Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Báo cáo kế hoạch hoá lí 2016 (part 2) svth lê thị kim thoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.65 MB, 154 trang )

BÁO CÁO KẾ HOẠCH HỐ LÍ
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Kim Thoa- 14129421
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Phạm Hoàng Ái Lệ
Ngày báo cáo: 3/12/2016


BÁO CÁO THỰC HÀNH HỐ LÍ
BÀI 3: CÂN BẰNG LỎNG RẮN


NỘI DUNG
1

Mục đích thí nghiệm

2

Cơ sở lý thuyết

3

Dụng cụ, hố chất

4

Phương pháp tiến hành

5

Kết quả và bàn luận



1. Mục đích thí nghiệm
- Khảo sát cân bằng dị thể giữa hai pha lỏng rắn trong hệ hai
cấu tử (diphenylamin và naphtalen) kết tinh khơng tạo hợp chất
hóa học và dung dịch rắn
- Xây dựng giản đồ pha và xác định trạng thái eutecti của hệ


2. Cơ sở lý thuyết
- Về nguyên tắc cân bằng lỏng - rắn giống cân bằng lỏng –
hơi. Điểm khác nhau cơ bản là cân bẳng lỏng – rắn không phụ
thuộc vào áp suất.
- Phương trình Gibbs:
c=k-f+1
- Sự phụ thuộc của hệ cân bằng lỏng- rắn vào nhiệt độ được
biểu diễn bằng giản đồ pha


3. Dụng cụ, hóa chất
3.1. Dụng cụ

8 Ống nghiệm lớn
có nút

2 Becher
500ml

Đồng hồ,
bếp đun


8 đũa
khuấy

8 Nhiệt kế

8 ống
nghiệm


3. Dụng cụ, hóa chất
3.2. Hố chất

Diphenylamin

Naphtalen


4. Tiến hành thí nghiệm
Cân bằng cân phân tích cho vào 8 ống nghiệm
diphenylamine và naptalen có thành phần như sau:
Ống

1

2

3

4


5

6

7

8

Diphenilamin

0

2

4

5.5

7

7.5

9

10

Naphtalen

10


8

6

4.5

3

2.5

1

0


4. Tiến hành thí nghiệm
Ống nghiệm 1 - 8

Nhúng lần lượt từng ống
Nghiệm vào cốc nước sôi

Theo dõi đến khi
hỗn hợp đơng cứng lại

(đến khi hh chảy lỏng hồn tồn)

Lấy ra, lau khô,
bắt đầu theo dõi nhiệt độ
(1 phút 1 lần)


Theo dõi nhiệt độ xuất hiện
tinh thể đầu tiên


5. Kết quả và bàn luận
Thời

Nhiệt độ (oC)

gian

Ống

Ống

Ống

Ống

Ống

Ống

Ống

Ống

(phú

1


2

3

4

5

6

7

8

1

90

87

93

75

76

89

96


76

2

89

82

89

67

68

83

90

69

3

85

77

76

62


61

78

84

63

4

84,5

71

69

58

60

72

78

59

5

84


66

64

55

57

67

74

57

6

83

63

62

52

54

63

69


54

7

82

58

50

52

60

65

53

8

80

56

48

49

57


61

52
51

t)

9

78

55

47

47

54

58

10

76

54

45


46

51

55

51

11

75

44

45

49

52

50,5

12

74

43

43


47

50

50,5

13

72

42

42,5

45

48

50

14

70

41

41

43


46,5

50

15

69

40

42

45

50

16

68

39,5

40

44,5

50

17


66

39

39

43

50

18

64

38

38,5

42,5

49,5

19

62

37

38


42

49,3

20

61,5

36,5

37,5

41

49

21

61

36

37

40,5

48,5

22


60,5

35,5

36,5

40

48

23

60,5

35

36

24

60

34,5

35

25

33


34,5

26

31,5

34

27

31

33

28

30,5

29

30

Nhiệt độ (oC)
T
Ống
1

Ống
2


Ống
3

Ống
4

Ống
5

Ống
6

Ống
7

Ống
8

T1

84

77

62

44

33


34

48

59

T2

60

63

54

41

30

33

40

48

48


5. Kết quả và bàn luận




BÁO CÁO KẾ HOẠCH HỐ LÍ
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Kim Thoa- 14129421
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Phạm Hoàng Ái Lệ
Ngày báo cáo: 3/12/2016


BÁO CÁO THỰC HÀNH HỐ LÍ
Bài 5: Xác Định Hằng Số Tốc Độ
Của Phản Ứng Bậc 2


NỘI DUNG
1

Mục đích thí nghiệm

2

Cơ sở lý thuyết

3

Dụng cụ, hố chất

4

Phương pháp tiến hành

5


Kết quả và bàn luận


1. Mục đích thí nghiệm
Xác định hằng số tốc độ của phản ứng thủy phân este
trong môi trường kiềm
CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH


2. Cơ sở lý thuyết
 Tốc độ phản ứng là biến thiên nồng độ của một chất
đã cho (chất đầu hoặc chất cuối) trong một đơn vị thời
gian, đặc trưng cho sự nhanh chậm của phản ứng
 Hằng số tốc độ phản ứng: là tốc độ phản ứng khi nồng
độ các chất tham gia phản ứng bằng nhau và bằng 1
mol/l, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất phản ứng
 Bậc phản ứng: đối với một chất cho trước là số mũ
nồng độ của chất ấy trong phương trình động học của
phản ứng


2. Cơ sở lý thuyết


2. Cơ sở lý thuyết



3. Dụng cụ, hóa chất

3.1. Dụng cụ

6 Erlen 250ml (có nắp)

Pipette 5,10ml

Bếp đun

Cốc 100ml

Nồi cách thủy

Burrette 25ml


3. Dụng cụ, hóa chất
3.2. Hố chất

CuSO4 0,5N

HCl 0.05N Phenolphtalein


4. Tiến hành thí nghiệm
70ml NaOH
0,05N

Dung dịch
NaOH 0,05N


Sau 5,10,15,20 phút
tiến hành chuẩn độ

10ml hỗn hợp
10,00ml HCl 0,05N
2 giọt PP

Erlen cuối cho vào nồi
cách thủy ở 50 – 60oC,
Giữ 30 phút để thủy
phân hết etere

17,5ml
CH3COOC2H5
0,1N


5. Kết quả thí nghiệm
5.1. Kết quả thí nghiệm
Thời gian
(phút)
VNaOH (ml)

5

10

15

20


2.20

2.40

2.55

2.70

2.80


5. Kết quả thí nghiệm
5.2. Chuẩn lại dung dịch NaOH 0,05N
Dung dịch NaOH

Điểm dừng chuẩn độ dung dịch từ
không màu sang màu hồng nhạt
- PƯ chuẩn độ:
H2C2O4 + 2OH- = C2O42- + 2H2O

Thực hiện 3 lần thu được VNaOH :
V1= 9,8ml
10,00ml dd H2C2O4 0,05N
V2= 9,9ml
10ml nước cất
V3= 9,9ml
3 giọt PP



5. Kết quả thí nghiệm
Theo kết quả thí nghiệm ta có:
T (pm)

VNaOH đã chuẩn

VNaOH cịn lại

Hằng số

(ml)

trong mẫu thử

tốc độ K

(ml)
5

2.20

7.80

1.46

10

2.40

7.60


1.78

15

2.55

7.45

2.02

20

2.70

7.30

2.76



2.80

7.20


×