Tải bản đầy đủ (.ppt) (77 trang)

bài giảng tài chính doanh nghiệp chương 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.63 KB, 77 trang )

1
Chương 4
Chương 4
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp
4.1 Tổng quan về tài sản dài hạn của DN
4.1 Tổng quan về tài sản dài hạn của DN
4.2 Tài sản cố định của DN
4.2 Tài sản cố định của DN
4.3 Tài sản tài chính dài hạn của DN
4.3 Tài sản tài chính dài hạn của DN
4.4 Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của DN
4.4 Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của DN
2
4.1 Tổng quan về tài sản dài hạn
4.1 Tổng quan về tài sản dài hạn
của DN
của DN
4.1.1 Khái niệm tài sản dài hạn
4.1.1 Khái niệm tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn là những tài sản có thời gian sử dụng,
Tài sản dài hạn là những tài sản có thời gian sử dụng,
thu hồi luân chuyển giá trị từ một năm trở lên hoặc tham
thu hồi luân chuyển giá trị từ một năm trở lên hoặc tham
gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh của DN.
gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh của DN.
3
4.1.2 Kết cấu tài sản dài hạn
4.1.2 Kết cấu tài sản dài hạn
Căn cứ vào hình thái tồn tại, tài sản dài hạn của DN bao
Căn cứ vào hình thái tồn tại, tài sản dài hạn của DN bao


gồm:
gồm:

Giá trị của TSCĐ
Giá trị của TSCĐ



Giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn



Giá trị bất động sản đầu tư
Giá trị bất động sản đầu tư



Giá trị các khoản phải thu dài hạn
Giá trị các khoản phải thu dài hạn



Giá trị các tài sản dài hạn khác
Giá trị các tài sản dài hạn khác
4
4.2 Tài sản cố định của doanh nghiệp
4.2 Tài sản cố định của doanh nghiệp
4.2.1 Hao mòn và khấu hao tài sản cố định
4.2.1 Hao mòn và khấu hao tài sản cố định

4.2.2 Quản lý tài sản cố định của DN
4.2.2 Quản lý tài sản cố định của DN
5


4.2.1 Hao mòn và khấu hao TSCĐ
4.2.1 Hao mòn và khấu hao TSCĐ
a. Khái niệm, đặc điểm và phân loại TSCĐ
a. Khái niệm, đặc điểm và phân loại TSCĐ
*
*
Khái niệm:
Khái niệm:


TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu có
TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu có
giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài, tham gia vào nhiều
giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài, tham gia vào nhiều
chu kỳ kinh doanh của DN.
chu kỳ kinh doanh của DN.
Hiện nay ở Việt Nam theo TT 203/2009/ TT - BTC TSCĐ
Hiện nay ở Việt Nam theo TT 203/2009/ TT - BTC TSCĐ
là những tư liệu lao động chủ yếu và phải đồng thời thỏa
là những tư liệu lao động chủ yếu và phải đồng thời thỏa
mãn các điều kiện sau:
mãn các điều kiện sau:




Có nguyên giá được xác định một cách đáng tin cậy
Có nguyên giá được xác định một cách đáng tin cậy



TSCĐ phải chắc chắn mang lại lợi ích trong tương lai
TSCĐ phải chắc chắn mang lại lợi ích trong tương lai
cho DN
cho DN

Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên và có thời gian
Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên và có thời gian
sử dụng từ 1 năm trở lên.
sử dụng từ 1 năm trở lên.
6
* Đặc điểm TSCĐ:
* Đặc điểm TSCĐ:





Trong quá trình tồn tại và sử dụng, hình thái
Trong quá trình tồn tại và sử dụng, hình thái
hiện vật ban đầu của TSCĐ hầu như không
hiện vật ban đầu của TSCĐ hầu như không
thay đổi, nhưng giá trị và giá trị sử dụng bị
thay đổi, nhưng giá trị và giá trị sử dụng bị
giảm dần.
giảm dần.




TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh
TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh
của doanh nghiệp với vai trò là tư liệu lao
của doanh nghiệp với vai trò là tư liệu lao
động chủ yếu.
động chủ yếu.
7
*
*
Phân loại TSCĐ:
Phân loại TSCĐ:

Căn cứ vào hình thái biểu hiện của TSCĐ
Căn cứ vào hình thái biểu hiện của TSCĐ



TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình



TSCĐ vô hình
TSCĐ vô hình
8

Căn cứ vào tình hình sử dụng

Căn cứ vào tình hình sử dụng



TSCĐ đang sử dụng
TSCĐ đang sử dụng

TSCĐ chưa sử dụng
TSCĐ chưa sử dụng



TSCĐ ngừng sử dụng vì lý do thời vụ hoặc để sửa
TSCĐ ngừng sử dụng vì lý do thời vụ hoặc để sửa
chữa lớn
chữa lớn



TSCĐ chờ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ chờ thanh lý, nhượng bán
9



Căn cứ vào quyền sở hữu TSCĐ
Căn cứ vào quyền sở hữu TSCĐ




TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp



TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của DN
TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của DN


+ Nhận liên doanh
+ Nhận liên doanh


+ Đi thuê
+ Đi thuê


+ Nhận giữ hộ, quản lý hộ
+ Nhận giữ hộ, quản lý hộ





Căn cứ vào mục đích sử dụng
Căn cứ vào mục đích sử dụng



TSCĐ sử dụng cho hoạt động KD

TSCĐ sử dụng cho hoạt động KD



TSCĐ sử dụng cho hoạt động phúc lợi, sự nghiệp
TSCĐ sử dụng cho hoạt động phúc lợi, sự nghiệp

TSCĐ sử dụng cho mục đích khác
TSCĐ sử dụng cho mục đích khác


10

Căn cứ vào chế độ quản lý của NN:
Căn cứ vào chế độ quản lý của NN:



TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình



TSCĐ vô hình
TSCĐ vô hình



TSCĐ thuê tài chính
TSCĐ thuê tài chính

11
b. Hao mòn TSCĐ
b. Hao mòn TSCĐ
* Khái niệm:
* Khái niệm:


Hao mòn TSCĐ là sự suy giảm về mặt giá trị và giá trị sử
Hao mòn TSCĐ là sự suy giảm về mặt giá trị và giá trị sử
dụng của TSCĐ trong thời gian sử dụng.
dụng của TSCĐ trong thời gian sử dụng.
* Các loại hao mòn:
* Các loại hao mòn:

Hao mòn hữu hình
Hao mòn hữu hình
:
:
Là sự giảm dần về mặt giá trị và giá trị sử dụng
Là sự giảm dần về mặt giá trị và giá trị sử dụng
của TSCĐ do quá trình sử dụng TSCĐ đó vào hoạt động kinh doanh
của TSCĐ do quá trình sử dụng TSCĐ đó vào hoạt động kinh doanh
và do tác động của môi trường tự nhiên.
và do tác động của môi trường tự nhiên.

Biểu hiện:
Biểu hiện:
-
Về mặt hiện vật: tính năng công dụng giảm dần, thay đổi trạng thái
Về mặt hiện vật: tính năng công dụng giảm dần, thay đổi trạng thái

vật lý,…
vật lý,…
-
Về mặt giá trị: giá trị của TSCĐ bị giảm dần và được chuyển dần vào
Về mặt giá trị: giá trị của TSCĐ bị giảm dần và được chuyển dần vào
CPKD và giá trị sử dụng của TSCĐ.
CPKD và giá trị sử dụng của TSCĐ.

Nguyên nhân
Nguyên nhân



Tác động cơ, lý, hóa học khi sử dụng TSCĐ
Tác động cơ, lý, hóa học khi sử dụng TSCĐ



Tác động của điều kiện tự nhiên
Tác động của điều kiện tự nhiên
4.2.1 Hao mòn và khấu hao TSCĐ (tiếp)
4.2.1 Hao mòn và khấu hao TSCĐ (tiếp)
12



Hao mũn vụ hỡnh
Hao mũn vụ hỡnh
(Nhn bit thụng qua vic trao i trờn
(Nhn bit thụng qua vic trao i trờn

th trng)
th trng)
L s gim i thun tỳy v mt giỏ tr trao ụi ca TSC
L s gim i thun tỳy v mt giỏ tr trao ụi ca TSC
do tỏc ng chu yờu ca tiờn bụ khoa hc cụng nghờ gõy ra.
do tỏc ng chu yờu ca tiờn bụ khoa hc cụng nghờ gõy ra.

Biờu hiờn
Biờu hiờn
-
TSC b gim g.tr trao i do x.hiờn TSC mi cựng loi
TSC b gim g.tr trao i do x.hiờn TSC mi cựng loi
nhng giỏ r hn.
nhng giỏ r hn.
-


TSC
TSC
bị giảm g.trị do x.hiện những
bị giảm g.trị do x.hiện những
TSC
TSC
mới, hoàn thiện
mới, hoàn thiện
và hiện đại hơn về tính năng kỹ thuật.
và hiện đại hơn về tính năng kỹ thuật.
-
TSC b mt hon ton g.tr trao i do kt thỳc chu k
TSC b mt hon ton g.tr trao i do kt thỳc chu k

sng ca sp.
sng ca sp.

Nguyờn nhõn: Ch yu l do s tiờn bụ khoa hoc k thuõt
Nguyờn nhõn: Ch yu l do s tiờn bụ khoa hoc k thuõt
13
c. Khấu hao TSCĐ
c. Khấu hao TSCĐ
* Khái niệm:
* Khái niệm:


- Khấu hao TSCĐ là việc tính toán xác định và thu hồi phần giá trị
- Khấu hao TSCĐ là việc tính toán xác định và thu hồi phần giá trị
hao mòn TSCĐ đã chuyển dịch vào chi phí kinh doanh và giá thành
hao mòn TSCĐ đã chuyển dịch vào chi phí kinh doanh và giá thành
sản phẩm.
sản phẩm.
- Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống
- Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá của TSCĐ vào chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm
nguyên giá của TSCĐ vào chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm
qua thời gian sử dụng TSCĐ.
qua thời gian sử dụng TSCĐ.
* Căn cứ tính khấu hao TSCĐ
* Căn cứ tính khấu hao TSCĐ



Nguyên giá TSCĐ: Là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh để có được

Nguyên giá TSCĐ: Là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh để có được
TSCĐ tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
TSCĐ tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.



Thời gian sử dụng (T khấu hao): Là thời gian DN dự kiến sử dụng
Thời gian sử dụng (T khấu hao): Là thời gian DN dự kiến sử dụng
TSCĐ vào hoạt động kinh doanh trong điều kiện bình thường phù hợp
TSCĐ vào hoạt động kinh doanh trong điều kiện bình thường phù hợp
với các thông số kinh tế kỹ thuật và các yếu tố khác có liên quan đến
với các thông số kinh tế kỹ thuật và các yếu tố khác có liên quan đến
hoạt động của TSCĐ.
hoạt động của TSCĐ.



Các căn cứ khác: Số lượng, khối lượng sản phẩm mà TSCĐ tham gia
Các căn cứ khác: Số lượng, khối lượng sản phẩm mà TSCĐ tham gia
sản xuất, quãng đường mà phương tiện vận tải thực hiện…
sản xuất, quãng đường mà phương tiện vận tải thực hiện…
14
Xác định NGTSCĐ
Xác định NGTSCĐ
Theo cơ chế quản lý tài chính hiện hành: Ở thời điểm
Theo cơ chế quản lý tài chính hiện hành: Ở thời điểm
ban đầu, NG TSCĐ phụ thuộc vào phương thức đầu tư và được
ban đầu, NG TSCĐ phụ thuộc vào phương thức đầu tư và được
xác định cụ thể như sau:
xác định cụ thể như sau:



Đối với TSCĐ HH:
Đối với TSCĐ HH:
- TSCĐ HH được hình thành theo phương thức mua sắm:
- TSCĐ HH được hình thành theo phương thức mua sắm:
NG = Giá mua thực tế phải trả + Các khoản thuế (Không
NG = Giá mua thực tế phải trả + Các khoản thuế (Không
bao gồm thuế được khấu trừ, được hoàn lại) + Các chi phí liên
bao gồm thuế được khấu trừ, được hoàn lại) + Các chi phí liên
quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn
quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn
sàng sd (Lãi vay, CP lắp đặt, chạy thử, LP trước bạ,…)
sàng sd (Lãi vay, CP lắp đặt, chạy thử, LP trước bạ,…)
Trường hợp mua theo phương thức trả chậm, trả góp:
Trường hợp mua theo phương thức trả chậm, trả góp:
NG = Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua + Các
NG = Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua + Các
khoản thuế (Khụng bao gồm thuế đýợc khấu trừ, đýợc hoàn lại)
khoản thuế (Khụng bao gồm thuế đýợc khấu trừ, đýợc hoàn lại)
+ Các chi phí liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa TSCĐ
+ Các chi phí liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa TSCĐ
vào trạng thái sẵn sàng sd (Lãi vay, CP lắp đặt, chạy thử, LP
vào trạng thái sẵn sàng sd (Lãi vay, CP lắp đặt, chạy thử, LP
trước bạ,…)
trước bạ,…)





15
- TSCĐ HH được mua dưới hình thức trao đổi:
- TSCĐ HH được mua dưới hình thức trao đổi:
NG = Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc giá trị hợp lý
NG = Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc giá trị hợp lý
của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản trả
của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản trả
thêm hoặc trừ đi các khoản thu về)+ Các khoản thuế
thêm hoặc trừ đi các khoản thu về)+ Các khoản thuế
(Không bao gồm thuế được khấu trừ, được hoàn lại) +
(Không bao gồm thuế được khấu trừ, được hoàn lại) +
Các chi phí liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa
Các chi phí liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sd (Lãi vay, CP lắp đặt,
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sd (Lãi vay, CP lắp đặt,
chạy thử, LP trước bạ,…)
chạy thử, LP trước bạ,…)
16
- TSCĐ được cấp, được điều chuyển đến:
- TSCĐ được cấp, được điều chuyển đến:
NG = Giá trị còn lại trên sổ kế toán (hoặc giá trị theo đánh
NG = Giá trị còn lại trên sổ kế toán (hoặc giá trị theo đánh
giá thực tế của Hội đồng giao nhận) + Các CP mà bên nhận
giá thực tế của Hội đồng giao nhận) + Các CP mà bên nhận
TS phải chi tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn
TS phải chi tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng.
sàng sử dụng.
- TSCĐ loại được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn góp
- TSCĐ loại được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn góp

liên doanh
liên doanh
NG = Giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận
NG = Giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận
+ Các CP mà bên nhận TS phải trả tính đến thời điểm đưa
+ Các CP mà bên nhận TS phải trả tính đến thời điểm đưa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
17

Đối với TSCĐ vô hình:
Đối với TSCĐ vô hình:
NG TSCĐ vô hình phụ thuộc vào
NG TSCĐ vô hình phụ thuộc vào
từng loại TS, phương thức hình thành, cụ thể:
từng loại TS, phương thức hình thành, cụ thể:
-
-
TSCĐ VH loại mua sắm, loại mua dưới hình thức trao đổi:
TSCĐ VH loại mua sắm, loại mua dưới hình thức trao đổi:


Cách xác định tương tự TSCĐ HH được mua cùng phương
Cách xác định tương tự TSCĐ HH được mua cùng phương
thức.
thức.
-
-
TSCĐ VH được tạo ra từ nội bộ DN:
TSCĐ VH được tạo ra từ nội bộ DN:

NG = Tổng CP liên quan trực tiếp đến khâu thiết kế, XD,
NG = Tổng CP liên quan trực tiếp đến khâu thiết kế, XD,
sản xuất thử nghiệm phải chi tính đến thời điểm đưa TSCĐ
sản xuất thử nghiệm phải chi tính đến thời điểm đưa TSCĐ
đó vào sd theo dự tính.
đó vào sd theo dự tính.
-
-
TSCĐ VH được cấp, biếu, tặng:
TSCĐ VH được cấp, biếu, tặng:
NG = Giá trị theo đánh giá thực tế của HĐ giao nhận + Các
NG = Giá trị theo đánh giá thực tế của HĐ giao nhận + Các
CP liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào sử
CP liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào sử
dụng.
dụng.
-
-
Một số TSCĐ VH đặc biệt
Một số TSCĐ VH đặc biệt
18

Đối với TSCĐ thuê TC:
Đối với TSCĐ thuê TC:
- NG = Giá trị hợp lý của TS thuê tại thời điểm khởi
- NG = Giá trị hợp lý của TS thuê tại thời điểm khởi
đầu thuê TS + Các CP liên quan trực tiếp đến hoạt
đầu thuê TS + Các CP liên quan trực tiếp đến hoạt
động thuê TC
động thuê TC

- Nếu giá trị hợp lý của TS thuê > Giá trị hiện tại của
- Nếu giá trị hợp lý của TS thuê > Giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê TS tối thiểu thì NG được
khoản thanh toán tiền thuê TS tối thiểu thì NG được
xác định theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán
xác định theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu.
tiền thuê tối thiểu.
19
Lưu ý: Trong quá trình sd TSCĐ, NGTSCĐ có
Lưu ý: Trong quá trình sd TSCĐ, NGTSCĐ có
thể bị thay đổi và cần xác định lại khi có các
thể bị thay đổi và cần xác định lại khi có các
nghiệp vụ nâng cấp, tháo dỡ,… hay đánh giá lại
nghiệp vụ nâng cấp, tháo dỡ,… hay đánh giá lại
giá trị. Lúc này, NGTSCĐ được xác định như sau:
giá trị. Lúc này, NGTSCĐ được xác định như sau:
NG mới = NG cũ + CP nâng cấp (nếu có) - Giá trị
NG mới = NG cũ + CP nâng cấp (nếu có) - Giá trị
tháo dỡ các bộ phận (nếu có)
tháo dỡ các bộ phận (nếu có)
20
Thời gian sử dụng (Thời gian khấu hao )
Thời gian sử dụng (Thời gian khấu hao )
-
-
Thời gian sd được x/đ dựa vào 1 số yếu tố cơ bản sau:
Thời gian sd được x/đ dựa vào 1 số yếu tố cơ bản sau:
+ Tuổi thọ kỹ thuật của TS theo thiết kế
+ Tuổi thọ kỹ thuật của TS theo thiết kế

+ Hiện trạng TSCĐ khi đầu tý
+ Hiện trạng TSCĐ khi đầu tý
+ Tuổi thọ kinh tế của TS
+ Tuổi thọ kinh tế của TS
-
-
Ở VN, theo chế độ hiện hành, thời gian sử dụng các
Ở VN, theo chế độ hiện hành, thời gian sử dụng các
loại TSCĐ được x/đ như sau:
loại TSCĐ được x/đ như sau:
+ Đối với TSCĐ còn mới chưa qua sd: DN căn
+ Đối với TSCĐ còn mới chưa qua sd: DN căn
cứ vào quy định hiện hành của NN về khung thời gian
cứ vào quy định hiện hành của NN về khung thời gian
sd để xđ thời gian sd của từng TS.
sd để xđ thời gian sd của từng TS.
21
+ Đối với TSCĐ đã qua sd:
+ Đối với TSCĐ đã qua sd:
Thời gian sd của TSCĐ cũ = [Giá trị hợp lý của TSCĐ
Thời gian sd của TSCĐ cũ = [Giá trị hợp lý của TSCĐ
cũ / Giá bán của TSCĐ mới cùng loại (hoặc của TSCĐ tương
cũ / Giá bán của TSCĐ mới cùng loại (hoặc của TSCĐ tương
đương trên thị trường)] x Thời gian sd của TSCĐ mới cùng
đương trên thị trường)] x Thời gian sd của TSCĐ mới cùng
loại (xđ theo quy định hiện hành của NN về khung thời gian
loại (xđ theo quy định hiện hành của NN về khung thời gian
sd TSCĐ)
sd TSCĐ)
Trong đó, giá trị hợp lý của TSCĐ cũ là giá mua hoặc

Trong đó, giá trị hợp lý của TSCĐ cũ là giá mua hoặc
trao đổi thực tế hoặc giá trị còn lại (trong t/hợp được cấp
trao đổi thực tế hoặc giá trị còn lại (trong t/hợp được cấp
hoặc được điều chuyển), hoặc giá trị theo đánh giá thực tế
hoặc được điều chuyển), hoặc giá trị theo đánh giá thực tế
của HĐ giao nhận (trong t/hợp được cho, biếu tặng, nhận vốn
của HĐ giao nhận (trong t/hợp được cho, biếu tặng, nhận vốn
góp,…)
góp,…)
22
* Các phương pháp khấu hao
a. Phương pháp khấu hao đường thẳng:
a. Phương pháp khấu hao đường thẳng:
- Khái niệm:
- Khái niệm:
Là phương pháp khấu hao mà tỷ lệ khấu hao và mức
Là phương pháp khấu hao mà tỷ lệ khấu hao và mức
khấu hao hàng năm được xác định theo một mức cố định
khấu hao hàng năm được xác định theo một mức cố định
trong suốt thời gian sử dụng.
trong suốt thời gian sử dụng.
- Công thức tính:
- Công thức tính:






M = NG x K

M = NG x K




K = 1/T x 100%
K = 1/T x 100%




Trong đó: M : Mức khấu hao trung bình hàng năm
Trong đó: M : Mức khấu hao trung bình hàng năm




NG : Nguyên giá TSCĐ
NG : Nguyên giá TSCĐ


K : Tỷ lệ khấu hao bình quân
K : Tỷ lệ khấu hao bình quân




T : Thời gian sử dụng TSCĐ tính theo năm
T : Thời gian sử dụng TSCĐ tính theo năm
23

-
Ví dụ
Ví dụ
Công ty ABC mua một TSCĐ phục vụ cho hoạt động
Công ty ABC mua một TSCĐ phục vụ cho hoạt động
kinh doanh với NG được xác định là 100 trđ. Theo
kinh doanh với NG được xác định là 100 trđ. Theo
quy định của Nhà nước, khung thời gian sử dụng của
quy định của Nhà nước, khung thời gian sử dụng của
TSCĐ này là từ 4 đến 8 năm, DN xác định thời gian
TSCĐ này là từ 4 đến 8 năm, DN xác định thời gian
sử dụng là 5 năm.
sử dụng là 5 năm.
K = 1/5 x 100% = 20%
K = 1/5 x 100% = 20%
M = 100 x 20% = 20 trđ/năm
M = 100 x 20% = 20 trđ/năm
24






Bảng kế hoạch khấu hao TSCĐ
Bảng kế hoạch khấu hao TSCĐ
Đơn vị tính: Trđ
Đơn vị tính: Trđ
t
t

NG
NG
K
K
M
M
Mức
Mức
KHLK
KHLK
GTCL
GTCL
1
1
100
100
20%
20%
20
20
20
20
80
80
2
2
100
100
20%
20%

20
20
40
40
60
60
3
3
100
100
20%
20%
20
20
60
60
40
40
4
4
100
100
20%
20%
20
20
80
80
20
20

5
5
100
100
20%
20%
20
20
100
100
0
0
25
- Ưu, nhược điểm:
- Ưu, nhược điểm:
+
+
Ưu điểm: Cách tính toán đơn giản, dễ hiểu; mức khấu hao
Ưu điểm: Cách tính toán đơn giản, dễ hiểu; mức khấu hao
được phân bổ đều qua các kỳ
được phân bổ đều qua các kỳ


tạo điều kiện cho DN ổn
tạo điều kiện cho DN ổn
định CPKD.
định CPKD.
+ Nhược điểm: Mức KH không p.ánh chính xác mức độ hao
+ Nhược điểm: Mức KH không p.ánh chính xác mức độ hao
mòn thực tế của TSCĐ; tốc độ thu hồi vốn chậm

mòn thực tế của TSCĐ; tốc độ thu hồi vốn chậm




không ngăn ngừa được hao mòn vô hình.
không ngăn ngừa được hao mòn vô hình.

×