ và năng suất lúa trên các vùng đất đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.2 MB, 237 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TRẦN THỊ HIỀN

TÍCH HỢP MƠ HÌNH AQUACROP VÀ ẢNH
VIỄN THÁM MODIS TRONG XÁC ĐỊNH CƠ
CẤU MÙA VỤ VÀ NĂNG SUẤT LÚA
TRÊN CÁC VÙNG ĐẤT ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KHOA HỌC ĐẤT
MÃ NGÀNH: 62 62 01 03

2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TRẦN THỊ HIỀN

TÍCH HỢP MƠ HÌNH AQUACROP VÀ ẢNH
VIỄN THÁM MODIS TRONG XÁC ĐỊNH CƠ
CẤU MÙA VỤ VÀ NĂNG SUẤT LÚA
TRÊN CÁC VÙNG ĐẤT ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KHOA HỌC ĐẤT


MÃ NGÀNH: 62 62 01 03

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGs.Ts. VÕ QUANG MINH

2017


Lời cảm tạ
Để hồn thành luận án này tơi đã nhận được sự hướng dẫn, quan tâm,
giúp đỡ nhiệt tình từ quý Thầy Cô, bạn bè và người thân. Tôi xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến:
Thầy hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, động viên và
tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại
trường.
Q Thầy Cơ giảng dạy lớp Nghiên cứu sinh Khoa học đất năm 2013 đã
nhiệt tình hướng dẫn, giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm
q báu để tơi hồn thành chương trình học.
Q Thầy Cơ và các anh, chị trong Bộ Môn Khoa học đất - Khoa Nông
nghiệp và Sinh học ứng dụng và Bộ môn Tài nguyên Đất đai - Khoa Môi
trường và Tài nguyên Thiên nhiên luôn quan tâm, hỗ trợ tơi trong q trình
học tập.
Tập thể lớp cao học Khoa học đất Khóa 20, Quản lý đất đai Khóa 18, 19,
20 đã hỗ trợ tơi trong q trình điều tra khảo sát thực tế.
Chi cục Quản lý đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được học tập tại Trường và hoàn thành luận án.
Xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ;
Ban Chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng;
Ban Chủ nhiệm và q thầy cơ Khoa Sau Đại học;

Các Phịng Ban chức năng khác của Trường Đại học Cần Thơ;
Đã tạo điều kiện tốt cho công tác đào tạo nghiên cứu sinh.
Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến gia đình và người thân
đã giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình học tập và tạo điều kiện tốt nhất
để tơi hồn thành luận án.
Chân thành cảm ơn!
Trần Thị Hiền


TÓM TẮT

Cây lúa từ lâu đã được coi là cây trồng chủ lực của Đồng Bằng Sông
Cửu Long (ĐBSCL). Trong những năm gần đây, do tác động của biến đổi khí
hậu tình hình sản xuất lúa có nhiều biến động. Sử dụng công nghệ viễn thám
và hệ thống thông tin địa lý GIS trong giám sát cây trồng cung cấp nhiều
thông tin quan trọng cho việc phát triển sản xuất. Bên cạnh đó, năng suất được
mơ phỏng dựa trên mơ hình AquaCrop đã góp phần vào việc xây dựng chính
sách đảm bảo an ninh lương thực. Nghiên cứu ứng dụng cơng nghệ viễn thám,
GIS kết hợp với mơ hình AquaCrop để (1) Theo dõi biến động diện tích canh
tác cơ cấu mùa vụ lúa trên các vùng đất khác nhau, khu vực ĐBSCL; (2) Xây
dựng phương pháp ước đoán năng suất, sản lượng lúa trên các vùng đất khác
nhau dựa trên sự tích hợp mơ hình AquaCrop và ảnh viễn thám MODIS.
Nghiên cứu đã ứng dụng công nghệ viễn thám thơng qua sự phân tích
biến động giá trị khác biệt thực vật (NDVI) của ảnh MODIS từ năm 2000 đến
2013, khảo sát 204 điểm tại các vùng trồng lúa để theo dõi sự phân bố và đánh
giá biến động cơ cấu mùa vụ và xác định khoảng biến động giá trị NDVI của
từng mùa vụ trên các tiểu vùng sinh thái ĐBSCL. Mơ hình mơ phỏng năng
suất AquaCrop được sử dụng để mô phỏng năng suất tại 2 điểm thuộc vùng
đất phèn và đất phù sa, đồng thời đã tiến hành hiệu chỉnh và kiểm định mơ
hình cho phù hợp với năng suất thực tế. Kết quả hiệu chỉnh được sử dụng để

mơ phỏng năng suất tại các vị trí còn lại nhằm phục vụ xây dựng bản đồ năng
suất lúa. Phương pháp ước đoán năng suất, sản lượng lúa được xây dựng dựa
trên sự tích hợp mơ hình AquaCrop và ảnh viễn thám MODIS thông qua việc
xây dựng bản đồ khoanh đất (mỗi khoanh đất có cùng dữ liệu đầu vào mơ
hình) và bản đồ năng suất lúa.
Kết quả nghiên cứu đã xây dựng được thang biến động giá trị NDVI cho
các kiểu sử dụng điển hình và các cơ cấu mùa vụ chính, xác định được 8 nhóm
cơ cấu mùa vụ chính ở ĐBSCL từ năm 2000 đến 2013, sự phân bố cơ cấu mùa
vụ chia thành 3 khu vực chính (1) - khu vực đầu nguồn sơng Cửu Long chịu
ảnh hưởng mạnh của lũ; (2) - khu vực giữa sông Cửu Long chịu ảnh hưởng
của lũ nhưng với ít hơn so với khu vực đầu nguồn; (3) khu vực chịu ảnh
hưởng của triều biển Đông và biển Tây chịu tác động của xâm nhập mặn và
thiếu nước ngọt vào mùa khô. Kết quả đánh giá cho thấy độ tin cậy cao với độ
chính xác tồn cục 84,5% và chỉ số kappa là 0,78. Đã xây dựng được phương
pháp tích hợp mơ hình AquaCrop và ảnh viễn thám MODIS để ước đốn năng
suất, sản lượng lúa trong đó các dữ liệu về cây trồng như thời gian xuống
giống, thời gian sinh trưởng, độ phủ tán được giải đoán từ ảnh MODIS. Kết
quả ứng dụng tại tỉnh An Giang đã xây dựng bản đồ năng suất lúa các vụ


Đông Xuân 2012 – 2013, Hè Thu 2013 và Thu Đơng 2013. Kết quả tính tương
quan năng suất dự đốn trung bình theo từng huyện với số liệu thống kê cho
thấy hệ số tương quan cao đạt mức ý nghĩa 5% đối với kết quả dự đốn năng
suất trung bình vụ Đơng Xn, 1% cho kết quả dự đốn năng suất trung bình
vụ Hè Thu, Thu Đơng.

ii


SUMMARY

Rice has long been considered a staple crop of Mekong River Delta
(MRD). In recent years, under the impact of climate change on the production
of rice is more volatile. Using remote sensing technology and geographic
information system GIS in crop monitoring provides important information for
the development of production. Besides, the rice yield is simulated base on the
AquaCrop model has contributed to policy development to ensure food
security. This study had application remote sensing, GIS combined with
AquaCrop model to (1) Monitor the changes of acreage and rice crop in
different areas, the Mekong Delta; (2) Determine the methods of yield
estimates, rice production in different areas based on the combination of
AquaCrop model and MODIS image.
Research has used remote sensing (through analysis the changes of The
Normalized Difference Vegetation Index - NDVI) of MODIS images from
2000 to 2013, the survey of 204 sites in the rice-growing areas, to monitor the
distribution and evaluate the fluctuations of rice crop identified the rules of
NDVI variation of ecological subregion Mekong Delta. AquaCrop model was
used to simulate yield at 2 sites of acid sulphate soils and alluvial soils, then
calibration the input parameters and testing models to suit the actual yield.
Calibration results are used to simulate yield in the other sites to serve the
mapping yield. Yield and production estimates method is based on the
combination of AquaCrop model and MODIS image through creating land
units maps (each unit has the same input data model) and the yield map.
The result have determined the rules of NDVI variation for generalized
land use and the main rice crop, determined 8 main groups of rice crop in the
Delta from 2000 to 2013, the distribution of rice crop is divided into 3 main
areas: (1) - The upstream MRD region is strongly influenced by the flood; (2)
– the middle MRD region affected by floods, but with less than the upper
region; (3) the downstream MRD region affected by the East Sea and the West
Sea tides are affected by salinization and water shortages in the dry season.
Evaluation results showed high reliability with the total accuracy index is

84.5% and kappa is 0.78. It has developed methods combination of AquaCrop
model and MODIS image to estimate yield and productivity rice, while crop
characteristics input data as time sowing, growing time, canopy cover is
determined from MODIS. This method is applied in An Giang province, it has
created the yield map of Winter Spring 2012 - 2013, Summer Autumn 2013
and Autumn Winter 2013. Calculation results showed a close correlation
between predicted and statistics yield of rice by district (reached significance
level of 5% in Winter Spring, 1% in Summer Autumn 2013 and Autumn
Winter 2013.

iii



MỤC LỤC
TÓM LƯỢC ...................................................................................................i
SUMMARY ................................................................................................. iii
DANH SÁCH BẢNG................................................................................. viii
DANH SÁCH HÌNH ..................................................................................... x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... xvi
Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2 Mục tiêu đề tài ........................................................................................... 2
1.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3
1.5 Ý nghĩa của luận án ................................................................................... 3
1.6 Những điểm mới của luận án ..................................................................... 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................... 5
2.1 Tổng quan về Đồng bằng sơng Cửa Long .................................................. 5
2.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên............................................................ 5

2.1.2 Phân bố và đặc tính các nhóm đất chính ................................................. 6
2.1.3 Sơ lược về tình hình sản xuất lúa .......................................................... 11
2.2 Giới thiệu khái quát về viễn thám và ứng dụng trong xây dựng bản
đồ nông nghiệp .............................................................................................. 14
2.2.1 Định nghĩa viễn thám ........................................................................... 14
2.2.2 Một số đặc trưng chính của hệ thống chụp ảnh vệ tinh MODIS ............ 15
2.2.3 Ảnh chỉ số thực vật và phương pháp tính .............................................. 15
2.2.4 Phương pháp lựa chọn tư liệu ảnh vệ tinh trong xây dựng bản đồ nông
nghiệp ........................................................................................................... 19
2.2.5 Sử dụng tư liệu ảnh viễn thám đa thời gian trong giám sát cây lương
thực ............................................................................................................... 21
2.2.6 Ưu điểm và nhược điểm của viễn thám cho lập bản đồ mùa vụ cây trồng
ở địa phương, năng suất, và thay đổi trong hệ thống nơng nghiệp có tưới ..... 38
2.3 Mơ hình hóa ............................................................................................ 39
v


2.3.1 Mơ hình và mơ phỏng ........................................................................... 39
2.3.2 Các loại mơ hình nơng nghiệp .............................................................. 40
2.3.3 Mơ hình nước – Tăng trưởng cây trồng ................................................ 41
2.4 Tích hợp mơ hình và viễn thám ............................................................... 45
Chương 3. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP.................................... 59
3.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 59
3.2 Dữ liệu .................................................................................................... 59
3.3 Phương pháp thực hiện ............................................................................ 59
3.3.1 Phương pháp theo dõi hiện trạng và biến động mùa vụ lúa, tiến độ xuống
giống, xác định diện tích trên các vùng đất khác nhau khu vực ĐBSCL ........ 60
3.3.2 Sử dụng mơ hình AquaCrop để mơ phỏng năng suất lúa trên các vùng
đất khác nhau ................................................................................................ 67
3.3.3 Tích hợp mơ hình Aquacrop và viễn thám xây dựng bản đồ năng suất và

tính tốn sản lượng lúa ................................................................................. 71
Chương 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN ......................................................... 75
4.1 Sử dụng ảnh viễn thám trong theo dõi biến động diện tích canh tác cơ cấu
mùa vụ lúa trên các vùng đất và sinh thái khác nhau ĐBSCL ........................ 75
4.1.1 Kết quả thu thập dữ liệu ........................................................................ 75
4.1.2 Phân tích sự biến động giá trị NDVI của các đối tượng sử dụng đất và
mùa vụ lúa ..................................................................................................... 76
4.1.3 Sự phân bố cơ cấu mùa vụ từ năm 2000 đến năm 2013 trên các vùng đất
và sinh thái ĐBSCL ...................................................................................... 95
4.1.4 Đánh giá biến động cơ cấu mùa vụ lúa từ năm 2000 – 2013 trên các vùng
đất và sinh thái ĐBSCL ............................................................................... 114
4.1.5 Đánh giá độ tin cậy kết quả giải đoán ................................................. 134
4.2 Tích hợp mơ hình AquaCrop và ảnh viễn thám trong ước đoán năng suất,
sản lượng lúa ............................................................................................... 137
4.2.1 Xây dựng phương pháp ước đoán năng suất, sản lượng lúa trên các vùng
đất khác nhau trên cơ sở sử dụng ảnh viễn thám MODIS và mơ hình
AquaCrop .................................................................................................... 137
4.2.2 Ứng dụng mơ hình AquaCrop và ảnh viễn thám MODIS trong mô phỏng
năng suất lúa trên các vùng đất tỉnh An Giang ............................................. 141
vi


Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 174
5.1 Kết luận ................................................................................................. 174
5.2 Kiến nghị ............................................................................................... 175

vii


Bảng

2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
3.1
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
4.11
4.12
4.13

4.14

4.15

DANH SÁCH BẢNG
Tên bảng
Các thông số kỹ thuật của vệ tinh MODIS
Các phương pháp tính tốn chỉ số thực vật
Tóm tắt các quy mô, phương pháp xây dựng bản đồ

của các loại ảnh.
Các hàm dự báo năng suất
Kết quả phân tích mơ hình hồi quy bậc hai giữa năng
suất lúa và các chỉ số cho các vụ lúa trong năm 2008
Danh sách các thơng số cây trồng bảo thủ
Bảng tính ma trận sai số phân loại
Các kênh phổ của đầu đo MODIS được sử dụng trong
việc tính tốn chỉ số thực vật
Biến động giá trị NDVI của các kiểu sử dụng đất
Diện tích của các cơ cấu mùa vụ từ năm 2000 đến 2013
vùng ĐBSCL
Biến động giá trị NDVI của đất trồng lúa
Điều kiện đất, thủy văn, địa hình các vùng sinh thái ĐBSCL
Các cơ cấu mùa vụ lúa điển hình ở khu vực 1
Các cơ cấu mùa vụ lúa điển hình ở khu vực 2
Các cơ cấu mùa vụ lúa điển hình ở khu vực 3
Diện tích của các hiện trạng mùa vụ lúa từ năm 2000
đến 2013 trên vùng Tứ giác Long Xuyên
Diện tích của các cơ cấu mùa vụ lúa từ năm 2000 đến
2013 trên vùng Tứ giác Long Xuyên
Diện tích của các hiện trạng mùa vụ lúa từ năm 2000
đến 2013 trên vùng Đồng Tháp Mười
Diện tích của các cơ cấu mùa vụ lúa từ năm 2000 đến
2013 trên vùng Đồng Tháp Mười
Diện tích của các hiện trạng mùa vụ lúa từ năm 2000
đến 2013 trên vùng phèn phía Tây sơng Hậu và khu
vực trũng giữa sơng Tiền, sơng Hậu
Diện tích của các cơ cấu mùa vụ lúa từ năm 2000 đến
2013 trên vùng phèn phía Tây sông Hậu và khu vực
trũng giữa sông Tiền, sông Hậu

Diện tích của các hiện trạng mùa vụ lúa từ năm 2000
đến 2013 trên vùng trũng phèn tây Nam sông Hậu
(giáp với BĐCM)
viii

Trang
15
16
20
36
37
44
66
75
82
85
95
110
112
113
113
115
115
118
118

120

120


123


Bảng
4.16

4.17
4.18
4.19
4.20
4.21
4.22
4.23
4.24
4.25
4.26

4.27
4.28
4.29
4.30
4.31
4.32

Tên bảng
Diện tích của các cơ cấu mùa vụ lúa từ năm 2000 đến
2013 trên vùng trũng phèn tây Nam sơng Hậu (giáp với
BĐCM)
Diện tích của các hiện trạng mùa vụ lúa từ năm 2000
đến 2013 trên vùng phù sa dọc sơng Tiền sơng Hậu

Diện tích của các cơ cấu mùa vụ từ năm 2000 đến 2013
trên vùng phù sa dọc sơng Tiền sơng Hậu
Diện tích của các hiện trạng mùa vụ lúa từ năm 2000
đến 2013 trên vùng Ven Biển
Diện tích của các cơ cấu mùa vụ từ năm 2000 đến 2013
trên vùng Ven Biển
Diện tích của các hiện trạng mùa vụ lúa từ năm 2000
đến 2013 trên vùng vùng bán đảo Cà Mau
Diện tích của các cơ cấu mùa vụ lúa từ năm 2000 đến
2013 trên vùng vùng bán đảo Cà Mau
Kết quả ma trận sai số phân loại
Tóm tắt dữ liệu đầu vào của mơ hình AquaCrop
Danh sách các thơng số cây trồng có thể hiệu chỉnh
theo đặc tính giống, mơi trường và quản lý
Đặc tính vật lý đất tại 2 điểm thuộc xã Lương An Trà,
huyện Tri Tôn và xã xã Định Thành, huyện Thọai
Sơn, tỉnh An Giang.
Đặc tính cơ bản của các giống lúa chính sản xuất tại
An Giang
Diện tích lúa các vụ Đơng Xn 2012 -2013, Hè Thu
2013, Thu Đông 2013 tỉnh An Giang
So sánh năng suất lúa mô phỏng với năng suất thống
kê vụ Đông Xuân năm 2012 – 2013 tỉnh An Giang
So sánh năng suất lúa mô phỏng với năng suất thống
kê vụ Hè Thu năm 2013 tỉnh An Giang
So sánh năng suất lúa mô phỏng với năng suất thống
kê vụ Thu Đông năm 2013 tỉnh An Giang
Sản lượng lúa Vụ Đông Xuân 2012 – 2013, Hè Thu
2013, Thu Đông 2013 tỉnh An Giang năm 2013


ix

Trang

123
125
125
128
128
130
130
134
137
140

146
148
158
167
169
171
173


Hình
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5


2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20
2.21

DANH SÁCH HÌNH
Tên hình
Bản đồ phân bố các loại đất ở ĐBSCL
Mô phỏng chỉ số NDVI
Minh họa độ phủ tán hoặc thảm thực vật (CC), CC là
phần của bề mặt đất được bao phủ bởi tán cây xanh
Quan sát vùng lũ và lúa mới cấy sử dụng dữ liệu VGT
tổ hợp 10 ngày
Sự biến động của các chỉ số thực vật (NDVI, EVI) và
chỉ số nước bề mặt (LSWI) trong 1 pixel đất trồng lúa
chọn làm mẫu ở Indonesia
Bản đồ cơ cấu mùa vụ lúa đồng bằng Sông Cửu Long

năm 2003
Sơ đồ biến động giá trị EVI và chỉ số về lịch canh tác vụ
Đông Xuân (đỏ) và vụ mùa mưa (xanh)
Bản đồ lịch xuống giống ở Đồng bằng sông Hồng năm
2013
Biến động chỉ số NDVI, VCI qua các năm vùng đồng
bằng Sông Hồng
Chỉ số NDVI, VCI 2/2004 vùng đồng bằng Sông Hồng
Biến động chỉ số NDVI, VCI qua các năm vùng đồng
bằng Sông Cửu Long
Chỉ số NDVI, VCI tháng 9/2004 vùng đồng bằng Sông
Cửu Long
Sự biến đổi của chỉ số khác biệt thực vật theo các giai
đoạn phát triển của cây lúa
Một số thời vụ điển hình của vùng trồng lúa 2 vụ, 3 vụ
Bản đồ phân bố cơ cấu mùa vụ và thời điểm xuống
giống điển hình ở ĐBSCL năm 2008-2009
Đồ thị thể hiện mối tương quan giữa diện tích lúa ở giai
đoạn mạ theo số liệu thống kê và số liệu giải đoán.
Bản đồ thời gian xuống giống trong tháng 5 năm 2009
Minh họa về cách tính các giá trị NDVImax,
AgeNDVImax, Σ NDVI
Mối quan hệ giữa giá trị NDVImax và năng suất lúa
Mối quan hệ giữa tổng của giá trị NDVI (ΣNDVI) và
năng suất lúa
Sơ đồ biểu diễn các mơ hình nước ở các mức độ khác
nhau
x

Trang

7
18
18
22

23
24
25
26
27
27
28
28
29
29
30
33
33
35
35
36
42


Hình
2.22
2.23
2.24
2.25
2.26

2.27
2.28

2.29

3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7

Tên hình
Thành phần chính liên tục của đất – cây trồng – khí
quyển của AquaCrop
Hệ số căng thẳng về nước (Ks) ở các mức độ khác nhau
khi lượng nước ở rễ giảm
Sơ đồ tính tốn cân bằng nước trong AquaCrop
Sơ đồ thể hiện phương pháp ước đoán năng suất và sản
lượng lúa
Mơ hình đánh giá năng suất dựa trên dữ liệu ảnh MODIS
Mơ hình hồi quy giữa sinh khối và chỉ số vật chất khác
biệt bình thường (NDMI) (a); và mơ hình (b)

So sánh các dữ liệu sinh khối địng hóa (BIOs) và sinh
khối đo ngồi đồng (BIOm) trong vụ lúa mì mùa đơng
qua bốn thí nghiệm
So sánh các dữ liệu năng suất địng hóa và năng suất đo
ngồi đồng trong vụ lúa mì mùa đơng qua bốn thí
nghiệm
Sơ đồ các bước giải đoán ảnh và thành lập bản đồ
Sự biến động chi số NDVI theo thời gian đối với vùng
đất trồng lúa 2 vụ
Bản đồ vị trí các điểm khảo sát
Chọn mẫu đo lường năng suất lúa
Tích họp viễn thám và mơ hình Aquacrop trong mơ
phỏng năng suất lúa
Quy trình xây dựng bản đồ năng suất lúa
Quy trình xử lý ảnh
Biến đổi theo thời gian của chỉ số NDVI trong vùng lúa
1 vụ
Biến đổi theo thời gian của chỉ số NDVI trong vùng lúa
2 vụ
Biến đổi theo thời gian của chỉ số NDVI trong vùng lúa
3 vụ
Biến đổi theo thời gian của chỉ số NDVI trong vùng
Tôm - Lúa
Biến đổi theo thời gian của chỉ số NDVI trong vùng cây
ăn trái, rừng, cây lâu năm khác
Biến đổi theo thời gian của chỉ số NDVI trong vùng
nuôi tôm
xi

Trang

43
46
47
55
56
57

57

58
60
63
65
70
72
73
76
78
78
79
80
80
81


Hình
4.8
4.9
4.10
4.11

4.12
4.13
4.14
4.15
4.16
4.17
4.18
4.19
4.20
4.21
4.22
4.23
4.24
4.25
4.26
4.27
4.28
4.29
4.30

Tên hình
Biến đổi theo thời gian của chỉ số NDVI của đối tượng sơng
Các nhóm cơ cấu mùa vụ điển hình ở ĐBSCL
Bản đồ phân bố cơ cấu mùa vụ lúa ở ĐBSCL năm 2010
Biến đổi của chỉ số NDVI trong vùng lúa 3 vụ (Đông
Xuân – Hè Thu – Thu Đông)
Biến đổi của chỉ số NDVI trong vùng lúa 3 vụ (Đông
Xuân – Hè Thu – Thu Đông sớm)
Biến đổi của chỉ số NDVI trong vùng lúa 3 vụ (Đông
Xuân – Hè Thu muộn – Thu Đông)

Biến đổi của chỉ số NDVI trong vùng lúa 3 vụ (Đông
Xuân muộn – Hè Thu muộn – Thu Đông)
Biến đổi của chỉ số NDVI trong vùng lúa 3 vụ (Xuân Hè
– Hè Thu muộn – Thu Đông muộn)
Biến đổi của chỉ số NDVI trong vùng lúa 3 vụ (Đông
Xuân – Xuân Hè – Hè Thu muộn)
Biến đổi của chỉ số NDVI trong vùng lúa 2 vụ (Đông
Xuân – Hè Thu muộn)
Biến đổi của chỉ số NDVI trong vùng lúa 2 vụ (Đông
Xuân – Hè Thu sớm)
Biến đổi của chỉ số NDVI trong vùng lúa 2 vụ (Đông
Xuân muộn – Hè Thu sớm)
Biến đổi của chỉ số NDVI trong vùng lúa 2 vụ (Hè Thu
muộn – Mùa)
Biến đổi của chỉ số NDVI trong vùng lúa 2 vụ (Hè Thu
muộn – Thu Đông muộn)
Biến đổi của chỉ số NDVI trong vùng trồng 1 vụ lúa Mùa
Biến đổi của chỉ số NDVI trong vùng Tôm - Lúa Mùa
Biến đổi của chỉ số NDVI trong vùng trồng lúa màu
(Đông Xuân – Màu)
Biến đổi của chỉ số NDVI trong vùng trồng lúa màu (Hè
Thu – Màu)
Biến đổi của chỉ số NDVI trong vùng trồng 1 vụ (Đông
Xuân)
Phân vùng sinh thái nông nghiệp ở ĐBSCL
Bản đồ cơ cấu mùa vụ ĐBSCL năm 2000
Bản đồ cơ cấu mùa vụ ĐBSCL năm 2005
Bản đồ cơ cấu mùa vụ ĐBSCL năm 2010
xii


Trang
81
83
84
86
86
87
87
88
88
89
89
90
91
91
92
92
93
93
94
96
97
97
98


Hình
4.31
4.32
4.33

4.34
4.35
4.36

4.37

4.38

4.39

4.40

4.41
4.42
4.43
4.44
4.45
4.46

Tên hình
Bản đồ cơ cấu mùa vụ ĐBSCL năm 2013
Biến động diện tích của các hiện trạng mùa vụ lúa từ
năm 2000 đến 2013 trên vùng Tứ giác Long Xuyên
Biến động diện tích của các cơ cấu mùa vụ từ năm 2000
đến 2013 trên vùng Tứ giác Long Xuyên
Biến động diện tích của các hiện trạng mùa vụ lúa từ
năm 2000 đến 2013 trên vùng Đồng Tháp Mười.
Biến động diện tích của các cơ cấu mùa vụ từ năm 2000
đến 2013 trên vùng Đồng Tháp Mười.
Biến động diện tích của các hiện trạng mùa vụ lúa từ

năm 2000 đến 2013 trên vùng phèn phía Tây sơng Hậu
và khu vực trũng giữa sơng Tiền, sơng Hậu
Biến động diện tích các cơ cấu mùa vụ từ năm 20002013 trên vùng phèn phía Tây sông Hậu và khu vực
trũng giữa sông Tiền, sông Hậu
Biến động diện tích của các hiện trạng mùa vụ lúa từ
năm 2000 đến 2013 trên vùng trũng phèn tây Nam sơng
Hậu (giáp với BĐCM)
Biến động diện tích của các cơ cấu mùa vụ từ năm 2000
đến 2013 trên vùng trũng phèn tây Nam sông Hậu (giáp
với BĐCM)
Biến động diện tích của các hiện trạng mùa vụ lúa từ
năm 2000 đến 2013 trên vùng phù sa dọc sông Tiền
sông Hậu
Biến động diện tích của các cơ cấu mùa vụ từ năm 2000
đến 2013 trên vùng phù sa dọc sông Tiền sơng Hậu
Biến động diện tích của các hiện trạng mùa vụ lúa từ
năm 2000 đến 2013 trên vùng Ven Biển
Sự biến động diện tích của các cơ cấu mùa vụ từ năm
2000 đến 2013 trên vùng Ven Biển
Biến động diện tích của các hiện trạng mùa vụ lúa từ
năm 2000 đến 2013 trên vùng bán đảo Cà Mau
Biến động diện tích của các cơ cấu mùa vụ từ năm 2000
đến 2013 trên vùng vùng bán đảo Cà Mau.
Biến động diện tích canh tác lúa vùng ĐBSCL từ năm
2000 đến 2013

xiii

Trang
98

116
116
119
119

121

121

124

124

126
126
129
129
131
131
132


Hình
4.47
4.48
4.49

4.50
4.51
4.52

4.53
4.54
4.55
4.56
4.57
4.58
4.59

4.60
4.61

4.62
4.63

4.64
4.65
4.66

Tên hình
Tương quan giữa diện tích thống kê và diện tích giải đốn vụ Đơng
Xn từ ảnh MODIS từ năm 2000 đến 2013
Tương quan giữa diện tích thống kê và diện tích giải
đốn vụ Hè Thu từ ảnh MODIS từ năm 2000 đến 2013
Tương quan giữa diện tích thống kê và diện tích giải
đốn vụ Thu Đơng/Mùa từ ảnh MODIS từ năm 2000
đến 2013
Dữ liệu đầu vào xác định môi trường cây trồng phát
triển
Xác định thời gian sinh trưởng và thời gian xuống giống
dựa vào chỉ số NDVI

Xây dựng bản đồ đơn vị đất
Mô phỏng và xây dựng bản đồ năng suất lúa
Nhiệt độ, mưa và bốc thoát hơi tham chiếu ET0 tỉnh An
Giang năm 2012 – 2013
Độ ẩm, tốc độ gió, số giờ nắng trung bình tại tỉnh An
Giang năm 2012 – 2013
Bản đồ đất và vị trí lấy mẫu đất tỉnh An Giang
Bản đồ cơ cấu mùa vụ Tỉnh An Giang năm 2013
Bản đồ tiến độ xuống giống vụ Đông Xuân năm 2012 2013 tỉnh An Giang
Biểu đồ thể hiện mối tương quan giữa diện tích xuống
giống giải đốn và diện tích thống kê vụ Đơng Xn
tỉnh An Giang
Bản đồ tiến độ xuống giống vụ Hè Thu năm 2013 tỉnh
An Giang
Biểu đồ thể hiện mối tương quan giữa diện tích xuống
giống giải đốn và diện tích thống kê vụ Hè Thu tỉnh An
Giang
Bản đồ tiến độ xuống giống vụ Thu Đông năm 2013
tỉnh An Giang
Biểu đồ thể hiện mối tương quan giữa diện tích xuống
giống giải đốn và diện tích thống kê vụ Thu Đơng tỉnh
An Giang
Bản đồ đơn vị đất vụ Đông Xuân năm 2012 – 2013 tỉnh
An Giang
Bản đồ đơn vị đất vụ Hè Thu năm 2013 tỉnh An Giang
Bản đồ đơn vị đất vụ Thu Đông năm 2013 tỉnh An
Giang
xiv

Trang

135
135

136
138
139
139
140
141
142
144
151
152

153
154

155
156

157
160
161
162


Hình
4.67
4.68
4.69

4.70

4.71
4.72

4.73
4.74

Tên hình
Kết quả mơ phỏng năng suất tại Định Thành, huyện
Thoại Sơn tỉnh An Giang
Kết quả mô phỏng năng suất tại xã Lương An Trà,
huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang
Bản đồ dự đốn năng suất lúa vụ Đơng Xn năm 2012
– 2013 tỉnh An Giang
Đồ thị thể hiện sự năng suất lúa trung bình của từng
huyện theo kết quả dự đoán và số liệu thống kê tỉnh tỉnh
An Giang vụ Đông Xuân năm 2012-2013
Bản đồ năng suất lúa vụ Hè Thu năm 2013 tỉnh An Giang
Đồ thị thể hiện năng suất lúa trung bình của từng huyện
theo kết quả dự đoán và số liệu thống kê tỉnh tỉnh An
Giang vụ Hè Thu năm 2013
Bản đồ năng suất lúa vụ Thu Đông năm 2013 tỉnh An Giang
Đồ thị thể hiện năng suất lúa trung bình của từng huyện
theo kết quả dự đoán và số liệu thống kê tỉnh tỉnh An
Giang vụ Thu Đông năm 2013

xv

Trang

164
165
166

167
168

169
170

171


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
AVHRR
Advanced
Very
High Máy quét phân giải phổ cao
Resolutin Radiometer
BĐCM
Bán Đảo Cà Mau
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐTM
Đồng Tháp Mười
DN
Digital Number

Giá trị số
DVI
Difference Vegetation Index
Chỉ số thực vật
ERS
Earth resource satellite
Vệ tinh tài nguyên trái đất
EVI
Enhanced Vegetation Index
Chỉ số nổi bật thực vật
GIS
Geographic
Information Hệ thống thông tin địa lý
System
GPS
Global Positioning System
Hệ thống định vị toàn cầu
IPVI
Infrared
Percentage Chỉ số thực vật phần trăm
Vegetation Index
hồng ngoại
LAI
Leaf Area Index
Chỉ số diện tích lá
MODIS
Moderate-resolution Imaging Hệ thống quét ảnh đa phổ độ
Spectroradiometer
phân giải trung bình
NDVI

The Normalized Difference Chỉ số khác biệt thực vật
Vegetation Index
NIR
Near-infrared
Hồng ngoại gần
NOAA
The National Oceanic and Trung tâm khí tượng hải văn
Atmospheric Administration
quốc gia Mỹ
PVI
Perpendicular Vegetation Index Chỉ số thực vật vng góc
RVI
The Ratio Vegetation Index
Tỉ lệ chỉ số thực vật
SAR
SAVI
SPOT
TGLX
TSAVI
TVI
UTM
VCI
WGS-84

Synthetic Aperture Radar
the Soil Adjusted Vegetation
Index
Systeme Pour l’ Observation
De La Terre


Rada khẩu độ tổng hợp
Chỉ số đất có điều chỉnh bởi
thực vật
Hệ thống giám sát mặt đất

Tứ Giác Long Xuyên
Transformed Soil Adjusted Chỉ số chuyển đổi có điều
Vegetation Index
chỉnh bởi thực vật
Transformed Vegetation Index Chỉ số biến đổi thực vật
Universal
Transverse Hệ tọa độ chuyển đổi tổng
Mercator
hợp của Mỹ
Vegetation condition index
Chỉ số trạng thái thực vật
World Geodetic Systerm 84
Hệ tọa độ thế giới xây dựng
năm 1984

xvi


Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Lúa là loại cây lương thực chủ yếu thứ hai trên thế giới, được canh tác
không chỉ ở các nước Châu Á mà còn được trồng ở nhiều nước khác trên thế
giới. Từ vấn đề lương thực, lúa gạo được coi là mặt hàng thiết yếu của người
dân nên nó liên quan mật thiết đến các vấn đề quan trọng khác của nền kinh tế
- xã hội. Để khống chế và cân bằng giữa nhu cầu lương thực và sản lượng lúa

cung cấp, cần có một chương trình theo dõi lúa hiệu quả ở cấp vùng, quốc gia
và toàn cầu (Dương Văn Khảm, 2007). Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu, nhất
là khi nước ta đã gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và với tiềm
lực của một nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ 2 - 3 trên thế giới thì những
thơng tin dự báo về năng suất cây trồng càng trở nên cấp thiết.
Cây lúa từ lâu đã được coi là cây trồng chủ lực của nông dân Đồng Bằng
Sông Cửu Long (ĐBSCL). ĐBSCL với 6 tiểu vùng sinh thái là Đồng Tháp
Mười (ĐTM); Tứ giác Long Xuyên (TGLX); Phù sa giữa sông Tiền, sông
Hậu; Tây sông Hậu; Ven biển Nam bộ; Bán đảo Cà Mau (BĐCM). Từng tiểu
vùng có điều kiện tự nhiên về đất đai, thời tiết, khí tượng thủy văn, hệ canh
tác, kỹ thuật, tập quán canh tác khác nhau do vậy mùa vụ canh tác lúa cũng
mang tính đặc thù của từng tiểu vùng (Nguyễn Ngọc Đệ, 2009). Hiện nay, cơ
cấu mùa vụ lúa ở ĐBSCL rất phức tạp khiến cho công tác điều tra, thống kê,
theo dõi thời vụ xuống giống cũng như lập bản đồ hiện trạng vùng trồng lúa
trở nên khó khăn. Cơng tác theo dõi thời vụ xuống giống chủ yếu dựa vào điều
tra, báo cáo định kỳ. Điều này khơng đảm bảo độ chính xác và địi hỏi nhiều
thời gian và kinh phí. Do đó, cần có biện pháp tích cực hơn nhằm theo dõi sự
thay đổi cơ cấu mùa vụ làm cơ sở đánh giá nhanh tình hình sản xuất, dự báo,
quản lý cơ cấu mùa vụ, cây trồng một cách khoa học phù hợp với điều kiện
thực tế của từng địa phương và nhằm cung cấp thông tin kịp thời nhu cầu ra
quyết định, hoạch định chính sách.
Trong những năm gần đây, với sự phát triển nhanh và mạnh của công
nghệ vũ trụ, rất nhiều nước trên thế giới đã ứng dụng công nghệ viễn thám
trong nghiên cứu nông nghiệp đặc biệt là trong việc giám sát và dự báo năng
suất cây trồng. Việc nghiên cứu sử dụng dữ liệu viễn thám miễn phí hoặc với
giá rẻ để điều tra cơ cấu mùa vụ và hiện trạng sử dụng đất thành cơng sẽ góp
phần tiết kiệm được chi phí, nguồn nhân lực và thời gian trong cơng tác điều
tra. Ảnh vệ tinh MODIS có độ phân giải thời gian cao và sử dụng miễn phí là
một trong những lựa chọn cho thấy có khả năng đáp ứng được nhu cầu về theo
dõi tiến độ phát triển cây lúa, xác định cơ cấu mùa vụ trên diện rộng cả khu

1


vực ĐBSCL. Đồng thời với sự phát triển của công nghệ vi tính hiện nay đã tạo
thuận lợi cho việc tạo dựng và mơ phỏng mơ hình phức tạp của mơi trường
bao quanh. Trong số các mơ hình mơ phỏng năng suất AquaCrop là một mơ
hình mơ phỏng năng suất cây trồng đáp ứng với nước, một mơ hình đơn giản
có thể ứng dụng trên phạm vi lớn. Việc nghiên cứu sử dụng công nghệ theo
dõi cơ cấu mùa vụ, mơ hình dự đốn năng suất, sản lượng lúa sẽ góp phần tiết
kiệm được chi phí và nguồn nhân lực. Do vậy, đề tài “Tích hợp mơ hình
AquaCrop và ảnh viễn thám MODIS trong xác định cơ cấu mùa vụ và năng
suất lúa trên các vùng đất Đồng Bằng Sông Cửu Long” được thực hiện.
1.2 Mục tiêu đề tài
Mục tiêu chung:
Phát triển một chương trình giám sát canh tác lúa một cách hiệu quả cho
ĐBSCL qua việc theo dõi cơ cấu mùa vụ, dự đoán năng suất, sản lượng lúa.
Mục tiêu cụ thể:
- Theo dõi biến động diện tích canh tác và sự phân bố cơ cấu mùa vụ lúa
trên các vùng đất khác nhau, khu vực ĐBSCL cụ thể:
+ Theo dõi và đánh giá sự phân bố, biến động cơ cấu mùa vụ vùng đất
khác nhau khu vực ĐBSCL từ năm 2000 – 2013;
+ Xác định khoảng biến động giá trị khác biệt thực vật theo từng vùng
đất khác nhau khu vực ĐBSCL;
- Xây dựng phương pháp ước đoán năng suất, sản lượng lúa trên các
vùng đất khác nhau, khu vực ĐBSCL trên cơ sở sử dụng ảnh viễn thám, GIS
(Hệ thống thơng tin địa lý) và mơ hình mô phỏng năng suất, cụ thể:
+ Mô phỏng năng suất lúa trên các vùng đất khác nhau;
+ Xây dựng bản đồ năng suất và dự đoán sản lượng lúa.
1.3 Nội dung nghiên cứu
Những nội dung nghiên cứu gồm:

- Sử dụng ảnh viễn thám MODIS theo dõi biến động chỉ số khác biệt
thực vật và xác định các cơ cấu mùa vụ điển hình ở ĐBSCL;
- Đánh giá biến động diện tích canh tác cơ cấu mùa vụ lúa trên các vùng
đất khác nhau, khu vực ĐBSCL từ năm 2000 – 2013;
- Xây dựng phương pháp ước đoán năng suất, sản lượng lúa dựa trên sự tích
hợp mơ hình AquaCrop và ảnh viễn thám MODIS;
2


Ứng dụng mơ hình AquaCrop và ảnh viễn thám MODIS trong mô phỏng
năng suất lúa trên các vùng đất tỉnh An Giang các vụ Đông Xuân 2012 - 2013,
Hè Thu 2013, Thu Đông 2013.
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trên các vùng canh tác lúa khu vực ĐBSCL cụ
thể:
- Theo dõi biến động cơ cấu mùa vụ tại các vùng đất thuộc 6 tiểu vùng
sinh thái khu vực ĐBSCL, thời gian: Từ năm 2000 đến 2013.
- Mô phỏng năng suất lúa tại 2 vị trí thuộc nhóm đất phèn và đất phù sa
(1) Xã Lương An Trà, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang; (2) Xã Định Thành,
huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang; (Thời gian: Vụ Đông Xuân 2012 -2013, vụ
Hè Thu 2013, vụ Thu Đông 2013).
- Xây dựng bản đồ năng suất lúa tỉnh An Giang; Thời gian: Vụ Đông
Xuân 2012 - 2013, vụ Hè Thu 2013, vụ Thu Đông 2013.
1.5 Ý nghĩa của luận án
Ý nghĩa khoa học
Luận án đã cung cấp thông tin về phân bố và biến động cơ cấu mùa vụ
lúa, làm cơ sở đánh giá nhanh tình hình sản xuất, dự báo, quản lý cơ cấu mùa
vụ, cây trồng một cách khoa học phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa
phương nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu ra quyết định, hoạch định chính sách
của các nhà quản lý và quy hoạch. Đồng thời, cũng đã phát triển phương pháp

tích hợp mơ hình tốn học và ảnh viễn thám để xây dựng bản đồ năng suất,
tính tốn sản lượng lúa trên vùng đất trên các vùng đất khác nhau.
Ý nghĩa thực tế
Luận án đã đánh giá được biến động cơ cấu mùa vụ ở các vùng đất khác
nhau trên cơ sở sử dụng công nghệ viễn thám và GIS một cách tiết kiệm và
nhanh chóng, đồng thời đánh giá được các tác động của điều kiện tự nhiên đến
sự phân bố và thay đổi mùa vụ lúa trên từng vùng đất khác nhau. Xây dựng
được bản đồ năng suất và dự đốn sản lượng góp phần quan trọng trong hỗ
trợ ra quyết định sản xuất nông nghiệp.
1.6 Những điểm mới của luận án
- Xây dựng thang biến động giá trị khác biệt thực vật (NDVI) trên các
vùng đất khác nhau khu vực ĐBSCL;

3


- Ứng dụng viễn thám và GIS trong theo dõi sự phân bố và biến động cơ
cấu mùa vụ trên các vùng đất khác nhau. Xác định các yếu tố chính ảnh hưởng
đến sự phân bố và thay đổi mùa vụ lúa;
- Xây dựng phương pháp tích hợp mơ hình AquaCrop và ảnh viễn thám
MODIS trong xây dựng bản đồ năng suất và tính tốn sản lượng lúa.

4


Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan về Đồng bằng sơng Cửu Long
2.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
Đồng Bằng Sông Cửu Long nằm ở vùng cực Nam của nước Việt Nam,
nằm trong vùng từ 8030’-110 vĩ độ Bắc và từ 104030’-1070 kinh độ Đông (Lê

Sâm, 1996). ĐBSCL có vị trí như một bán đảo với 3 mặt Đơng, Nam và Tây
Nam giáp biển, có đường bở biển dài 700 km, phía Tây có đường biên giới
giáp với Campuchia và phía Bắc giáp với vùng kinh tế Đông Nam Bộ - vùng
kinh tế lớn nhất của Việt Nam hiện nay. ĐBSCL nằm trên địa hình tương đối
bằng phẳng, mạng lưới sơng ngịi, kênh rạch dày đặc rất thuận lợi cho giao
thơng thủy. ĐBSCL có 13 đơn vị hành chính bao gồm: 1 thành phố trực thuộc
trung ương (Thành phố Cần Thơ) và 12 tỉnh (Long An, Đồng Tháp, An Giang,
Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc
Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau).
Xét về diện tích và ưu thế phát triển, ĐBSCL có diện tích tự nhiên gần 4
triệu ha, trong đó đất nông nghiệp 2,6 triệu ha; đất lâm nghiệp 253.000 ha; bãi
bồi, ven sông, ven biển, đầm lầy 160.000 ha. Đây là vùng đồng bằng lớn nhất
nước ta và là đồng bằng lớn của Đông Nam Á và Châu Á. So với các vùng
khác trên cả nước, ĐBSCL có ưu thế hơn hẳn để phát triển một nền nơng
nghiệp có tỷ suất hàng hóa cao theo hướng sinh thái đa dạng, phong phú về
lương thực, cây ăn trái, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cả nghề rừng.
Theo Bùi Bá Bổng (2001), phù sa bồi đắp với trầm tích biển qua các thời
kỳ mực nước biển thay đổi và nguồn vật liệu hữu cơ từ rừng và rừng ngập mặn
đã hình thành một đồng bằng phù sa phì nhiêu xen lẫn với các vùng nhiễm
mặn. Đất phù sa chiếm 1,2 triệu ha, đất phèn 1,6 triệu ha, đất mặn 0,75 triệu
ha, đất than bùn 0,35 triệu ha. Diện tích đất nơng nghiệp là 2,4 triệu ha với cây
trồng chính là lúa, cây ăn trái, bắp, đậu, mía, khóm, rừng tràm 120.000 ha
chiếm 60% diện tích rừng của đồng bằng.
Một nhận định khác của Nguyễn Văn Bộ (2001), ĐBSCL là đồng bằng
rất trẻ, đang phát triển về các cửa sông Đồng Nai, Vàm Cỏ, sông Tiền, sông
Hậu và mạnh nhất là ở mũi Cà Mau (60-80 m/năm), độ cao trung bình 2 m. Có
thể chia thành các vùng sau: Vùng ngập úng sâu từ Long Xuyên, Cao Lãnh đi
về phía Campuchia; vùng ngập vừa bao gồm vùng đất của Tân An, Mỹ Tho,
Gị Cơng, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng. Ngồi ra, phía Đơng Bắc có vùng
phèn Đồng Tháp Mười ngập nước.


5


Đồng Bằng Sông Cửu Long với 6 tiểu vùng sinh thái là Đồng Tháp
Mười; Tứ giác Long Xuyên; Phù sa giữa sông Tiền, sông Hậu; Tây sông Hậu;
Ven biển Nam bộ; Bán đảo Cà Mau. Từng tiểu vùng có điều kiện tự nhiên về
đất đai, thời tiết, khí tượng thủy văn, hệ canh tác, kỹ thuật, tập quán canh tác
khác nhau do vậy mùa vụ canh tác lúa cũng mang tính đặc thù của từng tiểu
vùng.
2.1.2 Phân bố và đặc tính các nhóm đất chính
Đồng bằng sơng Cửu Long được tạo thành do trầm tích
khống sinh phèn (pyrite) được hình thành trong các lớp trầm
Việc tiêu thủy lớp trầm tích chức khoáng sinh phèn này đã tạo
đất phèn rộng lớn. Ở gần sơng các trầm tích khống sinh phèn
bởi các loại trầm tích sơng.

sơng ngịi và
tích đầm lầy.
nên các vùng
bị chồng phủ

Các nhóm đất chính ở ĐBSCL (Hình 2.1) gồm:
- Đất phù sa khoảng 1,2 triệu ha, các loại này tập trung ở vùng trung tâm
ĐBSCL. Chúng có độ phì nhiêu tự nhiên cao và khơng có các yếu tố hạn chế
nghiêm trọng nào. Nhiều loại cây trồng có thể canh tác được trên đất này.
- Đất phèn 1,6 triệu ha, các loại đất này được đặc trưng bởi độ axit cao,
nồng độ độc tố nhơm tiềm năng trung bình. Các loại đất phèn tập trung tại
ĐTM và TGLX còn các loại đất phèn mặn tập trung tại vùng trung tâm
BĐCM.

- Đất nhiễm mặn khoảng 0,75 triệu ha các loại đất này chịu ảnh hưởng
của nước mặn trong mùa khô. Các vùng đất này khó có thể được cung cấp
nước ngọt. Hiện nay, lúa được trồng vào mùa mưa và ở một số khu vực người
ta nuôi tôm trong mùa khô.
- Các loại đất khác khoảng 0,35 ha gồm: Đất than bùn (vùng rừng U
Minh, đất xám trên phù sa cổ (cực Bắc của ĐBSCL) và đất đồi núi (phía Tây –
Bắc ĐBSCL).
Nhìn chung, ở ĐBSCL rất thuận lợi cho phát triển nơng nghiệp khơng có
hạn chế lớn. Do nền đất yếu cho nên để xây dựng công nghiệp, giao thơng, bố
trí dân cư cần phải gia cố, bồi đắp nâng nền, do đó cần địi hỏi nhiều chi phí
(Ngơ Ngọc Hưng, 2009).

6


×